Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 2 - điện tử dân dụng - mã đề thi đtdd - lt (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.87 KB, 5 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ DÂN DỤNG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: ĐA ĐTDD - LT10
Câu Nội dung Điểm
I. Phần bắt buộc
1 Trình bày cấu tạo và nguyên lý hoạt động, đặc tuyến V-A và các cách kích
của Triac
Cấu tạo của Triac
TRIAC: là một cấu trúc gồm 5 lớp bán dẫn ghép xen kẽ và có cấu
trúc như 2 Thysistor mắc ngược chiều nhau, các phần bán dẫn của từng
Thysistor đối xứng nhau một cách tuyệt đối. Hai Thysistor này được các
điện với nhau. Từ phần bán dẫn P chung ở giữa người ta nối ra một cực
thứ 3 gọi là cực điều khiển G.
Còn Anốt của Thysistor 1 đấu nối chung với Katốt của Thysistor 2
và ngược lại. Do vậy ta có thể quy định nó gồm 2 cực A
1
và A
2
.
Nguyên tắc hoạt động và cách kích mở TRIAC
Đặc tuyến V-A của Triắc có dạng đối xứng nhau qua gốc toạ độ.
Hoạt động chi tiết của linh kiện này rất phức tạp, tuy nhiên để dễ hiểu ta
chỉ xét trường hợp đơn giản sau:
Khi U
A1
> U
A2


và U
G
> U
A2
thì Thysistor bên trái hoạt động đặc
tuyến có dạng bên phải.
Khi U
A2
> U
A1
và U
G
> U
A1
thì Thysistor bên phải hoạt động đặc
tuyến có dạng bên trái.
0,5
đ

0,5
đ

0,5
đ

Hình 1.35. Đặc tuyến V/A của TRIAC
Do TRIAC có cấu tạo như trên nên TRIAC có thể dẫn dòng cả ở hai hai
chiều.
Theo nguyên lý hoạt động của triac đã nêu ở trên, triac sẽ được kích mở
cho dòng điện chạy qua khi điện áp A

2
và G đồng dấu, nghĩa là:
- A
2
dương và G dương so với A
1
.
- A
1
âm và G âm so với A
1
.
Ngoài ra A
2
và G trái dấu triac cũng có thể kích mở được:
- A
2
dương và G âm so với A
1
, có dòng điện
- A
2
âm và G dương so với A
1
, không dòng điện.
Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu âm
Một số nhà chế tạo cho xuất xưởng loại triac
- A
2
dương và G âm so với A

1
, không dòng điện.
- A
2
âm và G dương so với A
1
có dòng điện
Loại này gọi là loại điều khiển trái dấu dương
0,5
đ
2 Nêu nhiệm vụ các linh kiện trong mạch và giải thích nguyên lý hoạt
động của mạch âm sắc có sơ đồ mạch như sau
* Nhiệm vụ các linh kiện
OPAM 1: Làm nhiệm vụ khuếch đại đệm có hệ số khuếch đại bằng
1
OPAM: Có hệ số khuếch đại được điều chỉnh theo tần số nhờ vào
VR1, và VR2. C1 song song với VR1 nếu nó nối tắt tín hiệu tần số cao do 0,5
đ

B '
3
R 4
8
R 9
R 1
-
+
U 1 A
O P 1
R 6

- V c c
6
B A S S
0
7
0
A
O U T
0
-
+
O P 2
R 2
C 2
1
V R 1
B
+ V c c
2
R 3
R 5
R 8
V R 2
A '
I N
5
R 7
4
T R E B L E
đó chính VR1 không tác dụng đối với tín hiệu tần số cao chỉ có tác dụng

với tín hiệu tần số thấp.
VR2: Lấy tínhiệu ra bằng tụ C2 có chỉ số nhõ nên chỉ cho qua tín
hiệu tần số cao
R3,R4,R6,R7: Xác định hệ số tăng giảm của tín hiệu khi điều chỉnh
VR1 và VR2.
R5 : Cô lập tín hiệu tránh ảnh hưởng khi chỉnh bass và treble
R8,R9 : Hạn dòng cho op amp
* Nguyên lý hoạt động
Bass: Giả sửa vặn biến trở VR1 về vị trí A, tín hiệu tầng số thấp đi
qua R3 qua biến trở VR1 qua đien trờ R5 vào chân số 6 của op amp, ngõ ra
chân 7 opamp ta thu được tín hiệu tần số thấp hoàn tòan. Giả sử vặn biến
trở VR1 về vị trí B không có tín hệu tần số thấp đi qua R5 , không có tín
hiệu đi vào opamp nên ngõ ra không có tín hiệu tần số thấp.
Treble: Giả sử vặn VR2 về vị trí A’, tín hiệu tần số cao đi qua R6
qua VR2 qua tụ C2 đi vào chân 6 của opamp , tại ngõ ra ta thu được tín
hiệu tần số cao hoàn toàn, văn VR2 về vị trí B’, tín hiệu tần số cao không
đi qua VR2 không qua C2 không có tín hiệu tần số cao vào op amp ngõ ra
không có tín hiệu tần số cao.
0,5
đ

0,5
đ

0,5
đ
3
Vẽ sơ đồ khối VCD – DVD và nêu nhiệm vụ của các khối
* Sơ đồ khối :
1.5

đ
* Nhiệm vụ của các khối:
- LRCK : Xung nhịp tách L, R
- BCK : Xung nhịp đến Bias
- RF.AMP : Khuếch đại cao tần
- SERVO. AMP : Khối khuếch đại Servo
- DSP: Digital signal processor khối xử lý tín hiệu số
- MPEG DECODER : Khối giải mã (giải nén ) tín hiệu hình và tín hiệu
Audio
- VIDEO.ADC : Chuyển đổi tín hiệu video số sang tín hiệu video tương
tự
- RGB DECODER : Giải mã tín hiệu R, G, B
- OSD – on screen display : Hiển thị màn hình
- Karaoke processor : Khối xử lý chức năng karaoke
- AUDIO ADC : Chuyển đổi tín hiệu audio số sang tín hiệu audio tương
tự
- AUDIO AMP : Khuếch đại tín hiệu công suất âm thanh
- HOST MICRO COMPUTER : khối vi xử lý chủ
Khối RF: Có nhiệm vụ biếnđổi tín hiệu quang thànhtín hiệu điện và
khuếch đại tín hiệu này cấp cho khối servo và khối xử lý tín hiệu âm thanh.
b/ Khối data strobe : khối này có nhiệm vụ nhận tínnhiệu RF. Amp để
tách các bit clock giải điều chế EFM để trả lại mã nhị phân 8 bit của tín hiệu
nguyên thủy. Ngoài ra khối data strobe còn có nhiệm vụ tách tín hiệu đồng bộ đã
được cài sẵn trong quá trình ghi âm lên đĩa compact disc.
c/ Khối xử lý tín hiệu số (DSP): khối này có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ
Data strobe cấp cho mạch giải đan xen, sửa sai, tách mã phụ.
d/ khối xử lý tínhiệu âm thanh : có nhiệm vụ nhận mã âm thanh từ khối DSP cấp
cho mạch biến đổi digital analog (D/A). Tín hiệu kênh trái và kênh phải ởngõ ra
được lấy ra nhờ mạch LPF cấp cho ngõ ra L, R hoặc khuếch đại head phone.
e/ Khối servo :

- Spindle servo: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu phản hồi từ mạch xử lý tín
hiệu số cung cấp điện áp một điều khiển vận tốc quay của motor làm quay đĩa.
Khối này phải đảm bảo vận tốcqauy của đĩa được thay đổi từ 500 vòng /phút khi
cụm quang học ở trong cùng và 200 vòng / phút khi cụm quang học ở ngoài
cùng.
- Focus servo: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ khối RF.Amp để điều chỉnh
cuộn dây hội tụ (Focus coil) làm dịch chuyển cụm quang học theo phương thẳng
đứng.
- Tracking servo : Có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ khối RF.amp cấp điện áp
thay đổi cho cuộn tracking coil làm dịch chuyển cụm quang học theo chiều
ngang để bảo đảm tia laser vào đúng track mà nó đang quay.
- Sled servo: Có nhiệm vụ nhận tín hiệu điều khiển từ khối tracking servo
để đưa ra điện áp điều chỉnh sled motor tạo tác động dịch chuyển cụm quang học
theo từng bước từ trong ra ngoài. Ngoài ra trên máy CD còn có các hệ thống nạp
và đưa đĩa ra ngoài. Toàn bộ vận hành của máy được điều khiển bởi vi xử lý.
- Mạch CLV servo có nhiệm vụ nhận diện các tín hiệu đồng bộ đã ghi
trên đĩa và điều khiển sự quay của đĩa để giữ các khoảng cách khôngđổi giữa
cáctín hiệu.
- Khối hiển thị : Có nhiệm vụ hiển thị thời gian phát bản nhạc, số bản
nhạc được điều khiển theo chương trình đếm số track đang phát…
- Khối xử lý (system control) : Có nhiệm vụ nhận các tín hiệu từ hệ thống
phím nhấn, từ các khoá điện báo tình trạng hệ cơ … để ra lệnh điều khiển thích
hợp. Ngoài ra khối vi xử lý còn có nhiệm vụ tạo ra các tín hiệu data, clock giao
tiếp với các mạch vi xử lý tín hiệu số, mạch servo
0.5
đ
0.5
đ
0.5
đ

Cộng (I) 7
đ
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI

×