Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - may và thiết kế thời trang - mã đề thi mvtktt - lt (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.98 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 03
Câu Nội dung Điểm
1 a. Các phương pháp đo thời gian làm việc?
b. Một dây chuyền cụm sản xuất quần âu nam gồm:
Cụm 1: May thân trước với thời gian: 18,0 phút
Cụm 2: May thân sau với thời gian: 14,5 phút
Cụm 3: May cạp quần với thời gian: 8,5 phút
Cụm 4: May dọc quần với thời gian: 4,5 phút
Cụm 5: May ráp hoàn chỉnh với thời gian: 12,5 phút
Biết: số lượng công nhân của dây chuyền là 35 người,
thời gian làm việc của 1 ca là 480 phút (thời gian làm việc
liên tục).
Tính nhịp của dây chuyền, công suất của dây chuyền và
số công nhân của từng cụm ?
1,5
a. Phương pháp đo thời gian làm việc
- Đo thời gian làm việc là xác định sự kéo dài về thời
gian để thực hiện hoàn chỉnh một bước công việc.
- Có thể xác định thời gian làm việc bằng nhiều cách:
+ Dùng đồng hồ bấm giờ.
+ Tiêu chuẩn hoá thời gian.
+ Chụp ảnh ca làm việc.
+ Phương pháp thống kê.
- Thời gian được đo bằng các phương pháp khác nhau
và nhiều công cụ khác nhau. Phương pháp phổ biến nhất là
sử dụng đồng hồ bấm thời gian.


0,5
b. Bài tập
1,0
Tổng thời gian chế tạo hoàn chỉnh sản phẩm là:
Tsp = ( T
cụm 1
+ T
cụm 2
+ T
cụm 3
+ T
cụm 4
+ T
cụm 5
)
= ( 18,0 + 14,5 + 8,5 + 4,5 + 12,5 ) phút = 58
(phút)
Nhịp của dây chuyền là:
T
tb
=
N
Tsp
=
35
58
= 1,65 (phút)
Công suất lao động của dây chuyền là:
M =
tb

ca
T
T
=
65.1
480
= 290,9 (sản phẩm)
Số công nhân của từng cụm là:
N
cụm 1
=
tb
1
T
T
c
=

65.1
0,18
11 (công nhân)
N
cụm 2
=
tb
2
T
T
c
=


65.1
5.14
9 (công nhân)
N
cụm 3
=
tb
3
T
T
c
=
65.1
5.8
= 5 (công nhân)
N
cụm 4
=
tb
4
T
T
c
=

65.1
5.4
3 (công nhân)
N

cụm 5
=
tb
5
T
T
c
=
65.1
5.12
= 7 ( công nhân )
2 Trình bày công thức, tính to án v à dựng hình (tỷ lệ 1:5)
a. Thân trước quần âu nữ xăng ly ống côn (như hình vẽ
mô tả dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Dq = 94 Vb = 74 Vđ = 48 Cđ = 1
Dg = 54 Vm = 88 Vố = 32
b. Thân sau áo sơ mi nữ cổ sen tròn (như hình vẽ mô tả
dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Da = 58 Vc = 36 Vm = 88 Cđng = 1,5
Des = 36 Vng = 86 Xv = 3,5 Cđb = 1
Rv = 36 Vb = 72 Cđn = 0 Cđm = 2
3,0
a
Thân trước quần âu nữ xăng ly ống côn
1. Xác định các đường kẻ ngang
AX ( Dài quần) = số đo Dq= 94 cm
1,5
AB ( Hạ cửa quần) =
4
1

Vm = 22 cm
BC ( Hạ đùi) = 10 ÷ 11 cm
AD ( Dài gối) = số đo Dg = 54
2. Cửa quần
BB
1
( Rộng thân trước) =
4
1
Vm + Cđ = 23 cm
B
1
B
2
( Gia cửa quần) = 3 cm
Lấy A
1
A
2
( độ chếch cửa quần) = 1,5 cm
- Vẽ cửa quần từ điểm A
2
- B
3
– B
5
– B
2
trơn đều
* Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần

(A
2
B
3
) từ 3,5 ÷ 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B
3
( xuống dưới ) = 1,5 ÷ 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối
xứng với đường chân cạp qua đường cửa quần.
3 . Cạp
BB
6
=
2
1
BB
2
Qua B
6
kẻ đường thẳng // AX ( Đường ly chính)
A
2
A
4
=
4
1
Vb =18,5 cm
A
2
A

2
' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm
- Vẽ đường chân cạp từ điểm A
4
– A
2
’ trơn đều
4. Ống, dọc, dàng
C
1
C
2
= C
1
C
3
( Rộng
2
1

ngang đùi ) =
4
1
Vđ = 12 cm
X
1
X
2
= X
1

X
3
( Rộng
2
1
ngang gấu ) =
4
1
Vô - 0,5 cm = 7,5
cm
Nối điểm B
2
với điểm X
2
cắt đường ngang gối tại D
2
D
2
D
3
= 0,5 (cm)
- Vẽ đường dàng từ điểm B
2
– C
2
- D
3
– X
2
trơn đều

Lấy D
1
D
4
= D
1
D
3
- Vẽ đường dọc từ điểm A
4
- trong B - C
3
- D
4
- X
3
trơn đều
5. Túi hàm ếch
A
4
T
1
= 7 cm
A
3
T
2
= 5 cm
Nối điểm T
1

với điểm T
2
Vẽ miệng túi cong trơn đều từ điểm T
1
lên A
3
b Thân sau áo sơ mi nữ cổ sen tròn
1. Xác định các đường ngang
AX( Dài áo ) = số đo Da = 58 cm
AB ( Hạ xuôi vai) = Số đo Xv – mẹo cổ( 2 cm) = 1,5 cm
AC ( Hạ nách sau) =
4
1
Vng + Cđn = 21,5 cm
AD ( Dài eo sau) = Số đo Des – 1 cm = 35 cm
2. Vòng cổ – vai con
AA
1
( Rộng ngang cổ) =
6
1
Vc + 2 cm = 8 cm
A
1
A
2
( Mẹo cổ) = 2 cm
BB
1
=

2
1
Rv = 18 cm
- Vẽ vòng cổ từ điểm A – A
3
– A
5
– A
2
trơn đều
1,5
3. Vòng nách
CC
1
(Rộng ngang nách) =
4
1
Vng + Cđng – 1cm (Thân sau
bán thân trước) =22
B
1
B
2
=
20
1
Rv – 0,5 cm = 1,3 cm
- Vẽ vòng nách từ điểm B
1
– C

3
– C
5
– C
1
trơn đều
4. Sườn – gấu áo
DD
1
( Rộng ngang eo) =
4
1
Vb + Cđb + chiết(2) – 1cm = 20
cm
XX
1
( Rộng ngang gấu) =
4
1
Vm + Cđm – 1 cm = 23 cm
- Vẽ đường sườn áo từ điểm C
1
– D
1
– X
1
trơn đều
5. Chiết eo
DS = SD
1

Từ S kẻ đường vuông góc cắt các đường ngang gấu tại S
2
;
cắt đường ngang nách tại S
1
S
1
S’ = 3 cm
SS
3
= SS
4
=
2
1
rộng chiết = 1 cm
Nối các đường cạnh chiết S’S
3
S
2
; S’S
4
S
2
A
4
3
2
1
2 ’

T 2
t 1
3
B
6
1
5
4
2
C
3
12
D
4
1
3
2
X
31
2
T
h
©
n

t
r

í
c


x

2
H × n h : a
A
3
1
4
2
1 2
3
S ’
C
D
4
1
2
5
1
3
4
S
1
2
X
s 1
T
h
©

n

s
a
u

x

1
H × n h : b
b
3 a. Trình bày trình tự lắp ráp quần âu nam với hình
dáng sản phẩm theo hình vẽ mô tả sau:
2,5
b. Tại sao khi may khoá vào thân sản phẩm thường
xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng, khoá bị hở?
a. Trình bày trình tự lắp ráp quần âu nam
- Gia công thân sau:
+ May chiết ly thân sau, sau đó là lật chiết về phía
đũng.
- Gia công túi hậu:
+ Sang dấu túi hậu theo mẫu
+ Ghim lót túi trên vào vị trí miệng túi trên thân quần
+ May viền dưới và viền trên vào thân quần theo dấu
phấn
+ Bấm miệng túi và may hãm góc túi
+ May mí miệng túi dưới
+ May mí chân viền vào lót túi trên
+ May mí chân đáp vào lót túi dưới
+ May lộn lót túi

+ May diễu lót túi
+ May chặn miệng túi và may mí miệng túi trên
+ Ghim đầu lót túi vào đường chân cạp
+ Là hoàn chỉnh túi
2,0
May túi hai bên đối xứng và bằng nhau
- Gia công thân trước:
+ May ly thân trước
+ Là lật ly về phía dọc quần
- Gia công túi dọc chéo:
+ May đáp sau vào lót túi sau
+ May đáp trước và lót túi vào thân trước
+ May lộn đáy túi
+ Gọt sửa mép vải, lộn ra và may diễu đáy túi
+ May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi.
+ May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc
quần
+ Ghim lót túi vào đường cạp quần
May túi hai bên phải đối xứng và bằng nhau
- May cửa quần kéo khóa vào thân trước:
+ May chắp đoạn cửa quần thân trước
+ May đáp khoá và 1 cạnh khoá vào cửa quần bên phải
người mặc
+ May cạnh khoá còn lại vào đáp moi quần bên trái
+ May bản moi và chặn cửa quần
- May đường dọc quần, sau đó là rẽ đường dọc quần theo
đúng yêu cầu.
- Gia công cạp và dây lưng:
+ May lộn đầu cạp và sống cạp
+ May cặp mí hai bên mép dây lưng

- Tra cạp và dây lưng vào thân quần
+ May đầu dây lưng còn lại lên cạp
- May giàng quần, sau đó là rẽ đường giàng quần
- May vòng đũng.
- May gấu quần
- Thùa khuy, đính cúc
- Vệ sinh công nghiệp: Nhặt chỉ, làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra thông số, các đường may,
các vị trí đối xứng
- Là hoàn thành sản phẩm
b * Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện
tượng cửa quần không êm phẳng vì
- Tra khoá bị lượn sóng
- Diễu moi không êm phẳng
- Do tra khóa chưa đúng phương pháp
* Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện
tượng khoá bị hở vì:
- Không sang dấu trước khi may
- Khoá tra vào thân bên phải không đúng quy cách
0,5

Ngày tháng năm 2011
DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI

×