Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án - đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - hàn - mã đề thi h-lt (36)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.22 KB, 5 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: H – LT36
Hình thức thi: (Viết)
Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1 (02 điểm): Trình bày đặc điểm của các ngọn lửa dùng trong hàn khí?
Câu 2 (2 điểm): Trình bày các quy định an toàn khi hàn và cắt kim loại bằng khí?
Câu 3 (03 điểm): Cho mối hàn giáp mối như hình vẽ:
Biết rằng lực kéo N=260 KN,
[ ]
h
σ
=28 KN/cm
2
, Vật liệu có S = 8 mm,
α
= 60
0
.
Hãy xác định chiều rộng của tấm ghép để kết cấu đảm bảo điều kiện bền.
DUYỆT HỘI ĐỒNG
THI TỐT NGHIỆP
, ngày tháng năm 2012
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN


ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 – 2012)
NGHỀ: HÀN
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đáp án: ĐA H – LT36
TT NỘI DUNG ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1
(02 điểm)
Căn cứ vào tỉ lệ hỗn hợp khí hàn, ngọn lửa hàn có thể chia thành ba
loại:
1. Ngọn lửa bình thường:
Khi tỉ lệ:
2,11,1
22
2
÷=
HC
O
0.1
0.2
Ngọn lửa này chia ra làm ba vùng:
- Vùng hạt nhân: Có màu sáng trắng, nhiệt lượng thấp và trong đó có
cacbon tự do nên không dùng để hàn vì làm mối hàn thấm cacbon trở
nên giòn.
- Vùng cháy không hoàn toàn: Có màu sáng xanh, nhiệt độ cao
(3200
0
C) có CO và H
2
là hai chất khử ôxy nên gọi là vùng hoàn nguyên
hoặc vùng cháy chưa hoàn toàn.

- Vùng cháy hoàn toàn: Có màu nâu sẫm nhiệt độ thấp, có C
2
và nước là
những chất khí sẽ ôxy hóa kim loại vì thế còn gọi là vùng ôxy hoá ở
đuôi ngọn lửa, cacbon bị cháy hoàn toàn nên gọi lạ vùng cháy hoàn
toàn.
0.5
2. Ngọn lửa ôxy hóa:
Khi tỉ lệ:
2,1
22
2
>
HC
O

0.1
0.2
Tính chất hoàn nguyên của ngọn lửa bị mất, khi cháy sẽ mang tính
chất ôxy hóa nên gọi là ngọn lửa ôxy hóa, lúc này nhân ngọn lửa ngắn
lại, vùng giữa đặc biệt không rõ ràng ngọn lửa này có màu sáng trắng.
0.2
3. Ngọn lửa cacbon hóa:
Khi tỉ ịê:
1,1
22
2
<
HC
O


0.1
0.2
Vùng ngọn lửa thừa cacbon tự do và mang cacbon hóa lúc này nhân
ngọn lửa kéo dài và nhập vào vùng giữa có màu nâu sẫm.
0.2
Qua sự phân bố về thành phần, về nhiệt độ của ngọn lửa hàn, áp dung
ngọn lửa để hàn như sau:
Ngọn lửa bình thường có tác dụng tốt vùng cách nhân ngọn lửa từ 2
– 3mm có nhiệt độ cao nhất , thành phần của khí hoàn nguyên( CO và
H
2
nên dùng để hàn).
Ngọn lửa cacbon hóa dùng khi hàn gang (bổ xung cacbon khi hàn bị
cháy). Tôi bề mặt, hàn đắp thép và hợp kim đồng thau, cắt hơi, đốt
sạch bề mặt.
0.2
Câu 2
(02 điểm)
Quy định an toàn trong hàn và cắt bằng khí:
+ Những người được phép thực hiện các công việc hàn và cắt bằng
khí phải từ 18 tuổi trở lên và phải có chứng nhận đủ sức khỏe, đã qua
đào tạo chuyên môn và có chứng chỉ đạt yêu cầu do các cơ quan, tổ
chức đủ thẩm quyền cấp.
0.2
+ Cấm tiến hành các công việc hàn và cắt bằng khí ở những chỗ
cao hơn mặt đất 1m mà không che chắn hoặc ở những vị trí không đảm
bảo về chiếu sáng. Không thực hiện công việc ở những nơi nguy hiểm
trong thời tiết xấu.
0.2

+ Cấm bố trí bộ điều chế axetylen di động ở những chỗ đông
người và những chỗ có sự bốc hơi các chất có khả năng phản ứng với
axetylen thành hỗn hợp dễ cháy nổ.
0.2
+ Phải đặt các bình chứa khí ở cách vị trí hàn và các nguồn nhiệt
khác có ngọn lửa hở một khoảng cách ít nhất là 10mét.
0.2
+ Khi thao tác đối với các chai (bình) chứa khí ôxi :
- Cấm dùng các dụng cụ có dính dầu mỡ để thao tác.
- Cấm mang vác bằng tay hoặc lăn.
- Cấm tháo nắp chai bằng búa đập và đục.
- Cấm sử dụng các chai bị nứt, bị hỏng (móp, sứt, mẻ,…).
- Cấm dụng các van giảm áp có ren không thích hợp ở những chỗ
có mối ghép bằng ren.
- Cấm dụng các chai có ren hở khí.
- Cấm để bình điều chế và chai có chứa khí mà thiếu việc kiểm
soát. Khoảng cách giữa các chai chứa khí ôxi và bình điều chế nên đặt
xa hơn 5m.
0.5
+ Khi thao tác đối với bình điều chế:
- Cấm dùng một bình điều chế di động cung cấp axetylen cho từ 2
vị trí hàn, cắt trở lên.
- Cấm nạp cacbit canxi có cỡ hạt nhỏ hơn quy định trong hồ sơ kỹ
thuật của bình.
- Cấm đặt bình ở các chỗ hàn, các chỗ có nguồn lửa hoặc tia lửa
trực tiếp trong vòng 10m.
Cấm di chuyển cacbit canxi trong các thùng hở.
0.5
+ Cấm thợ hàn khí đem mỏ hàn, mỏ cắt bằng khí đang cháy ra
khỏi vị trí làm việc.

0.2
Câu 3
(3 điểm)
Theo thuyết bền ta có:
[ ]
max
k
h
N.sin
σ σ
F
α
= ≤
(1)
0,5
[ ]
h
τ
F
N.cosα
τ
h
≤=
(2)
0,5
0,25
Để đảm bảo điều kiện bền thì biểu thức sau phải thoả mãn:
[ ]
.sin
h

h
N
F
α
σ

(3)
0,5
Trong đó :
F
h
= S.L
L là chiều dài của đường hàn.
- Thay số vào (3) ta có:
0
260.sin 60
10,05
0,8.28
L ≥ =
cm.
0,5
- Thay L

10,05 cm vào (2) ta có:
260.0,5
16,17 28.0,65 18,2
10,05.0,8
= ≤ =
( do
[ ] [ ]

τ 0,65
h h
σ
=
)
Thỏa mãn điều kiện ứng suất cắt.
0,5
Vậy chiều rộng tấm thép là:
0
.sin 10,05.sin 60 8,7B L B B
α
= ⇒ ≥ ⇒ ≥
cm.
Ta chọn tấm thép có chiều rộng là B = 9 cm = 90 mm.
0,25
, ngày tháng năm 2012

×