Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Lớp 12 este lipit 71 câu từ đề thi thử năm 2018 megabook vn image marked

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.44 KB, 31 trang )

Câu 1: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Cho hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và C6H5COOCH3 tác
dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch chứa m gam ancol. Giá trị của m là
A. 9,2

B. 6,4

C. 4,6

D. 3,2

Có n ancol  n NaOH  0, 2 mol  m  32.0, 2  6, 4g
=> Chọn đáp án B.
Câu 2: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Metyl acrylat có công thức phân tử là
A. C5H8O2

B. C3H6O2

C. C4H8O2

D. C4H6O2

Metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3.
=> Chọn đáp án D.
Câu 3: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Cho các chất sau đây phản ứng với nhau:
(1)

CH3COONa + CO2 + H2O

(2)


(CH3COO)2Ca + Na2CO3

(3)

CH3COOH + NaHSO4

(4)

CH3COOH + CaCO3

(5)

C17H35COONa + Ca(HCO3)2

(6)

C6H5ONa + CO2 + H2O

(7)

CH3COONH4 + Ca(OH)2

Số phản ứng không xảy ra là
A. 2

B. 3

C. 1

(1)


CH 3COONa  CO 2  H 2O : Không xảy ra phản ứng.

(2)

(CH 3COO) 2 Ca  Na 2CO3  CaCO3  2CH 3COONa

(3)

CH 3COOH  NaHSO 4 : Không xảy ra phản ứng.

(4)

2CH 3COOH  CaCO3  (CH 3COO) 2 Ca  CO 2  H 2O

(5)

2C17 H 35COONa  Ca(HCO3 ) 2  (C17 H 35COO) 2 Ca  2NaHCO3

(6)

C6 H 5ONa  CO 2  H 2O  C6 H 5OH  NaHCO3

(7)

2CH 3COONH 4  Ca(OH) 2  (CH 3COO) 2 Ca  2NH 3  2H 2O

=> Chọn đáp án A.

D. 4



Câu 4: (ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch
NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt
cháy hoàn toàn m gam X cẩn vừa đủ 2,385 mol O2, sinh ra 1,71 mol CO2. Phát biểu đúng là:
A. Giá trị của m là 26,46.
B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C.
C. Hiđro hóa hoàn toàn X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein.
D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon.
X có công thức: (C17 H 33COO)a (C17 H 31COO)3a C3H 5
=> Công thức phân tử: C57 H 98 2a O 6 => D sai.

C57 H 98 2a O6 
=> n O2 

157  a
t0
O 2 
 57CO 2   49  a  H 2O
2

157  a
.1,71  2,385  a  2
2.57

=> m  882.

1,71
 26, 46g  A đúng.
57


X chứa số liên kết đôi C=C là: 2.1  2  4  B sai.
Hidro hóa hoàn toàn X thu được tristearin => C sai.
=> Chọn đáp án A.
Câu 5(ĐỀ SỐ 1 Megabook năm 2018) : Hỗn hợp T gồm ba este A, B, C [với MA < MB < MC;
MB = 0,5(MA + MC)]. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được hỗn hợp U gồm ba axit
hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và 16 gam hỗn hợp V gồm ba chất hữu cơ không là đồng phân của
nhau có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp U được 15,68 lít CO2 (đktc).
Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp V được 26,4 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Hỗn hợp V phản
ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của
B trong T gần giá trị nào nhất?
A. 15,90%.

B. 31,20%

C. 34,50%

20,90%.
V + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,8 mol H2O
BTKL

 n O V  

m V  m C  m H 16  12.0,6  2.0,8

 0, 45 mol
16
16

D.



1
216

CHO : n CHO  2 n Ag  2.108  0,1 mol

BTNT O

 n OH  2.0,6  0,8  2.0, 45  0,35 mol
 Quy đổi V thành: OH: 
BTNT C
CH 2 : 
 n CH2  0,6  0,1  0,5 mol

BTNT H
H: 
 n H  2.0,8  0,1  0,35  2.0,5  0,15 mol
 V chứa andehit => Andehit là CH3CHO


CH 3CHO : 0,1 mol

=> V gồm: CH 3CH 2OH :  0,15  0,1  0,05 mol

HOCH 2CH 2OH : 0,35  0,05  0,15 mol
2

 n RCOOH  0,1  0,05  2.0,15  0, 45 mol
=> Số C trung bình của axit 


n CO2
n RCOOH



0,7
 1,55
0, 45

=> 3 axit là HCOOH, CH3COOH, C2H5COOH.
 MA < MB < MC; MB = 0,5(MA + MC)].
=> A là CH3COOCH=CH2 (0,1 mol)
B là C2H5COOC2H5 (0,05 mol)
C là (HCOO)2C2H4 (0,15 mol)
=> %m B 

102.0,05
.100%  16, 24%
86.0,1  102.0,05  118.0,15

Gần nhất với giá trị 15,90%
=> Chọn đáp án A.
Câu 6: (ĐỀ SỐ 2 Megabook năm 2018)Chia 26,4 gam este X làm hai phần bằng nhau:
Phần 1. Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam nước
Phần 2. Cho tác dụng hết với 50 gam dung dịch NaOH 20%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu
được 16,3 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C2H3COOCH3

B. HCOOC3H7


C. CH2=CHCOOCH3

D. CH3COOC2H5

Phần 1: 13,2 g X + O2 → 0,6 mol CO2 + 0,6 mol H2O


=> X là este no, đơn chức.
BTKL

 m O2  44.0,6  18.0,6  13, 2  24g  n O2  0,75mol

BTNT O

 n O X   2.0,6  0,6  2.0,75  0,3 mol  n X  0,15 mol

 MX 

13, 2
 88  CTPT của X là C4H8O2.
0,15

 Phần 2: 13,2 g X + 0,25 mol NaOH → 16,3g chất rắn
=> mmuối = 16,3  40.  0, 25  0,15   12,3g
=> Mmuối 

12,3
 82  Muối là CH3COONa.
0,15


=> X là CH3COOC2H5.
=> Chọn đáp án D.
Câu 7: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(d) Các este đều được điều chế từ axit cacboxylic và ancol.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
(f) Tất cả các peptit có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH-.
(g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Các phát biểu đúng: (a), (b), (c), (g).
(d) Sai. Có những este không thể điều chế trực tiếp từ axit cacboxylic và ancol. Ví dụ: este vinyl
axetic.
(e) Sai. Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H35COO)3C3H5, (C17H33COO)3C3H5.
(f) Sai. Peptit có số liên kết peptit từ 2 trở lên có phản ứng màu với Cu(OH)2/OH.
= > Chọn đáp án C.
Câu 8: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Có các nhận định sau:
(1) Lipit là một loại chất béo.
(2) Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit,...



(3) Chất béo là các chất lỏng.
(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
(5) Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật.
Các nhận định đúng là
A. 1, 2, 4, 6.

B. 2, 4, 6.

C. 3, 4, 5.

D. 1, 2, 4,

5.
Phát biểu đúng: (2), (4), (6).
(1) Sai. Chất béo là một loại lipit.
(3) Sai. Chất béo có thể lỏng hoặc rắn.
(5) Sai. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng bất thuận nghịch.
=> Chọn đáp án B.
Câu 9: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Cho 8,8 gam etyl axetat tác dụng với 100 ml dung dịch
NaOH 0,4M, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 3,28 gam.

B. 6,88gam.

C. 8,56gam.

D.


8,20

gam.

n CH3COOC2H5 

8,8
 0,1 mol nNaOH  0,04 mol
88

=> n CH3COONa  n NaOH  0,04 mol => mchất rắn khan  82.0,04  3, 28 gam.
=> Chọn đáp án A.
Câu 10: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) Cho sơ đổ phản ứng:
(1) X (C5H8O2) + NaOH → X1 (muối) + X2
(2) Y (C5H8O2) + NaOH → Y1 (muối) + Y2
Biết X1 và Y1 có cùng số nguyên tử cacbon; X1 có phản ứng với nước brom, còn Y1 thì không.
Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2?
A. Bị khử bởi H2(t°, Ni).
B. Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 (t0).
C. Bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
D. Tác dụng được với Na.
X1: CH2=CHCOONa, X2: C2H5OH, X: CH2=CHCOOC2H5.
Y1: C2H5COONa, Y2: CH3CHO, Y: C2H5COOCH=CH2.


X2 và Y2 đều bị oxi hóa bởi O2 (xúc tác) thành axit cacboxylic.
0

t ,men
C2 H 5OH  O 2 

 CH 3COOH  H 2O
2

0

Mn ,t
2CH 3CHO  O 2 

 2CH 3COOH

=> Chọn đáp án C.
Câu 11: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018)Este X được tạo thành từ axit oxalic và hai ancol đơn
chức. Trong phân tử X, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X
tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng hoàn toàn có 9,6 gam NaOH đã phản ứng.
Giá trị của m là
A. 17,5.

B. 31,68.

C. 14,5.

D. 15,84.

X có 4 nguyên tử O và 5 nguyên tử C.
=> CTCT của X là CH3OOC-COOC2H5.

nX 

1
9,6

n NaOH 
 0,12 mol  m  132.0,12  15,84 gam
2
2.40

=> Chọn đáp án D.
Câu 12: (ĐỀ SỐ 3 Megabook năm 2018) X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi
glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng
toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được
dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối
lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhất là
A. 27%.

B. 36%.

C. 16%.

D. 18%.

C 2 H 3ON : a
n NaOH  a  3d  0, 44
a  0, 2
H O : b
 2
 BTKL

T
  
18b  92d  8, 44  b  0,06
CH 2 : c


d  0,08

(CH 3COO)3 C3H 5 : d n O T   a  b  6d  0,74
BTKL suy ra c  0,14  n Ala  n Gly  0,06  n peptit  mỗi peptit chứa đúng 1 mắt xích Gly

N peptit 

X : Gly  Ala 2 : 0,04
0, 2 10
0,02.288


 %m Y T  
 18,07%
Y
:
Gly

Ala
:
0,02
0,06 3
31,88
3


=> Chọn đáp án D.
Câu 13(ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018): Hợp chất CH3COOCH3 có tên gọi là



A. metyl axetat

B. etyl axetat

C. metyl propionat

D. propyl

axetat
Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 xảy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa
tan dần đến hết.
=> Chọn đáp án D.
Câu 14: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất sau: vinyl fomat, metyl acrylat,
glucozơ, saccarozơ, etylamin, alanin. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Có 3 chất làm mất màu nước brom.
B. Có 3 chất bị thủy phân trong môi trường kiềm.
C. Có 3 chất hữu cơ đơn chức, mạch hở.
D. Có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
Các chất làm mất màu nước brom: vinyl fomat, metyl acrylate, glucozơ => A đúng.
Các chất bị thủy phân trong môi trường kiềm: vinyl fomat, metyl acrylat => B sai.
Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở: vinyl fomat, metyl acrylate, etylamin => C đúng.
Các chất tham gia phản ứng tráng bạc: vinyl fomat, glucozơ => D đúng.
=> Chọn đáp án B.
Câu 15: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Số este có công thức phân tử C4H8O2 khi xà phòng
hoá tạo ra sản phẩm có phản ứng tráng bạc là
A. 4.


B. 3.

C. 1.

D. 2.

Các công thức este thỏa mãn là:

HCOOCH 2CH 2CH 3
HCOOCH(CH 3 ) 2
=> Chọn đáp án D.
Câu 16: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn 0,014 mol một chất béo X, thu
được 33,880 gam CO2 và 12,096 gam H2O. Khối lượng (gam) brom tối đa phản ứng với 0,014
mol X là
A. 11,20.

B. 5,60.

C. 8,96.

D. 17,92.


Có n CO2 

33,88
12,096
 0,77 mol , n H2O 
 0,672 mol

44
18

=> n CO2  n H 2O  7n X => X có tất cả 8 liên kết π, trong đó 5 liên kết π trong gốc axit.
=> m Br2  160.5n X  11, 2g
=> Chọn đáp án A.
Câu 17: (ĐỀ SỐ 4 Megabook năm 2018) Hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một
este đơn chức và ba este hai chức đồng phân. Đốt cháy hết m gam X cần 14,784 lít O2 (đktc), thu
được 12,768 lít CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol Z. Cho
toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, khi phản ứng xong khối lượng bình tăng 5,85 gam. Nung toàn
bộ Y với CaO (không có không khí), thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Các
phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong X có giá trị gần
nhất với
A. 34%

B. 29%

C. 37%

X + 0,66 mol O2 → 0,57 mol CO2 + 0,44 mol H2O
BTKL

 m  0,57.44  7,92  0,66.32  11,88g

 X gồm 1 este đơn chức và 3 este hai chức
X + NaOH → 1 ancol (Dethithpt.com)
Khi nung Y với CaO chỉ thu được 1 hidrocacbon
=> Chứng tỏ X gồm các este có dạng ROOCR’COOR (a mol) và R’HCOOR (b mol)
BTNT O

 
 4a  2b  2.0,57  0, 44  2.0,66  0, 26 mol 1

=> nNaOH phản ứng  2a  b  0,13 mol  nNaOH dư  0,3  0,13  0,17 mol
=> muối trong Y phản ứng hết trong phản ứng vôi tôi xút.
 Có nhidrocacbon 

2,0,16
 0,09 mol  a  b  0,09
22, 4

 2

a  0,04
b  0,05

 Từ (1), (2) suy ra 

1
2

 Z + Na dư: mbình tăng  m Z  m H 2  5,85g  m Z  5,85  2. .0,13  5,98 g

D. 42%


=> M Z 

5,98
 46  Z là C2H5OH.

0,13

=> m X  146  R ' .0,04   74  R ' .0,05  11,88g
=> R '  26  R ' là CH=CH
 %m CH 2 CHCOOC2 H5 

100.0,05
.100%  42,09%
11,88

Gần với giá trị 42% nhất.
=> Chọn đáp án D.
Câu 18: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được
dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là
A. HCOOCH,.B. HCOOC2H5.
C. HCOOCH=CH2. D. CH3COOCH3.
Chọn đáp án B.
Công thức cấu tạo của etyl fomat là HCOOC2H5.
Câu 19: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Este X mạch hở được tạo bởi từ axit cacboxylic và
ancol etylic. Hiđro hóa hoàn toàn X với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được este Y (C5H10O2). Số
đồng phân thỏa mãn X là
A. 2.

B. 3.

C. 1.

D. 4.

Chọn đáp án A.

Các đồng phân thỏa mãn X là.
CH2=CHCOOC2H5

CH  CCOOC2H5

=> Chọn đáp án A.
Câu 20: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho hai phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
0

t
Y
(a) X  H 2 

(b)

0

t
Y  3NaOH 
 3C18 H 35O 2 Na  C3H 5 (OH)3 .

Phân tử khối của X là
A. 886.

B. 890.

Chọn đáp án C.
X: (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.
Y: (C17H35COO)3C3H5.


C. 888.

D. 884.


Phân tử khối của X là 888.
Câu 21: (ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018) Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và
H2NC3H5(COOH)2 tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Đốt cháy hoàn
toàn 25,8 gam hỗn hợp X trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vồi
trong dư thì thấy xuất hiện ra gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 47,5 gam.

B. 87,5gam.

C. 105,5 gam.

D.

95,0gam.
Chọn đáp án D.
Gọi số mol HCOOC2H5 là x, H2NC3H5(COOH)2 là y.

74x  147y  25,8  x  0,15


 x  2y  0,35
 y  0,1

 n CaCO3  n CO2  3x  5y  0,95 mol  m  100.0,95  95g
=> Chọn đáp án D.

Câu 22(ĐỀ SỐ 5 Megabook năm 2018): Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78), là
các hợp chất tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau:
- X, Y, Z đều tác dụng được với Na.
- Y, Z tác dụng được với NaHCO3.
- X, Y đều có phản ứng tráng bạc
Nếu đốt cháy hết 0,25 mol hỗn hợp T thì thu được m gam chất CO2, m gần nhất với giá trị:
A. 44,4.

B. 22,2.

C. 11,1.

D. 33,3.

Chọn đáp án B.
X tác dụng được với Na và tham gia phản ứng tráng bạc
=> X chứa nhóm OH và nhóm -CHO.
=>X là HOCH2CHO
• Y tác dụng được với Na và NaHCO3, tham gia phản ứng tráng bạc
=> Y có chứa nhóm -COOH và -CHO.
=> Y là HOOC - CHO. (Dethithpt.com)
• Z tác dụng với Na và NaHCO3.
=> Z có chứa nhóm -COOH. Mà Z là hợp chất tạp chức, có KLPT lớn hơn 74, nhỏ hơn 78
=> Z là HOCH2 - COOH.


• Đốt cháy 0,25 mol hỗn hợp T thu được 0,5 mol CO2
=> m = 44.0,5 = 22 gam gần nhất với giá trị 22,2
Câu 23: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triglyxerit X với dung
dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm natri oleat, natri

stearat và 48,65 gam natri panmitat. Giá trị của m là
A. 150,50 gam.

B. 150,85 gam.

C. 150,15 gam.

D. 155,40

gam.
Chọn đáp án A.
Có n X  n C13H31COONa 

48,65
 0,175 mol
278

 m   282  284  256  92  18.3 .0,175  150,5 g
Câu 24: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Có bao nhiêu chất
có công thức phân tử là C4H8O2 phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được muối Y và chất hữu
cơ Z. Biết đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
A. 2.

B. 5.

C. 3.

D. 4.

Chọn đáp án C.

Các công thức cáu tạo thỏa mãn Z:

CH 3CH(OH)CH 2CH 3

CH 3CH 2CH 2CH 2OH

 CH3 2 CHCH 2OH

Câu 25: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Thủy phân hoàn toàn 1 mol tristearin trong môi
trường axit, thu được:
A. 1 mol glyxerol và 1 mol axit stearic.

B. 3 mol glyxerol và 1 mol axit

stearic.
C. 3 mol glyxerol và 3 mol axit stearic.

D. 1 mol glyxerol và 3 mol axit

stearic.
Chọn đáp án D.


H
1 mol tristearin + H2O  1 mol glyxerol + 3 mol axit stearic.

Câu 26: (ĐỀ SỐ 6 Megabook năm 2018) Hỗn hợp E chứa các este đều mạch hở, trong phân tử
mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức gồm este X (CnH2nO2), este Y (CnH2n-2O2) và este Z
(CmH2m-2O4). Đun nóng 11,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các



ancol đều no và 12,08 gam hỗn hợp các muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,295 mol O2, thu
được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 15,60%.

B. 7,8%.

C. 18,08%.

D. 9,04%.

Chọn đáp án D.
Đặt n NaOH  x  mol   n O ancol   x  mol 

5,76
 0,32  mol 
18



Khi đốt cháy T. Đặt n CO2  y  mol  ; n H 2O 



Bảo toàn O trong phản ứng đốt cháy T. x  0, 295.2  2y  0,32



Bảo toàn khối lượng trong phản ứng với NaOH:




11, 28  40x  12,08  12.y  0,32.2  16.x 



Từ (1) và (2)  x  0,17  mol  ; y  0, 22  mol 



Ta có: n ancol  n H 2O  n CO2  0,32  0, 22  0,1 mol   n O ancol   0,17  mol 



Vậy hỗn hợp T gồm ancol no đơn chức (0,03 mol) và ancol no hai chức (0,07 mol)



Muối tạo bởi X, Y là ACOONa (0,03 mol), muối tạo bởi Z là BCOONa (0,14 mol)

1

 2

  A  67  .0,03   B  67  .0,14  12,08  3A  14B  69
 B  1, A 

55
55
8

302 302
 M X,Y 
 44  14.  1 

3
3
3
3
3

Mà M X  M Y  2  X là C5H10O2, Y là C5H8O2.

302

.0,03 n X  0,01 mol
102n X  100n Y 


3
nY  0,02 mol
n X  n Y  0,03

 %m X 

102.0,01
.100%  9,04%
11, 28

Câu 27: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là este.

(2) Các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Chỉ có một este đơn chức tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Có thể điều chế nilon-6 có thể thực hiện phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.
(5) Có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng vị giác.


(6) Thủy phân bất kì chất béo nào cũng thu được glixerol.
(7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2.
(8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%.
Số phát biểu đúng là:
A. 3

B. 5

C. 4

D. 6

Chọn đáp án C.
Đúng. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
(1) Đúng. Protein có bản chất là polipeptit, có thể tham gia phản ứng biure.
(2) Sai. Các este của axit formic có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Đúng. Có thể điều chế nilon-6 bằng phản ứng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit
-aminocaproic.
(4) Sai. Hai chất đều có vị ngọt, khó phân biệt bằng vị giác.
(5) Đúng. (Dethithpt.com)
(6) Sai. Triolein không tác dụng được với dung dịch Cu(OH)2.
(7) Sai. Tripanmitin có công thức là (C15H31COO)3C3H5, phần trăm khối lượng nguyên tố H =
12,16%.
Câu 28: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Mệnh đề không đúng là:

A. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2nO2 ( n  2 , nguyên).
B. Đốt cháy một este no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1.
C. Đa số các este ở thể lỏng, nhẹ hơn nước và rất ít tan trong nước.
D. Thủy phân este no, mạch hở trong môi trường axit luôn thu được axit cacboxylic và ancol.
Chọn đáp án B.

Fe  CuSO 4  FeSO 4  Cu
0

t
 3CO 2  2Fe
(i) 3CO  Fe 2O3 
®iÖn ph©n
(j) 2NaCl  2H 2O 
 2NaOH  Cl2  H 2 2
cã mµng ng¨ n
0

t
 2Fe 2O3
(k) 4Fe  3O 2 

(l) 3Ag  4HNO3  3AgNO3  NO  2H 2O
0

t
 2CuO  4NO 2  O 2
(m) 2Cu(NO3 ) 2 



0

t
 3Fe 2 (SO 4 )3  SO 2  10H 2O
(n) 2Fe3O 4  10H 2SO 4 
0

t
 FeO  CO 2
(o) FeCO3 

Các thí nghiệm xảy ra sự oxi hóa kim loại: (a), (d), (e).
Câu 29: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl
axetat, etyl fomat, tripanmitin, vinyl propionat, benzyl axetat. Số chất trong dãy khi thủy phân
trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là:
A. 6

B. 5

C. 3

D. 4

Chọn đáp án B.
Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là: ankyl
axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, benzyl axetat.
Câu 30: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) Thủy phân hoàn toàn 7,612 gam hỗn hợp X gồm 2
este đơn chức và 2 este đa chức đều mạch hở cẩn 80 ml dung dịch NaOH a M. Sau phản ứng, thu
được hỗn hợp Y gồm các muối của các axit cacboxylic và các ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y thu
được 4,4352 lít CO2 (đktc) và 3,168 gam H2O. Giá trị của a là:

A. 1,56

B. 1,65

C. 1,42

D. 1,95

. Chọn đáp án B.
Đốt Y cũng tương đương với đốt X và NaOH.

n NaOH  0,08a mol  n Na 2CO3  0,04a mol , n O  X   0,16a mol

n C  X   0,198  0,04a

n H  X   2.0,176  0,08a

 m X  12.  0,198  0,04a    0,352  0,08a   16.0,16a  7,612g
Câu 31: (ĐỀ SỐ 7 Megabook năm 2018) X là este đơn chức, không có phản ứng tráng bạc.
Axit cacboxylic Y là đồng phân của X. Trong phân tử X và Y đều có vòng benzen. Cho 0,2 mol
hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z chứa ba
muối. Đốt cháy hoàn toàn muối trong Z, dẫn khí thoát ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu
được 142,5 gam kết tủa. Khối lượng muối cacboxylat trong dung dịch Z là:
A. 20,2 gam
gam
Chọn đáp án A.

B. 18,1 gam

C. 27,8 gam


D.

27,1


X và Y là đồng phân nên đặt số nguyên tử C của X và Y là n.

n NaOH  0,35 mol  n Na 2CO3  0,175 mol
n CaCO3  1, 425 mol
BTNT C

 0, 2n  0,175  1, 425  n  8

Z chứa 3 muối nên X là este của phenol. Đặt số mol của X, Y lần lượt là x, y.

 x  y  0, 2
 x  0,15
k


n NaOH  2x  y  0,35  y  0,05
X không tham gia phản ứng tráng gương nên X là CH3COOC6H5
=> Y là C7H7COOH. (Dethithpt.com)
Muối cacboxylat gồm CH3COONa (0,15 mol) và C7H7COONa (0,05 mol).
=> mmuối  82.0,15  158.0,05  20, 2g
Câu 32: (ĐỀ SỐ 8 Megabook năm 2018)Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức Y trong
145 mL dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và 10 gam
chất rắn khan. Công thức cấu tạo của Y là
A. HCOOC2H5.


B. CH3COOC2H5.

C. C2H5COOC2H5.

D. C2H3COOC2H5.

Chọn đáp án B.
Có n NaOH d­  0,145  0,1  0,045 mol

 m muèi  10  40.0,045  8, 2 gam
 M muèi 

8, 2
 82 mol
0,1

=> Công thức muối là CH3COONa.
=> CTCT este là CH3COOC2H5.
Câu 33: (ĐỀ SỐ 8 Megabook năm 2018)Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được
3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH
1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của
ancol tạo nên este trên là:
A. CH4O
Chọn đáp án C.

B. C2H6O

C. C3H6O


D. C3H8O


n CO2 

3,584
2,304
 0,16 mol , n H2O 
 0,128 mol
22, 4
18

BTKL

 m O2  44.0,16  2,304  3, 2  6,144g  n O2  0,192 mol

BTNT O

 n O E   2.0,16  0,128  2.0,192  0,064 mol

 ME 

3, 2
 100  CTCT của este là C5H8O2.
0,032

 0,15 mol E + 0,2 mol NaOH:
Có mmuối  14,3  40.  0, 2  0,15   12,3 gam

 M muèi 


12,3
 82  Công thức muối là CH3COONa.
0,15

=> CTCT ancol tạo este là CH2=CHCH2OH (CTPT: C3H6O)
Câu 34: (ĐỀ SỐ 8 Megabook năm 2018)Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng
công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phần hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được
ancol.
- Thuỷ phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng
bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Y là anlyl fomat.
B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli (metyl metacrylat).
C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.
D. X là axit metacrylic.
Chọn đáp án A.
X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím
=> X là axit cacboxylic, CTCT của X là CH3CH=CHCOOH.
=> D sai.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được
ancol.


=> Y là este của axit fomic, (Dethithpt.com) CTCT của Y là HCOOCH2CH=CH2.
=> A đúng.
- Thủy phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng

bạc.
=> Z là este của ancol không no, CTCT của Z là CH3COOCH=CH2.
=> C sai.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
=> T là CH2=CHCOOCH3.
=> B sai.
Câu

35:

(ĐỀ

SỐ

8

Megabook

năm

2018)Cho



đồ

phản

ứng:


T
M
N
metyl acrylat.
X(C9 H8O 2 ) 
 Y 
Z 
xt

Tên gọi của X là
A. phenyl metacrylat.

B. phenyl acrylat.

C. benzyl acrylat.

D. benzyl

axetat.
Chọn đáp án B.
 
CH 2  CHCOOC6 H 5  X  
 CH 2  CHCOONa  Y 
 NaOH T

 
 
3

 CH 2  CHCOOH  Z  

 CH 2  CHCOOCH 3
 HCl M

 CH OH N

X là phenyl acrylat.
Câu 36: (ĐỀ SỐ 8 Megabook năm 2018) Thủy phân hoàn toàn 10,32 gam este đơn chức X rồi
cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 51,84 gam Ag. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X có thể làm mất màu nước brom.
B. Trong phân tử X có 6 nguyên tử hidro.
C. X có đồng phân hình học cis-trans.
D. Có thể điếu chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic.
Chọn đáp án D.
Có n Ag 

51,84
 0, 48 mol
108

Xét 2 trường hợp:
 Trường hợp 1: X có dạng HCOOCH2R.


nX 

1
10,32
n Ag  0, 24 mol  M X 
 43

2
0, 24

=> Không có công thức thỏa mãn.
 Trường hợp 2: X có dạng HCOOCH=CHR.

nX 

1
10,32
n Ag  0,12 mol  M X 
 86
4
0,12

=> CTCT của X là HCOOCH=CHCH3.
 A đúng. A có chức CHO và CH=CH nên làm mất màu nước brom.
 B đúng.
 C đúng. (Dethithpt.com)
 D sai. Không thể điều chế X bằng phản ứng este hóa giữa axit fomic và ancol anlylic (lúc đó
tạo sản phẩm là HCOOCH2CH=CH2).
Câu 37: (ĐỀ SỐ 8 Megabook năm 2018) Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác
dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có
tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít
khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.

B. 31,0gam.

C. 33,0gam.


41,0gam.
Chọn đáp án C.
0,3 mol X + vừa đủ 0,5 mol KOH
=> Chứng tỏ X có chứa este của phenol.
=> neste của phenol  0,5  0,3  0, 2 mol  neste không của phenol  0,3  0, 2  0,1 mol
Y có tham gia phản ứng tráng bạc => Y là andehit có dạng CnH2nO (0,1 mol)

C n H 2n O 

 n O2 

3n  1
t0
O 2 
 nCO 2  nH 2O
2

3n  1
5,6
.0,1 
n2
2
22, 4

X + KOH → muối + CH3CHO + H2O
BTKL

 m X  53  44.0,1  18.0, 2  56.0,5  33g


D.


Câu 38: (ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018) Este nào sau đây không được điều chế từ axit
cacboxylic và ancol tương ứng
A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH3COOCH=CH2.

C. CH3OOC-COOCH3.

D. HCOOCH2CH=CH2.

Chọn đáp án B.
CH3COOCH=CH2 không thể điều chế được từ axit cacboxylic và ancol tương ứng do ancol
CH2=CHOH rất kém bền (chuyển ngay thành CH3CHO).
Câu 39: (ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018) Lấy m gam metylfomat (dư) thủy phân trong dung
dịch chứa NaOH thu được 0,32 gam ancol. Giá trị của m là:
A. 0,6

B. 0,7

C. 0,45

D. 0,3

Chọn đáp án B.
Có neste phản ứng  n CH3OH 

0,32

 0,01 mol  meste phản ứng  74.0,01  0,62 g
32

=> m  0,7 g
Ngoài ra có thể chọn được ngay m = 0,7 do lượng este dư mà đáp án chỉ chọn một nên giá trị của
m phải lớn nhất trong các đáp án.
Câu 40: (ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit)
cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng
vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:
A. 0,10.

B. 0,12.

C. 0,14.

Chọn đáp án C.
BTNT O

 n triglixerit 

2.0,798  0,7  2.1,106
 0,014 mol
6

=> Độ bội liên kết của chất béo: k 

0,798  0,7
1  8
0,014


BTKL

 m triglixerit  44.0,798  18.0,7  32.1,106  12,32g

12,32 g triglixerit tương ứng với 0,014 mol

 24,64g triglixerit tương ứng với 0,028 mol

 a   8  3 .0,028  0,14 mol

D. 0,16.


Câu 41: (ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018) Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc
tác thích hợp):

 X  C5H8O4  2NaOH  2X1  X 2

0

Cu,t
X 2  O 2 
 X3

2X 2  Cu(OH) 2  Phức chất có màu xanh + 2H 2O .
Phát biểu nào sau đây sai:
A. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
B. X1 có phân tử khối là 68.
C. X2 là ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh.
D. X3 là hợp chất hữu cơ đa chức.

Chọn đáp án D.
X2: HOCH2CH(OH)CH3

X1: HCOONa X3: CH3COCHO

A đúng. X là este 2 chức, có chức CHO nên có khả năng làm mất màu nước brom.
B đúng.
C đúng.
D sai. X3 là hợp chất tạp chức.
Câu 42: (ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018) Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở (không chứa chức
khác). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 1,165 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn
toàn lượng E trên bằng NaOH thu được hỗn hợp các muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng
muối thu được 11,66 gam Na2CO3 thu được 0,31 mol CO2, còn nếu đốt cháy hoàn toàn lượng
ancol thu được thì cần vừa đủ 0,785 mol O2 thu được 0,71 mol H2O. Giá trị m là?
A. 18,16

B. 20,26

C. 24,32

Chọn đáp án B.
Đốt muối cần số mol O2  1,165  0,785  0,38 mol
 Có n NaOH  2n Na 2CO3  2.

11,66
 0, 22 mol  nO muèi   2.0, 22  0, 44 mol
106

BTNT N


 n H2O ®èt muèi  0, 44  2.0,38  3.0,11  2.0,31  0, 25 mol

 n O ancol   n NaOH  0, 22 mol
BTNT O

 n CO2 ®èt ancol 

0, 22  2.0,785  0,71
 0,54 mol
2

D. 22,84


BTKL

 mE  mC  mH  mO

 12.  0,11  0,31  0,54   1.  2.0, 25  2.0,71  0, 22   16.0, 44  20, 26g
Câu 43(ĐỀ SỐ 9 Megabook năm 2018): Hỗn hợp E chứa hai este đồng phân, đơn chức và đều
chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn a mol E thu được 8a mol CO2 và 4a mol H2O. Mặt khác,
thủy phân hết 3,4 gam E cần vừa đủ dung dịch chứa 0,04 mol KOH, thu được dung dịch X chứa
3 chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán như sau:
(a). Công thức phân tử của E là C8H8O2.
(b). Khối lượng muối có trong X là 5,37 gam.
(c). Tổn tại 6 (cặp este trong E) thỏa mãn bài toán.
(d). Khối lượng muối của axit cacboxilic (RCOOK) trong X là 2,24 gam.
Tổng số phát biểu chính xác là:
A. 1


B. 2

C. 3

D. 4

Chọn đáp án A.
Có C E 

8a
2.4a
 8, H E 
8
a
a

 CTPT của E là C8H8O2 => (a) đúng.
 0,025 mol E + vừa đủ 0,04 mol KOH → 3 chất hữu cơ
=> E có chứa 1 este của phenol
 Các CTCT thỏa mãn:
Este của phenol: CH3COOC6H5, HCOOC6H4CH3 (o, p, m)
Este của ancol: HCOOCH2C6H5
=> Có 3 este thỏa mãn: HCOOCH2C6H5 và HCOOC6H4CH3 (o, p, m) => (c) sai.
 Đặt số mol este của phenol là a, số mol este của ancol là b

a  b  0,025 a  0,015


2a  b  0,04 b  0,01


 m muèi  68.0,025  130.0,015  3,65g  (b) sai
 m HCOONa  68.0,025  1,7g  (d) sai.
Câu 44: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Cho dãy gồm các chất: (1) anlyl axetat, (2) metyl
acrylat, (3) phenyl axetat, (4) etyl fomat, (5) vinyl axetat, (6) tripanmitin. Số chất trong dãy khi
thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là


A. 4

B. 2

C. 5

D. 3

Các chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, sinh ra ancol là:
(1) anlyl axetat, (2) metyl acrylat, (4) etyl fomat, (6) tripanmitin.
Câu 45: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH,
đun nóng, thu được natrì axetat và etanol. Công thức của X là
A. C2H3COOCH3

B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOC2H5.

D.

CH3COOC2H3.
Chọn đáp án C.
Công thức este X là CH3COOC2H5.


CH 3COOC 2 H 5  NaOH  CH 3COONa  C 2 H 5OH
Câu 46: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được
hai chất Y và Z đềụ có phản ứng tráng bạc, z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO-CH=CHCH3.

B. HCOO-CH2CHO.

C. HCOO-CH=CH2.

D. CH3COO-CH=CH2.

Chọn đáp án B.
Công thức của chất X là HCOOCH2CHO.
Phương trình phản ứng: HCOOCH2CHO + NaOH → HCOONa (Y) + HOCH2CHO (Z)
0

t
HCOONa  2AgNO3  3NH 3  H 2O 
 NaOCOONH 4  2Ag  2NH 4 NO3
0

t
HOCH 2CHO  2AgNO3  3NH 3  H 2O 
 HOCH 2COONH 4  2Ag  2NH 4 NO3

2HOCH 2CHO  2Na  2NaOCH 2CHO  H 2
Câu 47: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Tính chất nào sau đây không phải của triolein?
A. Là chất lỏng ở điều kiện thường.
B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch xanh lam.

C. Thủy phân hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được xà phòng.
D. Tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra tristearin.
Chọn đáp án B.
Tính chất không phải của triolein là: Tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo ra dung dịch
xanh lam.


Câu 48: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ
2,9 mol O2, thu được 2,04 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X
trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa khối lượng muối là
A. 33,36 gam.

B. 30,16 gam.

C. 34,48 gam.

D. 26 gam.

Chọn đáp án A.
Đặt CTTQ của triglixerit X là CxHyO6
BTNT O

 nX 

2.2,04  1,96  2.2,9
 0,04 mol  n C3H5 (OH)3  0,04 mol
6

BTKL


 m X  44.2,04  18.1,96  32.2,9  32, 24g
BTKL

 m muèi  32, 24  40.0,12  92.0,04  33,36g

Câu 49: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) Hợp chất X mạch hở, có công thức phân tử C6H10O5.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3, đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.
Từ X, thực hiện các chuyển hóa sau:
0

t
 2Y + H2O
(1) X + 2NaOH 

(2) Y + HCl → Z + NaCl
Trong phân tử chất Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Khi cho 1 mol Z tác dụng với Na dư, thu
được số mol H2 tối đa là
A. 0,5 mol.

B. 1,0 mol.

C. 2,0 mol.

D.

1,5

mol.
Chọn đáp án B.
Khi cho X tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol X đã phản ứng.

=> Chứng tỏ X có 2 nhóm OH và 1 nhóm COOH.
0

t
 2Y  H 2O
(1) X  2NaOH 

(2) Y  HCl  Z  NaCl
=> Công thức cấu tạo của X: HOCH2CH2COOCH2CH2COOH
Y: HOCH2CH2COONa
Z: HOCH2CH2COOH.
Z + Na dư: HOCH2CH2COOH + 2Na → NaOCH2CH2COONa + H2.
=> n H 2  1 mol


Câu 50: (ĐỀ SỐ 10 Megabook năm 2018) X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y
và Z không no chứa một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam
hỗn hợp E chứa X, Y, Z sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung
dịch giảm 34,5 gam. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa
đủ), thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đổng
đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là
A. 8,64gam.

B. 4,68gam.

C. 9,72gam.

D.

8,10gam.

Chọn đáp án A.
Có n E  n NaOH  0,3 mol  nO E   0,6 mol
Đặt số mol CO2 và H2O tạo thành lần lượt là a, b.

m  100a  44a  18b  34,5 a  0,87
  dd

12a

2b

16.0,6

21,62
b  0,79

 CE 

0,87
 2,9  X là HCOOCH3.
0,3

 Y và Z là este của C2H5OH và /hoặc CH3OH.
Có n Y  n Z  a  b  0,08  n X  0,3  0,08  0, 22 mol
=> Số C trung bình của Y và Z =

0,87  2.0, 22
 5,375
0,08


Y và Z có đồng phân hình học

 Y là CH3CH=CHCOOCH3, Z là CH3CH=CHCOOC2H5.
=> Muối có KLPT lớn trong T là CH3CH=CHCOONa.

m CH3CH CHCOONa  108.0,08  8,64g
Câu 51(ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018): Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để
sản xuất
A. ancol metylic và fructozơ.

B. xà phòng và glucozơ.

C. glixerol và xà phòng.

D. ancol metylic và xà phòng.

Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất glixerol và xà phòng thông qua
phản ứng xà phòng hóa.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3


Câu 52: (ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018) Công thức hóa học của metyl axetat là
A. C2H5COOCH3.

B. CH3COOC2H5.

C. CH3COOCH3.

D.


HCOOCH3.
Chọn đáp án C.
Công thức hóa học của metyl axetat là CH3COOCH3.
Câu 53: (ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018) Chất nào sau đây có nhiều trong thành phần của dầu
thực vật?
A. glucozơ.

B. axit axetic.

C. triolein.

D.

etyl

axetat.
Chọn đáp án C.
Chất có nhiều trong thành phần của dầu thực vật là triolein (một loại chất béo)
Câu 54: (ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018)Thủy phân triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu
được hỗn hợp 3 muối gồm: natri oleat, natri stearat và natri linoleat. Khi đốt cháy hoàn toàn a
mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O. Mối liên hệ giữa a, b, c là
A. b - c = 4a.

B. b - c = 6a.

C. b = c - a.

D. b - c =

5a.

Chọn đáp án D.
X có độ bội liên kết k  3  1  2  6
=> Khi đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được b mol CO2 và c mol H2O thì mối liên hệ giữa a, b,
c là: 5a  b  c (Dethithpt.com)
Câu 55: (ĐỀ SỐ 11 Megabook năm 2018) Este X mạch hở có công thức phân tử là CxHyO2.
Trong phân tở X, cacbon chiếm 50% về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml
dung dịch NaOH 2M, đun nóng, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 24,4 gam chất rắn
khan. Giá trị của m là
A. 21,6.

B. 25,2.

C. 23,4.

Chọn đáp án A.
Có %m C 

12x
.100%  50%  12x  y  32  x  3, y  4 .
12x  y  32

=> X là HCOOCH=CH2.
m gam X + 0,4 mol NaHO. , 24,4 gam chất rắn

 68x  40.  0, 4  x   24, 4  x  0,3  m  72x  21,6 gam

D. 18,0.



×