Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

11 đề thi ôn tập THPT QG 2019 môn vật lý lớp 11 gv chu văn biên đề 11 file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.43 KB, 16 trang )

ĐỀ SỐ 11
Câu 1. Khi vật dẫn ở trạng thái siêu dẫn, điện trở của nó
A. Vơ cùng lớn.

B. Có giá trị âm.

C. Bằng khơng.

D. Có giá trị dương xác định.

Câu 2. Câu nào dưới đây nói về tính chất điện của kim loại là không đúng?
A.
B.
C.
D.

Kim loại là chất dẫn điện.
Kim loại có điện trở suất khá lớn, lớn hơn 107 Ω.m.
Điện trở suất của kim loại tăng theo nhiệt độ.
Cường đơ dịng điện chạy qua dây kim loại tuân theo đúng định luật Ôm khi nhiệt độ
của dây kim loại thay đổi không đáng kể.

Câu 3. Câu nào sau đây nói về hiện tượng nhiệt điện là khơng đúng?
A. Cặp nhiệt điện gồm hai dây kim loại khác nhau có hai đầu hàn nối với nhau. Nếu giữ
hai mối hàn này ở hai nhiệt độ khác nhau ( T1 ≠ T2 ) thì bên trong cặp nhiệt điện sẽ
xuất hiện một suất điện động nhiệt điện.
B. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện chỉ phụ thuộc nhiệt độ của
mối hàn nóng có nhiệt độ cao hơn.
C. Độ lớn của suất điện động nhiệt điện trong cặp nhiệt điện tỉ lệ với hiệu nhiệt độ
( T1 − T2 ) giữa hai mối hàn và nóng lạnh.
D. Cặp nhiệt điện được dùng phổ biến để làm nhiệt kế đo điện.


Câu 4. Thả cho một ion dương không vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác
dụng của trường hấp dẫn), ion dương đó sẽ
A.
B.
C.
D.

Chuyển động ngược hướng với hướng đường sức của điện từ.
Chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
Đứng yên.

Câu 5. Thả cho một proton không vận tốc ban đầu trong một điện trường (bỏ qua tác dụng
của trường hấp dẫn) thì nó sẽ
A.
B.
C.
D.

Chuyển động ngược hướng với hướng của đường sức của điện trường.
Chuyển động từ nơi có điện thế cao sang nơi có điện thế thấp.
Chuyển động từ nơi có điện thế thấp sang nơi có điện thế cao.
Đứng yên.

Câu 6. Hạt tải điện trong kim loại là
A. Ion dương và ion âm.

B. Electron và io dương.

C. Electron.


D. Electron, ion dương và ion âm.

Câu 7. Hiện tượng siêu dẫn là hiện tượng mà khi ta hạ nhiệt độ xuống dưới nhiệt độ T C nào
đó thì điện trở của kim loại (hay hợp kim)
A. Tăng lên vô cực.
B. Giảm đến một giá trị khác không.
1


C. Giảm đột ngột đến giá trị bằng không.
D. Không thay đổi.
Câu 8. Các kim loại đều
A.
B.
C.
D.

Dẫn điện tốt, có điện trở suất không thay đổi theo nhiệt độ.
Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
Dẫn điện tốt như nhau, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ.
Dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt độ giống nhau.

Câu 9. Một dây bạch kim ở 20 0C có điện trở suất 10, 6.10−8 Ω.m. Xác định điện trở suất của
dây bạch kim này ở 11200C. Cho biết điện trở suất của dây bạch kim trong khoảng nhiệt độ
này tăng bậc nhất theo nhiệt độ với hệ số nhiệt điện trở không đổi bằng 3,9.10−3 K −1.
A. 56,9.10−8 Ω.m.

B. 45,5.10−8 Ω.m.


C. 56,1.10−8 Ω.m.

D. 46,3.10−8 Ω.m.

−8
−8
Câu 10. Hai điện tích điểm q1 = 10 C , q2 = −3.10 C đặt trong khơng khí tại hai điểm A và

B cách nhau 8cm. Đặt trong điện tích điểm q = 10−8 C tại điểm M trên đường trung trực của
đoạn AB và cách AB một khoảng 3cm. Lấy k = 9.109 N .m 2 / C 2 . Lực điện tổng hợp do q1 và
q2 tác dụng lên q có độ lớn là
A. 1, 23.10−3 N .

B. 1,14.10−3 N .

C. 1, 44.10−3 N .

D. 1, 04.10−3 N .

Câu 11. Một bóng đèn 220V – 100W có dây tóc làm bằng vơnfram. Khi sáng bình thường thì
nhiệt độ của dây tóc bóng đèn là 2000 0C. Biết nhiệt độ của môi trường là 20 0C và hệ số của
nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10−3 K −1. Điện trở của bóng đèn khi thắp sáng bình
thường và khi khơng thắp sáng lần lượt là
A. 560Ω và 56,9Ω.

B. 460Ω. và 45,5Ω.

C. 484Ω. và 48,8Ω.

D. 760Ω và 46,3Ω.


Câu 12. Một bóng đèn 220V – 40W có dây tóc làm bằng vơnfram. Điện trở của dây tóc bóng
đèn ở 200C là R0 = 121Ω. Cho biết hệ số nhiệt điện trở của vônfram là α = 4,5.10−3 K −1.
Nhiệt độ của dây tóc khi bóng đèn sáng bình thường là
A. 20200C.

B. 22200C.

C. 21200C.

D. 19800C.

Câu 13. Khi cho dòng điện chạy qua một sợi dây thép thì nhiệt độ của sợi dây này tăng thêm
2500C và điện trở của nó tăng gấp đơi. Xác định hệ số nhiệt điện trở của một sợi dây thép này
A. 0,004K-1.

B. 0,002K-1.

C. 0,04K-1.

D. 0,005K-1.

Câu 14. Dây tóc của bóng đèn 220V – 200W khi sáng bình thường ở nhiệt độ 2500 0C có điện
trở lớn gấp 10,8 lần so với điện trở ở 100 0C. Hệ số nhiệt điện trở α và điện trở R0 của dây
tóc ở 1000C lần lượt là
A. 4,1.10-3 K-1 và 22,4 Ω.

B. 4,3.10-3 K-1 và 45,5 Ω.

C. 4,1.10-3 K-1 và 45,5 Ω.


D. 4,3.10-3 K-1 và 22,4 Ω.

2


0
Câu 15. Ở nhiệt độ t1 = 25 C , hiệu điện thế giữa hai đầu cực bóng đèn là U1 = 20mV thì
cường độ dịng điện qua đèn là I 1 = 8mA. Khi sáng bình thường, hiệu điện thế giữa hai cực
của bóng đèn là U2 = 240V thì cường độ dịng điện chạy qua đèn là I 2 = 8mA. Biết hệ số nhiệt
điện trở của dây tóc làm bóng đèn là α = 4, 2.10−3 K −1. Nhiệt độ của dây tóc bóng đèn khi
sáng bình thường là

A. 20200C.

B. 22200C.

C. 21200C.

D. 26440C.

Câu 16. Trong khơng khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự O,M,N. Khi tại O đặt điện
tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại M và N lần lượt là 1,69E và E. Khi đưa điện
tích điểm Q đến M thì độ lớn cường độ điện trường tại N là
A. 4,5E.

B. 22,5E.

C. 12,5E.


D. 18,8E.

Câu 17. Trong khơng khí, có ba điểm thẳng hàng theo đúng thứ tự A,B,C với AC = 2,4AB.
Nếu đặt tại A một điện tích điểm Q thì độ lớn cường độ điện trường tại B và E. Nếu đặt tại B
một điện tích điểm 1,96Q thì độ lớn cường độ điện trường tại A và C lần lượt là E A và EC.
Tổng (EA + EC) gần giá trị nào nhất sau đây
A. 3,96E.

B. 2,96E.

C. 2,8E.

D. 3,8E.

Câu 18. Khối lượng mol nguyên tử của đồng 64.10-3kg/mol. Khối lượng riêng của đồng là
8,9.103kg/m3. Biết rằng mỗi nguyên tử đồng đóng góp một electron dẫn. Số Avogdro là
NA=6,023.1023/mol. Mật độ electron tự do trong đồng là
A. 8,4.1028/m3.

B. 8,5.1028/m3.

C. 8,3.1028/m3. D. 8,3.1028/m3.

Câu 19. Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện động αT = 65µV / K được đặt
trong khơng khí ở 200C, cịn ở mối hàn kia được nung nóng đến nhiệt độ 320 0C. Suất điện
động nhiệt điện của cặp nhiệt điện bằng
A. 1,95mV.

B. 4,25mV.


C. 19,5mV.

D. 4,25mV.

Câu 20. Nối cặp nhiệt đồng – constantan với một milivơn kế thành một mạch kín. Nhúng một
mối hàn vào nước đá đang tan và một mối hàn vào hơi nước đang tan và một mối hàn vào hơi
nước sơi, thì milivơn kế chỉ 4,25mV. Xác định hệ số nhiệt điện động của cặp nhiệt này
A. 42,5 µ V/K.

B. 4,25 µ V/K.

C. 42,5 mV/K.

D. 4,25 mV/K.

Câu 21. Dùng cặp nhiệt điện đồng – constantan có hệ số nhiệt điện động là 42,5 µ V/K nối
với milivơn kế để đo nhiệt độ nóng chảy của thiếc. Đặt mối hàn thứ nhất của cặp nhiệt điện
này trong nước đá đang tan và nhúng mối hàn thứ hai của nó vào thiếc đang chảy lỏng, khi đó
milivơn kế chỉ 10,03 mV. Nhiệt độ nóng chảy của thiếc là
A. 2020C.

B. 2360C.

C. 2120C.

D. 2460C.

Câu 22. Nhiệt điện kế thực chất là một cặp nhiệt điện dùng để đo nhiệt độ rất cao hoặc rất
thấp mà ta không thể dùng nhiệt kế thơng thường để đo được. Dùng nhiệt kế điện có hệ số
nhiệt điện động αT = 42 µ V / K để đo nhiệt độ của một lò nung với một mối hàn đặt trong

khơng khí ở 200C cịn mối hàn kia đặt vào lị thì thấy milivơn kế chỉ 50,2mV. Nhiệt độ của lò
nung là
3


A. 12020C.

B. 12360C.

C. 12150C.

D. 12460C.

Câu 23. Cặp nhiệt điện sắt – constantan có hệ số nhiệt điện động là 52 µ V/K và điện trở
trong r = 0,5Ω. Nối cặp nhiệt điện này với điện kế G có trong điện trở trong là 20Ω. Đặt một
mối hàn của cặp nhiệt điện này trong khơng khí ở 20 0C và nhúng mối hàn thứ hai vào trong
lị điện có nhiệt độ 6200C. Cường độ dòng điện chạy qua điện kế G là
A. 1,52mA.

B. 1,25mA.

C. 1,95mA.

D. 4,25mA.

Câu 24. Có n nguồn điện như nhau có cùng cơng suất điện động và cùng điện trở trong r mắc
nối tiếp thành bộ rồi nối với điện trở R thì cường độ dịng điện chạy qua R là I 1. Nếu mắc
thành bộ nguồn song song rồi mắc điện trở R thì cường độ dịng điện là I2. Nếu R = r thì
A. I2 = 2I1.


B. I2 = I1.

C. I2 = 3I1.

D. I2 = 4I1.

Câu 25. Bốn nguồn điện giống nhau, có cùng suất điện động ξ và điện trở trong r, được mắc
thành bộ nguồn theo sơ đồ như hình vẽ. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này
tương ứng là

A. E, r.

B. 2E, r.

C. 2E, 2r.

D. 4E, 4r.

Câu 26. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong lần lượt là ξ1 = 4,5V , r1 = 3Ω,
ξ 2 = 3V , r2 = 2Ω. Mắc hai nguồn điện thành mạch điện kín như hình vẽ. Cường độ dòng điện
chạy trong mạch và hiệu điện thế UAB lần lượt là

A. 1,5A và 1,5V.

B. 1,5A và 0V. C. 0,3A và 0V.D. 0,3A và 1,5V.

Câu 27. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng cơng suất điện động 3,5V và
điện trở trong 1Ω. Bóng đèn dây tóc có số ghi tên đèn là 7,2V – 4,32W. Cho rằng điện trở của
đèn không thay đỏi theo nhiệt độ. Cơng suất tiêu thụ điện năng của bóng đèn là


4


A. 4,32W.

B. 3,5W.

C. 3W.

D. 4,6W.

Câu 28. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, hai pin có cùng suất điện động 1,5V và điện
trở trong 1Ω. Hai bóng đèn giống nhau cùng có số ghi trên đèn là 3V – 0,75W. Cho rằng điện
trở của các đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Hiệu suất của bộ nguồn và hiệu điện thế giữa
hai cực của mỗi pin lần lượt là

A. 75% và 1,125V.

B. 80% và 2,25V.

C. 80% và 2,5V.

D. 75% và 2,25V.

Câu 29. Có tám nguồn điện cùng loại với suất điện động 1,5V và điện trở trong 1Ω. Mắc các
nguồn này thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm hai dây song song để thắp sáng bóng đèn
dây tóc loại 6V – 6W. Coi rằng bóng đèn có điện trở như khi sáng bình thường. Chọn phương
án đúng?

A. Cường độ dịng điện chạy qua bóng đèn là 0,8A.

B. Cơng suất bóng đèn tiêu thụ 4W.
C. Cơng suất của mỗi nguồn trong bộ nguồn là 0,6W.
D. Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn là 1,125V.
Câu 30. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó các acquy có suất điện động
ξ1 = 12V ; ξ 2 = 6V và có điện trở trong khơng đáng kể. Các điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω. Chọn
phương án đúng?

5


A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A.
B. Công suất tiêu thụ điện của R1 là 8W.
C. Công suất của acquy 1 là 16W.
D. Năng lượng mà acquy 2 cung cấp trong 5 phút là 2,7kJ.
Câu 31. Có 36 nguồn giống nhau, mỗi nguồn có suất điện động 12V và điện trở trong 2Ω,
được ghép thành bộ nguồn hỗn hợp đối xứng gồm n dãy song song, mỗi dãy gồm m nguồn
nối tiếp. Mạch ngồi là 6 bóng đèn giống nhau được mắc song song thì các bóng đèn đều
sáng bình thường, hiệu điện thế mạch ngồi là 120V và cơng suất mạch ngồi là 360W. Chọn
phương án đúng?

A. Điện trở của mỗi bóng đèn là 200Ω.
B. Giá trị (m + n) là 14.
C. Công suất của bộ nguồn là 432W.
D. Hiệu suất của bộ nguồn là 85%.
Câu 32. Hai nguồn điện có suất điện động như nhau 2V và có điện trở trong tương ứng là
r1 = 0, 4Ω, r2 = 0, 2Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như hình vẽ. Biết
rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Giá trị của R là

A. 0, 2Ω.


B. 0, 4Ω.

C. 0, 25Ω.

D. 0,15Ω.

Câu 33. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng ξ1 = 3V , r1 = 0, 6Ω và
ξ 2 = 1,5V , r2 = 0, 4Ω được mắc với điện trở R = 4Ω thành mạch điện kín có sơ đồ như hình
vẽ. Chọn phương án đúng

6


A. Cường độ dòng điện chạy trong mạch là 1A.
B. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 1 là 2,4V.
C. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn 2 là 1,2V.
D. Hiệu điện thế trên R là 3,6V.
Câu 34. Hai nguồn điện có cùng suất điện động và điện trở trong được mắc thành bộ nguồn
và được mắc với điện trở R = 11Ω như sơ đồ hình vẽ. Trong trường hợp Hình a thì dịng điện
chạy qua R có cường độ 0,4A cịn trong trường hợp Hình b thì dịng điện chạy qua R có
cường độ 0,25A. Suất điện động và điện trở trong lần lượt là

A. 6V và 2Ω.

B. 3V và 2Ω.

C. 3V và 3Ω.

D. 6V và 3Ω.


Câu 35. Hai nguồn điện có suất điện động và điện trở trong tương ứng là ξ1 = 4V , r1 = 2Ω và
ξ 2 = 3V , r2 = 3Ω được mắc với biến trở R thành mach điện kín theo sơ đồ như hình vẽ. Để
khơng có dịng điện chạy qua nguồn ξ 2 thì giá trị của biến trở là
A. 2Ω.
B. 4Ω.
C. 5Ω.
D. 6Ω.
Câu 36. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn gồm 8 acquy, mỗi cái có suất điện
động 2V, điện trở trong mắc thành 2 nhánh, mỗi nhánh có 4 nguồn mắc nối tiếp, đèn dây tóc
Đ loại 6V – 6W, R1 = 0, 2Ω , R2 = 6Ω , R3 = 4Ω , R4 = 4Ω . Coi điện trở bóng đèn không thay
đổi. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và M là
A. 4,5V.
B. +3,5V.
C. 1,7V.
D. 2,5V.

7


Câu 37. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ1 = 6V , ξ 2 = 2V , r1 = r2 = 0, 4Ω. Đèn dây tóc
Đ loại 6V – 3W; R1 = 0, 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 1Ω, R4 = 4Ω. Coi điện trở bóng đèn không thay đổi.
Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là

A. -3,45V.

B. +3,15V.

C. +3,45V.

D. – 3,15V.


Câu 38. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó bộ nguồn có 7 nguồn giống nhau, mỗi nguồn
có suất điện động 2V, điện trở trong 0, 2Ω mắc như hình vẽ. Coi điện trở bóng đèn khơng
thay đổi. Đèn dây tóc Đ loại 6V – 12W, R1 = 2, 2Ω; R2 = 4Ω; R3 = 2Ω. Chọn phương án đúng
A. Đèn Đ sáng bình thường
B. Đèn Đ sáng mạnh hơn.
C. Hiệu điện thế UMN = 2,5V.
D. Hiệu điện thế UMN = 2,3V.
Câu 39. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn dây tóc Đ ghi 12V – 6W. Các nguồn điện ξ1 = 9V ,
r1 = 0,8Ω, ξ 2 = 6V , r2 = 0, 2Ω và R2 = 144Ω. Nếu đèn sáng bình thường thì UPQ bằng

A. – 2,52V.

B. 2,52V.

C. 3,48V.

D. – 3,48V.

Câu 40. Một thanh kim loại mảnh AB có chiều dài L = 10cm, tích điện q = +3nC, đặt trong
khơng khí. Biết điện tích phân bố đều theo chiều dài của thanh. Gọi M là điểm nằm trên
đường thẳng AB kéo dài về phía A và cách A một đoạn a = 8cm. Độ lớn cường độ điện
trường do thanh gây ra tại điểm M là
A. 3600V/m.

B. 2400V/n.

C. 1800V/m.

D. 3000V/m.


HƯỚNG DẪN GIẢI
1–C

2–B

3-B

4-B

5–B

6-C

7- C

8-B

9-C

10 - A
8


11 – C
21 – B
31 - C

12 - A
22 - C

32 - A

13 - A
23 - A
33 - D

14 - A
24 - B
34 - B

15 - D
25 - B
35 - D

16 - D
26 - B
36 - C

17 - B
27 - C
37 - D

18 - A
28 - A
38 - D

19 - C
29 - D
39 - D


20 - A
30 - D
40 - D

Câu 1. Chọn C.
Ở trạng thái siêu dẫn điện trở bằng 0.
Câu 2. Chọn B.
Điện trở suất kim loại vào cỡ 10−7 Ωm.
Câu 3. Chọn B.
Độ lớn của suất điện động nhiệt điện phụ thuộc vào độ chênh lệch nhiệt độ hai mối hàn.
Câu 4. Chọn B.
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp
Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
Câu 5. Chọn B.
Điện tích dương chuyển động từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp
Điện tích âm chuyển động từ nơi có điện thế thấp đến nơi có điện thế cao.
Proton mang điện tích dương.
Câu 6. Chọn C.
Hạt tải trong kim loại là electron mang điện âm.
Câu 7. Chọn C.
Các chất siêu dẫn khi nhiệt độ giảm đến TC thì điện trở giảm đột ngột bằng 0.
Câu 8. Chọn B.
Kim loại có mật độ electron tự do lớn nên dẫn điện tốt, có điện trở suất thay đổi theo nhiệt
độ.
Câu 9. Chọn C.
−8
−3
−8
Từ ρ = ρ 0 1 + α ( t − t0 )  = 10, 6.10 1 + 3,9.10 ( 1120 − 20 )  = 56,1.10 ( Ωm )


Câu 10. Chọn A.

9


Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q các lực F1 và F2 có phương chiều như hình vẽ,
có độ lớn lần lượt như sau:

 F1 = k



 F2 = k


10−8.10−8
q1q
9
= 9.10
= 3, 6.10−4 ( N )
2
2
r
0, 05
q2 q
r

2

= 9.10


9

−3.10−8.10−8
0, 05

2

= 10,8.10−4 ( N )
cos 2α =

52 + 52 −82
=−0,28
2.5.5

⇒ F = F + F − 2 F1 F2 cos 2α → F = 12,3.10 −4 ( N )
2
1

2
2

Câu 11. Chọn C
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Pd =

U d2
U 2 2202
⇒R= d =
= 484 ( Ω )
R

Pd
100

−3
Từ R = R0 1 + α ( t − t0 )  ⇒ 484 = R0 1 + 4,5.10 ( 2000 − 20 )  ⇒ R0 = 48,84 ( Ω )

Câu 12. Chọn A.
U d2
U d2 2202
⇒R=
=
= 1210 ( Ω )
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Pd =
R
Pd
40
−3
0
Từ R = R0 1 + α ( t − t0 )  ⇒ 1210 = 121 1 + 4,5.10 ( t − 20 )  ⇒ t = 2020 C

Câu 13. Chọn A.
Từ

R2
≈ 1 + α ( t2 − t1 ) ⇒ 2 = 1 + α .250 ⇒ α = 0, 004 K −1
R1

Câu 14. Chọn A.
Khi thắp sáng điện trở của bóng đèn là: Pd =
⇒ R1 =


U d2
U 2 2202
⇒R= d =
= 242 ( Ω )
R
Pd
200

R
= 22, 4 ( Ω )
10,8
10


Từ

R2
≈ 1 + α ( t2 − t1 ) ⇒ 10,8 = 1 + α ( 2500 − 100 ) ⇒ α = 4,1.10−3 K −1
R1

Câu 15. Chọn D.

U1 20.10−3
R
=
 1 I = 8.10−3 = 2,5 ( Ω )

1
Điện trở dây tóc ở 250C và khi đèn sáng bình thường 

 R = U 2 = 240 = 30 ( Ω )
 2 I 2
8
Từ

R2
30
≈ 1 + α ( t2 − t1 ) ⇒
= 1 + 4, 2.10−3 ( t − 25 ) ⇒ t2 = 26440 C
R1
2,5

Câu 16. Chọn D.

kQ 
2
 EM =

EM  ON 
OM 2 


=


÷ ⇒ ON = 1,3OM ⇒ MN = 0,3OM

EN  OM 
kQ
kQ 

Từ E = 2 ⇒  EN =
r
ON 2 


kQ
kQ
E
169
=
= M2 =
E = 18,8E
 EN′ =
2
2
2
MN
0,3 .OM
0,3
9

Câu 17. Chọn B.

Áp dụng: E =

kQ
r2

Nếu đặt Q tại A: EB =


kQ
=E
AB 2


k 1,8Q
= 1,96 E
 EA =
BA2

⇒ E A + EC = 2,96 E
Nếu đặt 1,97Q tại B: 
k 1,8Q
k 1,96Q
 EC =
=
=E
2

BC 2
( 1, 4 AB )
Câu 18. Chọn A.
Xét 1m3 đồng, số nguyên tử đồng: N =

m
8,9.103
NA =
.6, 023.1023 = 8, 4.1028
−3
A

64.10

Số electron tự do trong 1m3 đồng cũng là 8, 4.1028.
Câu 19. Chọn C.
11


−6
−3
Từ ξ nd = αT ( T1 − T2 ) = 6,5.10 ( 320 − 20 ) = 19,5.10 ( V )

Câu 20. Chọn A.
−3
−5
Từ ξ nd = αT ( T1 − T2 ) ⇒ 4, 25.10 = αT ( 100 − 0 ) ⇒ αT = 4, 25.10 ( V / K )

Câu 21. Chọn B.
−3
−6
0
Từ ξ nd = αT ( T1 − T2 ) ⇒ 10, 03.10 = 42,5.10 ( t − 0 ) ⇒ t = 236 C

Câu 22. Chọn C.
−3
−6
0
Từ ξ nd = αT ( T1 − T2 ) ⇒ 50, 2.10 = 42.10 ( t − 20 ) ⇒ t = 1215 C

Câu 23. Chọn A.
ξ nd = α T ( T1 − T2 ) = 52.10−6 ( 620 − 20 ) = 31, 2.10−3 ( V )


Tính: 
ξ nd
31, 2.10−3
I
=
=
= 1,52.10−3 ( A )

RG + r 20 + 0,5

Câu 24. Chọn B.
ξb = nξ
ξ

⇒ I1 = b =
Mắc bộ nguồn nối tiếp: 
R + rb r + nr
 rb = nr
ξb = ξ
ξb
ξ


=
=
r ⇒ I2 =
Mắc bộ nguồn song song: 
R + rb r + r nr + r
 rb = n

n
Câu 25. Chọn B.
ξb = 2ξ

Từ 
2r
rb = 2 = r
Câu 26. Chọn B.

ξ1 + ξ2 4, 5 + 3

=
= 1, 5 ( A )
I =
r1 + r2
3+2
Từ: 
U = +ξ − Ir = 4, 5 −1,5.3 = 0
 AB
1
1
Câu 27. Chọn C.
2
Tính: Pd = I d Rd =

U d2
U 2 7, 22
⇒ Rd = d =
= 12 ( Ω )
Rd

Pd 4,32

ξ = ξ1 + ξ 2 = 7 ( V )
ξ
7
⇒I=
=
= 0,5 ( A ) ⇒ P = I 2 R = 3 ( W )
Từ: 
R
+
r
12
+
2
r
=
r
+
r
=
2

( )

1
2
12



Câu 28. Chọn A.
2
Tính: Pd = I d Rd =

U d2
U2
32
⇒ Rd = d =
= 12 ( Ω )
Rd
Pd 0, 75

Rd Rd
R
6

 R = R + R = 6 ( Ω ) ⇒ H = R + r = 6 + 2 = 0, 75
ξ = ξ1 + ξ 2 = 3 ( V )
d
d
⇒
Từ: 
r
=
r
+
r
=
2


ξ
3
U IR
(
)
1
2
I =

=
= 0,375 ( A ) ⇒ =
= 1,125 ( V )

R+r 6+2
2
2
Câu 29. Chọn D.
U d2
U d2 62
⇒ Rd =
=
= 6 ( Ω)
Tính: Pd = I Rd =
Rd
Pd
6
2
d

 Png = ξb I = 4,5 ( V )

ξb = 4ξ = 6 ( V )
ξ
6


b
⇒I=
=
= 0, 75 ( A ) ⇒  P = I 2 Rd = 3,375 ( W )
Từ: 
4r
Rd + rb 6 + 2
= 2 ( Ω)
 rb =


2
U = IRd = 4,5 ( V )
Công suất của mỗi nguồn: Pi = Png/8 = 0,5625 W.
Hiệu điện thế giữa hai cực của mỗi nguồn: Ui = U/4 = 1,125V.
Câu 30. Chọn D.
 PR1 = I 2 R1 = 9 ( W )
ξ = ξ1 + ξ 2 = 18 ( V )


ξ
18
⇒I =
=
= 1,5 ( A ) ⇒  Png 1 = ξ1I = 18 ( W )

Từ:  r = r1 + r2 = 0
R + r 12 + 0
 R = R + R = 12 Ω

( )
1
2

 Ang 2 = ξ 2 It = 2700 ( J )
Câu 31. Chọn C.
Hiệu điện thế định mức của đèn là 120V và công suất định mức là 360/6 = 60W:
R

R = d = 40 ( Ω )

U
U
120

6
Pd = I d2 Rd =
⇒ Rd =
=
= 240 ( Ω ) ⇒ 
Rd
Pd
60
 I = U = 3 ( A)

R

2
d

2
d

2

ξb = mξ = 12m
 m = 60
ξb
12m

⇒3=
⇒
mr 2m m 2 ⇒ I =
Từ: 
2
m
R + rb
=
=
 m = 12 ⇒ n = 3
 rb =
40 +
n
n
18

18

 Png = ξb I = 144.3 = 432 ( W )
ξb = 144 ( V )

⇒
R
40

 H = R + r = 40 + 8 = 0,833
 rb = 8 ( Ω )
b

Câu 32. Chọn A.
13


ξb = 2ξ = 4 ( V )
ξ
4
⇒I= b =
Từ: 
R + r R + 0, 6
 rb = r1 + r2 = 0, 6 ( Ω )
4.0, 4
2 R − 0, 4

U1 = ξ − Ir1 = 2 − R + 0, 6 = R + 0, 6 = 0 ⇒ R = 0, 2 ( Ω )
⇒
U = ξ − Ir = 2 − 4.0, 2 = 2 R + 0, 4 > 0∀R
2
 2

R + 0, 6 R + 0, 6
Câu 33. Chọn D.
ξb = ξ1 + ξ 2 = 4,5 ( V )
ξ
4,5
⇒I= b =
= 0,9 ( A )
Từ: 
R + rb 4 + 1
 rb = r1 + r2 = 1( Ω )
U1 = ξ1 − Ir1 = 3 − 0,9.0, 6 = 2, 46 ( V )

⇒ U 2 = ξ 2 − Ir2 = 1,5 − 0,9.0, 4 = 1, 44 ( V )

U = IR = 0,9.4 = 3, 6 ( V )
Câu 34. Chọn B.
ξb = 2ξ
ξ

⇒ I = b ⇒ 0, 4 =
Hình a: 
R + rb
11 + 2r
 rb = r1 + r2 = 2r
ξb = ξ
ξb
ξ

ξ = 3 ( V )
⇒ 0, 25 =

⇒
Hình b: 
r ⇒I=
R + rb
11 + 0,5r
 rb = 2
 r = 2 ( Ω )
Câu 35. Chọn D.
U = IR
ξ1 − ξ 2 4 − 3

I = I + I
 I = r = 2 = 0,5 ( A )


1
2
I 2 =0
1

→ IR = ξ 2 = ξ1 − Ir1 ⇒ 
Từ: 
U = ξ1 − I1r1
 R = ξ2 = 3 = 6 ( Ω )
U = ξ 2 − I 2 r2

I 0,5
Câu 36. Chọn C.
2
Tính Pd = I d Rd =


U d2
U 2 62
⇒ Rd = d =
= 6 ( Ω)
Rd
Pd
6

Phân tích mạch: R1 nt (R4 // (R2 nt Rd) ) nt R3.
Tính R2 d = R2 + Rd = 12 ⇒ R2 d 4 =

R2 d R4
= 3 ⇒ R = R1 + R2 d 4 + R3 = 7, 2 ( Ω )
R2 d + R4

14


ξb = 4ξ = 8 ( V )
ξ
8

⇒I= b =
= 1( A )
Từ: 
4r
R + rb 7, 2 + 0,8
= 0,8 ( Ω )
 rb =


2
U AC = IR1 = 0, 2 ( V )

Từ: 
U 2d
U 2d 4
I .R2 d 4
1.3
U CM = I 2 d R2 = R R2 = R R2 = R R2 = 12 .6 = 1,5 ( V )
2d
2d
2d

⇒ U AM = U AC + U CM = 1, 7 ( V )
Câu 37. Chọn D.
U d2
U d2 62
⇒ Rd =
=
= 12 ( Ω )
Tính: Pd = I Rd =
Rd
Pd
3
2
d

Phân tích mạch: R1 nt (Rd//R2 nt R3)) nt R4
Tính: R23 = R2 + R3 = 4 ⇒ R23d =


R23 Rd
= 3 ⇒ R = R1 = R23d + R4 = 7, 2 ( Ω )
R23 + Rd

ξb = ξ1 + ξ 2 = 8 ( V )
ξ
8
⇒I= b =
= 1( A )
Từ: 
R + rb 7, 2 + 0,8
 rb = r1 + r2 = 0,8 ( Ω )
U MA = −ξ1 + Ir1 = −6 + 1.0, 4 = −5, 4 ( V )

Từ: 
U 23
I .R23d
1.3
U AN = I 23 R2 = R R2 = R R2 = 4 .3 = 2, 25 ( V )
23
23

⇒ U MN = U MA + U AN = −3,15 ( V )
Câu 38. Chọn D.
2
Tính: Pd = I d Rd =

U d2
U 2 62

⇒ Rd = d =
= 3( Ω)
Rd
Pd 12

Phân tích mạch: R1 nt (Rd//R2 nt R3))
Tính: R23 = R2 + R3 = 6 ⇒ R23d =

R23 Rd
= 2 ⇒ R = R1 + R23 d = 4, 2 ( Ω )
R23 + Rd

ξb = 5ξ = 10 ( V )
ξ
10
⇒I= b =
= 2 ( A)
Từ: 
R + rb 4, 2 + 0,8
 rb = 3r + r = 0,8 ( Ω )
⇒ U CD = I .R23d = 4 ( V ) < 6 ( V ) ⇒ đèn sáng yếu hơn bình thường

15


U MC = −3ξ + I ( 3r + R1 ) = −6 + 2 ( 3.0, 2 + 2, 2 ) = −0, 4 ( V )

Từ: 
U 23
U 23d

I .R23 d
2.2
8
U CN = I 23 R2 = R R2 = R R2 = R R2 = 6 .4 = 3 ( V )
23
23
23

⇒ U MN = U MC + U CN = 2,3 ( V )
Câu 39. Chọn D.
Tính: Pd = U d I d ⇒ I d =

Pd
U
6
= = 0,5 ( A ) ⇒ Rd = d = 24 ( Ω )
U d 12
Id

Từ: U = I 2 R2 = ξ1 + ξ 2 − I ( r1 + r2 ) ⇒ I 2 =


ξ1 + ξ 2 − I ( r1 + r2 ) 15 − I I 2 + I d =1
=
→
R2
144

15 − I
+ 0,5 = I ⇒ I = 0, 6 ⇒ U PQ = U PA + U AQ = − I d Rd + E1 − Ir1 = −3, 48 ( V )

144

Câu 40. Chọn D.
Ta chia thanh thành nhiều vi phân nhỏ dx, điện tích của vi phân này bằng dq = qdx/L phần
ur
này gây ra tại M một điện trường d E hướng theo chiều dương Ox, có độ lớn
dE =

kdq
kqdx
=
2
2
r
( 0,5L + a − x ) L

Điện trường tổng hợp tại M, cũng hướng theo chiều dương Ox và có độ lớn bằng
0,5 L

kqdx

0,5 L

kq
kq
E = ∫ dE = ∫
=
=
2
( 0,5L + a − x ) L −0,5 L a ( L + a )

Ca thanh
−0,5 L ( 0,5 L + a − x ) L
⇒ E = 3000 ( V / m )

16



×