Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

LUẬN VĂN: Hạch toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1005.28 KB, 96 trang )


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………


LUẬN VĂN

Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
tại công ty Cổ Phần Việt Xô

B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h



c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g



Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g



S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c



-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K



1
LỜI MỞ ĐẦU

Vốn bằng tiền là co sở,là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình
thành và tồn tại,là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.Trong điều kiện hiện nay,phạm vi
hoạt động của doanh nghiệp không còn bị giới hạn trong nƣớc mà đã đƣợc tăng
cƣờng hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới.Do đó,quy môvà kết cáu vốn bằng
tiền rất lớn và phức tạp,việc sở dụng và quản lí chúng có ảnh hƣởng lớn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp.
Kế toán là công cụ điều hành quản lí các hoạt động tính toán kinh toán
kinh tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản,sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền
chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Trong công tác
kế toán của doanh nghiệp chia ra làm nhiều khâu,nhiều phần hành nhƣng giữa
chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó thành một hệ thống quản lí thực sự có hiệu
quả cao.Thông tin kế toán là những thông tin về tính hai mặt của mỗi hiện tƣợng
mỗi quá trình:Vốn và nguồn vốn,tăng và giảm…Do đó,việc tổ chức hạch toán
vốn bằng tiền là nhằm đƣa ra những thông tin đầy đử nhất,chính xác nhất về
thực trạng cơ cấu vốn bằng tiền,về các nguồn thu và chỉ tiêu của chúng trong
quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh
tế cần thiết, đƣa ra những quyết định tối ơu nhất về đầu tƣ,chỉ tiểutong tƣơng lai
nhƣ thế nào.Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ,sổ sách về tình hình lơu
chuyển tiền tệ,qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
-Thực tế ở nƣớc ta trong thời gian qua cho thấy ở các doanh nghiệp đặc
biệt là doanh nghiệp nhà nƣớc ,hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ nói chung và vốn
bằng tiền nói riêng là còn thấp,chƣa khai thác hết hiệu quả và tiềm năng sử dụng
chúng trong nền kinh tế thị trƣờng để phục vụ cho sản xuất kinh doanh,công tác
hạch toán bị buông lỏng kéo dài.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên và thông qua thời gian thực tập em

xin chọn đề tài sau để đi sâu vào nghiên cứa và viết báo cáo khoá luận:”hạch
toán kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô”
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t



p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D

L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:



L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L



p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


2
Báo cáo gồm 3 phần:
Chƣơng I:Một số vấn đề lý luận cơ bản về vốn bằng tiền.
Chƣơng II:Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt
Xô.
Chƣơng III:Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế

toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ Phần Việt Xô.
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t



p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L

L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:



L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L



p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


3
CHƢƠNG I
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP

I. Tổng quan về vốn bằng tiền:
1.1 Khái niệm về kế toán vốn bằng tiền:

Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực đo đơn vị sở hữu,
tồn tại dƣới hình thức giá trị và thực hiện chức năng phƣơng tiện thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một loại
tài sản mà doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.
1.2 Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền vừa đƣợc sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm
các vật tƣ hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu
jồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mô của vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi
doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển
cao nên nó là đối tƣợng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch
toán vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống
nhất của Nhà nƣớc. Chẳng hạn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp dùng cho chi
tiêu không đƣợc vƣợt quá mức tồn quỹ mà doanh nghiệp và ngân hàng đã thỏa
thuận theo hợp đồng thƣơng mại, khi có tiền thu bán hàng phải nộp ngay cho
ngân hàng.
1.3 Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Xuất phát từ những đặc điểm trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện
các nhiệm vụ sau:
- Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng
loại vốn bằng tiền.
- Giám đốc thƣờng xuyên tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ
luật thanh toán, kỷ luật tín dụng.
B
B
á
á
o
o



c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-



T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i

i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A

A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q

Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


4
- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra
đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt.
- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê
kịp thời
1.4 Vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền:
- Nhằm đƣa ra những thông tin đầy đủ nhất, chính xác nhất về thực trạng cơ
cấu vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi tiêu của chúng trong quá trình
kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt đƣợc những thông tin kinh tế cần
thiết, đƣa ra những quyết định tối ƣu nhất về đầu tƣ, chỉ tiêu trong tƣơng lai nhƣ
thế nào.
- Bên cạnh nghiệp vụ kiểm tra các chứng từ, sổ sách về tình hình luân
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết đƣợc hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
1.5 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền:
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “Đồng

việt nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền
- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “Đồng Việt
Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng so Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế topán. Đồng
thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại ngoại tệ đó.
- Hạch toán vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ở tài khoản tiền mặt phải tính ra
tiền theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng,
bac, kim khí quý, đá quý.
- Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
phải theo dõi số lƣợng và trọng lƣợng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng
loại từng thứ. Giá nhập vào trong kỳ đƣợc tính theo giá thực tế, còn giá xuất có
thể đƣợc tính theo một trong các phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các
lần nhập trong kỳ
+ Phƣơng pháp giá thực tế nhập trƣớc, xuất trƣớc
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o



t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư



n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h

ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h



Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3

0
0
2
2
K
K


5
+ Phƣơng pháp giá thực tế nhập sau, xuất trƣớc
- Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng, bạc, kim khi quý, đá quý
theo dõi đối tƣợng, số lƣợng …Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị
ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý theo giá vào thời điểm tính toán để có
đƣợc giá trị thực tế và chính xác.
Nếu hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền
sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế
hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
II. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền
2.1 Kế toán tiền mặt .
2.1.1. Quy định kế toán tiền mặt.
- Chỉ hạch toán vào tài khoản 111 “Tiền mặt” số tiền mặt, ngân phiếu,
ngoại tệ, vàng bạc đá quý thực tế nhập quỹ.
- Các khoản tiền, vàng bạc, kim khí quý, đá quý do đơn vị, cá nhân khác ký
cƣợc, ký quỹ tại đơn vị thì quản lý và hạch toán nhƣ các loại tài sản bằng tiền
của đơn vị.
- Khi tiến hành nhập quỹ, xuất quỹ phải có phiếp thu, chi hoặc chứng từ
nhập xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý và có đủ chữ ký của ngƣời nhận, ngƣời
giao, ngƣời cho phép xuất, nhập quỹ theo quy định của chế độ chứng từ hạch
toán.
- Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ và giữ sổ quỹ, ghi chép theo

trình tự phát sinh các khoản thu, chi tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tê, vàng, bạc,
kim khí quý, đá quý, tính ra số tiền tồn quỹ ở mọi thời điểm. Riêng vàng bạc,
kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc phải theo dõi riêng trên sổ hoặc trên một phần
sổ.
- Thủ quỹ là ngƣời chịu trách nhiệm giữ gìn bảo quản và thực hiện các
nghiệp vụ xuất, nhập tiền mặt, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ.
Hàng ngày thủ quỹ phải thƣờng xuyên kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến
hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ, sổ kế toán. Nếu có chênh lệch kế toán và
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h



c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g



Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g



S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c



-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K



6
thủ quỹ phải tự kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử
lý chênh lệch trên cơ sở báo cáo thừa hoặc thiếu hụt.
2.1.2 Kế toán tiền mặt tồn quỹ
Mỗi doanh nghiệp đều có một lƣợng tiền mặt tồn quỹ để phục vụ cho nhu
cầu chi tiêu trực tiép hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thƣờng tiền
giữ tại doanh nghiệp bao gồm: giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ,
ngân phiếu, vàng bạc, kim khí quý, đá quý…
Để hạch toán chính xác tiền mặt, tiền mặt của doanh nghiệp tập trung tại
quỹ. Mọi nghiệp vụ có liên quan đến thu, chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền
mặt đều do thủ quỹ chịu trách nhiệm thực hiện. Pháp lệnh kế toán, thống kê
nghiêm cấm thủ quỹ không đƣợc trực tiếp mua, bán hàng hóa, vật tƣ, kiêm
nhiệm công việc tiếp liệu hoặc tiếp nhiệm công việc kế toán.
2.1.3 Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng
Việc thu, chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, chi. lệnh thu, chi này phải có
chữ ký của giám đốc (hoặc ngƣời có ủy quyền) và kế toán trƣởng. Trên cơ sở
các lệnh thu, chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu, chi. Thủ quỹ sau khi nhận
đƣợc phiếu thu,c hi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi
đã thực hiện xong việc thu,chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền” hoặc
“Đã chi tiền” trên các phiếu đó, đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để
ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền
tại quỹ, đối chiếu với các báo cáo quỹ và nộp báo cáo quỹ cho kế toán.
Ngoài phiếu thu, phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào tài khoản 111 “Tiền
mặt” còn cần các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào phiếu thu, phiếu chi nhƣ:
giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn bán hàng, biên lai
thu tiền…
Ta có phiếu thu, phiếu chi và sổ quỹ tiền mặt nhƣ sau:







B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t

t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D

D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:

:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L

L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


7

Đơn vị:…….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC)

Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC


PHIẾU THU
Ngày…tháng…năm…
Nợ:…
Có:…
Quyển số:…
Số:…

Họ tên ngƣời nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do thu:
Số tiền:
(Viết bằng chữ):
Chứng từ gốc kèm theo:……………… Chứng từ gốc

Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời nộp tiền
Thủ quỹ























B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o



t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư



n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò

n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ



c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0

2
2
K
K


8
Đơn vị:…….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC)
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC

PHIẾU CHI
Ngày…tháng…năm…

Nợ:…
Có:…
Quyển số:…
Số:…

Họ tên ngƣời nộp tiền:
Địa chỉ:
Lý do thu:
Số tiền:
(Viết bằng chữ):
Chứng từ gốc kèm theo:……………… Chứng từ gốc

Giám đốc
Kế toán trƣởng
Ngƣời lập phiếu

Ngƣời nộp tiền
Thủ quỹ




















B
B
á
á
o
o



c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-



T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i



P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A

n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q

T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


9
Đơn vị:…….
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC)
Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ trƣởng BTC


SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Ngày …tháng …năm…
Tài khoản 111 - tiền mặt

Ngày
tháng
Sổ chứng từ
Diễn giải
Số

hiệu
Số tiền
PT
PC
Thu
Chi
Tồn quỹ



Dƣ nợ đầu tháng








Số phát sinh trong tháng


















…………








Tổng số phát sinh








Số dƣ cuối kỳ







2.1.4 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là tài khoản 111 “ Tiền
mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm:
Bên nợ:
+ Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ, nhập kho.
+ Số thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng sau khi điều chỉnh
Bên có:
+ Các khoản tiền mặt ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
hiện còn tồn quỹ.
+ Số thiếu hụt ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm sau khi điều chỉnh
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o



t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư



n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò

ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ

Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0

0
2
2
K
K


10
Dư nợ:
Các khoản tiền, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý hiện
còn tồn quỹ.
Tài khoản 111 gồm 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1111 “ Tiền Việt Nam” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu
tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp
- Tài khoản 1112 “ Tiền ngoại tệ” phản ánh tình hình thu, chi, thừa thiếu
tồn quỹ tiền Việt Nam, ngân phiếu tại doanh nghiệp quy đổi ra đồng Việt Nam
- Tài khoản 1113 “vàng, bạc, kim khí quý, đá quý” phản ánh giá trị vàng
bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, thừa, thiếu, tồn quỹ theo giá mua thực tế.
Cơ sở để ghi nợ TK 111 là các phiếu thu còn cơ sở để ghi có TK 111là các
phiếu chi.
2.1.5. Phương pháp hạch toán tiền mặt
2.1.5.1. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là tiền Việt Nam.
a) Các nghiệp vụ tăng:
Nợ TK 111 (1111): Số tiền nhập quỹ
Có TK 511: Thu tiền bán sản phẩm, hàng hóa, lao độgn dịch vụ
Có TK 515: Thu tiền từ hoạt động tài chính
Có TK 112: Rút tiền gửi ngân hàng
Có TK 131, 136, 138: Thu hồi các khoản nợ phải thu
Có TK 144, 244: Thu hồi các khoản ký quỹ, ký cƣợc bằng tiền mặt
Có TK 121,128, 221, 222, 223, 228: Thu hồi các khoản vốn đầu tƣ

Có TK 311, 341: Vay ngắn hạn, vay dài hạn
Có TK 411, 441: Nhận góp vốn, vốn cấp bằng tiền mặt
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
…………………
b) Các nghiệp vụ giảm:
Nợ TK 112: Tiền gửi vào tài khoản tại ngân hàng
Nợ TK 141, 144, 244: Chi tạm ứng, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c

c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ

Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S

S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-

-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


11

Nợ TK 121, 128, 221, 222, 223, 228: Đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn bằng tiền
mặt
Nợ TK 152, 153, 156, 157, 221, 213: Mua vật tƣ hàng hóa, công cụ, TSCĐ

Nợ TK 611: Mua hàng hóa, vật tƣ nhập kho (Theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên)
Nợ TK 311, 315, 331, 334, 336, 338: Thanh toán nợ bằng tiền mặt
Nợ TK 627, 641, 642: Chi phí phát sinh bằng tiền mặt
Nợ TK 333, 334: Nộp thuế, thanh toán lƣơng.
Nợ TK 1331:Thuế GTGT đầu vào
………….
Có TK 111 (1111) Số tiền thực xuất quỹ
2.1.5.2. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là ngoại tệ
Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo
dõi nguyên tệ trên tài khoản 007 - “Ngoại tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt
Nam phải tuân thủ các quy định sau:
- Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tƣ, hàng hóa, tài sản cố
định …dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có các
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đều phải luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt
Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố tại thời
điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế.
- Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các
tài khoản phải thu, phải trả đƣợc ghi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào
của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các
khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch
toán vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá” .
- Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử
dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh
lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán vào tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá”

B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t



p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L



H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:



L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L



p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


12
Kết cấu tài khoản 007: Nguyên tệ các loại
Bên nợ : Ngoại tệ tăng trong kỳ
Bên có : Ngoại tệ giảm trong kỳ
Dƣ nợ : Ngoại tệ hiện có
Kết cáu tài khoản 413: Chênh lệch tỷ giá
Bên nợ:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hóa, nợ

phảio thu có gốc ngoại tệ
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại
tệ.
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá
Bên có:
+ Chênh lệch tỷ gia phát sinh tăng của vốn bằng tiền, vật tƣ, hàng hóa, nợ
phải thu có gốc ngoại tệ.
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm của các khoản nợ phải trả có gốc ngoại
tệ
+ Xử lý chênh lệch tỷ giá
Tài khoản này có thể dƣ Có hoặc dƣ Nợ
Dƣ Nợ: Chênh lệch giá cần phải đƣợc xử lý
Dƣ Có: Chênh lệch tỷ giá còn lại
Số chênh lệch tỷ giá trên tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá, chỉ đƣợc xử lý
(ghi rõ tăng hoặc giảm vốn kinh doanh, hạch toán vào lãi hoặc lỗ) khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền .
Riêng đối với đơn vị chuyên kinh doanh mua bán ngoại tệ thì các nghiệp vụ
mua bán ngoại tệ đƣợc quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá mua bán thực tế
phát sinh . Chênh lệch giữa giá mua thực tế và giá bán ra của ngoại tệ đƣợc hạch
toán vào tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” hoặc tài khoản 635 –
“Chi phí hoạt động tài chính”.
Nguyên tắc xác định tỷ giá ngoại tệ:
- Các loại tỷ giá:
B
B
á
á
o
o



c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-



T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i

i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A

A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q

Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


13
+ Tỷ giá thực tế: là tỷ giá ngoại tệ đƣợc xác định theo các căn cứ có tính
chất khách quan nhƣ giá mua, tỷ giá do ngân hàng công công bố.
+ Tỷ giá hạch toán: là tỷ giá ổn định trong một thời kỳ hạch toán, thƣờng
đƣợc xác định bằng tỷ giá thực tế lúc đầu.
+ Cách xác định tỷ giá thực tế nhập xuất quỹ nhƣ sau:
+ Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo giá mua thực tế hoặc theo tỷ giá do ngân
hàng công bố tại thời điểm nhập quỹ hoặc theo tỷ giá thực tế khi khách hàng
chấp nhận nợ bằng ngoại tệ.
+ Tỷ giá thực tế nhập quỹ ghi theo nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣ nhập
trƣớc xuất trƣớc, nhập sau xuất trƣớc, tỷ giá bình quân, tỷ giá hiện tại. …
+ Tỷ giá các khoản công nợ bằng ngoại tệ đƣợc tính bằng tỷ giá thực tế tại
thời điểm ghi nhận nợ.
+ Tỷ giá các loại ngoại tệ đã hình thành tài sản đƣợc tính theo tỷ giá thựuc
tế tại thồi điểm ghi tăng tài sản (nhập tài sản vào doanh nghiệp).

Trình tự hạch toán
a) Trường hợp doanh nghiệp có sử dụng tỷ giá hạch toán:
- Khi mua ngoại tệ thanh toán bằng đồng Việt Nam:
Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán
Có TK 1111, 331, 311: Ghi theo tỷ giá thực tế
Có TK 1331: Thuế GTGT đấu vào
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào.
- Bán hàng thu ngay tiền bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán
Có TK 511: Ghi theo tỷ giá thực tế
Có TK 3331:Thuế GTGT đấu ra
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào.
- Thu các khoản nợ của khách hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: Ghi theo tỷ giá hạch toán
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o



t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư



n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h

ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h



Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3

0
0
2
2
K
K


14
Có TK 131: Ghi theo tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào.
- Bán ngoại tệ thu tiền Việt Nam
Nợ TK 1111: Giáo bán thực tế
Có TK 1112: Tỷ giá hạch toán
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ mua vào.
- Mua vật tu hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ
Nợ TK 211,214,151,153,627,641,642: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 1331:Thuế GTGT đấu vào
Có TK 1112: Tỷ giá hạch toán
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ chi ra
- Trả nợ nhà cung cấp bằng ngoại tệ:
Nợ TK 311: Tỷ giá hạch toán
Có TK 1112: Tỷ giá thực tế
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007 – Lƣợng nguyên tệ chi ra
- Điều chỉnh tỷ giá hạch toán theo tỷ giá thực tế lúc cuối kỳ.
Khi chuẩn bị thực hiện điêuì chỉnh tỷ giá ngoại tệ, doanh nghiệp phải tiến

hành kiểm kê ngoại tệ tại quỹ, gửi ngân hàng …đồng thời dựa vào mức chênh
lệch tỷ giá ngoại tệ thực tế và hạch toán để xác định mức điều chỉnh.
nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ tăng lên so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh lệch do
tỷ giá tăng kế toán ghi:
Nợ TK 1112: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 413
Nếu tỷ giá thực tế cuối kỳ giảm so với tỷ giá hạch toán thì phần chênh lệch
do tỷ giá giảm kế toán ghi ngƣợc lại:
Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h



c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g



Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g



S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c



-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K



15
Có TK 1112
b) Trường hợp doanh nghiệp không sử dụng tỷ giá hạch toán.
- Mua ngoại tệ trả bằng tiền Việt Nam:
Nợ TK 1112: Giá mua thực tế
Có TK 1111: Giá mua thực tế
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ nhập quỹ
- Thu tiền bán hàng bằng ngoại tệ:
Nợ TK 1112: Tỷ giá thực tế
Có TK 511: Tỷ giá thực tế
- Thu các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK 1112: Tỷ giá thực tế
Có TK 131: Tỷ giá bình quân thực tế nợ
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ nhập quỹ
- Xuất ngoại tệ mua vật tƣ hàng hóa, TSCĐ, cgi trả các khoản chi phí:
Nợ TK 152,152,156,211,611,627,641,642…: Tỷ giá thực tế
Nợ TK 1331:Thuế GTGT đầu vào
Có TK 1112: Tỷ giá bình quân thực tế
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ xuất quỹ
- Xuất ngoại tệ trả nợ ngƣời bán
Nợ TK 331: Tỷ giá ghi nhận nợ
Có TK 1112: Tỷ giá bình quân thực tế
Nợ (Có) TK 413: Chênh lệch tỷ giá (Nếu có)
Đồng thời ghi: Nợ TK 007 - Lƣợng nguyên tệ xuất quỹ
Đến cuối kỳ, năm nếu có biến động lớn về tỷ giá thì phải đánh giá lại số
ngoại tệ hiện có tại quỹ theo tỷ giá thực tế tại thời điểm cuối kỳ, cuối năm:
+ Nếu chênh lệch giảm:

Nợ TK 413: Chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t



p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D

L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:



L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L



p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


16
+ Nếu chênh lệch tăng:
Nợ TK 1112:
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá
2.1.5.3. Kế toán tiền mặt tồn quỹ là vàng, bạc, đá quý.
Đối với vàng, bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở TK tiền mặt chỉ áp dụng

chocác doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng, bạc, kim khí quý, đá quý.
ở các doanh nghiệp có vàng, bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thìviệc
nhập, xuất đƣợc hạch toán nhƣ các loại hàng tồn kho, khi sử dụng để thanh toán
đƣợc hạch toán nhƣ ngoại tệ.
Các nghiệp vụ tăng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý ghi:
Nợ TK 1113: Giá thực tế tăng
Có TK 1111, 1121: Số tiền chi mua thực tế
Có TK 511: Doanh thu bán hàng (Thu bằng vàng, bac…)
Có TK 138,144: Thu hồi các khoản cho vay, các khoản thế
chấp, ký cƣợc, ký quỹ.
Có TK 411: Nhận góp vốn, cấp phát bằng vàng, bạc…
Các nghiệp vụ giảm vàng, bạc, khim khí quý, đá quý ghi theo bút toán
ngƣợc lại.




















B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t



p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D

L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:



L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L



p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


17
2.1.5.4. Sơ đồ hạch toán tổng hợp tiền mặt
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TỔNG HỢP TIỀN MẶT
TK 511,512
TK 111


TK 112

TK 711
Doanh thu bán hàng

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

TK 121, 128







TK 112

Thu nhập hoạt động tài
chính,
hoạt động bất thƣờng

Mua chứng khoán, góp vốn,
liên doanh đầu tƣ TSCĐ


TK
152,153156,
611,211



TK 131,
136,141
Rút TGNH về nhập quỹ

Mua vật tƣ, hàng hóa,
TSCĐ


TK
1331


Thu hồi các khoản nợ phải
thu

Thuế đầu vào





Các chi phí bằng tiền mặt



TK 142,241
627,614,642
TK 121, 128,
211,222,228







TK 331,315
331,333,334


Thu hồi các khoản đầu tƣ,
ký cƣợc, ký quỹ

Trả các khoản nợ phải trả

TK 144, 244



TK 414,415,
353

TK 338, 344
Xuất tiền đi ký quỹ, ký
cƣợc



Bổ sung quỹ





TK 138

TK 338
Nhận tiền do đơn vị khác
ký cƣợc , ký quỹ


Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm



Tiền mặt thừa quỹ khi
kiểm kê


B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o

o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư

ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h

h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h



Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3

3
0
0
2
2
K
K


18
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh toán giữa các doanh
nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác đƣợc thực hiện chủ yếu qua ngân
hàng đảm bảo cho việc thanh toán vừa an toàn vừa chấp hành nghiêm chỉnh kỷ
luật thanh toán.
Theo chế độ quản lý tiền mặt và ché độ thanh toán không dùng tiền mặt,
toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số tiền đƣợc giữ lại tại quỹ tiền mặt (theo
thỏa thuận của doanh nghiệp với ngân hàng) đều phải gửi vào tài khoản của
ngân hàng. Các khoản tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng bao gồm: tiền Việt
nam, ngoại tệ, vàng, bạc, kim khí quý, đá quý, trên các tài khoản tiền gửi chính,
tiền gửi chuyên dùng cho các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ tiền
lƣu ký, séc bảo chi, séc định mức, séc chuyển tiền, thƣ tín dụng. Để chấp hành
tốt kỷ luật thanh toán đòi hỏi doanh nghiệp phải theo dõi chặt chẽ tình hình bién
động và số dƣ của từng loại tiền gửi.
2.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng
- Khi phát sinh các chứng từ tài khoản tiền gửi ngân hàng, các doanh
nghiệp chỉ đƣợc phép phát hành trong phạm vi số tiền gửi của mình. Nếu phát
hành quá số dƣ là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt
theo chế độ quy định. Chính vì vậy, kế toán trƣởng phải thƣờng xuyên phản ánh
đƣợc số dƣ tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán.

- Khi nhận đƣợc các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra
đối chiếu các chứng từ gốc kèm theo. Trƣờng hợp có số liệu chênh lệch giữa số
liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên
chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng
đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chƣa xác định đƣợc
rõ nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của ngân
hàng. Số chênh lệch đƣợc ghi vào các tài khoản chờ xử lý (TK 1381 – “Tài
khoản thiếu chờ xử lý”, TK 3381 – “Tài sản thừa chờ giải quyết”). Sang kỳ sau
phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch và điều chỉnh lại số
liệu đã ghi trên sổ.
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h



c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g



Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g



S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c



-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K



19
- Trƣờng hợp doanh nghiệp mở tài khoản tiền gửi ngân hàng ở nhiều ngân
hàng thì kế toán phải tổ chức hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện chi
việc kiểm tra đối chiếu.
- Tại những đơn vị có bộ phận phụ thuộc cần mở tài khoản chuyên thu,
chuyên chi phù hợp để thuận tiện cho tcông tác giao dịch, thanh toán. Kế toán
phải mở sổ chi tiết để giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng từng loại tiền gửi nói
trên.
2.2.2. Chứng từ sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng
- Các giấy báo Có, báo Nợ, bản kê sao của ngân hàng
- Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
2.2.3. Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền gửi ngân hàng
Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) đƣợc thực hiện trên tài khoản 112
– “Tiền gửi ngân hàng”. Kết cấu và nội dung của tài khoản này nhƣ sau:
Bên Nợ : Các khoản tiền gửi vào ngân hàng
Bên Có : Các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
Dƣ Nợ Số tiền gửi tại ngân hàng
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp hai:
+ Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh khoản tiền Việt Nam đang
gửi tại ngân hàng
+ Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân
hàng đã quy đổi ra đồng Việt Nam
+ Tài khoản 1123 - Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giáo trị vàng,
bạc, kim khí quý, đá quý đang gửi tại ngân hàng
2.2.4. Trình tự hạch toán tiền gửi ngân hàng.
2.2.4.1. Kế toán tiền gửi ngân hàng là đồng Việt Nam
Hạch toán tƣơng tự nhƣ đối với tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam. Đồng thời

cần lƣu ý một số nghiệp vụ sau:
- Số lợi tức đƣợc hƣởng:

B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t

t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D

D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:

:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L

L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


20
Nợ TK 111,112: Nếu thu tiền ngay
Nợ TK 138: Nếu chƣa thu đƣợc tiền
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Số chênh lệch số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp với số liệu của

ngân hàng vào cuối tháng chƣa rõ nguyên nhân:
+ Trƣờng hợp số liệu của ngân hàng lớn hơn trên sổ của doanh nghiệp:
Nợ TK 112: Số tiền chênh lệch
Có TK 3388: Số tiền chênh lệch
Sang tháng sau, khi xác định đƣợc nguyên nhân sẽ ghi sổ theo từng trƣờng
hợp:
Nợ TK 3388: Số tiền chênh lệch
Có TK 112: Nếu ngân hàng ghi nhầm lẫn
Có TK 511: Nếu doanh nghiệp ghi nhầm lẫn
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 711: Thu nhập khác
+ Trƣờng hợp số liệu của Ngân hàng nhỏ hơn số liệu trên sổ kế toán của
doanh nghiệp
Nợ TK 1388: Phải thu khác
Có TK 112: TGNH sang tháng sau khi xác định đƣợc nguyên
nhân ghi:
Nợ TK 112: Nếu ngân hàng ghi thiếu
Nợ TK 511,635,811: Nếu doanh nghiệp ghi thừa
Có TK 1388: Số thừa đã xử lý.
2.2.4.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ.
Việc thực hiện quy đổi từ ngoại tệ tại ngân hàng sang đồng Việt Nam đƣợc
thực hiện tƣơng tự nhƣ đồng ngoại tệ tại quỹ tại cơ quan.




B
B
á
á

o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p



-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H



i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê



A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p
:
:



Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


21

2.2.4.3. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền gửi ngân hàng
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN
TK 111

Gửi tiền vào NH
TK 112



TK 111


Rút tiền gửi NH
TK 511, 512


Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ
TK 131, 136, 141


Thu hồi các khoản nợ phải thu

TK 121, 128
221, 222

Thu hồi vốn đầu tu bằng chuyển
khoản
TK 338, 334


Nhận ký cƣợc, ký quỹ
của đơn vị khác
TK 144, 244

Thu hồi tiền ký cƣợc, ký quỹ

TK 144, 411
451, 461

- Nhận vốn liên doanh do

ngân sách cấp, cổ đông góp
- Nhận tiền cấp dƣới nộp lên
để lập quỹ quản lý cấp trên
- Nhận kinh phí sự nghiệp
TK 711
Thu nhập hoạt động tài chính,

hoạt động bất thƣờng

TK 152,153
156,611

Mua vật tƣ hàng hóa


TK211,213,214
Mua TSCĐ, thanh toán,
chi phí XDCB



TK 133


TK 311,315,
331,333,336,338

Thanh toán các khoản nợ
phải trả
TK 121,128



Mua chứng khoán, góp vốn
liên doanh TK 144,244

Xuất tiền ký cƣợc, ký quỹ
TK627,641,642


Thanh toán các khoản
chi phí phục vụ SX
TK 133
B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t

h
h


c
c


t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n

g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n

g
g


S
S
V
V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ



c
c


-
-


L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2

K
K


22

2.3. Kế toán tiền đang chuyển
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nnghiệp đã nộp vào ngân
hàng, kho bạc Nhà nƣớc hoặc gửi vào bƣu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã
làm, thủ tục chuyển tiền từ tài khoản của ngân hàng để trả cho đơn vị khác
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng.
Tiền đang chuyển bao gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ trong các trƣờng hợp
sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho ngân hàng
- Chuyển tiền qua bƣu điện trả cho các đơn vị khác
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc (giao tièn tay ba giữa doanh
nghiệp với ngƣời mua hàng và kho bạc Nhà nƣớc)
- Tiền doanh nghiệp đã lƣu ý cho các hình thức thanh toán séc bảo chi, séc
định mức, séc chuyển tiền.
2.3.1. Chứng từ sử dụng.
- Giấy báo nộp tiền, bảng kê nộp séc
- Các chứng từ gốc kèm theo khác nhƣ: séc các loại, ủy nhiệm chi, ủy
nhiệm thu
2.3.2. Tài khoản chung
Việc hạch toán tiền đang chuyển đƣợc thực hiện trên tài khoản 113 –“Tiền
đang chuyển”. Nội dung và kết cấu của tài khoản này:
Bên Nợ : Tiền đang chuyển tăng trong kỳ.
Bên Có : Tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
Dƣ Nợ : Các khoản tiền còn đang chuyển
Tài khoản 113 có hai tài khoản cấp hai:

TK 1131 –“Tiền Việt Nam”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng tiền Việt
Nam
TK 1132 – “Ngoại tệ”: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ


B
B
á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c



t
t


p
p


-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H

H
D
D
L
L


H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V

V
:
:


L
L
ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-



L
L


p
p
:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


23
2.3.3. Trình tự hạch toán
- Thu tiền bán hàng, thu nợ khách hàng bằng tièn mặt hoặc séc nộp thẳng

vào ngân hàng (không qua quỹ) ghi:
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo có
của ngân hàng (đến cuối tháng):
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 111: Tiền mặt
- Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng để trả cho chủ nợ, cuối
tháng chƣa nhận đƣợc giấy báo có của ngân hàng
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 112: TGNH
- Khách hàng ứng trƣớc tiền mua hàng bằng séc, doanh nghiệp đã nộp séc
vào ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Có:
Nợ TK 113: Tiền đang chuyển
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Ngân hàng báo trƣớc các khoản tiền đang chuyển đã vào tài khoản của
đơn vị:
Nợ TK 112:TGNH
Có TK 113: Tiền đang chuyển
- Ngân hàng báo về số tiền đã chuyển cho ngƣời bán, ngƣời cƣng cấp dịch
vụ, ngƣời cho vay
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Nợ TK 331: Vay ngắn hạn
Nợ TK 315: Vay dài hạn đến hạn
Có TK 113: Tiền đang chuyển


B
B

á
á
o
o


c
c
á
á
o
o


t
t
h
h


c
c


t
t


p
p



-
-


T
T
r
r
ư
ư


n
n
g
g


Đ
Đ
H
H
D
D
L
L



H
H


i
i


P
P
h
h
ò
ò
n
n
g
g


S
S
V
V
:
:


L
L

ê
ê


A
A
n
n
h
h


Đ
Đ


c
c


-
-


L
L


p
p

:
:


Q
Q
T
T
L
L
3
3
0
0
2
2
K
K


24

2.3.4. Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền đang chuyển

SƠ ĐỒ TỔNG QUÁT KẾ TOÁN TIỀN ĐANG CHUYỂN


TK 511

TK 113

TK 112


Thu tiền bán hàng bằng tiền
mặt, séc nộp thẳng vào NH


Tiền đang chuyển đã gửi vào
tài khoản NH

TK 111


Xuất quỹ nộp ngân hàng hay
chuyển tiền qua bƣu điện



TK 112

TGNH làm thủ tục để lƣu
cho hình thức thanh toán khác



TK 131,136,138


Thu nợ chuyển thẳng
qua ngân hàng hoặc bƣu điện

TK 331


Thah toán cho nhà cung cấp



TK 331


Thanh toán tiền vay ngắn hạn




TK 315


Thanh toán nợ dài hạn đến
hạn trả











×