CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: H – LT33
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (02 điểm): Cho mối hàn giáp mối như hình vẽ. Biết rằng lực kéo
N=260KN ,
[ ]
σ
h
=28KN/cm
2
, vật liệu có S = 8mm. Hãy xác định chiều rộng của
tấm ghép để kết cấu đảm bảo điều kiện bền.
Câu 2 (02 điểm): Hồ quang hàn là gì? Cấu tạo và sự phân bố nhiệt của hồ quang
hàn (hàn hồ quang tay)?
Câu 3 (03 điểm): Nêu tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn hồ quang tay? phân
loại que hàn hồ quang tay?
DUYỆT HỘI ĐỒNG
THI TỐT NGHIỆP
, ngày tháng năm 2012
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
S
N
N
B
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đáp án: ĐA H – LT33
TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1
(02 điểm)
Theo thuyết bền ta có:
[ ]
k
h
max
σ
F
N
σ
≤=
0.5
0.5
- Để mối hàn đảm bảo điều kiện bền thì biểu thức sau phải thoả mãn:
[ ]
h
h
N
F
σ
≥
(*)
Trong đó :
F
h
= S.L
L là chiều dài của đường hàn.
0.5
- Thay vào (*) ta có:
260
11,607 116,07
0,8.28
L cm mm≥ = =
0.25
- Như vậy để đảm bảo điều kiện bền của mối hàn ta chọn tấm thép có
chiều rộng là B = 117 mm.
0.25
Câu 2
(02 điểm)
* Hå quang hµn là sự phóng điện mạnh và liên tục qua môi trường khí
đã bị ion hóa giữa các điện cực.
0.25
0.5
*Cấu tạo và sự phân bố nhiệt của hồ quang hàn:
Hồ quang h n do dòng điện một chiều tạo ra:
- Khu vực cực âm có nhiệt độ 3200
o
C, nhiệt lợng toả ra là 38%
của tổng nhiệt lợng hồ quang.
0.5
- Khu vực cực dơng có nhiệt độ 3400
o
C, nhiệt lợng toả ra là 42% của
tổng nhiệt lợng hồ quang.
0.25
- Cột hồ quang có nhiệt độ lên đến 6000
o
C nhng nhiệt lợng toả ra là
20% của tổng nhiệt lợng hồ quang.
0.25
Với dòng điện xoay chiều nhiệt độ, nhiệt lợng phân bố trên que hàn và
vật hàn đều nhau.
0.25
Cõu 3
(03 im)
1. Tác dụng của lớp thuốc bọc que hàn:
- Nâng cao tính ổn định của hồ quang.
- Bảo vệ kim loại lỏng khỏi tác động của không khí ngoài môi trờng
- Bổ xung nguyên tố hợp kim để nâng cao cơ tính mối hàn
- Khử ô xy khỏi kim loại mối hàn.
- Làm cho quá trình hàn thuận lợi và nâng cao hiệu suất làm việc.
0.5
2. Phân loại que hàn hồ quang tay:
a. Theo công dụng:
Que hàn đợc chia thành các nhóm sau:
+ Que hàn thép cacbon và thép hợp kim kết cấu.
+ Que hàn thép hợp kim chịu nhiệt.
+ Que hàn thép hợp kim cao và có tính chất đặc biệt.
+ Que hàn đắp.
+ Que hàn gang,
0.5
b. Theo phn húa hc ca lp thuc bc:
+ Que hàn tớnh axít (ký hiệu là A): Thuốc làm vỏ bọc que hàn
loại này c chế tạo từ các loại ôxít (sắt, mangan, silic), ferômangan
Que hàn vỏ thuốc loại này có tốc độ chảy lớn, cho phép hàn bằng cả hai
loại dòng điện xoay chiều và một chiều, hàn ở hầu hết vị trí hàn khác
nhau trong không gian. Nhợc điểm của nó là mối hàn dễ có khuynh
hng nứt nóng, nên rất ít dùng để hàn các loại thép có hàm lng lu
huỳnh và cacbon cao.
0.5
+ Que hàn tớnh kim (ký hiệu là B): trong vỏ thuốc chủ yếu là các
thành phần nh: canxi cacbonat, magiê cacbonat, huỳnh thạch, ferô
mangan, silic, titan Khi hàn sẽ tạo ra khí bảo vệ là CO và CO
2
do
phản ứng phân ly của cacbonat. Que hàn thuộc hệ bazơ thờng chỉ sử
dụng với dòng điện hàn một chiều đấu nghịch. Mối hàn ít bị nứt kết
tinh, nhng rất dễ bị rỗ khí. Có thể sử dụng que hàn loại này để hàn các
loại thép có độ bền cao, các kết cấu hàn quan trọng.
0.5
+ Que hàn xenlulo (ký hiệu là O hay C): Loại que hàn này có chứa
nhiều tinh bột, xenlulô, để tạo ra môi trng khí bảo vệ cho quá trình
hàn. Muốn tạo xỉ tốt thờng cho thêm vào hỗn hợp thuốc một số quặng
titan, mangan, silic và một số ferô hợp kim. Đặc điểm của loại que hàn
này là tốc độ động đặc của vũng hàn nhanh nên có thể sử dụng để hàn
đứng từ trên xuống, thích hợp để hàn với dòng điện một chiều cũng
nh xoay chiều.
0.5
+ Que hàn rutin (ký hiệu là R): Trong thuốc bọc có các thành phần
nh: oxít titan, grafit, mica, caxi và magiờ cacbonat, ferô hợp kim
Que hàn loại này sử dụng đối với cả dòng điện xoay chiều và một chiều,
hồ quang cháy ổn định, mối hàn hình thành tốt, ít bắn toé, nhng dễ bị
rỗ khí và nứt kết tinh trong mối hàn.
0.5
, ngy thỏng nm 2012