Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ internet tại chi nhánh công ty cổ phần viễn thông trung tâm kinh doanh sài gòn 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.22 MB, 77 trang )

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
STT

TỪ VIẾT TẮT

GIẢI THÍCH

1

ADSL

Cáp đồng

2

BCVT

Bưu chính viễn thơng

3

CB-CNV

Cán bộ - Cơng nhân viên

4

DN

Doanh nghiệp


5

DV

Dịch vụ

6

FTTH

Cáp quang

7

SXKD

Sản xuất kinh doanh

8

TGĐ

Tổng Giám Đốc

9

TT&TT

Thông tin & Truyền thông


10

VT

Viễn thông

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Gía gói dịch vụ Internet cáp quang (FTTH) ..................................................... 7
Bảng 1.2: Giá gói dịch vụ truyền hình FPT ...................................................................... 8
Bảng 3.1 Số thuê bao ASDL và FTTH tại Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 (2013 –
2015) ................................................................................................................................ 27
Bảng 3.2: Gía gói cước FTTH của VNPT Telecom ........................................................ 29
Bảng 3.3: Bảng giá gói cước FTTH của Viettel Telecom (đồng/tháng) ......................... 29
Bảng 3.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh tại chi nhánh Cơng ty FPT Telecom – Trung
tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ............................................................................................... 30
Bảng 3.5: Kết quả kinh doanh dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 38
Bảng 3.6: Kết quả doanh thu các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 43
Bảng 3.7: Tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 46
Bảng 3.8: Tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 49
Bảng 3.9: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh .................................................... 51

vii



DANH DÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ SỬ DỤNG
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom ................................................................... 10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ....................................... 11
Biểu đồ 3.1: Thị phần (thuê bao) của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet băng rộng cố định Việt Nam năm 2015 ............................................................. 28
Biểu đồ 3.2: Kết quả doanh thu dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 39
Biểu đồ 3.3: Kết quả doanh thu các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn
5 (giai đoạn 2013 -2015) ................................................................................................. 44
Biểu đồ 3.4: Tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5
(giai đoạn 2013 -2015) .................................................................................................... 47
Biểu đồ 3.5: Tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại Trung tâm kinh doanh Sài
Gòn 5 (giai đoạn 2013 -2015) ......................................................................................... 50
Biểu đồ 3.6: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh ................................................ 52

viii


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 1
3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 2
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2
5. Kết cấu .................................................................................................................. 2
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT ............................................................................................................. 3
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Viễn Thơng FPT................................ 3
1.1.1. Sơ lược về sự hình thành của cơng ty ............................................................... 3

1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty ...................................................................... 4
1.1.3. Phương châm hoạt động................................................................................... 5
1.1.4. Định hướng chiến lược của công ty ................................................................. 5
1.1.5. Các lĩnh vực hoạt động của công ty ................................................................. 6
1.1.6. Các sản phẩm kinh doanh của công ty ............................................................. 6
1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ............................................................................... 9
1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT ........................ 9
1.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ..................................... 11
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH ................................................................................................................... 12
2.1. Một số vấn đề chung về dịch vụ Internet ..................................................... 12
2.1.1. Dịch vụ ............................................................................................................ 12
2.1.2. Internet............................................................................................................ 13
2.1.3. Dịch vụ Internet .............................................................................................. 14
2.2. Một số vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh............................ 14
2.2.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh................ 14
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp .......................................................................................... 18
2.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp ....................................................................................................................... 24
ix


CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5 ............................. 25
3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet
tại chi nhánh FTP Telecom – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ....................... 25
3.1.1. Yếu tố bên ngoài ............................................................................................. 25
3.1.2. Yếu tố bên trong .............................................................................................. 31

3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần
Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 ......................................... 37
3.3. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ Phần
Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 ......................................... 42
3.3.1. Phân tích tình hình doanh thu các dịch vụ Internet (ADSL và FTTH) tại
Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 ............................................................................. 42
3.3.2. Phân tích tình hình chi phí các dịch vụ Internet tại chi nhánh công ty Cổ
Phần Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 ...................................... 45
3.3.3. Phân tích tình hình lợi nhuận các dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ
Phần Viễn Thông FPT - Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ...................................... 48
3.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh .............................. 51
3.4. Đánh giá chung về thực trạng kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh
Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT – Trung tâm kinh doanh sài Gòn 5 ........... 54
3.4.1. Những kết quả đạt được trong thời gian qua tại chi nhánh ........................... 54
3.4.2. Một số tồn tại về hoạt động kinh doanh tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn
thông FPT – Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 trong thời gian qua ........................ 56
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GỊN 5 .................. 58
4.1. Tình hình cạnh tranh trên thị trƣờng Internet hiện nay tại Việt Nam ...... 58
4.2. Định hƣớng phát triển của Công ty ............................................................... 59
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ Internet tại
Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5 ......................................................................... 60
4.3.1. Tập trung vào các dịch vụ chăm sóc khách hàng........................................... 60

x


4.3.2. Đào tạo nhân viên một cách chuyên nghiệp không những về trình độ chun
mơn mà cịn về thái độ, tác phong và trang phục..................................................... 61

4.3.3. Hoàn thiện dịch vụ cung cấp, lắp đặt Internet cho khách hàng ..................... 63
4.3.4. Xây dựng chính sách chất lượng cho từng hoạt động cung cấp dịch vụ
Internet và chú trọng đến đảm Internet hoạt động ổn định...................................... 64
4.3.5. Đẩy mạnh triển khai những công cụ xúc tiến bán hàng mang lại hiệu quả
cao……………………………………………………………………………….... 65
4.3.6. Giảm thiểu việc nhân viên rời bỏ Công ty ...................................................... 68
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................... 71

xi


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây sự cạnh tranh trên thị trƣờng viễn thông đã trở
nên rất sôi động và gay gắt. Ngành viễn thơng đã xóa dần vị thế độc quyền, thị phần
từng bƣớc bị thu hẹp do ngày càng xuất hiện các nhà khai thác, các doanh nghiệp
mới cùng với sự cung cấp các dịch vụ, các sản phẩm viễn thông với mức giá vô
cùng ƣu đãi. Sự tăng trƣởng của ngành viễn thông đã tạo ra những thách thức cũng
nhƣ những cơ hội mới đối với các nhà khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông.
Cùng với cuộc cách mạng hóa, tồn cầu hóa và sự nới lỏng của thị trƣờng viễn
thông, ngày càng nhiều các doanh nghiệp viễn thông không ngừng nghiên cứu, phát
triển cái mới; đa dạng hóa các dịch vụ để tăng năng lực cạnh tranh và nguồn thu
mới. Bên cạnh đó, muốn tồn tại và phát triển, các nhà cung cấp phải giải quyết vấn
đề là làm sao để quản lý và hạ thấp nhất mức rủi ro có thể để đảm bảo sự bền vững
và phát triển ổn định của doanh nghiệp cũng nhƣ chiếm đƣợc thị phần cao tại thị
trƣờng Việt Nam.
Với thị trƣờng viễn thông hiện nay, Công ty Cổ phần Viễn Thơng FPT khơng

chỉ đối mặt rất nhiều khó khăn với thị trƣờng trong nƣớc mà còn các thị trƣờng
trong khu vực cũng nhƣ trên toàn thế giới về các nguồn lực, vốn, thiết bị, công
nghệ,... Qua thời gian thực tập tại chi nhánh Công ty Cổ phần Viễn Thơng FPT –
Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5 em nhận thấy rằng để có thể đối phó với mọi biến
động của mơi trƣờng ngành viễn thơng địi hỏi cơng ty phải có sự đổi mới, dự báo,
phân tích và đề ra các giải pháp để thích ứng với sự thay đổi của mơi trƣờng kinh
doanh hay nói cách khác là phải có các biện pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh
tại cơng ty. Đó cũng chính là lý do em chọn đề tài: “ Nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh dịch vụ Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT –
Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5” để làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Phân tích đƣợc thực trạng tình hình kinh doanh dịch vụ Internet tại công ty.
 Đánh giá đƣợc hiệu quả hoạt đơng kinh doanh Internet. Từ đó đƣa ra những
điểm nổi bật và những điểm còn hạn chế tại công ty.
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 1


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Đƣa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Internet tại công ty
trong thời gian tới.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong suốt quá trình thực hiện đề tài, đã sử dụng các phƣơng pháp nhƣ:
 Phương pháp thu thập dữ liệu: Thu thập thông tin thứ cấp trên trang web
chính thức của cơng ty, thu thập từ những ngƣời đi trƣớc trong công ty.
 Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu: Tổng hợp các số liệu, so sánh các
con số đã thu thập đƣợc sau đó tiến hành phân tích số liệu cho ra kết quả.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

 Đối tượng nghiên cứu: Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh dịch vụ
Internet tại chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thơng FPT – Trung tâm kinh
doanh Sài Gịn 5.
 Phạm vi nghiên cứu: Chi nhánh Công ty Cổ Phần Viễn Thơng FPT – Trung
tâm kinh doanh Sài Gịn 5 (giai đoạn 2013-2015).
5. Kết cấu
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các bảng biểu, tài liệu tham
khảo, báo cáo chuyên đề đƣợc kết cấu theo 4 chƣơng nhƣ sau:
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHƢƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH
VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT –
TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH DỊCH VỤ INTERNET TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN
THÔNG FPT – TRUNG TÂM KINH DOANH SÀI GÒN 5

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 2


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
VIỄN THÔNG FPT
1.1. Giới thiệu chung về Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT
1.1.1. Sơ lược về sự hình thành của cơng ty
 Đƣợc thành lập ngày 31/01/1997, Công ty Cổ phần Viễn thông FPT (FPT

Telecom) khởi đầu từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến với 4 thành viên sáng
lập cùng sản phẩm mạng Internet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ
Việt Nam -TTVN”. Sau hơn 18 năm hoạt động, FPT Telecom đã trở thành
một trong những nhà cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet hàng đầu khu
vực với trên 24000 nhân viên, hiện diện tại 19 quốc gia bao gồm 4 lĩnh vực
kinh doanh cốt lõi..
 Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT có tên viết tắt là: FPT TELECOM
 Logo Cơng ty:

 Trụ sở chính : 48 Vạn Bảo, Ngọc Khánh, Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
Tel : (84-4) 7300 8888 Fax : (84-4) 7300 8889
 Chi nhánh tại TP. HCM : Lô 37 -39 A, đƣờng số 19 KCX Tân Thuận F Tân
Thuận Đông, Q7, TP. HCM
Tel : (84-8) 7300 8888 Fax : (84-8) 7300 8889
 Vốn điều lệ: 831,067,620,000 VNĐ
 Vốn sở hữu của FPT: 340,278,050,000 VNĐ (40,94%)
 Địa chỉ website:

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 3


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.2. Q trình phát triển của cơng ty
Năm 1997:

Công ty đã thành lập Trung tâm dịch vụ trực tuyến (FPT
Online Exchange) với nhiệm vụ xây dựng và phát triển

mạng trí tuệ Việt Nam (TTVN).

Năm 1998:

Là nhà cung cấp dịch vụ Internet đứng thứ 2 tại Việt Nam
với 31% thị phần.

Năm 1999:

Phát triển mới 13000 thuê bao Internet.

Năm 2001:

Ra đời tin nhanh Việt Nam VnExpress.net.

Năm 2002:

Chính thức trở thành Nhà cung cấp dịch vụ cổng kết nối
Internet (IXP), ra đời báo điện tử VnExpress.

Năm 2003:

Đƣợc cấp giấy phép cung cấp dịch vụ Internet Phone thành
lập công ty Truyền thông FPT.

Năm 2005:

Thành lập Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT. Đƣợc cấp
giấy phép thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông.


Năm 2000:

Đƣợc Bộ Thông tin và Truyền thông trao giấy phép “Thiết
lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thơng”.

Năm 2008:

Ngày 29/01/2008, FPT Telecom chính thức trở thành thành
viên của liên minh AAG (Asia-American Gateway), cùng
tham gia vào tuyến đầu tƣ vào tuyến cáp quang biển quốc tế
trên biển Thái Bình Dƣơng.

Năm 2009:

FPT Telecom triển khai gói cƣớc mới: Triple Play - tích
hợp 3 dịch vụ trên cùng một đƣờng truyền: truy cập
internet, điện thoại cố định, và truyền hình internet. Sản
phẩm Triple Play cho phép khách hàng thụ hƣởng mọi tiện
ích cơ bản về thơng tin liên lạc trong cơng việc và giải trí
với chất lƣợng cao, giá cả hợp lý.

Năm 2010:

Tháng 1/2010, Công ty Viễn Thông FPT Miền trung, thuộc
Công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT (FPT telecom) chính
thức đƣợc thành lập.

Năm 2011:

Top 10 giải thƣởng Sao Vàng Đất Việt do báo Đầu Tƣ bình

chọn.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 4


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Năm 2012:

Ngày 21/7/2012, vệ tinh tƣ nhân đầu tiên do các kỹ sƣ 8x
thuộc Phòng Nghiên cứu Không gian (FSpace), ĐH FPT,
chế tạo trong 4 năm, đã phóng thành cơng lên vũ trụ bằng
tên lửa đẩy HII-B từ Trung tâm Vũ trụ Tanegashima, Nhật
Bản.

Tháng 2/2012: FPT quyết định đầu tƣ mở rộng chuỗi bán lẻ FPT với mục
tiêu đạt 150 cửa hàng vào năm 2014.
Năm 2013:

Sản phẩm e-Customs đoạt giải eAsia Awards 2013 của Hội
đồng AFACT Châu Á - Thái Bình Dƣơng.

Tháng 6/2014: FPT hồn tất thƣơng vụ M&A đầu tiên thông qua việc mua
công ty RWE IT Slovakia, đơn vị thành viên của RWE, tập
đoàn năng lƣợng hàng đầu châu Âu.
1.1.3. Phương châm hoạt động
Với phƣơng châm “Mọi dịch vụ trên một kết nối”, FPT Telecom ln khơng
ngừng nghiên cứu và triển khai tích hợp ngày càng nhiều các dịch vụ giá trị gia tăng

trên cùng một đƣờng truyền Internet nhằm đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng sử
dụng. Đồng thời, việc đẩy mạnh hợp tác với các đối tác viễn thông lớn trên thế giới,
xây dựng các tuyến cáp quang quốc tế là những hƣớng đi đƣợc triển khai mạnh mẽ
để đƣa các dịch vụ tiếp cận với thị trƣờng toàn cầu, nâng cao hơn nữa vị thế của
FPT Telecom nói riêng và các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông Việt Nam nói
chung.
1.1.4. Định hướng chiến lược của cơng ty
 Kết nối mọi lúc, mọi nơi: Khách hàng có thể kết nối với FPT Telecom một
cách đa dạng qua cáp (ADSL, Fiber), WiFi, Wimax.
 Cung cấp mọi dich vụ trên một kết nối: FPT Telecom tích hợp mọi dịch vụ
có thể cung cấp dƣới dạng điện tử và truyền dẫn đến khách hàng nhƣ Voice,
Video, Data.
 Xây dựng cộng đồng và nền tảng: Hợp nhất cộng đồng ngƣời dùng; phát
triển và vận hành hệ thống nền tảng cung cấp dịch vụ điện tử tất cả các đối
tác cùng khai thác cộng đồng chung.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 5


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Trở thành Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông đầy đủ và Nội dung số thế hệ
mới.

1.1.5. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
 Cung cấp hạ tầng mạng viễn thông cho dịch vụ Internet băng thông rộng.
 Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông, Internet.
 Dịch vụ giá trị gia tăng trên mạng Internet, điện thoại di động.

 Dịch vụ tin nhắn, dữ liệu, thơng tin giải trí trên mạng điện thoại di động.
 Cung cấp trò chơi trực tuyến trên mạng Internet, điện thoại di động.
 Thiết lập hạ tầng mạng và cung cấp các dịch vụ viễn thông, Internet.
 Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông và Internet.
1.1.6. Các sản phẩm kinh doanh của công ty
 Internet
Với mong muốn đem lại những ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất, đáp ứng
nhu cầu truy cập internet cao nhất của khách hàng tại Việt Nam, FPT Telecom đã
xây dựng những gói dịch vụ FTTH dành riêng cho từng đối tƣợng khách hàng.
FTTH là công nghệ kết nối viễn thông hiện đại trên thế giới với đƣờng truyền dẫn
hoàn toàn bằng cáp quang từ nhà cung cấp dịch vụ tới tận địa điểm của khách hàng.
Tính ƣu việt của cơng nghệ cho phép thực hiện tốc độ truyền tải dữ liệu internet
xuống/lên (download/upload) ngang bằng với nhau, và tốc độ cao hơn công nghệ
ADSL (cáp đồng) gấp nhiều lần.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 6


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Dƣới đây là bảng giá gói dịch vụ FTTH dành riêng cho từng đối tƣợng khách
hàng nhƣ sau:
Bảng 1.1: Gía gói dịch vụ Internet cáp quang (FTTH)
CÁP QUANG GIA ĐÌNH

GĨI CƢỚC
F5


F4

F3

231,000

262,000

308,000

16 Mbps

22 Mbps

27 Mbps

Cƣớc phí/tháng
(VNĐ)
Tốc độ
upload/download

CÁP TỐC ĐỘ CAO
GĨI CƢỚC

FIBER

FIBER

FIBER


BUSSINESS

PLAY

PLUS

363,000

880,000

1,650,000

2,200,000

32 Mbps

45 Mbps

50 Mbps

80 Mbps

F2
Cƣớc phí/tháng
(VNĐ)
Tốc độ
upload/download

(Nguồn: Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5)
Ngồi ra Internet FPT cịn có chƣơng trình ƣu đãi nhƣ sau:

 Trả từng tháng: Tặng 1 account Fshare VIP 3 tháng chuyên download/upload
với tốc độ cực nhanh.
 Trả trƣớc 6 tháng: Khách hàng đƣợc tặng thêm 1 tháng cƣớc (tháng thứ 7) và
1 account Fshare VIP 6 tháng.
 Trả trƣớc 12 tháng: Tặng thêm 2 tháng cƣớc (tháng thứ 13 và 14) và 1
account Fshare VIP 12 tháng.
 Truyền hình FPT
Truyền hình FPT là sản phẩm tích hợp cơng nghệ giải trí hiện đại và thông
minh nhất, đƣợc cung cấp bởi FPT Telecom, truyền hình FPT sẽ truyền tải đến nhà
bạn một hệ thống thơng tin giải trí phong phú.
Trên 180 kênh Truyền hình đặc sắc trong và ngồi nƣớc, trong đó bao gồm
hơn 30 kênh HD.
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 7


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Kho phim khổng lồ, đa dạng với nhiều thể loại và đặc biệt đƣợc cập nhật liên
tục đạt chuẩn HD, âm thanh sống động 5.1, giúp bạn có thể thƣởng thức những bộ
phim u thích một cách thoải mái vào bất cứ lúc nào bạn thích.
Tận hƣởng các trận cầu siêu kinh điển gay cấn trên K+ HD; xem truyền hình
với hình ảnh cực nét, chất lƣợng vƣợt trội qua các kênh VTC HD, VTV Cab HD,…
Bảng 1.2: Giá gói dịch vụ Truyền hình FPT
Đơn vị: đồng/tháng
Gói kênh dịch
vụ
VOD


Premium HD

Số lƣợng kênh truyền hình

150 kênh truyền hình HD
Trên 150 kênh truyền hình
(trong đó có hơn 20 kênh HD)

Cƣớc thuê bao trọn gói
100, 000 đồng/tháng tại
TP. HCM
140,000

VTC HD

05 kênh HD

27,300

VTVCab HD

17 kênh SD và 02 kênh HD

30,000

K+

K+1 HD, K+NS HD, K+PM
HD và K+PC HD


136,400

(Nguồn: Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5)
 FPT Play
FPT Play là sản phẩm giải trí đa
phƣơng tiện cho phép xem truyền hình
trực tuyến, phim truyện, thể thao, ca
nhạc trên nhiều nền tảng khác nhau
(mobile, web, Smart TV).
Là dịch vụ lƣu trữ và chia sẻ tài
nguyên trực tuyến hàng đầu tại Việt
Nam hiện nay với nền tảng cơng nghệ điện tốn đám mây (cloud computing) với
dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt chuẩn quốc tế
của FPT Telecom.
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 8


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Fshare
Fshare là dịch vụ lƣu trữ
và chia sẻ tài nguyên trực tuyến
hàng đầu tại Việt Nam hiện nay
với nền tảng cơng nghệ điện tốn
đám mây (cloud computing) với
dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt
nhất đặt tại các trung tâm dữ liệu
đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom. Là dịch vụ lƣu trữ và chia sẻ tài nguyên trực

tuyến hàng đầu tại Việt Nam hiện nay với nền tảng cơng nghệ điện tốn đám mây
(cloud computing) với dung lƣợng, hệ thống lƣu trữ tốt nhất đặt tại các trung tâm dữ
liệu đạt chuẩn quốc tế của FPT Telecom.
 Nhạc số
Nhạc số đƣợc đánh giá là một
trong những website âm nhạc trực tuyến
nổi tiếng nhất Việt Nam, do Tập đồn
FPT thành lập từ năm 2005. Ngƣời dùng
có thể nghe nhạc theo chủ đề, theo cảm
xúc, chia sẻ cảm nhận và sự yêu thích về
các bài hát.
1.2.

Cơ cấu tổ chức của công ty

1.2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức tại công ty Cổ Phần Viễn Thông FPT

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 9


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẠI HỘI CỔ ĐƠNG
BAN KIỂM SỐT
CHỦ TỊCH HĐQT

CÔNG TY CỔ PHẦN FPT HÀ NỘI

CHI NHÁNH CÔNG TY VIỄN THƠNG

FPT TP. HỒ CHÍ MINH

BAN CHỨC NĂNG

Ban Nhân Sự

Trung tâm dịch vụ khách
hàng

Văn phòng

Trung tâm điều hành mạng

Ban kế tốn

Cơng ty
TNHH
Viễn
Thơng
FPT Miền
Bắc

Cơng ty
TNHH
Viễn
Thơng
FPT Miền
Trung

Trung tâm hệ thống thơng tin


Ban chất lƣợng

Trung tâm nghiên cứu và phát
triển

Ban quan hệ đối ngoại

Trung tâm phát triển và quản
lý hạ tầng

Ban truyền thông

Trung tâm call center

Ban Nhân Sự

Trung tâm one tv

Phòng phát triển kinh doanh

Trung tâm quản lý đối tác
miền Bắc

Công ty
TNHH
Viễn
Thông
FPT Miền
Nam


Công ty
TNHH
MTV
Viễn
Thông
Quốc tế
FPT

Công ty
CP Dịch
Vụ Trực
Tuyến
FPT

Công ty
TNHH
MTV
Viễn
Thông
FPT Tân
Thuận

Trung tâm quản lý đối tác
miền Nam

(Nguồn: Phòng Nhân sự)
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom

SVTH: VŨ THỊ YẾN


Trang 10


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.2.2. Cơ cấu tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gịn 5
Giám Đốc
Vùng

Giám Đốc
Chi nhánh (IBB)

Trƣởng
Phịng

Trƣởng
Phịng

Trƣởng
nhóm

Trƣởng
nhóm

Trƣởng
nhóm

Trƣởng
nhóm


Trƣởng
nhóm

Trƣởng
Phịng

Trƣởng
nhóm

Trƣởng
nhóm

Trƣởng
nhóm

Nhân viên
bán hàng

Nhân viên
bán hàng

Nhân viên
bán hàng

Cộng tác viên

Cộng tác viên

Cộng tác viên


Trƣởng
nhóm

(Nguồn: Phịng Nhân sự)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức tại Trung tâm kinh doanh Sài Gòn 5

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 11


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH
2.1

Một số vấn đề chung về dịch vụ Internet

2.1.1 Dịch vụ
Khái niệm
Trong kinh tế học: Dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hoá
nhƣng phi vật chất, bản chất của dịch vụ là sự cung ứng để đáp ứng nhu cầu nhƣ:
dịch vụ du lịch, thời trang, chăm sóc sức khoẻ,...và mang lại lợi nhuận.
Theo PGS.TS Nguyễn Văn Thanh cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao
động sáng tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hoá, phong
phú hoá, khác biệt hoá, nổi trội hoá,… mà cao nhất trở thành những thƣơng hiệu,
những nét văn hoá kinh doanh và làm hài lòng cao cho ngƣời tiêu dùng để họ sẵn
sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”.

Nhƣ vậy có thể thấy dịch vụ là hàng hóa phi vật chất, là hoạt động sáng tạo
của con ngƣời, có tính đặc thù riêng của con ngƣời trong xã hội phát triển, có sự
cạnh tranh cao, có yếu tố bùng phát về cơng nghệ, minh bạch về pháp luật, minh
bạch chính sách của chính quyền.
Đặc tính
 Tính đồng thời (Simultaneity): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ xảy ra đồng
thời.
 Tính khơng thể tách rời (Inseparability): sản xuất và tiêu dùng dịch vụ không
thể tách rời. Thiếu mặt này thì sẽ khơng có mặt kia. Dịch vụ thƣờng sản xuất
và tiêu dùng một cách không đồng thời hẳn với hàng hoá vật chất, sản xuất ra
rồi nhập kho, phân phối qua nhiều khâu trung gian, rồi sau đó mới đến tay
ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Cịn trong trƣờng hợp dịch vụ, thì ngƣời cung
ứng dịch vụ và khách hàng cùng có mặt đồng thời tham gia vào quá trình
dịch vụ, nên sự giao tiếp giữa hai bên tạo ra tính khác biệt của Marketing
dịch vụ.
 Tính chất khơng đồng nhất (Variability): khơng có chất lƣợng đồng nhất
 Vơ hình (Intangibility): các dịch vụ đều vơ hình. Khơng giống nhƣ các sản
phẩm vật chất khác, chúng khơng thể nhìn thấy đƣợc, khơng nếm đƣợc,
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 12


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

khơng cảm thấy đƣợc, khơng nghe thấy đƣợc hay không ngửi thấy đƣợc
trƣớc khi mua chúng. Để giảm bớt mức độ khơng chắc chắn, ngƣời mua sẽ
tìm kiếm những dấu hiệu hay bằng chứng về chất lƣợng của dịch vụ, họ sẽ
suy diễn về chất lƣợng của dịch vụ từ địa điểm, con ngƣời, trang thiết bị, tài
liệu thơng tin uy tín và giá cả mà họ thấy. Vì vậy, nhiệm vụ của ngƣời cung

ứng dịch vụ là vận dụng những bằng chứng để làm cho cái vơ hình trở thành
hữu hình, cố gắng nêu lên đƣợc những bằng chứng vật chất và hình tƣợng
hố món hàng trừu tƣợng của mình.
 Khơng lưu trữ được (Perishability): Vì là vơ hình nên dịch vụ khơng thể lƣu
kho đƣợc. Ta có thể thấy nếu máy bay vắng khách thì giờ đến vẫn phải cất
cánh với nửa khoang ghế trống. Trong khi nhu cầu về dịch vụ thƣờng dao
động rất lớn, có những thời điểm rất đơng khách (trong ngày, trong tuần,
trong tháng, trong năm) thì ngƣời cung ứng dịch vụ phải có nhiều phƣơng
tiện cung ứng lên gấp bội để đảm bảo phục vụ trong giờ cao điểm. Ngƣợc lại,
khi vắng khách vẫn phải tốn các chi phí cơ bản nhƣ trả lƣơng cho nhân viên,
thuê địa điểm,… Để khắc phục đƣợc vƣớng mắc này và cân đối cung cầu tốt
hơn, có thể định giá phân biệt, hệ thống đặt chỗ trƣớc, thuê nhân viên bán
thời gian,…
2.1.2. Internet
Internet hay liên mạng là một hệ thống thơng tin tồn cầu có thể đƣợc truy
nhập cơng cộng gồm các mạng máy tính đƣợc liên kết với nhau. Hệ thống này
truyền thơng tin theo kiểu nối chuyển gói dữ liệu (packet switching) dựa trên một
giao thức liên mạng đã đƣợc chuẩn hóa (giao thức IP). Hệ thống này bao gồm hàng
ngàn mạng máy tính nhỏ hơn của các doanh nghiệp, của các viện nghiên cứu và các
trƣờng đại học, của ngƣời dùng cá nhân và các chính phủ trên tồn cầu.
Internet là một tập hợp của các máy tính đƣợc nối với nhau và chủ yếu là qua
đƣờng điện thoại trên toàn thế giới với mục đích trao đổi và chia sẻ thông tin.
Internet cung cấp nhiều dịch vụ dùng để tạo duyệt xét, tìm kiếm, truy cập,
xem và trao đổi thơng tin trên nhiều lĩnh vực khác nhau, từ nghiên cứu khoa học
đến các hoạt động giải trí, thƣơng mại,…

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 13



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.3. Dịch vụ Internet
Khái niệm
Dịch vụ Internet là các dịch vụ do mạng Internet cung cấp bao gồm: dịch vụ
truy nhập Internet, dịch vụ kết nối Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong viễn
thơng.
Đặc tính của dịch vụ Internet
 Phương tiện phổ cập thông tin: Internet cung cấp khối lƣợng thông tin khổng
lồ. Internet đã trở thành một công cụ mạnh mẽ và là động lực trong nhiều
lĩnh vực.
 Kết nối toàn cầu: Mạng Internet là của chung điều đó có nghĩa là khơng ai
thực sự sở hữu nó với tƣ cách cá nhân. Mỗi phần của mạng đƣợc liên kết với
nhau theo một cách thức nhằm tạo nên một mạng tồn cầu.
 Đa dạng hố nhu cầu: Internet đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách
hàng nhƣ: hình ảnh, âm thanh, ứng dụng trên mạng, trao đổi thông tin qua
email,… với nhiều tốc độ khác nhau theo gói dịch vụ khách hàng đăng ký.
 Tiếp cận kinh tế số hoá: Internet tạo điều kiện cho việc sớm tiếp cận với nền
kinh tế số hóa (digital economy) mà xu thế và tầm quan trọng đã đƣợc đề cập
đến.
2.2.

Một số vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh

2.2.1. Khái niệm, bản chất và phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân tài vật lực sẵn có của một đơn vị để thực hiện các mục tiêu đặt
ra. Hiểu một cách đơn giản hiệu quả hoạt động kinh doanh là kết quả đầu ra tối đa

trên chi phí đầu vào.
Hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ có thể đạt đƣợc trên năng suất lao động
và chất lƣợng công tác quản lý. Để đạt đƣợc hiệu quả hoạt động kinh doanh ngày
càng cao và vững chắc đòi hỏi các doanh nghiệp không những nắm chắc về tiềm
năng lao động, vật tƣ, tiền vốn mà phải nắm chắc về: mức cung cầu trên thị trƣờng,
đối thủ cạnh tranh,…

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 14


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hiểu đƣợc thế mạnh, thế yếu của doanh nghiệp để khai thác hết mọi năng lực
hiện có và tận dụng đƣợc những cơ hội vàng của thị trƣờng, có nghệ thuật kinh
doanh để doanh nghiệp ngày càng vững mạnh và phát triển không ngừng.
Bản chất của hiệu quả hoạt động kinh doanh
Từ khái niệm về hiệu quả nêu ở trên đã khẳng định bản chất của hiệu quả
hoạt động kinh doanh là phản ánh đƣợc trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh
nghiệp để đạt đƣợc các mục tiêu kinh tế - xã hội và nó chính là hiệu quả của lao
động xã hội đƣợc xác định trong mối tƣơng quan giữa lƣợng kết quả hữu ích cuối
cùng thu đƣợc với lƣợng hao phí lao động xã hội bỏ ra. Hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp phải đƣợc xem xét một cách toàn diện cả về không gian và
thời qian, cả về mặt định tính và định lƣợng. Về mặt thời gian, hiệu quả mà doanh
nghiệp đạt đƣợc trong từng thời kỳ, từng giai đoạn không đƣợc làm giảm sút hiệu
quả của các giai đoạn, các thời kỳ, chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Điều đó địi hỏi bản
thân doanh nghiệp khơng đƣợc vì lợi ích trƣớc mắt mà quên đi lợi ích lâu dài. Trong
thực tế kinh doanh, điều này dễ xảy ra khi con ngƣời khai thác sử dụng nguồn tài
nguyên thiên nhiên, môi trƣờng và cả nguồn lao động. Không thể coi tăng thu giảm

chi là có hiệu quả khi giảm một cách tuỳ tiện, thiếu cân nhắc các chi phí cải tạo môi
trƣờng, đảm bảo môi trƣờng sinh thái, đầu tƣ cho giáo dục, đào tạo nguồn nhân
lực,....
Hiệu quả hoạt động kinh doanh chỉ đƣợc coi là đạt đƣợc một cách toàn diện
khi hoạt động của các bộ phận mang lại hiệu quả không ảnh hƣởng đến hiệu quả
chung (về mặt định hƣớng là tăng thu giảm chi). Điều đó có nghĩa là tiết kiệm tối đa
các chi phí kinh doanh và khai thác các nguồn lực sẵn có làm sao đạt đƣợc kết quả
lớn nhất.
Phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh
 Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế
quốc dân:
 Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu đƣợc từ các hoạt
động thƣơng mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của
hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt đƣợc.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 15


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế
quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân
sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
 Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân
quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt
đƣợc trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh
nghiệp nhƣ một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả

sẽ đóng góp vào hiệu quả chung của nền kinh tế. Ngƣợc lại, tính hiệu quả
của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả
của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền
kinh tế vận hành tốt là môi trƣờng thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và
ngày một phát triển.
 Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thƣờng
xuyên quan tâm đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hồ
với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nƣớc, với vai trò định
hƣớng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện
thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả
năng có thể của mình.
 Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp:
 Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với mơi trƣờng kinh
doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh nhƣ:
Kinh doanh cái gì? Kinh doanh cho ai? Kinh doanh nhƣ thế nào và chi phí
bao nhiêu?...
 Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những
điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ
chức, quản lý lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là
"hộp đen" kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bằng khả năng của mình họ
cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và nhà
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 16


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hố của mình với số lƣợng nhiều
nhất. Tuy nhiên, thị trƣờng hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi
doanh nghiệp khi tham gia vào thị trƣờng là phải chấp nhận “luật chơi” đó.
Một trong những quy luật thị trƣờng tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của
nền kinh tế là quy luật giá trị. Thị trƣờng chỉ chấp nhận mức hao phí trung
bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật
giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên
một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trƣờng.
 Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhƣng đối với mỗi
doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao
động xã hội đó lại đƣợc thể hiện dƣới các dạng chi phí khác nhau: giá thành
sản xuất, chi phí sản xuất Bản thân mỗi loại chi phí này lại đƣợc phân chia
một cánh tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể
không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần
thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh khác là đánh
giá hiệu quả của chi phí bộ phận.
 Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối:
 Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản:


Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau
trong hoạt động kinh doanh.



Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phƣơng án khác nhau
trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó.

 Từ hai mục đích trên mà ngƣời ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai
loại:



Hiệu quả tuyệt đối là lƣợng hiệu quả đƣợc tính tốn cho từng phƣơng án
kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu đƣợc với lƣợng chi
phí bỏ ra.



Hiệu quả tƣơng đối đƣợc xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu
quả tuyệt đối của các phƣơng án với nhau, hay chính là mức chênh lệch
về hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 17


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

 Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tƣơng đối (so
sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tƣơng đối đƣợc xác định không
phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức
chi phí của các phƣơng án khác nhau để chọn ra phƣơng án có chi phí thấp
nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phƣơng án chứ không
phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phƣơng án.
 Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài: Căn cứ vào lợi ích nhận đƣợc trong
các khoảng thời gian dài hay ngắn mà ngƣời ta phân chia thành hiệu quả
trƣớc mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trƣớc mắt là hiệu quả đƣợc xem xét
trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả đƣợc xem xét trong
một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh

doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài cho doanh
nghiệp. Phải kết hợp hài hồ lợi ích trƣớc mắt và lợi ích lâu dài, khơng đƣợc
chỉ vì lợi ích trƣớc mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
Nhân tố bên trong doanh nghiệp:


Nhân tố tài chính
Muốn phát triển bền vững thì DN cần phải có nguồn tài chính vững chắc và

có những quyết định tài chính khơn ngoan. Trong q trình hoạt động, DN cần
chú ý đến các yếu tố nhƣ: nguồn vốn và khả năng huy động vốn, tình hình phân
bổ và sử dụng các nguồn vốn, kiểm sốt các chi phí,…
Quyết định đến việc thực hiện hay khơng thực hiện bất cứ một hoạt động đầu
tƣ, mua sắm hay phân phối của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tiềm lực về tài
chính sẽ có nhiều điều kiện thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ, đầu tƣ trang
thiết bị, đảm bảo nâng cao chất lƣợng, hạ giá thành nhằm duy trì và nâng cao sức
mạnh cạnh tranh, củng cố vị trí của mình trên thị trƣờng.


Nhân tố con người
Con ngƣời là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp.

Trong thời đại ngày nay, hàm lƣợng chất xám sản phẩm ngày càng cao thì trình
độ chun mơn của ngƣời lao động có ảnh hƣởng rất lớn tới kết quả hoạt động
SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 18



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

của doanh nghiệp. Nhất là các cán bộ quản lý. Họ là những lao động gián tiếp tạo
ra sản phẩm nhƣng lại rất quan trọng bởi họ là những ngƣời điều hành và định
hƣớng cho doanh nghiệp, quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Trên thực
tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau, trình
độ chun mơn của cơng nhân cũng có ảnh hƣởng khơng nhỏ đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Cơng nhân có tay nghề cao sẽ làm ra sản phẩm đạt chất lƣợng
cao, tiết kiệm thƣòi gian và nguyên vật liệu, làm tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, trong nhân tố con ngƣời trình độ chun mơn
có ý nghĩa quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh. Điều đó địi hỏi doanh
nghiệp phải có kế hoạch tỉ mỉ từ khâu tuyển dụng tới việc đào tạo bồi dƣỡng,
nâng cao trìng độ chun mơn cho ngƣời lao động, nhất là đội ngũ các cán bộ
quản lý.


Quản trị doanh nghiệp
Nhân tố này đóng vai trị quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh

doanh của doanh nghiệp. Quản trị doanh nghiệp chú trọng đến việc xác định cho
doanh nghiệp một hƣớng đi đúng đắn trong một môi trƣờng kinh doanh ngày
càng biến động. Chất lƣợng của chiến lƣợc kinh doanh là nhân tố đầu tiên và
quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Đội
ngũ các nhà quản trị mà đặc biệt là các nhà quản trị cao cấp lãnh đạo doanh
nghiệp bằng phẩm chất và tài năng của mình có vai trị quan trọng bậc nhất, ảnh
hƣởng có tính chất quyết định đến sự thành đạt của một doanh nghiệp. Kết quả
và hiệu quả hoạt động của quản trị doanh nghiệp đều phụ thuộc rất lớn vào trình
độ chun mơn của đội ngũ các nhà quản trị cũng nhƣ cơ cấu tổ chức bộ máy
quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng

bộ phận, cá nhân và thiết lập các mối quan hệ giữa các bộ phận trong cơ cấu tổ
chức đó.


Nhân tố Marketing
Mục tiêu lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của DN là lợi nhuận. Muốn

vậy đòi hỏi các DN kinh doanh cần đẩy mạnh Marketing đảm bảo tạo ra sự thỏa
mãn khách hàng một cách có ƣu thế đối thủ cạnh tranh.

SVTH: VŨ THỊ YẾN

Trang 19


×