Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

file đề địa 8 (tặng khách)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.6 KB, 32 trang )

1

Đ Ề SỐ 1
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
CÂU I: (5 điểm).
1. Em hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, kích th ước của lãnh th ổ Châu Á và
ý nghĩa của chúng đối với khí hậu ?
2. Em hãy cho biết những lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu d ịch và
hợp tác với các nước ASEAN là gì ?
3. Em hãy liên hệ thực tế đất nước ta hiện nay, nêu m ột s ố ví d ụ v ề s ự h ợp
tác của nước ta với các nước ASEAN ?
CÂU II: (4 điểm).
1. Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Em hãy ch ứng
minh điều đó thơng qua các yếu tố khí hậu biển ?
2. Nước ta có mấy khu vực địa hình ? Em hãy kể tên các khu v ực đ ịa hình đó ?
3. Em hãy trình bày đặc điểm của các tiểu khu vực đồi núi ở n ước ta ?
CÂU III: (5 điểm).
1. Trình bày đặc điểm sơng ngịi nước ta ?
2. Tại sao nước ta có rất nhiều sơng, suối, song phần lớn lại là các sông nh ỏ,
ngắn, dốc ?
3. Để bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng, chúng ta cần ph ải làm gì ? Em
đã có hành động gì để bảo vệ sự trong sạch của các dịng sơng n ơi em đang
sống ?
CÂU IV: (6 điểm).
1. Cho bảng số liệu sau:
Lãnh thổ
Lúa (Triệu tấn)
Cà phê (Nghìn tấn)
Đơng Nam Á


157
1400
Châu Á
427
1800
Thế Giới
599
7300
a) Em hãy vẽ biểu đồ cơ cấu thể hiện sản lượng lúa, cà phê của Đông Nam Á
và Châu Á so với Thế Giới ?
b) Từ bảng số liệu đã cho, biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét ?
2. Cho bảng lượng mưa (mm) và lưu l ượng (m 3/s) theo các tháng trong năm
của lưu vực sông Hồng.
Lưu
Thán
vực
g
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
sông
Mùa
Sông

Mưa
x
x
x
xx
x

+
+
++
+
+
Hồng

12


2

Chú thích: x Tháng mưa; xx Tháng mưa nhiều nhất; + Tháng lũ; ++ Tháng lũ
cao nhất.
- Nhận xét mối quan hệ giữa mùa mưa và mùa lũ trên lưu v ực sơng H ồng ?
- Giải thích tại sao thời điểm bắt đầu của mùa m ưa l ại không trùng v ới th ời
điểm bắt đầu và kết thúc của mùa lũ trên lưu vực sông Hồng ?
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
….Hết…..
Đ Ề SỐ 2
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: ( 2,0 điểm).
Châu á có mấy loại khí hậu phổ biến, nêu đặc điểm và vùng phân bố c ủa
chúng?
Câu 2: (3,0 điểm).
Nguyên nhân nào làm cho kinh tế nhiều nước Đơng Nam Á có m ức tăng
trưởng nhanh song chưa vững chắc?
Câu 3: (4,0 điểm).
a. Trình bày tính đa dạng của khí hậu Việt Nam.
b.Tại sao khu Đơng Trường Sơn Bắc(T ừ Nghệ An đến Th ừa Thiên Huế) chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió phơn Tây Nam?
Câu 4: (5,0 điểm).
a. Phân tích ảnh hưởng của khí hậu đến địa hình và sơng ngịi của Vi ệt
Nam?
b. So sánh khu vực địa hình vùng núi Đơng Bắc với vùng núi Tây B ắc?
Câu 5: ( 6,0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta, giai đoạn 1943 –
2010
Năm

Tổng diện
tích có rừng
(triệu ha)

1943

14,3

Diện tích
rừng tự
nhiên
(triệu ha)

14,3

1976

11,1

11,0

0,1

33,8

1983

7,2

6,8

0,4

22,0

1990

9,2

8,4

0,8


27,8

2000

10,9

9,4

1,5

33,1

2010

13,4

10,3

3,1

39,5

Diện tích
rừng trồng
(triệu ha)

Độ che phủ
(%)

0


43,8

a) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến động diện tích rừng và độ che
phủ rừng ở nước ta trong giai đoạn 1943 – 2010.


3

b) Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che ph ủ rừng c ủa n ước ta
trong giai đoạn trên và giải thích nguyên nhân.
Đ Ề SỐ 3
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (5,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh và giải thích khí hậu châu Á phân hóa rất đa d ạng? Vi ệt
Nam thuộc kiểu khí hậu nào?
2. Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì ở Châu Á? Gi ải thích
tại sao?
Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
1. Nước ta có mấy khu vực địa hình ? Em hãy k ể tên các khu v ực đ ịa hình
đó ?
2. Em hãy trình bày đặc điểm của các tiểu khu v ực đ ồi núi ở n ước ta ?
Câu 3: (6,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến th ức đã h ọc, tr ả l ời các câu h ỏi sau:
1. Địa hình đồi núi nước ta được chia thành m ấy vùng? Đó là nh ững vùng
nào? Hãy kể tên một vài dãy núi cao điển hình ở n ước ta?

2. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí h ậu”. Qua đ ặc đi ểm sơng
ngịi Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
3. Trong một bài thơ có câu:
“… Trường Sơn đơng nắng, tây mưa
Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình.”
Hãy cho biết đó là hiện tượng th ời tiết gì? Nêu ph ạm vi, th ời gian ho ạt
động hiện tuợng đó ở nước ta?
Câu 4: (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của châu Á giai đoạn 1990 2010
Năm
1990
2000
2005
2010
Dân số (triệu người)
3172,7
3692,0
3919,2
4139,5
Sản lượng lương thực có
875670
998612
1088931 1229980
hạt (nghìn tấn)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt hình qn đ ầu ng ười c ủa châu Á qua
các năm (đơn vị: kg).



4

b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng tr ưởng dân số, s ản l ượng l ương th ực
có hạt và sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á giai
đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng l ương th ực có h ạt và
sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu người của châu Á trong giai đoạn
trên.
Đ Ề SỐ 4
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I: (2điểm)
1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh quanh Mặt Trời sinh ra nh ững hệ quả
gi?
2. Phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày 22/6 và
22/12
Câu II: (4,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
1.Làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với s ự phát
triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
2.Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì ở Châu Á? Gi ải thích t ại
sao?
Câu III: (1.5 điểm) Em hãy cho biết: vị trí địa lý và hình dạng lãnh thổ Việt
Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây d ựng và b ảo v ệ T ổ
quốc nước ta hiện nay?
Câu IV: (3,0 điểm) Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy
phân tích chế độ mưa ở nước ta? Những thuận lợi và khó khăn của chế độ
mưa đối với một số nghành kinh tế?

Câu V: (4,5 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và ki ến th ức đã h ọc, tr ả l ời các câu h ỏi
sau:
1. Địa hình đồi núi nước ta được chia thành mấy vùng ? Đó là nh ững vùng
nào?
2. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”. Qua đặc điểm sơng ngịi
Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên ?
Câu VI: (5,0 điểm)Cho bảng sau:
Diện tích và sản lượng lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010
Năm
1990
2000
2005
2010
Diện tích lúa (nghìn ha)
132881
138145
137588
143235
Sản lượng lúa (nghìn tấn)
479977
547452
575578
635197
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)


5


a) Tính năng suất lúa của châu Á qua các năm (tạ/ha).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản l ượng
lúa của châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất và sản lượng lúa của
châu Á trong giai đoạn trên.

Đ Ề SỐ 5
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 1 điểm) Cho biết vì sao trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối
không trùng nhau? Sự khơng trùng nhau đó sinh ra hiện t ượng gì?
Câu 2( 2 điểm):
1. Trình bày đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên?
2. Giải thích nguyên nhân sự giàu có về tài ngun khống sản ở n ước ta?
Câu 3 ( 5 điểm): Khí hậu là yếu tố biểu hiện rỏ nhất tính chất nhiệt đới gió
mùa ẩm của tự nhiên Việt Nam. Dựa vào kiến thức đã học anh ( chị) hãy:
1. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa. Gi ải thích
tại sao khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa?
2. Ảnh hưởng của khí hậu đến sơng ngịi nước ta?
Câu 4 ( 2 điểm): Thanh Hóa là tỉnh có nhiều hệ thống sơng lớn
1. Trình bày đặc điểm chế độ nước của sơng ngịi Thanh Hóa?
2. Nêu tên các hệ thống sơng lớn ở Thanh Hóa?
Câu 5 ( 5 điên): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
1. Nêu vị trí, phân bố một số loại khống sản ở nước ta: Than, Sắt, Dầu m ỏ,
Bơxít, Crơm?
2. Chứng minh miền núi nước ta có địa hình đa dạng?
Câu 6 ( 5 điên):
Cho bảng số liệu sau:
Phân tích và sản lượng cà phê châu Á giai đoạn 1990 - 2010

Năm
1990
2000
2005
2010
Diện tích cà phê (nghìn
1428
2541
2507
2564
ha)
Sản lượng cà phê
864
1949
2036
2359
(nghìn tấn)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)


6

a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diễn biến diện tích và sản
lượng cà phê châu Á giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính năng suất cà phê của châu Á qua các năm (tạ/ha) và rút ra nh ận xét
cần thiết.
..................Hết..............
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất b ản Giáo d ục t ừ
2009 đến nay.


Đ Ề SỐ 6
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (5điểm):
Quan sát lược đồ:

Dựa vào lược đồ trên và kiến thức đã học hãy cho biết:
a. Phần đất liền châu Á trải dài từ vĩ độ nào đến vĩ độ nào?
b. Các phía bắc, nam, đơng, tây tiếp giáp với nh ững châu l ục và đ ại d ương
nào?
c. Nơi rộng nhất của châu Á theo chiều bắc - nam, đơng - tây dài bao nhiêu
km?
Điều đó nói lên đặc điểm gì của diện tích châu Á?
d. Đặc điểm nổi bật của địa hình châu Á.
e. Vị trí địa lí, lãnh thổ, địa hình châu Á có ảnh h ưởng gì t ới khí h ậu châu Á?
Câu 2 (5 điểm)
a. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí h ậu của n ước ta.
Tại sao vào mùa hạ, gió phơn Tây Nam mang đến th ời tiết khơ nóng cho vùng
Bắc Trung Bộ?


7

b. Chứng minh khí hậu Thanh Hóa mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Đ ặc
điểm khí hậu có thuận lợi gì cho sản xuất ở địa phương em?
Câu 3:(4điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và số dân một số khu vực Châu Á

Khu vực
Diện tích
Dân số năm
2)
(Nghìn km
2001( Triệu người)
Đông Á
11 762
1503
Nam Á
4489
1356
Đông Nam Á
4495
519
Trung Á
4002
56
Tây Nam Á
7016
286
a. Hãy tính mật độ của các khu vực Châu Á .
b Nhận xét.
Câu 4(3,0 điểm)
Ngày nay tình hình kinh tế - xã hội các n ước ở châu Á đã có đ ược nh ững
thành tựu to lớn. Dựa vào kến thức đã học em hãy trình bày nh ững thành t ựu
về nông nghiệp của các nước châu Á?
Câu 5(3 điểm): Cho bảng số liệu:
Bình quân GDP đầu người của m ột s ố n ước ở châu Á năm 2001.
(Đ ơn v ị: USD)

Quốc gia
Cô-oét
Hàn Quốc
Trung
Lào
Quốc
GDP/người
19.040
8.861
911
317
a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện mức thu nhập bình quân đ ầu người (GDP/ng ười)
của một số nước châu Á.
b. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
.......................................H ết....................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất b ản Giáo d ục t ừ
2009 đến nay.
Đ Ề SỐ 7
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi gồm 05 câu 01 trang)
Câu 1: ( 4 điểm)
a)Trình bày những thuận lợi và thách thức của Việt Nam khi gia nh ập ASEAN?
b) Kể tên các nước và năm gia nhập ASEAN?
Câu 2: ( 2 điểm)


8


a) Chứng minh rằng khí hậu châu Á phân hóa đa dạng? Giải thích vì sao có s ự
phân hố như vậy?
b) Nêu đặc điểm sơng ngịi của khu vực Đơng Nam Á?
Câu 3: (3 điểm)
a) Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên?
b) Nêu ảnh hưởng của vùng biển Việt Nam đến khí hậu nước ta?
Câu 4: (5 điểm)
a) Chứng minh và giải thích khí hậu nước ta mang tính chất nhi ệt đ ới gió mùa
ẩm?
b) Thanh Hóa thuộc kiểu khí hậu nào?
Câu 5: (6 điểm)
Cho bảng số liệu sau: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong
nước của Việt Nam năm 2008 và năm 2012 (Đơn vị: %)
Các ngành kinh tế

Tỉ trọng trong cơ cấu GDP(%)
Năm 2008
Năm 2012
Nông - lâm - thủy sản
20,4
19,7
Công nghiệp - xấy dựng
37,1
38,6
Dịch vụ
42,5
41,7
1. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô, cơ cấu kinh tế của n ước ta năm 2008 và
năm 2012 (Biết tổng sản phẩm trong nước năm 2008 là 1616,1 nghìn t ỉ
đồng, năm 2012 là 3245,4 nghìn tỉ đồng)

2. Nhận xét về sự thay đổi quy mô, cơ cấu kinh tế c ủa n ước ta.
.......................................H ết....................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất b ản Giáo d ục t ừ
2009 đến nay.
Đ Ề SỐ 8
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm )Trình bày đặc điểm địa hình châu á? Địa hình Châu á có ảnh
hưởng như thế nào đến khí hậu và sơng ngịi?
Câu 2: (4 điểm )
a. Vì sao nói khí hậu Châu Á phân hóa đa dạng. Hãy gi ải thích?
b. Châu Á có mấy loại khí hậu phổ biến, trình bày đặc điểm của t ừng lo ại khí
hậu đó?
Câu 3: (3,5 điểm )
a.Trình bày những thành tựu của nền nông nghiệp châu á?
b.Nhờ những điều kiện nào giúp châu á sản xuất lúa gạo nhiều nhất thế giới?


9

Câu 4. (4,0 điểm )
a. Phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí h ậu của n ước ta.
Tại sao vào mùa hạ, gió phơn Tây Nam mang đến th ời tiết khơ nóng cho vùng
Bắc Trung Bộ?
b. Chứng minh khí hậu Thanh Hóa mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm. Đ ặc
điểm khí hậu có thuận lợi gì cho sản xuất ở địa phương em?
Câu 5: (5 điểm )
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Khu vực

Diện tích (nghìn km2) Dân
số (triệu Mật
độ
2
người)
(người/km )
Đơng á
11.762
1.503
Nam á
4.489
1.356
Đơng Nam á 4.495
519
Trung á
4.002
56
Tây nam á
7.016
286
a, Tính mật độ dân số của các khu vực trên
b, Vẽ biểu đồ so sánh mật độ dân số của một số khu v ực châu á theo b ảng
trên.
c. Nhận xét mật độ dân số của các khu vực.
--------------------------- H ết --------------------------ĐỀ S Ố 9
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm): Sự hợp tác phát triển kinh tế - xã hội các nước Đông Nam Á
được biểu hiện như thế nào?

Câu 2(5 điểm):Trình bày và giải thích các đặc điểm chung của sơng ngịi Việt
Nam?
Câu 3(4,0 điểm)
a, Vì sao nói: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của c ấu trúc đ ịa hình Vi ệt
Nam?
b, Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi chúng ta ph ải làm gì?
Câu 4(5,0 điểm): Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đ ới
gió mùa ẩm? đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến địa hình và sơng ngịi n ước ta?
Câu 5(5điểm)
Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình xuất nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001(t ỉ USD)
Quốc gia
Nhật Bản
Trung Quốc
Hàn Quốc
Tiêu chí
Xuất khẩu
403,50
266,620
150,44


10

Nhập khẩu
349,09
243,520
141,10
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của Nh ật
Bản,Trung Quốc và Hàn Quốc năm 2001?

b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét?
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
….Hết…..
ĐỀ SỐ 10
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (4 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a) Trình bày vị trí giới hạn vùng biển nước ta. Kể tên các đ ảo và qu ần
đảo lớn ở nước ta?
b) Nêu ý nghĩa kinh tế, quốc phòng của các đảo và quần đ ảo n ước ta?
Câu 2. (3 điểm): Dựa vào Alát địa lý Việt Nam và kiến th ức đã h ọc, em hãy:
Cho biết nguồn gốc, thời gian hoạt động ở nước ta và h ướng c ủa lo ại gió mùa
mùa đơng ? Tính chất của loại gió này khi vào n ước ta?
Câu 3. (4 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng diện
Diện tích
Diện tích
tích
rừng tự
Độ che phủ
Năm
rừng trồng
rừng(triệu
nhiên
(%)
(triệu ha)
ha)
(Triệu ha)
1943

14,3
14,3
0
43,0
1983
7,2
6,8
0,4
22,0
2005
12,7
10,2
2,5
38,0
a) Nhận xét sự biến động diện tích rừng nước ta.
b) Chứng minh rằng muốn bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tr ước hết
phải bảo vệ tài nguyên rừng ?
Câu 4 (5 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a) Xác định sự phân bố khống sản của nước ta. Tại sao nói Việt Nam là
quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b) Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc đ ịa
hình Việt Nam”?
Câu 5 (4 điểm): Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội
Thán
g
Nhiệt
độ
(0C)
Lượn


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

16,
4

17,
0


20,
2

23,
7

27,3

28,8

28,9

28,2

27,2

24,6

21,
4

18,
2

18,

26,

43,


90,

188,

239,

288,

318,

265,

130,

43,

23,


11

g
mưa

6

2

8


1

5

9

2

0

4

7

4

4

a) Vẽ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
b) Nhận xét nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
….H ết …..

ĐỀ SỐ 11
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm):
1. Giải thích tại sao độ dài ngày đêm theo vĩ độ có s ự khác nhau?
2. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm ? Sự thay đổi mùa có tác đ ộng nh ư

thế nào đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động sản xuất của cong người?
Câu (2 điểm):
a.Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai th ời kì nóng và
lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm?
b.Giải thích hiện tượng các mùa ở hai bán cầu Bắc và Nam trái ngược nhau
vào ngày 22/6
Câu 3(4,0 điểm)
a, Vì sao nói: Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của c ấu trúc đ ịa hình Vi ệt
Nam?
b, Để khai thác hợp lý tiềm năng miền đồi núi chúng ta ph ải làm gì?
Câu 4(5,0 điểm): Hãy chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đ ới
gió mùa ẩm? đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến địa hình và sơng ngịi n ước ta?
Câu 5 (2 điểm): Trình bày đặc điểm tài nguyên đất ở Thanh Hóa.
Câu 6(5điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tình hình phát triển dân số Trung Quốc giai đoạn 1995 – 2010


12

Số dân thành thị trong
Tỉ lệ gia tăng
Năm
tổng dân số (triệu
dân số (%)
người)
1995
1211,2
351,3
1,1
2000

1267,4
458,8
0,8
2005
1307,6
562,3
0,6
2008
1328,0
624,2
0,5
2010
1340,9
669,1
0,5
(Nguồn: Key Indicators for Asia and the Pacific 2012)
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình phát triển dân s ố Trung Qu ốc
trong giai đoạn 1995 - 2010.
b) Nhận xét và giải thích tình hình phát triển dân số Trung Quốc trong giai
đoạn trên.
------------------------- Hết --------------------------Tổng số dân
(triệu người)

ĐỀ SỐ 12
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (khơng kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 điểm):
a. Trình bày đặc điểm chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời?
b. Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai th ời kì nóng và

lạnh ln phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu (2 điểm):
1. Giải thích tại sao độ dài ngày đêm theo vĩ độ có s ự khác nhau?
2. Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm? Sự thay đổi mùa có tác động nh ư
thế nào đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt động sản xuất của cong người?
Câu 3(4,0 điểm) Bằng kiến thức đã học em hãy:
a.Trình bày và giải thích các đặc điểm sơng ngịi ở n ước ta?
b. Kể tên các con sơng ở tỉnh Thanh Hóa mà em biết?
Câu 4(5,0 điểm): Bằng kiến thức đã học em hãy:
a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính đa dạng và thất th ường. Vì sao?
b. Ảnh hưởng của khí hậu đối với sản xuất và đời sống của nhân dân t ừ th ực
tế tại địa phương và cách ứng phó.
Câu 5 (2 điểm): Thanh Hóa có những dạng địa hình nào? Trình bày đặc
điểm cơ bản của các dạng địa hình đó?


13

Câu 6: ( 5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) phân theo khu vực kinh tế của
Lào năm 1990 và năm 2010(Đơn vị: triệu USD)
Khu vực kinh tế
Năm 1990
Năm 2010
Nông – lâm – thủy sản
612
2289
Công nghiệp và xây dựng
145
2226

Dịch vụ
243
2485
(Nguồn: Số liệu kinh tế- xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên thế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo giá th ực tế)
phân theo khu vực kinh tế của Lào năm 1990 và năm 2010.
b) Nhận xét cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu tổng sản phẩm trong n ước phân
theo khu vực kinh tế của Lào trong giai đoạn 1990 - 2010.
------------------------- Hết -----------------------

ĐỀ SỐ 13
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 4 điểm
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày đặc điểm hình dạng lãnh thổ của Việt Nam. Hình d ạng đó có ảnh
hưởng như thế nào tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông v ận
tải của nước ta?
2. Chứng minh nước ta ở vị trí trung tâm của các n ước Đông Nam Á, là c ầu n ối
giữa các nước Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo?
Câu 2: 5,0 điểm
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Trình bày đặc điểm phạm vi lãnh thổ Việt Nam?
2. Vị trí địa lí có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm tự nhiên kinh tế, văn
hóa xã hội và an ninh quốc phòng ở Việt Nam?
Câu 3: 3,5 điểm Trình bày sự phân bố và giải thích sự hình thành các d ạng
địa hình : caxtơ, cao nguyên, bad an, đồng bằng phù sa m ới, đê sông, đê bi ển ở
nước ta?

Câu 4: 3,5 điểm
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:


14

1. Chứng minh “ Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất c ủa cấu trúc đ ịa hình
Việt Nam”
2. Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu v ực đồi núi v ới
phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
Câu 5: 4,0 điểm
Cho bảng s ố liệu sản lượng than, dầu mỏ của nước ta giai đoạn 2010 – 2017
Năm
2010
2012
2015
2017
Than (triệu tấn)
44,8
42,1
41,7
38,4
Dầu mỏ (triệu
15,0
16,7
15,8
15,5
tấn)
1. Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng than, dầu mỏ của nước ta giai đoạn 2010 2017
2. Qua biểu đồ đã vẽ, nhận xét về sản lượng than, dầu m ỏ của n ước ta giai

đoạn trên.
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
….Hết…..

ĐỀ SỐ 14
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 2 điểm) :Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai
thời kì nóng và lạnh ln phiên nhau ở hai nửa cầu trong một năm?
Câu 2(4 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
a. Trình bày sự phân hóa của khí hậu Châu Á? Giải thích tại sao khí h ậu Châu
Á lại có sự phân hóa như vậy?
b. Phân tích những thuận lợi và khó khăn của nước ta trong quan hệ v ới các
nước ASEAN.
Câu 3 (3 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
a. Kể tên các thành phố trực thuộc trung ương có đường b ờ bi ển theo th ứ t ự
từ Bắc vào Nam?
b. Nêu các nguồn tài nguyên thiên nhiên và thiên tai của vùng bi ển n ước ta?
Câu 4( 5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy :
a. Chứng minh rằng địa hình miền núi nước ta có sự phân hóa thành các vùng
khác nhau?


15

b. Trình bày vai trị của địa hình vùng núi trong sự phát tri ển kinh tế - xã h ội
nước ta?
Câu 5( 6 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000

(Đơn vị: triệu người)
Năm
1950
2000
Châu Á
1402
3683
Châu Âu
547
729
Châu Đại Dương
13
30,4
Châu Mĩ
339
829
Châu Phi
221
784
(Nguồn: trang 16 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số các châu lục năm 1950 và năm 2000.
b) Nhận xét về số dân và cơ cấu dân số các châu lục giai đoạn 1950 - 2000.
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
….Hết…..

ĐỀ SỐ 15
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2 iểm): Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm ? Sự thay đổi mùa có

tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên và hoạt đ ộng s ản xu ất c ủa
cong người?
Câu 2( 3 điểm): Vị trí địa lí của khu vực Đơng Nam Á có thuận lợi gì cho s ự
phát triển kinh tế- xã hội?
Câu 3( 3điểm): Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trả lời các
câu hỏi sau:
a. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí h ậu”. Qua đ ặc đi ểm sơng ngịi
Việt Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên?
b. Trong một bài thơ có câu:
“… Trường Sơn đơng nắng, tây mưa
Ai chưa đến đó như chưa hiểu mình.”
Hãy cho biết đó là hiện tượng thời tiết gì? Nêu phạm vi, th ời gian hoạt động
hiện tuợng đó ở nước ta?


16

Câu 4(5 điểm): Sử dụng Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân
tích chế độ mưa ở nước ta? Những thuận lợi và khó khăn của chế đ ộ m ưa đối
với một số nghành kinh tế?
Câu 5(2 điểm): Nêu những ví dụ cụ thể về ảnh hưởng khó khăn của khí
hậu đến sản xuất và đời sống người dân ở tỉnh ta?
Câu 6( 5 điểm): Cho bảng số liệu sau:
Dân số và sản lượng lương thực có hạt của châu Á giai đo ạn 1990 2010
Năm
1990
2000
2005
2010
Dân số (triệu người)

3172,7 3692,0 3919,2
4139,5
Sản lượng lương thực có hạt (nghìn
87567 99861 1088931 1229980
tấn)
0
2
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính sản lượng lương thực có hạt hình quân đầu người của châu Á qua các
năm (đơn vị: kg).
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương th ực có
hạt và sản lượng lương thực có hạt bình qn đầu người của châu Á giai
đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương th ực có h ạt và
sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của châu Á trong giai đoạn
trên.
………………….HẾT ……………………….
ĐỀ SỐ 16
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: ( 4 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học, hãy:
a.Làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển
kinh tế trong khu vực Đông Nam Á?
b.Cho biết vùng phân bố của cây lúa gạo và cây lúa mì ở Châu Á? Giải thích tại
sao?
Câu 2: (4,0 điểm).
a.Trình bày tính đa dạng của khí hậu Việt Nam.

b.Tại sao khu Đông Trường Sơn Bắc(Từ Nghệ An đến Thừa Thiên - Huế) chịu ảnh
hưởng sâu sắc của gió phơn Tây Nam?
Câu 3: (4,0 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trả lời các câu hỏi sau:
a. Địa hình đồi núi nước ta được chia thành mấy vùng ? Đó là những vùng nào?


17

b. “Sơng ngịi là sản phẩm của địa hình và khí hậu”. Qua đặc điểm sơng ngịi Việt
Nam, hãy làm sáng tỏ nhận định trên ?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và hệ thống kiến thức đã học, em hãy kể tên
một số cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đường biên giới của nước ta với các nước
Trung Quốc, Lào, Căm – pu - chia ?
Câu 5: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau :
Dân số, tổng sản phẩm trong nước và bình quân tổng sản phẩm trong nước
( theo giá thực tế ) của Đông Nam Á giai đoạn 1990 – 2010
Năm
1990
2000
2005
2008
2010
Dân số (triệu người)
444,3
522,8
559,1
579,4
592,5

Tổng sản phẩm trong nước 335
601
904
1488
1830
(tỷ USD)
Tổng sản phẩm trong nước 754,0
1149,6 1616,9
2568,2
3088,6
bình quân đầu người
(USD/người)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong nước và
tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của Đông Nam Á giai đoạn
1990 – 2010.
b. Nhận xét tốc độ tăng dân số, tổng sản phẩm trong nước và tổng sản phẩm trong
nước bình quân đầu người của Đông Nam Á trong giai đoạn trên.
--------------------------- Hết ---------------------Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từu năm 2009 đến nay
ĐỀ SỐ 17
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Câu I (2,0 điểm):
a.Tại sao càng xa xích đạo độ dài ngày và đêm càng chênh lệch nhau nhi ều?
b. Sự phân chia bề mặt Trái Đất ra 24 khu vực giờ có thuận l ợi gì v ề m ặt sinh
hoạt và đời sống?
II. Câu II (2,0 điểm):
a. Vì sao khí hậu Thanh Hóa có sự phân mùa rõ rệt?
b. Nêu những khó khăn của khí hậu đối với sản xuất và đ ời s ống c ủa ng ười
dân tỉnh Thanh Hố? Các giải pháp để khắc phục nh ững khó khăn trên.

III. Câu III (6,0 điểm):
a.Tại sao nói sơng ngịi nước ta là sơng ngịi của vùng nhiệt đ ới ẩm gió mùa?
b. Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: “Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo
vùng (từ thấp lên cao, từ Bắc vào Nam và từ Đơng sang Tây) rất rõ rệt”.
Em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước


18

ta?
c.Trình bày đặc điểm địa hình vùng núi Đơng Bắc? Ảnh h ưởng c ủa đ ịa hình
đến khí hậu của vùng?
IV. Câu IV (5,0 điểm): Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Nhận xét và giải thích về lượng mưa n ước ta?
b. So sánh sự giống nhau và khác nhau về địa hình gi ữa hai đ ồng b ằng: Đ ồng
bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
c. Hãy kể tên các dịng sơng chảy theo h ướng c ủa địa hình Vi ệt Nam.
V. CÂU V (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau : Sự biến động diện tích rừng
nước ta giai đoạn 1943-2010
Năm
Tổng diện tích có
Trong đó:
rừng (triệu ha)
Diện tích rừng tự nhiên (triệu
ha)
1943
14,3
14,3
1976
11,1

11,0
1983
7,2
6,8
1990
9,2
8,4
2000
10,9
9,4
2010
13,4
10,3
a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất li ền (làm tròn là 33
triệu ha)
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tổng diện tích rừng, diện tích r ừng t ự nhiên và đ ộ
che phủ rừng.
c. Nhận xét sự biến động của diện tích rừng, diện tích r ừng t ự nhiên và
độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943-2010? Giải thích nguyên
nhân.
ĐỀ SỐ 18
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu1 (1.0 điểm):
Trái Đất có những chuyển động quan trọng nào? Cho biếtngày chuy ển ti ếp
giữa mùa nóng và mùa lạnh của Trái Đất? Vì sao?
Câu 2(2.0 điểm):
a. Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì
cho cơng cuộc xây dựng - bảo vệ tổ quốc hiện nay?

b. Chứng minh vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông?
Câu 3 (5.0điểm):
a. So sánh sự khác nhau về đặc điểm địa hình của vùng núi Tr ường S ơn B ắc
với vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam?


19

b. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đ ới gió mùa ẩm? Gi ải
thích?
Câu 4 (5.0 điểm)Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a.Sắp xếp các hệ thống sông lớn ở nước ta vào ba vùng sơng ngịi t ương ứng?
Tại sao sơng ngịi ở Trung Bộ thường gây lũ đột ngột và ngập lụt ở nhi ều
vùng?
b. Đọc tên các miền khí hậu, vùng khí h ậu của mỗi miền? Trình bày và gi ải
thích sự khác biệt về khí hậu giữa các miền?
Câu 5 (2.0 điểm)
Đặc điểm, sự phân bố các dạng địa hình Thanh Hóa?Ảnh h ưởng c ủa đ ịa hình
đến khí hậu Thanh Hóa ?
Câu 6 (5.0 điểm):Cho bảng số liệu
Nhiệt độ và lượng mưa trung bình tại các trạm TP. Lai Châu (Lai Châu);
Bãi Cháy (Quảng Ninh)
Tháng
Địa điểm
Nhiệt
độ(0C)
Lượng
mưa(mm
)
Nhiệt

Bãi
độ(0C)
Cháy
Lượng
(Quản
mưa(mm
g Ninh)
)
TP.Lai
Châu
(Lai
Châu)

I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX


X

XI

XII

14,
4
53,
5

14,
3
31,
8

18,
4
99,
5

20,9

22,8

23,1

24,0


23,9

23,4

20,8

15,6

292,
8

433,
7

526,
2

330,
3

426,
4

322,
9

188,
1

18,

7
83,
9

17,
2
18,
0

16,
5
5,2

21,
2
39,
4

23,3

28,7

29,4

28,6

28,0

27,5


25,5

19,0

44,2

102,
5

309,
4

844,
7

422,
0

415,
5

22,7

23,
4
44,
9

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biết: - TP. Lai Châu (Lai Châu): Vĩ độ: 22004’B, độ cao: 1451 m.

- Bãi Cháy (Quảng Ninh): Vĩ độ : 20058’B, độ cao 20 m
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện lượng mưa từ tháng 5 đến tháng 10 c ủa 2
trạm.
b. Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ so sánh chế độ nhiệt, ch ế độ m ưa
của 2 trạm trên? Giải thích?
------------------ Hết -----------------Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục từ năm
2009 đến nay.
ĐỀ SỐ 19
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
a. Vì sao ở xích đạo quanh năm có ngày và đêm dài bằng nhau?

106,
0

37,6


20

b. Những nơi nào trên Trái Đất một năm có một ngày, một đêm dài suốt 24
giờ?
c. Cho hai địa điểm : Hà Nội – Việt Nam (1050 Đ,200B) ; Ln Đơn (00,510 B).
Tính ngày, giờ ở Hà Nội (Việt Nam), biết rằng giờ GMT là 17h ngày
28/2/2016.
Câu 2: (3,0 điểm)
a. Trình bày đặc điểm hình dạng lãnh thổ phần đất liền c ủa n ước ta?
b. Hình dạng lãnh thổ phần đất liền có ảnh hưởng gì đến các điều ki ện t ự

nhiên và hoạt động giao thông vận tải của nước ta?
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Chứng minh rằng địa hình nước ta có cấu trúc đa dạng? Trình bày đ ặc
điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc ở nước ta và ảnh h ưởng của nó t ới
mạng lưới sơng ngịi của vùng.
b. Dạng địa hình trung du và miền núi có thuận l ợi và khó khăn gì cho s ự phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa?
Câu 4: (5,0 điểm) Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a. Xác định (nêu tên) các dãy núi lớn chạy theo h ướng Tây B ắc – Đông Nam,
các dãy núi chạy theo hướng vòng cung của nước ta. Cho biết d ọc theo tuy ến
quốc lộ 1A từ Lạng Sơn đến Cà Mau ta phải vượt qua các đèo l ớn nào?
b. Xác định hướng di chuyển của các cơn bão vào nước ta, tại sao miền Trung
lại chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của bão? Nêu biện pháp phòng chống thiên
tai ở nước ta.
Câu 5: (5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Dân số và tổng sản phẩm trong nước (theo giá thực tế) của Đỏng Nam Á giai
đoạn 1990 – 2010
Năm
1990
2000
2005
2008
2010
Dân số (triệu người)
444,3
522,8
559,1
579,4
592,5
Tổng sản phẩm trong nước (tỷ

335
601
904
1488
1830
USD)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng sản phẩm trong nước bình qn đầu người theo giá th ực t ế c ủa
Đông Nam Á qua các năm theo bảng số liệu trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong n ước
và tổng sản phẩm trong nước bình qn đầu người của Đơng Nam Á giai
đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tốc độ tăng trưởng dân số, tổng sản phẩm trong n ước và t ổng
sản phẩm trong nước bình qn đầu người của Đơng Nam Á trong giai đo ạn
trên.
------------------ Hết ------------------


21

Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục từ năm
2009 đến nay
ĐỀ SỐ 20
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: 2 điểm
c. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời?
b. Hai ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày và đêm ở Hà Nội (21 001’ B)

Câu 2: 3 điểm
c. Trình bày đặc điểm hình dạng lãnh thổ của Việt Nam.
b. Chứng minh khí hậu nước ta đa dạng và thất thường? Nh ững nhân tố nào
đã làm cho thời tiết, khí hậu nước ta đa dạng và th ất th ường.
Câu 3: 3 điểm
a. Sắp xếp các hệ thống sông lớn của nước ta vào 3 khu v ực: Bắc B ộ, Trung
Bộ và Nam Bộ?
b. So sánh sự khác nhau về chế độ nước của sơng ngịi 3 khu v ực B ắc B ộ,
Trung Bộ và Nam Bộ?Giải thích vì sao lại có sự khác nhau đó?
c. Kể tên các con sơng lớn của Thanh Hóa?
Câu 4: 2 điểm : Từ Bắc vào Nam trên quốc lộ 1A ta phải vượt qua những đèo
nào? Các đèo đó thuộc tỉnh nào? Có ảnh hưởng gì đến giao thơng Bắc – Nam?
Câu 5: 5 điểm
Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho bi ết:
a. Trình bày đặc điểm vùng biển nước ta. Vùng biển n ước ta giáp v ới nh ững
vùng biển của các quốc gia nào?
b. Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế và đ ời s ống
của nhân dân ta.
Câu 6: 5 điểm Cho bảng số liệu sau:
Tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990- 2010
(Đơn vị: tí USD)
Năm
1990
2000
2005
2010
Tổng sản phẩm trong nước
114
165
286

709
(Nguồn: Số liệu kính tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê. Hà Nội, 2014)
a) Tính tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước của In-đô-nê-xi-a qua
các năm (năm 1990 = 100%).
b) Vẽ biểu đổ thể hiện tổng sản phẩm trong nước và tốc đ ộ tăng tr ưởng t ổng
sản phẩm trong nước của ỉn-đô-nê-xi-a giai đoạn 1990 - 2010.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
------------------ Hết ------------------


22

Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục từ năm
2009 đến nay
ĐỀ SỐ 21
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1(2,0 điểm)
Vì sao các vật chuyển động trên Trái Đất đều bị lệch h ướng? S ự l ệch
hướng này ảnh hưởng như thế nào tới các sự vật hiện tượng trên Trái Đ ất.
Câu 2(4,0 điểm)Dựa vào kiến thức đã học, em hãy:
a. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên trong phát
triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
b. Kể tên các quốc gia có sơng Mê Cơng chảy qua. cửa sông thuộc đ ịa
phận nước nào, đổ vào biển nào? Vì sao chế độ n ước sơng Mê Cơng thay đ ổi
theo mùa?
Câu 2(3,0 điểm)Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến th ức đã học, hãy:
a. Chứng minh vị trí địa lí có ý nghĩa quy ết định khí hậu n ước ta mang

tính nhiệt đới ẩm gió mùa.
b. Giảì thích vì sao nước ta có nguồn tài ngun khống sản phong phú?
Câu 3(4,0 điểm)
Trình bày biểu hiện của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa c ủa n ước ta? Gi ải
thích vì sao khí hậu nước ta lại có tính chất nhiệt đ ới?
Câu 4(2,0 điểm) Trình bày đặc điểm tài nguyên đất ở Thanh Hóa.
Câu 6(5,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo gỉá thực tế) phân theo khu v ực
kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: %)
Khu vực kinh tế
1990
2000
2005
2010
Nông, lâm, thủy sản
38,7
24,5
19,3
18,9
Công nghiệp và xây dựng
22,7
36,7
38,1
38,2
Dịch vụ
38,6
38,8
42,6
42,9

(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh th ổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước (theo giá th ực tế)
phân theo khu vực kinh tế của Việt Nam giai đoạn 1990 — 2010.
b) Rút ra nhận xét cần thiết
Học sinh được sử dụng Át lát địa lý Việt Nam từ năm 2009 đến nay.
…….Hết…….
ĐỀ SỐ 22
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8


23

Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1.(2,0 điểm) Nguyên nhân sinh ra các mùa trong năm ? Sự thay đ ổi mùa
có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên và ho ạt đ ộng s ản xu ất
của cong người?
Câu 2.(2,0 điểm) Trình bày đặc điểm dân cư, xã hội châu Á. Nh ững nhân t ố
nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
Câu 3.(3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến th ức đã học em hãy:
a) Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của nước ta.
b) Nêu ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta.
Câu 4.(4,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:
a) Phân tích đặc điểm địa hình của vùng núi Đông Bắc.
b) Cho biết khu vực đồi núi của tỉnh Quảng Ninh có th ế mạnh phát tri ển
những ngành kinh tế gì?
Câu 5.(4,0 điểm ) Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: "Khí hậu nước ta thay đổi
theo mùa và theo vùng (từ thấp lên cao, từ Bắc vào Nam và t ừ Đông sang Tây)
rất rõ rệt".

a. Em hãy cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa c ủa khí h ậu
nước ta.
b. Những nhân tố đó ảnh hưởng đến khí hậu của Thanh Hóa nh ư thế nào?
Câu 6.(5,0 điểm ) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng chè của Trung Quốc giai đoạn 1990 – 2010
Năm
1990
2000
2005
2010
Diện tích (nghìn ha)
820
880
1042
1405
Sản lượng (nghìn
540
683
935
1450
tấn)
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên th ế gi ới giai
đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện diện tích và sản lượng chè của
Trung Quốc giai đoạn 1990 - 2010.
b) Tính năng suất chè của Trung Quốc qua các năm và rút ra nh ận xét c ần
thiết.
------------------ Hết -----------------Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục từ năm
2009 đến nay.



24

ĐỀ SỐ 23
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
a. Trình bày sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời? Nêu hệ quả sự
chuyển động quanh trục và quanh mặt trời của Trái Đất?
b. Một trận bóng đá diễn ra ở Ln Đơn (nước Anh) – múi giờ số 0, vào lúc 7
giờ ngày 1/1/2016. Hãy tính giờ, ngày, tháng truy ền hình tr ực ti ếp t ại các đ ịa
điểm sau:
Vị trí
Hà Nội
Tokio
Newdeli
Hoa Kỳ
0
0
0
Kinh độ
105
135
75
1200
Giờ
Ngày, tháng
Câu 2: (2,5 điểm)
a. Trình bày đặc điểm hải văn của biển Việt Nam?

b. Nêu tên hai quần đảo lớn nhất nước ta và cho biết chúng thuộc tỉnh, thành
phố nào? Thanh Hóa có những đảo nào?
Câu 3: (2,5 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí em Việt Nam:
a. Trình bày đặc điểm chung của địa hình Việt Nam?
b. Thanh Hóa có những dạng địa hình nào?
Câu 4: (3,0 điểm)
a. Chứng minh khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm?
b. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì trong
sản xuất nơng nghiệp ở Thanh Hóa? Nêu cách phịng tránh thiên tai ở địa
phương?
Câu 5: (2,0 điểm)
Trình bày đặc điểm chung của sơng ngịi nước ta? Kể tên một s ố h ệ th ống
sơng chính ở Thanh Hóa?
Câu 6: (6,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm (Đ ơn v ị: tri ệu ha)
Năm
1943
1983
2005
2011
Tổng diện tích rừng
14,3
7,2
12,7
13,5
a) Biết diện tích phần đất liền và hải đảo của cả nước khoảng 33,1
triệu ha, hãy tính độ che phủ rừng nước ta (%) trong các năm nói trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện độ che phủ rừng của nước ta giai đoạn 1943 –
2011.
c) Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích th ời kì

1943 – 2011. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện
pháp bảo vệ rừng nước ta.


25

------------------ Hết -----------------Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam của nhà xuất bản Giáo dục từ năm
2009
ĐỀ SỐ 24
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8
Môn thi: Địa lý
Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu I (4 điểm)
a. Em hãy trình bày đặc điểmsự chuyển động của Trái Đất quanh M ặt
Trời và nêu hệ quả của sự chuyển động này. Giải thích vì sao có hiện t ượng
ngày - đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên bề mặt Trái Đất?
b. Sự thay đổi mùa có tác động như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên,
hoạt động sản xuất và đời sống của con người trên Trái Đất?
Câu II(3 điểm)
a. Tại sao nói địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?
b. Khí hậu có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp
của Thanh Hóa?
Câu III (5 điểm)
a. Em hãy nêu đặc điểm cơ bản của sơng ngịi nước ta. D ựa vào ki ến
thức đã học hãy cho biết vì sao sơng ngịi nước ta có nh ững đặc đi ểm trên?
b. Sơng ngịi Thanh Hóa có những giá trị nào?
Câu IV (3 điểm)
Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, hãy trình bày giới hạn và đặc điểm vùng
núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc của n ước ta?
Câu V (5 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế phân theo khu v ực
kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010 ( Đơn vị: Nghìn tỉ đồng)
Năm 2000
Năm 2010
Tổng số
441,9
1980,9
Nơng – Lâm – Ngư nghiệp
108,4
407,6
Công nghiệp – Xây dựng
162,2
824,9
Dịch vụ
171,3
748,4
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi quy mô và cơ cấu GDP phân theo
khu vực kinh tế ở nước ta năm 2000 và năm 2010
b. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở n ước ta
năm 2000 và năm 2010
...............HẾT...................
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, do NXB Giáo D ục phát hành )


×