Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐỀ TÀI Quản lý bán điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (770.82 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
UNIVERSITY OF TRANSPOST AND COMMUNICATIONS

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU
ĐỀ TÀI: Quản lý bán điện thoại di động
Giảng viên hướng dẫn: Cơ Kim Sao Quyết Chí
Sinh viên nhóm 6:
+
Tố
ng
Tr
un
g


Đo
àn
+L
ê
Th
iên
Kh
an
g
+N
gu
yễ
n
Đì
nh


An
Hu
y
+N
gu
yễ
n
Tr
ọn
g

n
+
Ng
uy
ễn
Tu
ấn

ng
Lớp: CNTT2 K61


Năm 2022

3. Yêu cầu đối với sản phẩm
3.1. Hệ thống phải tối thiểu có 6 bảng.

3.2. Mơ hình ER được vẽ bằng công cụ phần mềm (draw.io, visio,...)




3.3. Phần mô tả các bảng dữ liệu cần nêu rõ mục đích của bảng dữ liệu, kiểu dữ liệu
và ý nghĩa của các thuộc tính.
-Bảng NHANVIEN : Thơng tin cá nhân của nhân viên
+ PHUCAP (NUMERIC) : Phụ cấp của nhân viên
+ LUONGCOBAN (NUMERIC) : Lương của nhân viên
+ SDT (VARCHAR): Số điện thoại của nhân viên
+ DIACHI (NVARCHAR): địa chỉ của nhân viên
+ NGAYLAMVIEC (DATETIME) : Ngày làm việc của nhân viên
+ NGAYSINH (DATETIME) : Ngày sinh của nhân viên
+ TEN (NVARCHAR) : Tên của nhân viên
+ HO (NVARCHAR) : Họ của nhân viên
+ MANHANVIEN (CHAR) : Mã của nhân viên
-Bảng DONDATHANG : Thông tin của đơn hàng - bảng này là bảng trung gian dùng
để kết nối bảng KHACHHANG , NHANVIEN
+ SOHOADON (INT) : Mã số của hóa đơn
+ MANHANVIEN (CHAR) : Mã của nhân viên
+ MAKHACHHANG (INT) : Mã của khách hàng
+ NGAYDATHANG (DATETIME) : ngày đặt hàng
+ NGAYGIAOHANG (DATETIME): Ngày đơn hàng được giao
+ NGAYCHUYENHANG (DATETIME) : Ngày đơn hàng được vận chuyển
+ NOIGIAOHANG (NVARCHAR) : Nơi đơn hàng được giao tới
-Bảng CHITIETDATHANG : Thông tin của chi tiết đơn hàng - bảng này là bảng
trung gian dùng để kết nối bảng MATHANG và DONDATHANG
+ SOHOADON (INT) : Mã số của hóa đơn
+ MAHANG (CHAR) : Mã số của mặt hàng
+ GIABAN (NUMERIC) : giá của đơn hàng
+ SOLUONG (INT) : số lượng đơn hàng
+ MUCGIAMGIA (NUMERIC) : Mức giảm giá của đơn hàng

-Bảng KHACHHANG : Thông tin cá nhân của khách hàng
+ MAKHACHHANG (INT) : Mã của khách hàng
+ TENCONGTY (NVARCHAR)
+ TENGIAODICH (NVARCHAR)
+ DIENTHOAI (VARCHAR) : Số điện thoại của khách hàng
+ EMAIL (VARCHAR) : Email của khách hàng
+ DIACHI (VARCHAR): Địa chỉ của khách hàng
+ FAX (VARCHAR) : Số Fax của khách hàng


-Bảng MATHANG : Thông tin mặt hàng đc bán - bảng này là bảng trung gian dùng
để kết nối bảng NHACUNGCAP , LOAIHANG , BAOHANH
+ MAHANG (CHAR) : Mã của mặt hàng
+ TENHANG (NVARCHAR): Tên của mặt hàng
+ MABAOHANH (CHAR) : Mã bảo hành
+ MALOAIHANG (CHAR) : Mã của loại hàng
+ MACONGTY (CHAR) : Mã của công ty cung cấp
+ SOLUONG (INT) : Số lượng của mặt hàng
+ DONVITINH (NVARCHAR) : Đơn vị tính khối lượng mặt hàng
+ GIAHANG (NUMERIC) : Giá của mặt hàng
-Bảng NHACUNGCAP : Thông tin cá nhân của nhà cung cấp
+ MACONGTY (CHAR) : Mã của công ty cung cấp
+ TENCONGTY (NVARCHAR) : Tên của công ty cung cấp
+ DIENTHOAI (VARCHAR) : Số điện thoại của công ty cung cấp
+ EMAIL (VARCHAR) : Email của công ty cung cấp
+ DIACHI (NVARCHAR) : Địa chỉcủa công ty cung cấp
+ FAX (VARCHAR): Số fax của công ty cung cấp
-Bảng BAOHANH : Thông tin bảo hành của hàng
+ MABAOHANH (CHAR) : Mã bảo hành
+ THOIGIANBAOHANH (INT) : Khoảng thời gian bảo hành

+ MALOAIHANG (CHAR) : Mã của loại hàng
-Bảng LOAIHANG : Thong tin của hàng được bán
+ MALOAIHANG (CHAR) : Mã của loại hàng
+ TENLOAIHANG (NVARCHAR) : Tên của loại hàng

I.

Tổng quan về đề tài:

1.Khảo sát hệ thống:
Quá trình hoạt động của cửa hàng bán điện thoại là nhập hàng về kho từ những nhà
cung cấp khác nhau có thể trong và ngoài nước , xuất hàng từ kho ra quầy, trong đó
mỗi quầy trưng bày một loại điện thoại riêng, các loại sản phẩm được bán ra từ quầy
hay là được bán sỉ cho những khách hàng cần mua với số lượng nhiều hay là cho các
đại lý buôn bán nhỏ, quản lý hoạt động của quầy, báo cáo số lượng hàng bán được
trong ngày ở các quầy, lượng hàng bán được của công ty trong tháng, kiểm tra được
lượng hàng nào bán chạy loại hàng nào bán không chạy trong tháng.


Cụ thể việc phân cấp quản lý từng bộ phận như sau:
+Cửa hàng trưởng: là những nhân viên quan sát khách hàng và kế hoạch thực
hiện
+Bộ phận tư vấn khách hàng: Là những nhân viên quan sát khách hàng để tư
vấn khách hàng.
+Bộ phận bán hàng: Là những nhân viên trực tiếp bán hàng tại quầy mà mình
phụ trách. Cuối mỗi ca phải kiểm tra lượng hàng bán được, báo giá và giao ca.
+Bộ phận thu ngân: Để tính tiền khách hàng sau đó nhập dữ liệu vào máy tính.
+Bộ phận quản lý: Phân tích số liệu của hai bộ phận bán hàng và thu ngân.
Cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và bán ra để tìm ra sai xót giữa khâu này. Sau
đó chuyển số liệu sang bộ phận kế tốn để tính doanh thu.

+Thủ kho: Quản lý cơng việc xuất nhập hàng hóa trong kho.
+Bộ phận kế tốn: Phân tích số liệu xuất hàng hóa sau mỗi tháng phải tổng kết
lại doanh thu và báo cáo cho cửa hàng trưởng để có thể vạch ra kế hoạch mới cho
công ty.
+Bộ phận kỹ thuật: Bao gồm bộ phận kiểm tra bảo hành các loại điện thoại cho
khách hàng .
+Bộ phận nghiên cứu thị trường để có thể biết được loại hàng nào đang được
ưu thích hiện tại để có thể có điều chỉnh hợp lý cho cơng ty.
Nhờ sự phân cơng như vậy mà cơng ty có thể phát hiện dễ dàng những sai xót các
khâu với nhau.Việc mất mát hàng hóa và người có liên quan sẽ được phát hiện. Do
vậy cơng ty có thể phát triển hơn về nhiều mặt như việc tự giác và phong cách làm
việc ở mỗi nhân viên trong công ty.
2. Nhiệm vụ cơ bản:
* Nhập hàng:
Cơng ty có một bộ phận nghiên cứu thị trường, bộ phận này nắm bắt nhu cầu
thị trường và giá cả mặt hàng trên thị trường. Từ đó tìm những nhà cung cấp mặt hàng
cho cơng ty. Sau khi đã tìm được nhà cung cấp thì bộ phận này sẽ mua hàng từ nhà
cung cấp thông qua đơn nhập hàng.
* Bán hàng:


Hàng sau khi được nhập vào kho sẽ được chuyển ra ngồi để bán theo 2 hình thức:
-Hình thức thứ nhất là các mặt hàng sẽ được xuất ra ngoài để bán cho các
khách hàng hay các đại lý, cửa hàng nhỏ có quan hệ đặt mua những mặt hàng khác
nhau với số lượng lớn thông qua bộ phận quản lý hay là bộ phận khảo sát thị trường.
-Hình thức thứ hai là mặt hàng được xuất ra quầy để bán khi có sự yêu cầu
của bộ phận quản lý. Trong đó quầy là nơi trưng bày nhiều mặt hàng khác nhau của
từng loại mặt hàng. Tại mỗi quầy thì có một nhân viên phụ trách quầy. Nhân viên này
có nhiệm vụ quản lý quầy của mình và có nhiệm vụ bán các mặt hàng trong quầy. Khi
bán được mặt hàng nào thì nhân viên phải ghi lại thơng tin các mặt hàng mình bán

được và tồn tại trong quầy là bao nhiêu để báo cáo cho bộ phận quản lý.
Trong mỗi ca trực của nhân viên phụ trách quầy thì bất cứ nhân viên nào cũng
có thể đề nghị cấp hàng thêm cho quầy khi quầy đó đã hết mặt hàng nào đó hay là
mặt hàng sắp hết bằng cách yêu cầu bộ phận quản lý.
Khi một khách hàng đã chọn được mặt hàng của mình thì nhân viên phụ trách
quầy sẽ ghi lại thông tin khách hàng và đặc điểm của loại mặt hàng đó vào phiếu
thơng tin khách hàng. Sau đó phiếu này và mặt hàng tương ứng sẽ được chuyển sang
bộ phận thu ngân. Bộ phận thu ngân sẽ nhập mã số của mặt hàng vào máy thì máy sẽ
in ra một phiếu, dựa vào phiếu đó nhân viên khác sẽ nhập mã số của phiếu đó vào máy
tính sau đó máy in sẽ in ra một hóa đơn cho khách hàng và giá của mặt hàng sẽ được
trên hóa đơn bán hàng đó.
Khi đã tính tiền xong thì khách hàng sẽ nhận được mặt hàng của mình và một
phiếu bảo hành.
Sau mỗi ngày làm việc thì bộ phận quản lý bán hàng sẽ cập nhật tất cả dữ liệu
có liên quan từ kho, quầy, bộ phận thu ngân để xem có sai sót khơng nếu khơng có sai
sót thì sẽ nhập vào cơ sở dữ liệu công ty và cuối tháng sẽ tổng kết lại doanh thu của
công ty trong tháng và báo cáo cho cửa hàng.
3.Yêu cầu chức năng
3.1 Quản lý
a. Quản lý hàng nhập
Nhập hàng theo đúng danh mục trong hóa đơn mua hàng
Hàng nhập được theo dõi dựa trên: mã hàng, chủng loại hàng, đơn giá…..Số
hàng nhận này có sự xác nhận của thủ kho và kế toán khi kiểm tra hàng thực nhập cho
kho.


In báo cáo nhập hàng trong kỳ.
b.Quản lý hàng xuất
Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng, chủng loại, số lượng
xuất…

In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
b. Quản lý hàng xuất
Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã hàng.chủng loại,số lượng xuất....
In báo cáo lượng hàng xuất trong kỳ.
c. Quản lý hàng tổn:
Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn trong kỳ
In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kỳ
In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng
d. Quản lý danh mục:
Cập nhật danh mục hàng hoá
Cập nhật danh mục nhà cung cấp
Cập nhật danh mục nhân viên
Xem danh sách các danh mục
e. Quản lý quầy:
Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng bán trong ca.cuối mỗi ca máy tính sẽ
tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho mỗi người nhận ca mới.

d. Quản lý bán lẻ
Lập các hoá đơn bán hàng
Báo cáo doanh thu theo từng ca,ngày tháng theo từng hàng...
e. Quản lí hệ thống dữ liệu


Lưu trữ và phục hồi dữ liệu
Kết thúc chương trình
3.2 Yêu cầu chức năng:
Hệ thống có khả năng bảo mật và phân quyền.
Người sử dụng chương trình: đăng ký và phân quyền cho người sử dụng
chương trình giúp người quản lý có thể theo dõi,kiểm sốt được chương trình.
Đối password:người sử dụng có thể thay đổi mật mã để vào chương trình và sử

dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu xuất cho từng nhóm người sử dụng để
tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm quy quản lý của người sử dụng,dẫn
đến việc khó kiểm sốt số liệu làm sai lệch kết quả kinh doanh cuối kỳ...
5.2. Xác định mơ hình thực thể liên kết (ER)
- Các kiểu thực thể: Tên kiểu thực thể, Các thuộc tính, Thuộc tính khóa
- Mơ hình ER: Mối liên kết giữa các kiểu thực thể, Sơ đồ thực thể liên kết
4.Mơ hình thực thể liên kết
1.Xác định thực thể
a. Thực thể NHANVIEN
Là thực thể nhân viên của cơng ty
Các thuộc tính của thực thể:
+ MA: Mã của nhân viên, đây là thuộc tính khóa
+HO: Họ của nhân viên
+TEN: Tên của nhân viên
+NGAYSINH: Ngày sinh của nhân viên
+NGAYLAMVIEC: Ngày làm việc của nhân viên
+DIACHI: Địa chỉ của nhân viên


+SDT: Số điện thoại của nhân viên
+LUONG: Lương của nhân viên
+PHUCAP: Phụ cấp của nhân viên
b. Thực thể DONDATHANG:
Các thuộc tính của thực thể:
+SOHOADON: Mã số của hóa đơn, đây là thuộc tính khóa
+NGAYDATHANG: Ngày đặt hàng của đơn hàng
+NGAYGIAOHANG: Ngày đơn hàng được giao
+NGAYCHUYENHANG: Ngày đơn hàng được vận chuyển
+NOIGIAOHANG: Nơi đơn hàng được giao tới

c.Thực thể CHITIETDATHANG:
Các thuộc tính của thực thể:
+SOHOADON:Mã số của hóa đơn
+MAHANG: Mã số của mặt hàng, đây là thuộc tính khóa
+GIABAN: Giá của đơn hàng
+SOLUONG: Số lượng của đơn hàng
+MUCGIAMGIA: Mức giảm giá của đơn hàng
d.Thực thể MATHANG
Các thuộc tính của MATHANG
+MAHANG: Mã số của mặt hàng, đây là thuộc tính khóa
+TENHANG:Tên của mặt hàng
+MABAOHANH: Mã bảo hành của mặt hàng
+MALOAIHANG: Mã của loại hàng
+SOLUONG: Số lượng của mặt hàng


+DONVITINH: Đơn vị tính khối lượng mặt hàng
+GIAHANG: Giá của mặt hàng
e.Thực thể NHACUNGCAP
Các thuộc tính của thực thể:
+MACONGTY: Mã của cơng ty cung cấp, đây là thuộc tính khóa
+TENCONGTY: Tên của công ty cung cấp
+DIACHI: Địa chỉ của công ty cung cấp
+EMAIL: Email của công ty cung cấp
+PAX: Số Fax của cơng ty cung cấp
f.Thực thể LOAIHANG
Các thuộc tính của thực thể:
+MALOAIHANG: Mã của loại hàng, đây là thuộc tính khóa
+TENLOAIHANG: Tên của loại hàng
g.Thực thể BAOHANH

Các thuộc tính của thực thể:
+MA: Mã bảo hành, đây là thuộc tính khóa
+THOIGIANBAOHANH: Thời gian của bảo hành
+MALOAIHANG: Mã của loại hàng
h.Thực thể KHACHHANG
Các thuộc tính của thực thể:
+MA: Mã của khách hàng, đây là khóa chính
+DIACHI: Địa chỉ của khách hàng
+SDT: Số điện thoại của khách hàng
+EMAIL: Email của khách hàng


+FAX: Số Fax của khách hàng
2.Mơ hình ER
a.Mối liên kết giữa các thực thể:
NHANVIEN với DONDATHANG là mối quan hệ nhiều nhiều
KHACHHANG với DONDATHANG là mối quan hệ một nhiều
DONDATHANG với CHITIETDATHANG là mối quan hệ một một
CHITIETDATHANG với MATHANG là mối quan hệ một nhiều
MATHANG với NHACUNGCAP là mối quan hệ nhiều nhiều
MATHANG với LOAIHANG là mối quan hệ một nhiều
MATHANG với BAOHANH là mối quan hệ một một

5.3. Chuyển từ mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ (RM)
Trình bày cách chuyển từ mơ hình thực thể liên kết sang mơ hình quan hệ.
Cách chuyển đổi từ mơ hình ER sang RM:
-

Các thực thể =>các bảng


-

Các thuộc tính của thực thể =>các thuộc tính/cột của bảng

-

Các loại liên kết:
+ Nếu là liên kết 1-1: khoá của bảng bên 1 bất kỳ trở thành một

thuộc tính kết nối (khoá ngoại) ở bảng bên kia.
+Nếu là 1-n: khố của bảng bên 1 trở thành thuộc tính kết
nối/khố ngoại ở bảng bên nhiều.
+Nếu là n-n: Thì phải thêm 1 bảng trung gian, bảng trung gian
này sẽ chứa 2 thuộc tính khố của hai bảng và cả hai thuộc tính


khố này sẽ là khố chính cho bảng trung gian, ngồi ra bảng
trung gian có thể thêm một số thuộc tính khác của mối liên kết

- Mơ hình quan hệ

5.4. Xác định các RBTV
- RBTV miền giá trị:
RB-1
Lương của nhân viên khơng thấp hơn 10.000.
•∀t ∈ NHANVIEN (t.Luong ¿10.000)
• RB-1 có bối cảnh là NHANVIEN

RB-1


Thêm

Sửa

Xóa

NHANVIEN

+

-

+


-

RBTV liên thuộc tính:
RB-2
Ngày làm việc phải lớn hơn ngày sinh của nhân viên.
• ∀t ∈ NHANVIEN (t.NgayLamViec ¿ t.NgaySinh)
• RB-2 có bối cảnh là NHANVIEN

RB-2

Thêm

Sửa

Xóa


NHANVIEN

+

-

+

-

RBTV liên bộ

RB-3
Mã hàng là duy nhất.
• ∀t1, t2 ∈ MATHANG (t1≠ t2 ⇒ t1.MAHANG ≠ t2.MAHANG)
• RB-3 có bối cảnh là MATHANG

RB-3

MATHANG

RB-4
Mã nhân viên là duy nhất.

Thêm

Sửa

Xóa


+

-

+


• ∀t1, t2 ∈ MATHANG (t1≠ t2 ⇒ t1.MAHANG ≠ t2.MAHANG)
• RB-4 có bối cảnh là NHANVIEN

RB-4

Thêm

Sửa

Xóa

NHANVIEN

+

-

+

-

RBTV tham chiếu


RB-5
Nơi giao hàng phải trùng địa chỉ của khách hàng.
∀t ∈ DONDATHANG (∃u ∈ KHACHHANG(u.DiaChi= t.NoiGiaoHang))

RB-5 có bối cảnh là DONDATHANG, KHACHHANG

RB-5

Thêm

Sửa

Xóa

DONDATHAN
G

-

+

-

KHACHHANG

+

-


-

5.6. Câu lệnh truy vấn dữ liệu SQL.
3.4. Phần SQL :
- 02 lệnh gồm select có điều kiện trên một bảng
- 03 lệnh gồm select có điều kiện trên hai bảng
- 02 câu lệnh gồm select có where và group by


- 03 câu lệnh gồm select có where, group by, having
- 02 câu lệnh gồm select có where, group by, having và order by
- 02 câu lệnh gồm select có where, group by, having và truy vấn con
- 02 câu câu lệnh insert có điều kiện
- 02 câu lệnh update có điều kiện
- 02 câu lệnh delete có điều kiện
--cau1:Cho biết mã hàng, tên hàng, số lượng, giá hàng của mặt hàng thuộc loại IP

select MATHANG.MaHang, MATHANG.TenHang, MATHANG.SoLuong,
MATHANG.GiaHang
from MATHANG
where MATHANG.MaLoaiHang=N'IP'

--cau2:Cho biết mã nhân viên, họ, tên nhân viên, lương cơ bản, phụ cấp của nhân viên
có địa chỉ
--bắt đầu bằng chữ A


select
NHANVIEN.MaNhanVien ,NHANVIEn.Ho,NHANVIEN.Ten ,NHANVIEN.LuongC
oBan,NHANVIEN.PhuCap

from NHANVIEN
where NHANVIEN.DiaChi like N'A%'

--cau3:Cho biết những mã hàng, tên hàng, tên loại hàng, giá hàng với giá hàng
>=5000000 và tên loại
--hàng khác Iphone

select
MATHANG.MaHang,MATHANG.TenHang,LOAIHANG.TenLoaiHang,MATHAN
G.GiaHang
from MATHANG join LOAIHANG on
MATHANG.MaLoaiHang=LOAIHANG.MaLoaiHang
where MATHANG.GiaHang >=5000000 and LOAIHANG.TenLoaiHang!=N'Iphone'


--cau4:Cho biết mã hàng,tên hàng, tên nhà cung cấp , tên giao dịch ,địa chỉ nhà cung
cấp mặt hàng có
--mã là SS và địa chỉ nhà cung cấp ở Quy Nhơn

select MATHANG.MaHang,MATHANG.TenHang ,NHACUNGCAP.TenCongTy,
NHACUNGCAP.TenGiaoDich,NHACUNGCAP.DiaChi
from MATHANG join NHACUNGCAP on
MATHANG.MaCongTy=NHACUNGCAP.MaCongTy
where MATHANG.MaLoaiHang=N'SS' and NHACUNGCAP.DiaChi=N'Quy Nhơn'

--cau5:Cho biết số hóa đơn , mã hàng, giá bán, số lượng, mức giảm giá, ngày đặt
hàng, nơi giao hàng
-- có số lượng >50 và nơi giao hàng ở Sài Gòn

select

CHITIETDATHANG.SoHoaDon,CHITIETDATHANG.MaHang,CHITIETDATHA
NG.GiaBan,CHITIETDATHANG.SoLuong,


CHITIETDATHANG.MucGiamGia,DONDATHANG.NgayDatHang,DONDATHAN
G.NoiGiaoHang
from CHITIETDATHANG join DONDATHANG on
CHITIETDATHANG.SoHoaDon=DONDATHANG.SoHoaDon
where CHITIETDATHANG.SoLuong>50 and DONDATHANG.NoiGiaoHang=N'Sài
Gòn'

--cau6:Cho biết mã nhà cung cấp, tên nhà cung cấp , số lượng hàng cung cấp của nhà
cung cấp có
--tên là Cơng ty Vsmart

select
NHACUNGCAP.MaCongTy,NHACUNGCAP.TenCongTy,sum(MATHANG.SoLuo
ng) as slhang
from MATHANG join NHACUNGCAP on
MATHANG.MaCongTy=NHACUNGCAP.MaCongTy
where NHACUNGCAP.TenCongTy=N'Công ty Vsmart'
group by NHACUNGCAP.MaCongTy,NHACUNGCAP.TenCongTy


--cau7:Cho biết mã loại hàn ,tên loại hàng, giá tiền bán được của loại hàng có tên
Iphone

select MATHANG.MaLoaiHang,LOAIHANG.TenLoaiHang,
sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.SoLuong*CHITIETDATHANG.MucGiamGia) as Giatien
from MATHANG join LOAIHANG on

LOAIHANG.MaLoaiHang=MATHANG.MaLoaiHang
join CHITIETDATHANG on CHITIETDATHANG.MaHang=MATHANG.MaHang
where LOAIHANG.TenLoaiHang=N'Iphone'
group by MATHANG.MaLoaiHang,LOAIHANG.TenLoaiHang

--cau8:Cho biết doanh thu từng năm lớn 100000000 từ năm 2010 trở ra

select year(DONDATHANG.NgayDatHang) as namDatHang,
sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.SoLuong*CHITIETDATHANG.MucGiamGia) as Doanhthu
from CHITIETDATHANG join DONDATHANG on
CHITIETDATHANG.SoHoaDon=DONDATHANG.SoHoaDon
where year(DONDATHANG.NgayDatHang)>=2010
group by year(DONDATHANG.NgayDatHang)


having sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.MucGiamGia)>100000000

--cau9:Cho biết mã nhân viên, họ nhân viên , tên nhân viên bắt đầu bằng chữ H, có
doanh số trong
--khoảng từ 300000000 đến 400000000

select NHANVIEN.MaNhanVien,NHANVIEN.Ho,NHANVIEN.Ten,
sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.SoLuong*CHITIETDATHANG.MucGiamGia) as Doanhso
from CHITIETDATHANG join DONDATHANG on
CHITIETDATHANG.SoHoaDon=DONDATHANG.SoHoaDon
join NHANVIEN on NHANVIEN.MaNhanVien=DONDATHANG.MaNhanVien
where NHANVIEN.Ten like N'H%'
group by NHANVIEN.MaNhanVien,NHANVIEN.Ho,NHANVIEN.Ten
having sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.MucGiamGia)
between 300000000 and 400000000



--cau10:Cho biết mã loại hàng và tổng thời gian bảo hành của loại hàng có mã khác
OP và
--tổng thời gian bảo hành >=10

select BAOHANH.MaloaiHang,sum(BAOHANH.ThoiGianBaoHanh) as TongTG
from BAOHANH
where BAOHANH.MaloaiHang!=N'OP'
group by BAOHANH.MaloaiHang
having sum(BAOHANH.ThoiGianBaoHanh) >=10

--cau11:ho biết mã khách hàng , tên công ty khách hàng ở Hà Nội với số tiền mua
hàng >1000000
--và được sắp xếp từ lớn đến bé


select KHACHHANG.MaKhachHang,KHACHHANG.TenCongTy,
sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.SoLuong*CHITIETDATHANG.MucGiamGia) as Giatien
from DONDATHANG join KHACHHANG on
DONDATHANG.MaKhachHang=KHACHHANG.MaKhachHang
join CHITIETDATHANG on
CHITIETDATHANG.SoHoaDon=DONDATHANG.SoHoaDon
where KHACHHANG.DiaChi=N'Hà Nội'
group by KHACHHANG.MaKhachHang,KHACHHANG.TenCongTy
having sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.MucGiamGia) >1000000
order by Giatien desc

--cau12:Cho biết những mã công ty ,tên công ty nhà cung cấp ở Hà Nội có tổng số
tiền cung cấp

-->200000000 và được sắp xếp từ bé đến lớn theo tổng số tiền cung cấp

select
NHACUNGCAP.MaCongTy,NHACUNGCAP.TenCongTy,sum(MATHANG.SoLuo
ng*MATHANG.GiaHang) as Giatien
from MATHANG join NHACUNGCAP on
MATHANG.MaCongTy=NHACUNGCAP.MaCongTy
where NHACUNGCAP.DiaChi!=N'Hà Nội'


group by NHACUNGCAP.MaCongTy,NHACUNGCAP.TenCongTy
having sum(MATHANG.SoLuong*MATHANG.GiaHang)>200000000
order by Giatien asc

--cau13:Cho biết mã nhân viên ,họ tên nhân viên và doanh số của những nhân viên có
cùng địa chỉ với
--nhân viên có tên Phong và doanh số của nhân viên phải >200000000 được sắp xếp
theo thứ tự giảm dần

select NHANVIEN.MaNhanVien,NHANVIEN.Ho,NHANVIEN.Ten,
sum(CHITIETDATHANG.GiaBan*CHITIETDATHANG.SoLuongCHITIETDATHANG.SoLuong*CHITIETDATHANG.MucGiamGia) as Doanhso
from CHITIETDATHANG join DONDATHANG on
CHITIETDATHANG.SoHoaDon=DONDATHANG.SoHoaDon
join NHANVIEN on NHANVIEN.MaNhanVien=DONDATHANG.MaNhanVien
where NHANVIEN.DiaChi in
(select NHANVIEN.DiaChi
from NHANVIEN
where NHANVIEN.Ten=N'Phong')
group by NHANVIEN.MaNhanVien,NHANVIEN.Ho,NHANVIEN.Ten



×