Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Lớp 11 dẫn xuất halogen ancol phenol 14 câu từ đề thi thử năm 2018 megabook vn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.66 KB, 10 trang )

Câu 1: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 46° cần dùng
m gam glucozơ (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml). Biết hiệu suất
phản ứng là 80%. Giá trị của m là
A. 900.
Có n C2 H5OH 

B. 720.

46.

C. 1800.

D. 90.

1000
.0,8
1
100
 8 mol  m C6H12O6  .8 : 80%.180  900 g
46
2

=> Chọn đáp án A.
Câu 2: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Đun nóng 13,8 gam một ancol X đơn chức, mạch hở
với xúc tác H2SO4 đặc một thời gian thu được anken Y. Sau đó hạ nhiệt độ để phản ứng tạo hỗn
hợp Z gồm ete và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn anken Y sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2
(đktc). Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp Z đến khi phản ứng hoàn toàn. Tách lấy ete sau phản
ứng rồi đốt cháy hồn tồn thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam nước. Phần trăm khối
lượng ancol X đã phản ứng tạo anken và ete là
A. 65,20%


B. 86,96%

C. 66,67%

D.

50,00%.
Ancol X tách nước được anken => X là ancol no => Ete no.
Đốt cháy ete được: n CO2 

6,72
6,3
 0,3 mol,n H2O 
 0,35 mol
22, 4
18

 n ete  n H2O  n CO2  0,35  0,3  0,05 mol => Số C 

0,3
6
0,05

=> ancol là C3H7OH.
 Đốt cháy anken Y được 0,3 mol CO 2  n anken 
=> % khối lượng X phản ứng tạo anken và ete 

0,3
 0,1 mol
3


60.  0,1  0,05.2 
.100%  86,96%
13,8

=> Chọn đáp án B.
Câu 3: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Kết luận nào sau dây là đúng?
A. Ancol etylic và phenol đều tác dụng được với Na và dung dịch NaOH.
B. Phenol tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2.
C. Ancol etylic tác dụng được với Na nhưng khơng phản ứng được với CuO, đun nóng.


D. Phenol tác dụng được với Na và dung dịch HBr.
A sai. Ancol etylic không phản ứng được với dung dịch NaOH.
B đúng. Phương trình phản ứng:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C sai. Ancol etylic phản ứng với CuO, đun nóng tạo CH3CHO.
D sai. Phenol khơng tác dụng được với dung dịch HBr.
=> Chọn đáp án B.
Câu 4: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) X là chất hữu cơ đơn chức có vịng benzen và cơng
thức phân tử CxHyO2, X không tham gia phản ứng tráng bạc. Cho 1 mol X phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 2 mol NaOH, thu được dung dịch Y gồm hai chất tan. Đốt cháy hoàn toàn a mol
X thu được b mol khí CO2 và c mol H2O với 5a = b - c và b < 10a. Phát biểu đúng là:
(Dethithpt.com)

A. Dung dịch Y chứa hai muối với tỉ lệ khối lượng hai muối gần bằng 1,234.
B. Chất X không làm mất màu nước brom.
C. Công thức phân tử của X là C9H10O2.
D. Chất X có đồng phân hình học.

Có b  c  5a => Chứng tỏ độ bội liên kết của X là 6.
=> X là este của phenol, khơng no, có một nối đơi.

b

 x  a  10
 b  10a  
10a  c  5a  c  5a  y  2c  10

a
 X không tham gia phản ứng tráng bạc => X không là este của axit fomic.
=> Công thức của X là CH 2  CHCOOC6 H 5  C9 H8O 2   C sai
 2 muối tạo thành là CH 2  CHCOONa,C6 H 5ONa


m C6H5ONa
m C2H3COONa



116
 1, 234 => A đúng.
94

 X có làm mất màu nước brom => B sai.
 X không có đồng phân hình học => D sai.
=> Chọn đáp án A.
Câu 5: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Hỗn hợp X chứa 1 ancol đơn chức (A), axit hai chức
(B) và este 2 chức (D) đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml

dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y và hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cơ cạn
dung dịch Y sau đó nung với CaO thu được duy nhất một hidrocacbon đơn giản nhất có khối
lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. CTPT có thể có của ancol là
A. C5H11OH.

B. C3H7OH.

C. C2H5OH.

D.

C4H9OH.
Nung Y với CaO được hidrocacbon đơn giản nhất nên axit B và axit tạo este D phải là
HOOCCH2COOH. (Dethithpt.com)
 Trường hợp 1: Phản ứng nung với CaO của Y lượng NaOH thiếu
NaOOCCH2COONa + 2NaOH → CH4 + 2Na2CO3
0,03

 0,015 mol

=> Số mol NaOH phản ứng với X  0,13  0,03  0,1 mol

C n H 2n  2O : 9x mol

X  HOOC  CH 2  COOH : 5x mol  10x  0,1  x  0,01 mol
H O : 6x mol
 2
n CO  0,09n  0,15
 2
X  0, 28 mol O 2  

n H2O  0,09. 1  n  0,04













BTNT O

 0,09  4.5.0,01  6.0,01  2.0, 28  2. 0,09n  0,15  0,09. 1  n  0,04

n  1,333  2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
 Trường hợp 2: NaOH phản ứng nung với CaO dư


NaOOC  CH 2  COONa 2NaOH  CH 4 2Na 2CO3
0,015

0,015 mol

C n H 2n  2O : 0,027 mol

X  HOOC  CH 2  COOH : 0,015 mol

H O : 0,018 mol
 2
n CO  0,027n  0,045
 2
X  0, 28 mol O 2  
n H2O  0,027. 1  n  0,012













BTNT O

 0,027  4.0,015  0,018  2.0, 28  2. 0,027n  0,045  0,027. 1  n  0,012

 n  6,17  2 ancol là C6H13OH và C7H15OH.
=> Chọn đáp án C.
Câu 6: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. để sản xuất phenol trong công nghiệp người ta đi từ cumen.
B. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol tan vô hạn trong nước.
C. trong cơng nghiệp để tráng gương, tráng ruột phích người ta dùng glucozơ.
D. phenol là chất lỏng tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường.

Phát biểu A đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl
benzen)


 CH 2  CHCH3 .H
1, O 2
C6 H 6 
 C6 H 5CH(CH 3 ) 2 
 C6 H 5OH  CH 3COCH 3
2, H 2SO 4

Ngồi ra phenol cịn được tách từ nhựa than đá (sản phẩm phụ của quá trình luyện than cốc)
Phát biểu B đúng. axit axetic, axit fomic, etanol, metanol đều có khối lượng phân tử nhỏ, có khả
năng tạo liên kết hidro liên phân tử với nước nên tan được vô hạn trong nước.
Phát biểuC đúng. Glucozo là nguyên liệu dễ kiếm, có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 tạo
Ag nên được ứng dụng trong cơng nghiệp tráng gương, tráng ruột phích. (Dethithpt.com)

HOCH 2 (CHOH)CHO  2AgNO3  3NH 3  H 2O  HOCH 2 (CHOH) 4 COONH 4  2Ag  2NH 4 NO3
Phát biểu D sai. Phenol không tan trong nước ở nhiệt độ thường.
=> Chọn đáp án D.


Câu 7: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Tính chất nào của phenol mô tả không đúng ?
A. Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa hồng.
B. Phenol tan tốt trong etanol.
C. Trong công nghiệp hiện nay, phenol được sản xuất bằng cách oxi hóa cumen.
D. Nitrophenol được dùng để làm chất chống nấm mốc.
Chọn đáp án A.
A sai. Dung dịch phenol có tính axit yếu, khơng đủ mạnh để làm chuyển màu quỳ tím.
B đúng. Phenol kém phân cực, khơng tan trong dung môi phân cực như nước, tan tốt trong dung

môi kém phân cực như etanol. (Dethithpt.com)
C đúng. Trong công nghiệp người ta điều chế phenol đi qua cumen (isopropyl benzen)
D đúng. Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng để trực tiếp làm chất sát trùng, tẩy uế, hoặc
để điều chế các chất diệt nấm mốc (ortho - và para - nitrophenol...)
Câu 8: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu
được hợp chất Z mạch hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hồn tồn 17,2 gam
Z cần vừa đủ 14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4.
Mặt khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có cơng
thức phần tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.

B. 3.

C. 2.

Chọn đáp án B.

M X  76  X có cơng thức là C3H6(OH)2.
 Áp dụng bảo tồn khối lượng có: 44n CO2  18n H 2O  17, 2 

14,56
.32  38 gam
22, 4

n CO2  0,7 mol
n H2O  0, 4 mol

Mà n CO2 : n H 2O  7 : 4  

 Áp dụng bảo toàn nguyên tố O có: n O Z  2.0,7  0, 4  2.0,65  0,5 mol

 Đặt CTTQ của Z là C x H y O z  x : y : z  0,7 : 0,8 : 0,5  7 : 8 : 5
=> Công thức đơn giản nhất của Z là C7H8O5 => CTPT của Z là C7H8O5.
=> n Z 

0,5
 0,1 mol (Dethithpt.com)
5

 17,2 gam Z + vừa đủ 0,2 mol NaOH

D. 4.


=> n NaOH  2n Z  Chứng tỏ Z chứa 2 nhóm COO
=> Các cơng thức cấu tạo phù hợp là:
HOOCCCCOOCH2CH2CH2OH
HOOCCCCOOCH2CH(OH)CH3
HOOCCCCOOCH(CH3)CH2OH
Vậy có 3 CTCT thỏa mãn chất Z.
Câu 9: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất sau: C2H2, C6H5OH (phenol),
C2H5OH, HCOOH, CH3CHO, CH3COCH3, C2H4. Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về các
chất trong dãy trên?
A. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
B. Có 3 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH.
C. Có 4 chất có khả năng làm mất màu nước brom.
D. Có 6 chất có khả năng phản ứng với H2 (xúc tác Ni, nung nóng).
Chọn đáp án A.
Phát biểu A đúng. Có 2 chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là HCOOH và CH3CHO.
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Phát biểu B sai. Có 2 chất có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH là: C6H5OH, HCOOH.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O
Phát biểu C sai. Có 5 chất có khả năng làm mất màu nước brom là: C2H2, C6H5OH (phenol),
HCOOH, CH3CHO, C2H4.
C2H2 + Br2 → BrCH=CHBr

HCOOH + Br2 → CO2 + 2HBr
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr


C2H4 + Br2 → BrCH2CH2Br
Câu 10: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Cho 0,15 mol hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X, Y
(có tổng khối lượng bằng 7,6 gam) tác dụng hết với CuO (dư, đun nóng), thu được hỗn hợp chất
hữu cơ M. Toàn bộ M cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol X
và Y thỏa mãn tính chất trên là
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. l.

Chọn đáp án A.

n Ag 

43, 2
 0, 4 mol  2n ancol => Chứng tỏ có 1 ancol là CH3OH, ancol cịn lại là ROH.

108

n CH3OH  n ROH  0,15 mol
n CH OH  0,05 mol

 3
n Ag  4n CH3OH  2n ROH  0, 4 mol n ROH  0,1 mol
 M ROH 

7,6  32.0,05
 60  ROH là C3H7OH
0,1

Có 2 CTCT tương ứng với công thức trên là:
CH3CH2CH2OH và (CH3)2CHOH
=> Có 2 cặp ancol X, Y thỏa mãn
Câu 11: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Hợp chất hữu cơ X có vịng benzen và chứa các
ngun tố C, H, O. X có cơng thức phân tử trùng với cơng thức đơn giản nhất. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 12%, đun nóng. Sau phản ứng hồn tồn, cơ cạn dung dịch thu
được phần hơi chỉ chứa nước có khối lượng là 91,6 gam và phần chất rắn Y có khối lượng m
gam. Nung Y với khí oxi dư, thu được 15,9 gam Na2CO3; 24,2 gam CO2 và 4,5 gam H2O. Giá trị
của m là
A. 23,6.

B. 20,4.

C. 24,0.

Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O

BTNT Na

 n NaOH  2n Na 2CO3  0,3 mol

=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH 
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng 

40.0,3
.0,88  88g
0,12

91,6  88
 0, 2 mol
18

D. 22,2


0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vịng benzen có gắn 1 nhóm OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => n O X   0,3 mol
=> Trong X: n C : n H : n O   0,15  0,55  :  0,5  0,3 : 0,3  7 : 8 : 3
=> CTPT của X là C7H8O3. (Dethithpt.com)
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
=> m  m HCOONa  m NaOC6 H 4ONa  68.0,1  154.0,1  22, 2g
Câu 12: (ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018)Cho các phát biểu sau đây:
(a) Ancol có nhiệt độ sơi cao hơn nhiệt độ sôi của anđehit tương ứng.
(b) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa axetilen tạo kết tủa vàng.
(c) Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí axetilen.
(d) Cho axetilen phàn ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất một ancol.

(e) Trùng hợp etilen thu được teflon.
(f) Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể oxi hóa andehit tạo kết tủa trắng, ánh kim.
Trong số các phát biểu trên, số phát biểu không đúng là
A. 4.

B. 2.

C. 3.

D. 5.

Chọn đáp án A.
Phát biểu (a) đúng. Giữa các phân tử của ancol có liên kết hidro liên phân tử cịn giữa các phân
tử andehit khơng có liên kết hidro liên phân tử nên nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của andehit
tương ứng.
Phát biểu (b) sai. Dung dịch AgNO3 trong NH3 có thể phản ứng với axetilen tạo kết tủa vàng
nhưng đó khơng phải là phản ứng oxi hóa mà là phản ứng thế nguyên tử H.
0

t
HC  CH  2AgNO3  2NH 3 
 AgC  CAg  2NH 4 NO3

Phát biểu (c) sai. Để trái cây nhanh chín có thể cho tiếp xúc với khí etilen hay đất đèn (chất sinh
khí axetilen).
Phát biểu (d) sai. Cho axetilen phản ứng với nước có xúc tác HgSO4/H2SO4 thu được duy nhất
một andehit. (Dethithpt.com)
0

HgSO 4 ,t

HC  CH  H 2O 
 CH 3CHO


Phát biểu (e) sai. Trùng hợp etilen thu được polietilen cịn gọi là Teflon hay poli (tetrafloetilen)
là một polime có cơng thức hóa học là (CF2-CF2)n.
Phát biểu (f) đúng. Andehit tham gia phản ứng tráng gương tạo Ag có màu trắng, có ánh kim.
0

t
RCHO  2AgNO3  3NH 3  H 2O 
 RCOONH 4  2Ag  2NH 4 NO3

Vậy có tất cả 4 phát biểu sai.
Câu 13: (ĐỀ SỐ 12 Megabook năm 2018) Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác
dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với
dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ T. Phát biểu nào sau đáy sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng hết với NaOH dư, thu được 2 mol chất
Y, 1 mol chất Z và 1 mol H2O. Chất Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được chất hữu cơ
T. Phát biểu nào sau đáy sai?
A. Chất T tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2.
B. Chất Y có phản ứng tráng bạc.
C. Phân tử chất Z có 2 nguyên tử oxi.
D. Chất X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 3.
Câu 14: (ĐỀ SỐ 13 Megabook năm 2018)Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no,
đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư.

Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng
ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản
ứng tạo ete là
A. 21,43%.

B. 26,67%.

C. 31,25%.

35,29%.
Chọn đáp án A.
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)

nx  0, 44
22
n C X   0,1  0,34  0, 44 mol  
n
 x  0,14
7
14n  18  x  8,68

D.


=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete 

0,04.2
.100%  57,14%
0,14


n ancol  n H2O  n CO2  0,13  0,1  0,03 mol  n anken  0,14  0,04.2  0,03  0,03 mol
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken 

0,03
.100%  21, 43%
0,14



×