DANH TỪ - NOUNS
A. ĐỊNH NGHĨA (DEFINITION)
Danh từ là từ hoặc nhóm từ dùng để chỉ người (John, mother, teacher,...); vật (chair, dog,...);
nơi chốn (city, church, England...); tính chất (beauty, lazy, small...) hay hoạt động (travel,
walk, run...)
B. CÁC LOẠI DANH TỪ ( KINDS OF NOUNS)
Ta có thể chia danh từ thành nhiều loại
a. Danh từ cụ thể (Concrete nouns)
Là danh từ chỉ những gì đó hữu hình mà ta có thể cảm thấy được
trực tiếp qua các giác quan (nghe, nói, ngửi, nhìn,....) như: house,
tree, cat, pen...
Ta có thể chia nó thành hai loại
Là các DT để gọi tên sự vật thuộc cùng 1 loại.
1. Danh từ cụ thể
Ex: table, man, dog, pen...
và danh từ trừu Danh từ chung
Trong DT chung có DT chỉ tập hợp (collective
(Common
tượng
nouns) dùng để chỉ một nhóm người, vật hay sự
(Concrete nouns nouns)
vật.
and Abstract
Ex: family, crowd, team, police, government...
nouns)
Danh từ riêng Là tên riêng của sự vật, đối tượng riêng lẻ.
(Proper nouns) Ex: John, France, the Thames...
b. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns)
Là danh từ dùng để chỉ tính chấ, trạng thái hoạt động.
Ex: beauty, charity (lòng nhân ái), fear (sợ hãi), existence (sự tồn
tại)...
a. Danh từ đếm được (Countable nouns)
Là DT chỉ những vật thể, con người, quan niệm,... riêng rẽ có thể
đếm được.
Ex: chair, book, student, dog,…
Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có
2. Danh từ đếm
thể dùng mạo từ a/an với danh từ đếm được ở số ít (singular
được và khơng
countable nouns) và các con số hoặc some, any, many, few với
đếm được
danh từ đếm được ở số nhiều (plural countable nouns).
(Countable
Ex: a book, two dogs, some bananas, many students, an accident, a
nouns and
few ideas,...
Uncountable
nouns)
b. Danh từ không đếm được (Uncountable nouns)
Là DT chỉ những chất liệu, chất lỏng, khái niệm trừu tượng, những
vật mà ctaxem như một khối không thể tách rời.
Ex: wool (len), water, furniture (đồ gỗ), rice, happiness, news,
work,...
3. Danh từ đơn và
danh từ ghép
(Simple nouns
Phần lớn các DT khơng đếm được đều ở dạng số ít, khơng có hình
thức số nhiều.
Chúng ta có thể thêm some, any, much, little trước DT khơng đếm
được.
KHƠNG dùng số và mạo từ a/an trước DT không đếm được.
Ex: some water, much rice, little information, some advice, a little
fear, some bread...
Lưu ý
Con số và mạo
Ex:
từ a/an không
- Three bottles.
dùng trước danh - A bowl of rice.
từ không đếm
- Apiece of information.
được, nhưng
- Two loaves of bread (2 ổ bánh mì).
chúng có thể
dùng kèm với
danh từ chỉ sự
đo lường.
Các danh từ
Ex:
riêng là tên
- The Smiths are going to Spain for their summer
riêng của cá thể
holiday.
thường dùng ở - There are 3 Davids in my class.
số ít, nhưng đơi
khi có thể dùng
ở số nhiều.
Nhiều DT có thể Ex:
được dùng như - The window is made of unbreakable glass.
DT đếm được
Would you like a glass of milk?
hoặc không đếm - I’d like some paper.
được, thường
I’m going out to buy some papers.
khác nhau về
nghĩa.
Các từ chỉ thức Ex:
uống: coffee,
- Have you got any coffee?
beer, tea,
Two coffee, please
juice,... thường - I don’t drink beer very often.
khơng đếm
Would you like a beer?
được. Nhưng
chúng có thể
đếm được khi
mang nghĩa là
tách, ly, chai...
a. DT đơn (Simple nouns)
Là DT chỉ một từ.
Ex: house, peace, train, table,...
and Compound
nouns)
b. DT ghép (Compound nouns)
Là DT gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nha.
DT ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang
giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.
Ex: greenhouse, world peace, non-stop train, writing table,...
Lưu ý: DT có thể được thành lập bởi nhiều hơn hai từ: mother-inlaw, glass dining-room (bàn ăn bằng kính), merry-go-round (trị
chơi ngựa quay),..
Cách thành lập DT ghép
Ex:
- Toothpick (tăm)
- Schoolboy
N+N
- Cupboard
- Postman
Ex:
- Greenhouse
- Blackboard
Adj+N
- Blackbirdrd (chim sáo)
- Quicksilver (thủy ngân)
Trong tường hợp này, DT ghép chỉ 1 cơng việc
nào đó.
Ex:
- Weight-lifting (việc cử tạ)
N+gerund
(Danh động từ) - Lorry driving (việc lái xe tải)
- Fruit picking (việc hái quả)
- Coal-mining (việc khai thác mỏ than)
- Bird-watching (việc quan sát)
Ex:
- Waiting-room
- Swimming pool
Gerund+ N
- Washing-machine
- Driving lience (bằng lái xe)
Whitewash
Adj+V
nước vơi
Pickpocket
V+N
tên móc túi
Outbreak
Adv+V
sự bùng nổ
Các trường
hợp khác
Breakdown
V+Adv
sự suy sụp
Passer-by
khách qua đường
N+preposition
Looker-on
người xem
N+Adj
Secretary-general
tổng thư kí, tổng bí thư
Cách thành lập danh từ số nhiều
Ex:
Hầu hết các DTSN sẽ
- Boys
thêm ‘s’ vào cuối
- Houses
cùng.
- Dogs
Các chữ cái, chữ số, Ex:
dấu hiệu và những
- There are two 9’s in 99.
loại từ khác không
- Dot your it’s.
phải danh từ mà được - She spelt ‘necessary’ with two c’s.
dùng như DT ta cũng
thêm ‘s’ vào cuối.
Ex:
- Dishes
Các DT tận cùng
- Churches
bằng s, sh, ch, x, z thì
- Boxes
ta thêm ‘es’ vào cuối.
- Buses
- Quizzes
Ex:
4. Danh từ số ít và Các DT tận cùng
- Babies
danh từ số nhiều bằng phụ âm +
- Parties
(Singular nouns y(constant+y)
thì ta đổi ‘y’ thành ‘i’ - Flies
and plural
và thêm ‘es’.
nouns)
Các DT tận cùng
Ex:
bằng nguyên
- Days
âm+y(vowel+y) thì ta - Keys
chỉ thêm ‘s’.
- Boys
Các DT riêng (proper Ex:
nouns) tận cùng bằng - Do you know the Kennedys?
y thì ta chỉ thêm ‘s’.
- I hate Februarys.
Wife
wives
Half
halves
Knife
knives
Wolf
wolves
Chef
cheves
1 số DT tận cùng
Leaf
leaves
bằng f hoặc fe thì ta
Life
lives
đổi f, fe thành ‘ves’.
Loaf
loaves
Self
selves
Sheaf
sheaves
Thief
thieves
Calf (con bê)
calves
Các DT tận cùng
bằng f hoặc fe khác
ta thêm ‘s’ như thông
thường.
a.
Ex:
- Roofs
- Handkerchiefs
- Cliffs (vách đá)
scarfs
Scarf
khăn quàng cổ
scarves
drawfs
Drawf
1 số DT có tận cùng
người lùn
drawves
bằng f hoặc fe có 2
hình thức số nhiều.
whalfs
Whalf
cầu tàu
whalves
hoofs
Hoof
móng vuốt
hooves
Ex:
1 số DT tận cùng
- Tomatoes
bằng phụ âm+o
- Potatoes
(constant+o) thì ta
- Heroes
thêm ‘es’.
- Echoes (tiếng vang)
Các DT tận cùng là
Ex:
- Radios
phụ âm+o, các từ
vay mượn của nước - Zoos
ngồi thì ta chỉ thêm - Photos
‘s’.
- Pianos
Ex:
1 số DT có tận cùng - Mangos, mangoes
bằng o có 2 hình thức - Volcanos, volcanoes (núi lửa)
số nhiều.
- Tornados, tornadoes (cơn bão)
- Mosquitos, mosquitoes (con muỗi)
b. Số nhiều bất quy tắc (Irregular plurals)
men
Man
women
Woman
feet
Foot
children
1 số DT thay đổi khi
Child
ở số nhiều.
people
Person
mice
Mouse
Louse (con rận)
lice
oxen
Ox
Ex:
- Sheep
- Fish
1 số DT không thay
- Squid
đổi khi ở số nhiều.
- Carp (cá chép)
- Plaice (cá bơn sao)
- Salmon (cá hồi)
- Trout (cá hồi)
1 số DT tận cùng
bằng’s’ không thay
đổi khi ở số nhiều.
Một số DT có nguồn
gốc Hy Lạp hoặc
Latin thường có dạng
số nhiều đặc biệt theo
luật của tiếng Hy Lạp
và Latin.
- Grouse (gà rừng)
- Craft (tàu, thuyền)
- Swine (con lợn)
- Deer (con nai)
- Aircraft (máy bay)
Ex:
- Species
- Series (dãy, chuỗi)
- Swiss (người Thụy Sĩ)
- Barracks (doanh trại)
- Crossroads (ngã tư)
- Works (nhà máy)
- Means (phương tiện)
- Headquarters (sở chỉ huy)
formulae
Formula
công thức
formulas
Alumna
nữ sinh
Vertebra
xương sống
Focus
tiêu điểm
Cactus
xương rồng
Fungus
nấm
Bacterium
vi khuẩn
Curriculum
chương trình giảng
dạy
Dictum
dữ kiện
Datum
dữ kiện
Criterion
tiêu chuẩn
Phenomenon
hiện tượng
Dogma
giáo lý
Stigma
alumane
vertebrae
vertebras
foci
focuses
cacti
fungi
funguses
bacteria
curricula
dicta
data
criteria
phenomena
dogmata
stigmata
vết, đốm
Basis
nền tảng
Crisis
cuộc khủng hoảng
Analysis
sự phân tích
Hypothesis
giả thuyết
Brother
anh/em trai
1 số DT có hai hình
thức số nhiều với hai
nghĩa khác nhau
Cloth
vải
Penny
đồng xu
Staff
nhân viên
Quần áo gồm hai
phần
1 số DT chỉ có hình
thức số nhiều (luôn
dùng được số nhiều)
Dụng cụ hoặc thiết bị
gồm hai phần
1 số DT khác
bases
crises
analyses
hypotheses
brothers
(các anh em trai)
brethren
đạo hữu, đồng đội
Cloths
các mảnh vải
Clothes
quần áo
Pennies
các đông xu
Pence
số tiền xu
Staffs
các nhân viên
Staves
các khuôn nhạc
- Pants (quần)
- Pyjamas
- Trousers (quần
dài)
- Jeans
- Scissors
- Glasses
- Scales
- Pincers (cây kìm)
- Binoculars (ống
nhịm)
- Earnings
- Stairs
- Savings
- Surroundings
- Riches
- Goods
- Clothes
- Outskirts
5. Mâu thuẫn giữa
hình thức số và
nghĩa của danh
từ
b. Số nhiều của các danh từ ghép
Trong hình thức DT
Ex:
ghép (N+N) thì DT1 ở - Toothbrushes
thường ở dạng số ít và - Boy-friends
DT2 được đổi ra số
- Ticket collectors (người soát vé)
nhiều.
Trong hình thức DT
Ex:
ghép (N+adv),
- Passers-by
(N+prep+N), (N+adj) - Lookers-on
thì hình thức số nhiều - Mothers-in-law
được thành lập với DT - Ladies-in-waiting (thị nữ)
- Courts-martial (tịa án qn sự)
đầu tiên.
Trong hình thức DT
Ex:
ghép (Adj+N),
- Blackboards
(gerund+N),
- Washing machines
(V+N) thì hình thức số - Pickpockets
nhiều biến đổi ở thành - Breakdowns
phần sau cùng.
Ex:
1 số DT biến đổi cả
- Men drivers
hai thành phần.
- Women doctors
1 số DT có hình thức Ex:
số ít nhưng có nghĩa
- Army
số nhiều (có thể dùng - Police
với động từ số nhiều) - Family
- Team
- Government
- Cattle (trâu,bò)
- Clergy (tu sĩ)
News (tin tức)
Ex:
- Mathematics (toán học)
- Physics
(vật lý)
- Economies (kinh tế)
1 số DT có hình thức
Mơn học
- Politics (chính trị)
số nhiều nhưng có
hoặc mơn
- Linguistics (ngơn ngữ)
nghĩa số ít (có thể
thể thao
- Genetics
dùng với động từ số
(di truyền)
ít)
- Athletics
(điền kinh)
- Gymnastics (thể dục)
Ex:
Trò chơi
- Billardsds (bi-da)
Bệnh
Quốc gia
C.
- Darts
(ném phi tiêu)
- Dominoes (đô-mi-nô)
Ex:
- Measles
(bệnh sởi)
- Mumps
(bệnh quai bị)
- Rickets
(cịi xương)
Ex:
- The Philippines
- the United States
VỊ TRÍ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU
1. Đứng sau mạo
từ
2. Đứng sau tính từ
sở hữu
Danh từ có thể đứng sau những mạo từ như a, an, the. Tuy nhiên,
đứng giữa mạo từ và danh từ có thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Ex: a beautiful girl, a lovely cat,…
Danh từ có thể đứng sau một số tính từ sở hữu cách như my, your,
his, her, its, our, their,… Đứng giữa tính từ sở hữu và danh từ có
thể có tính từ bổ nghĩa thêm.
Ex: my new computer, her pink T-shirt,…
Danh từ có thể đứng sau một số từ chỉ số lượng như few, little,
some, any, many, all…
Ex: I need some coffee.
Danh từ có thể đứng sau giới từ như in, of, for, under,… để bổ
4. Đứng sau giới từ
nghĩa cho giới từ.
Ex: This case is under investigation.
Danh từ có thể đứng sau một số từ hạn định như this, that, these,
5. Đứng sau từ hạn
those, both,…
định
Ex: these new clothes, both you and I,...
3. Đứng sau từ chỉ
số lượng
D. CHỨC NĂNG CỦA DANH TỪ ( FUNTIONS OF NOUNS)
1. Chủ ngữ của câu
(Subject of a sentence)
2. Tân ngữ trực tiếp hoặc
gián tiếp của câu
CN là DT, cụm DT hoặc đại từ chỉ người, vật hoặc sự vật
thực hiện hành động.
Ex:
The children have gone go to bed.
Tân ngữ trực tiếp là DT, cụm DT hoặc đại từ chịu sự tác
động trực tiếp của động từ.
(Direct object or Indirect Ex:
I saw the thief. (tân ngữ trực tiếp)
object of a sentence)
Tân ngữ gián tiếp là DT hay đại từ chỉ người hoặc vật chịu
sự tác động gián tiếp của động từ vì hành động được thực
hiện cho nó hoặc vì nó.
Ex:
The policeman asked the thief a lot of questions. (tân ngữ
gián tiếp)
DT nào đi sau giới từ cũng đều là tân ngữ cho giới từ đó
3. Tân ngữ của giới từ
(Object of a preposition) Ex:
He is listening to music. (tân ngữ của giới từ ‘to’)
Bổ ngữ của CN (còn gọi là bổ ngữ mệnh đề-complement
4. Bổ ngữ của tân ngữ
of the clause) là DT, cụm DT hoặc tính từ mơ tả CN. Bổ
(Subjective complement)
ngữ của CN được dùng sau động từ ‘be’ và các động từ
liên kết (become, seem, feel,...)
Ex:
He is my close friend.
Bổ ngữ của tân ngữ là DT, cụm DT hoặc tính từ mơ tả DT.
5. Bổ ngữ của tân ngữ
Ex:
(Object complement)
They elected him president of the club.
Ex: He spoke in a different tone.
6. Một phần của ngữ giới
từ (Part of prepositional
phrases)
7. Đồng vị ngữ với một DT Ex:
He told us about his father, a general, who died in the war.
khác (Appositive
phrases)
E. SỰ TƯƠNG HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ
(SUBJECT AND VERB AGREEMENT)
DT đếm được số ít
hoặc DT khơng đếm
được.
Ex:
- This book is very interesting
- The traffic is always busy at this time of
day.
Ex:
Hai DT nối với nhau
- My best friend and adviser, Tom, is
bằng ‘and’ cùng chỉ
arriving tonight.
1. Động từ số ít
về một người, vật hay
- Bread and butter is my favorite breakfast
(Singular verbs)
ý tưởng.
food.
Ex:
- Every seat has a number.
Each, every, either,
- Come on Tuesday or Thursday. Either day
neither + DT số ít.
is OK.
- Each door is a different color.
Each, every, either,
neither, any, none +
of + DT, đại từ số
nhiều.
Ex:
- Each of the houses is slightly different.
- Neither of the oranges is ripe
- Is any of these old maps worth keeping?
- None of my friends lives near me.
- Either of the books I bought yesterday is
interesting.
Lưu ý: Neither of, none of, any of + DT, đại từ số nhiều cũng có
thể dùng với động từ số nhiều.
Ex: None of my friends lives/ live near me.
Each, every + DT số ít Ex:
+ and + each,every +
- Each boy and each girl has an English
DT số ít.
book
More than one + DT
Ex:
đếm được số ít.
- More than one person has known the
news.
One of + DT số nhiều. Ex:
One of my friends is going to Tokyo next
week.
Everything,
Ex:
everybody, anything,
- Everything looks bright and clean.
nothing, nobody,
- Someone is knocking at the door.
everyone, something,
somebody, no one...
1 số DT có dạng số
Ex:
nhiều nhưng nghĩa số - Physics is more difficult than chemistry.
- The news was worse than I had expected.
ít.
Lưu ý: Một số từ tận cùng bằng ‘ics’ có thể được dùng với động từ
số ít hoặc số nhiều.
Ex:
- Politics is a complicated business.
- What are your politics?
Ex:
Khoảng cách, khoảng - 3.6 kilometers is about 2 miles.
thời gian, số tiền, và sự - Ten seconds was the winner's time.
đo lường
- A thousand dollars is a large sum of
money
Lưu ý: Động từ số ít thường được dùng sau số thập phân, phân số
và các cụm từ chỉ số lượng hoặc sự đo lường, nhưng động từ số
nhiều được dùng khi nói về số lượng người hoặc vật.
Ex:
2. Động từ số
nhiều (plural
verbs)
- Three-quarters of a ton is too much.
- A third of the students are from abroad.
Ex:
Tên của một cuốn
- ‘Tom and Jerry’ is very well known all
sách, một bài báo, một
over the world.
câu chuyện, một bộ
- The Arabian Nights has delighted many
phim...
generations.
Ex:
Một mệnh đề, một
- That you get very high grades in school is
danh động từ,...
necessary.
- Smoking is harmful to your health.
Ex:
- These books are very interesting.
Danh từ số nhiều
- The goods have been sent to you direct
from our factory.
Ex:
Hai danh từ nối với
- My best friend and my adviser are arriving
nhau bằng ‘and’ chỉ
tonight.
hai người, hai vật hoặc
hai sự vật khác nhau. - Water and oil don’t mix.
Ex:
- The rich are not always happy.
The + tính từ (adj) =
- After the accident, the injured were taken
danh từ (n)
to hospital.
Ex:
- Some books I bought yesterday are in
English.
- All the seats have a number.
Các danh từ tập hợp
Ex:
police, people, eattle,... - The police have warned motorists to take
extra care.
- The cattle are suffering from a disease
called BSE.
Ex:
Các danh từ tập hợp
- Family
(collective nouns)
- Team,
- Government
ngoại trừ police,
cattle, people có thể
- Staff
được dùng với dùng từ - Class
số ít hoặc số nhiều, tùy - Firm
theo ý người nói muốn - Crowd
diễn đạt.
- Public
- Orchestra
Some, a few, both,
many, a lot of, all,...+
danh từ số nhiều
3. Động từ số ít
hay số nhiều?
(Singular or
pluralverbs)
- Cub
- Committee
- Audience
- Band
- The BBC
- The United Nations
Danh từ tập hợp đi với động từ số ít nếu người nói xem tập hợp
này như một tổng thể hay một đơn vị duy nhất.
Danh từ tập hợp đi với động từ số nhiều nếu người nói muốn nhấn
mạnh đến các thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này.
Ex:
- Our team is the best. It has a good chance of winning.
(Đội chúng tôi là đội hay nhất. Đội chúng tơi có cơ hội thắng
trận) → đội bóng.
- Our team are wearing their new jerseys.
(Đội của chúng tôi mặc áo mới.) → tất cả các cầu thủ trong đội.
- My family have decided to move to Nottingham. (Gia đình tơi
quyết định dọn đến Nottingham.) → các thành viên trong gia
đình.
- The average British family has 3.6 members.
(Gia đình Anh trung bình có 3,6 thành viên) → gia đình (nói
chung).
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English), động từ số ít
thường được dùng với các danh từ trên trong tất cả các trường
hợp (family có thể có động từ số nhiều). Đại từ số nhiều có thể được
dùng.
Ex:
- The team is in Detroit this weekend. They have a good chance of
winning.
Hai danh từ đại từ kết N1 + with/ along with/ as well as ... + N2 +
hợp với nhau bằng:
Verb (N1)
Ex:
with, along with, as
well as, together with, - The Managing Director, together with his
heads of department, is coming to the
accompanied by,
meeting
besides, in addition to
động từ được chia với - The horses, as well as the horse-breaker
are in the racecourse now.
danh từ/đại từ thứ
nhất.
Either/ Neither/ No/ Not only + N1 + or/
Hai danh từ đại từ kết
nor/ but/ but also + N2 + Verb (N2)
hợp với nhau bằng: or;
Ex:
either... or; neither...
- The room is too crowded two chairs or a
nor; not... but, not
table has to be moved out.
only... but also động từ
- Either you or I am right.
được chia theo danh
từ/đại từ thứ hai.
Khi hai danh từ số ít được kết hợp bằng neither... nor thì động từ
thường chia ở số nhiều, nhưng động từ số ít cũng có thể được dùng
trong lối văn trang trọng.
Ex:
- Neither she nor her daughter have arrived. (informal)
- Neither she nor her daughter has arrived. (formal)
The number of + danh Ex:
từ số nhiều (plural
- The number of books stolen from the
noun) → động từ chia
library is large.
ở số ít (singular verb)
A number of + danh
Ex:
từ số nhiều (plural
- A number of problems have arisen.
noun) → động từ chia
ở số nhiều (plural
verb)
Chủ từ là một cụm
N1 + preposition + N2 + Verb (N1)
danh từ được kết hợp
Ex:
bởi hai danh từ →
- A box of cigarettes contains 20 pipes.
động từ chia với danh - The effects of stress are very serious.
từ thứ nhất.
Các từ như all, some,
Ex:
động từ số ít
- Some of the milk was sour.
none, part, half, most,
nếu danh từ
- A lot of time is needed to
plenty, a lot, lots,
theo sau ở
learn a language.
majority, minority, the
số ít.
last, the rest, the
remainder + of được
Ex:
động từ số
dùng với
nhiều nếu
- Some of the apples were
rotten.
danh từ theo
- A lot of my friends want to
sau ở số
emigrate.
nhiều.
Ex:
No + DT số ít
(singular noun) →
- No student is to leave the room.
động từ chia số ít
(singular verb)
Ex:
No + DT số nhiều
(plurlar noun) → động - No people think alike.
từ chia số nhiều
(plurlar verb)
Trong cụm từ There +
There + be + N
be..., động từ ‘be’ phải Ex:
- There is a lot of noise in the street.
tương đương với chủ
từ thật (real subject)
đứng ngay sau đó
F.
CÁCH PHÁT ÂM ‘S’ VÀ ‘ES’
/iz/
/s/
/z/
G.
- There were many people in the waiting
room.
Khi ‘es’ đứng sau DT tận cùng bằng s,ss, ch, sh, x, z, o, ge, ce.
Ex: watches, boxes, misses,...
Khi ‘s’ đứng sau DT tận cùng bằng k,p,t,th,f
Ex: cups, cats, books,...
Khi ‘s’ đứng sau DT tận cùng bằng nguyên âm và các phụ âm còn lại.
Ex: toys, lessons, legs, trees,...
SỞ HỮU CÁCH ( POSSESSIVE/ GENITIVE CASE)
Thêm ‘s vào sau DT
số ít và DT số nhiều
không tận cùng bằng
‘s’.
Thêm dấu ‘ vào sau
các danh từ số nhiều
tận cùng là ‘s’.
1. Cách thành lập
sở hữu cách
(The formation
of possessive
case)
Ex:
- My father’s car = the car of my father.
- Mary’s dog = the dog of Mary.
- The children’s room = the room of the
children
- The bull’s horns = the horns of the bull
(sừng bò).
Ex:
- My parent’ house.
- The Smith’ car.
- A girl’ school.
- The eagles’ nest (tổ chim đại bàng).
Ex:
- My boss’s office.
- Charles’s mother.
Thêm ‘s hoặc thêm
dấu ‘ vào các danh từ
số ít hoặc tên riêng tận
cùng bằng ‘s’(nhưng ‘s
được dùng phổ biến
hơn).
Lưu ý:
- Các tên tận cùng bằng ‘s’ thường chỉ thêm dấu ‘.
Ex: Archimedes’ Law.
‘s cũng có thể được
Ex:
dùng với các cụm từ
- Henry the Eight’s six wives.
sau
- The man next door’s wife.
- Joe and Ann’s children.
But
- Joe’s and Ann’s children (2 nhóm trẻ
khác nhau).
Lưu ý:
- Khi sử dụng sở hữu cách, các mạo từ (a, an, the) đứng trước người
hay vật bị sở hữu phải được bỏ.
- Ex:
The daughter of the politician = the politician’s daughter.
The plays of Shakespeare = Shakespeare’s plays.
Sở hữu cách ‘s chủ yếu được dùng với
danh từ chỉ người hoặc động vật.
Ex:
- The girl’s name.
- Mr Evans’s son.
- The horse’s tail (đuôi ngựa).
Cách dùng sở hữu
Không dùng SHC khi danh từ chỉ chủ sở
cách
hữu là danh từ chỉ đồ vật hoặc ý tưởng.
Trong trường hợp này ta thường dùng
of+DT.
Ex:
- The name of the book.
Ngồi ra sở hữu cách cịn được dùng với:
DT chỉ châu lục, quốc Ex:
gia, thành phố,
- The Europe population.
- The city’s largest city.
trường học.
- Italy’s largest city.
DT chỉ thuyền bè, xe
Ex:
- The train's heating system/ the heating
2. Cách sử dụng sở lửa, máy bay, xe hơi,
và các loại xe cộ khác;
system of the train (hệ thống đốt nóng
hữu cách ‘s và
tuy nhiên trong trường
của xe lửa).
of+DT (Use of
hợp này cấu trúc of +
- A glider’s wings/ the wings of a glider
the possessive
danh từ thông dụng
(cánh của tàu lượn).
and of+N)
hơn.
Ex:
DT chỉ một tổ chức
- The government's decision/ the decision
hoặc một nhóm người
of the government.
(of + danh từ cũng có
- The company's success/ the success of
thể được dùng).
the company
Ex:
Từ hoặc cụm từ chỉ
- A week’s holiday.
thời gian hoặc khoảng
- Today's paper.
thời gian.
- Ten minutes break.
Ex:
Cụm từ chi tiền bạc
- A pound’s worth of stamps (các con tem
hoặc giá trị.
trị giá một bảng Anh).
- fifty dollars' worth of picture.
a yard's
khoảng cách một thước Anh
distance
Một số cụm từ khác
death's door
sắp chết
for God's sake vì lịng kinh Chúa
for children's
sake
journey's end
a stone's throw
the water's
edge
vì lịng u trẻ
cuối chuyển đi
một khoảng cách ngắn
mép nước
Lưu ý:
Sở hữu cách ‘s là cách dùng bắt buộc khi danh từ chỉ chủ sở hữu là
tên người (Tom, Susan, John,...).
Ex:
John's house (NOT the house of John).
The houses of London. (NOT London's houses).
Có thể dùng sở hữu cách 's mà khơng có danh từ chính theo sau
khi:
Ex:
- He is going to the doctor's = the doctor's
Danh từ chính là một
surgery.
trong các từ shop,
- We had lunch at Bill's = Bill's house.
school, house, church,
- You can buy it at the butcher's = the
hospital, office,
butcher's shop
surgery, firm.
- She got married at St. Joseph's = St.
Joseph's church
Danh từ chính đã được Ex:
nói đến trước hoặc sắp - His isn't my book. It's my brother's = my
được nói đến.
brother's book.
Sở hữu với of thường được dùng cho danh
từ chỉ sự vật hoặc ý tưởng.
Ex:
- The roof of the (NOT the church's roof).
- The result of the match (NOT the match’s
result).
- The keys of the car (NOT the car’s keys).
Cách dùng of +DT
Đơi khi có thể dùng cấu trúc danh từ +
danh từ (noun + noun).
Ex:
- The church roof.
- The match result.
- The car keys.
Ngoài ra cấu trúc of + danh từ cịn có thể được dùng với:
Ex:
Danh từ có a/ an đứng
- Im a big fan of Sting (NOT Stings a big
trước.
fan).
Các từ the beginning, Ex:
end, top, bottom,
front, back, part,
middle, side, edge.
Danh từ chỉ người khi
theo sau danh từ đó là
một cụm từ hoặc
mệnh đề.
- The top of the page (NOT the page's top
OR the page-top).
- The beginning of the month.
Ex:
- The children obeyed the directions of the
man with a whistle.
- I took the name card of a girl I met on the
train.
Lưu ý:
Đôi khi chúng ta có thể gặp cả hai cấu trúc 's và of trong cùng một
câu. Cách sở hữu này được gọi là sở hữu cách kép (double
possessive).
Ex:
- We saw a play of Shaw's. We saw one of Shaw's plays.
- A daughter of Mr Brown's has arrived. One of Mr Brown's
daughters has arrived.