Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

đáp án - đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - hàn - mã đề thi h-lt (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.32 KB, 4 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: H - LT 03
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (02 điểm) Trình bày các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay? Thế
nào là đường đặc tính ngoài của máy hàn?
Câu 2 (02 điểm) Hãy cho biết kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và
cắt kim loại bằng hồ quang ?
Câu 3 (03 điểm): Cho biết các dạng khuyết tật thường gặp của mối hàn khi hàn hồ
quang tay? Nguyên nhân và cách phòng ngừa?

DUYỆT HỘI ĐỒNG
THI TỐT NGHIỆP
, ngày tháng năm 2012
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đáp án: ĐA H - LT03
TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1
(02 điểm)
* Các yêu cầu đối với máy hàn điện hồ quang tay:


- Điện áp không tải (U
0
) của máy hàn phải đủ để gây và duy trì hồ
quang cháy ổn định nhưng không được quá cao ( tối đa U
0
≤ 80V) để
không gây nguy hiểm cho người sử dụng. Cụ thể:
+ Đối với nguồn điện hàn xoay chiều:
U
0
= (55 ÷ 80)v; U
h
= (25 ÷ 45)v.
+ Đối với nguồn điện hàn một chiều:
U0 = (30 ÷ 55)v; U
h
= (16 ÷ 35)v.
0.4
- Máy hàn hồ quang tay có đường đặc tính ngoài là đường cong dốc liên
tục, khi điện áp có sự biến thiên theo sự thay đổi của chiều dài hồ
quang thì cường độ dòng điện hàn thay đổi ít.
0.4
- Khi hàn hồ quang tay hiện tượng ngắn mạch xảy ra làm cho cường độ
dòng điện hàn lớn có thể gây cháy máy. Do vậy máy hàn phải có dòng
điện ngắn mạch: I
0
≤ ( 1,3 ÷ 1,4)I
đm
.
0.4

- Máy hàn hồ quang tay phải điều chỉnh được nhiều chế độ hàn khác
nhau.
- Máy hàn hồ quang tay phải có kích thước và khối lượng càng nhỏ
càng tốt, hệ số công suất hiệu dụng cao.
0.4
* Đường đặc tính ngoài của máy hàn là đường thể hiện mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế của máy hàn
0.4
Câu 2
(02 điểm)
Kỹ thuật an toàn phòng tránh điện giật khi hàn và cắt kim loại
bằng hồ quang:
- Vỏ ngoài của máy hàn và cầu dao cần phải tiếp đất tốt, tránh tình
trạng hở điện và gây nên tai nạn.
0.2
- Tất cả những dây dẫn dùng để hàn phải được cách điện tốt, tránh tình
trạng bị dò hỏng hoặc bị cháy.
0.2
- Khi ngắt hoặc đóng cầu dao, thường phải đeo găng tay da khô và phải
nghiêng đầu về một bên, để tránh tình trạng bị bỏng do tia lửa điện gây
nên lúc mở và đóng cầu dao.
0.4
- Khi làm việc ở những nơi ẩm ướt, phải đi giầy cao su hoặc dùng tấm
khô để lót ở dưới chân.
0.4
- Khi làm việc ở trong ống tròn và những vật bằng kim loại, phải đệm
những tấm cách điện ở dưới chân, để tránh thân thể tiếp xúc với vật
hàn.
0.4
- Nếu thấy có người bị điện giật, thì phải ngay lập tức ngắt nguồn điện

hoặc tách người bị điện giất ra khỏi nguồn điện (tuyệt đối không dùng
tay kéo người bị điện giật)
0.4
Câu 3
(03 điểm)
1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn:
- Nâng cao tính ổn định của hồ quang.
- Bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác động của không khí ngoài môi trường
- Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn.
- Khử ôxy khỏi kim loại mối hàn
- Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc.
0.5
2. Phân loại que hàn hồ quang tay:
a. Theo công dụng:
Que hàn được chia thành các nhóm sau:
+ Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu.
+ Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt.
+ Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt.
+ Que hàn đắp
+ Que hàn gang.
0.5
b. Theo thành phần hóa học của lớp thuốc bọc:
+ Que hànn tính axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn
loại này được chế tạo từ các loại ôxýt (sắt, mangan, silic), ferômangan
Que hàn vỏ thuốc loại này có tốc độ chảy lớn, cho phép hàn bằng cả hai
loại dòng điện xoay chiều và một chiều, hàn ở hầu hết vị trí trong
không gian. Nhược điểm của nó là mối hàn dễ có khuynh hướng nứt
nóng, nên rất ít dùng để hàn các loại thép có hàm lượng lưu huỳnh và
cacbon cao.
0.5

+ Que hàn tính kiềm (ký hiệu là B): Ttrong vỏ thuốc chủ yếu là các
thành phần như: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô
mangan, silic, titan Khi hàn sẽ tạo ra khí bảo vệ là CO và CO
2
do phản
ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thường chỉ sử dụng
với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít bị nứt kết tinh,
nhưng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn loại này để hàn các loại
thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng.
0.5
+ Que hàn xenlulo (ký hiệu là O hay C): Lõi que hàn này có chứa
nhiều tinh bột, xenlulô, để tạo ra môi trường khí bảo vệ cho quá trình
hàn. Muốn tạo xỉ tốt thường cho thêm vào hỗn hợp thuốc một số quang
titan, mangan, silic và một số fêrô hợp kim. Đặc điểm của loại qua hàn
này là tốc độ đông đặc cảu vũng hàn nhanh nên có thể sử dụng để hàn
đứng từ trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện một chiều cũng như
xoay chiều.
0.5
+ Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có thành phần như:
ôxýt titan, grafit, mica, canxi và magiê cacbonat, ferô hợp kim Que
hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và một chiều, hồ
quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn tóe, nhưng dễ bị rỗ
khí và nứt kết tinh trong mối hàn.
0.5
, ngày tháng năm 2012

×