Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Giáo án trình chiếu môn toán 6 sách cánh diều bài 2 hình chữ nhật, hình thoiphép nhân các số nguyên t1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.68 KB, 22 trang )

PHÉP
NHÂN
CÁC SỐ
NGUYÊN
(Tiết 1)


Hoạt động 1: Khởi động
Trò chơi “Ai nhanh hơn”
Luật chơi: Mỗi nhóm là một đội chơi. Nhiệm vụ của
mỗi đội là:Điền số thích hợp hợp vào ơ trống.
Trong vịng 2 phút, đội nào đúng nhiều nhất và nhanh
nhất sẽ giành chiến thắng và nhận được một món quà.


Hoạt động 1: Khởi động
Điền số thích hợp vào ơ trống.
a) A = 17+17+17+17 = ?17 . ?4
b) B = (-3).4 = (-3)+(-3)+(-3)+(-3) = ?- 12
c) C = -(3.4) = ?-12
d) D = (-3).(-2) = ??
Để biết cách tính kết quả chính xác của phép tính
(-3) .(-2), tích của hai số nguyên âm là số thế
nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài mới ngày
hôm nay?


PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
PHÉP
NHÂN
CÁC SỐ


NGUYÊN

PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN

Hoạt động : Hình thành kiến thức
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
a) Hoàn thành phép tính:
(- 3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) =
a) So sánh (- 3) . 4 và - (3 . 4)

Giải:
a) (- 3) . 4
= (- 3) + (- 3) + (- 3) + (- 3) = - 12
b) - (3 . 4) = - (12)
(- 3) . 4 = – (3 . 4)

– (3 . 4 ) = -12

??

Vậy để tìm tích (- 3) . 4 ta
làm như thế nào?


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN

I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU

Bước 1: Bỏ dấu “-” trước số nguyên âm, giữ ngun số cịn
lại.
Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở
Bước 1.
Bước 3:Thêm dấu “-” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta
có tích cần tìm.


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
I. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ví dụ 1: Tính
a)(-5) . 6
b)5 . (-2)
Giải:

Nhận xét về kết quả của tích
hai số nguyên khác dấu ?

a)(-5) . 6 = - (5 . 6) = -30
b)5 . (-2) = - (5 . 2) = -10
* Lưu ý:
Tích của hai số nguyên khác dấu là số nguyên âm.


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
1. Nhân hai số nguyên dương.
Tích của hai số nguyên dương là tích của

hai số tự nhiên khác 0.
5.13 = 65

(+5).(+13) = 65


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
1. Nhân hai số nguyên dương.
2. Nhân hai số nguyên âm.
a) Hãy quan sát kết quả ba tích đầu, ở đó mỗi lần ta giảm đi 1 đơn vị thừa số thứ
hai. Tìm kết quả hai tích cuối?
(-3) . 2 = - 6
(-3) . 1 = - 3

Tăng 3 đơn
vị

(-3) . 0 = 0

Tăng 3 đơn
vị
Tăng 3 đơn
vị

(-3) . (-1) = ?
(-3) . (-2) = ?

3
6


Tăng 3 đơn
vị


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
2. Nhân hai số nguyên âm.
b) So sánh (-3) . (-2) và 3 . 2
(-3) . (-2) = 6
3.2=6
(-3) . (-2) = 3 . 2 = 6

Để tìm tích (-3) . (-2), ta
làm như thế nào?

Để nhân hai số nguyên âm ta làm như sau:
Bước 1: Bỏ dấu “-” trước mỗi số.
Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương
nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.


PHÉP NHÂN CÁC SỐ NGUYÊN
II. PHÉP NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ví dụ 2: Tính
a)(-5) . (-2)
b)-3x với x = -12
Giải:

Nhận xét về kết quả của tích
hai số nguyên cùng dấu ?


a)(-5) . (-2) = 5 . 2 = 10
b) Với x = -12 thì -3x = (-3) . (-12) = 3 . 12 = 36
* Lưu ý:

Tích của hai số nguyên cùng dấu là số nguyên dương.


Hoạt động 3: Luyện tập
HOẠT ĐỘNG NHĨM

1.Tính giá trị của mỗi biểu thức trong mỗi trường hợp
sau:
a) -6x – 12 với x = -2
b) -4y +20 với y = - 8
Giải:
a) Thay x = - 2

=> - 6 . (- 2) – 12 = 12 – 12 = 0
b) Thay y = - 8
=> - 4 . (- 8) + 20 = 32 + 20 = 52


Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 2: Tính: 8. 25
Từ đó suy ra kết quả của các tích sau:
(-8). 25
8.(-25)
(-8).(-25)
Giải: Ta có: 8.25 = 200

Suy ra: (-8). 25 = -200
8.(-25) = -200
(-8).(-25) = 200


Hoạt động 3: Luyện tập
3. Điền dấu (+) hay (-) vào ô trống để được khẳng định đúng
Dấu của thừa số

(+) . (+)
(–) . (–)
(+) . (–)
(–) . (+)

Dấu của tích

(+)
(+)
(–)
(–)


Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 4:
a) Tích hai số nguyên trái dấu ln là một số ngun dương S
b) Tích hai số ngun trái dấu ln bằng 0

S

c) Tích hai số nguyên dương luôn là một số nguyên dương. Đ



30s
22s
25s
24s
29s
28s
20s
19s
23s
18s
26s
16s
09s
02s
14s
13s
05s
12s
03s
15s
01s
04s
08s
07s
06s
10s
11s
33s

32s
39s
38s
37s
36s
35s
40s
34s
31s
21s
27s
17s
Đố: Giáo sư tốn học nổi tiếng người Việt Nam?
TRỊ CHƠI: “Ô CHỮ”

H 21.(-3) = -63

U (-5).2=

G (-16).5 = -80

O (-21).(-6)= 126

B -10-50 = -60

A 12 . 20 = 240

-100

N


-10

BẮT
HẾT ĐẦU
GIỜ

N (-25).4= -100
C (-3) + 5= 2

-80 126 -60 240 126

2

-63

240

-10

G

C

H

A
Â

U


O
Ô

B

A


O


Ngô Bảo Châu sinh năm 1972 tại Hà Nội, là con
duy nhất của Giáo sư tiến sĩ khoa học Ngô Huy Cẩn
của Viện Cơ học và Phó giáo sư tiến sĩ Trần Lưu
Vân Hiền, công tác tại Bệnh viện Y học cổ truyền
trung ương. Giáo sư Ngô Bảo Châu đoạt giải
toán học Fields ngày 19/8/2010.
Giáo sư Bảo Châu là nhà toán học
đầu tiên của Việt Nam giành được
giải thưởng danh giá này. Việt Nam
trở thành quốc gia châu Á thứ hai
sau Nhật có nhà tốn học đoạt giải
Thành tựu của giáo sư Ngơ Bảo Châu đã được tạp chí uy tn Time của Mỹ
Fields.
đánh giá là một trong 10 phát kiến khoa học quan trọng nhất của năm 2009.
Huy chương Fields là một giải thưởng được trao cho tối đa bốn nhà tốn học
khơng q 40 tuổi tại mỗi kỳ Đại hội Toán học Thế giới của Hiệp hội toán học
quốc tế (IMU).
Từ một học sinh chuyên toán ở Hà Nội những năm đầy khó khăn, giáo sư Ngơ

Bảo Châu đã trở thành nhà toán học tầm cỡ trong ngành toán thế giới.


Hoạt động 4: Vận dụng
Bài 9 : Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong
quý I là – 30 triệu đồng. Quý II lợi nhuận mỗi tháng của
công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của
côn ty Ánh Dương là bao nhiêu?
Giải:
+ Lợi nhuận Quý I : (- 30) . 3 = - 90 triệu đồng.
+ Lợi nhuận Quý II: 70 . 3 = 210 triệu đồng.
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là:
(- 90) + 210 = 120 triệu đồng.







×