ĐỀ TÀI : Các tổn thất phát sinh trong khâu đóng gói và biện pháp giảm
thiểu-Áp dụng trong công nghệ sản xuất chai nhựa quy trình đóng gói trà
thảo mộc Dr.Thanh
LỜI MỞ ĐÂU
Thực trạng c7a khâu đóng gói hàng hóa trong ngành logistics tại Việt Nam:
!"#$%&''()*''+%,
%-.+%%%$/ 01
11%1%.0'%11%123"4+5"667'8
9:';%,%11623"4+5";%+5%9$<=>
''11='960+?$
<+5+, @%+969
0+?%"+5%$A2 B'6C+5
%DE.011
+%62(;="B1.
%%FG=H1E%
328G+%=273+?0'+?
%C11$I%%'
'%J=&+GE+%+C?
+% ==+?0@%$
1+291%91?0
+%(%$/-?0(E%'6
0"K%;'@'B'%=+?090
%L""=M%NK%%%3:NFG$O@5'@
E'B%%+?E(;6J1
11=1%09!$O@5
=P'3Q.%%+?EG;=R;
S%%%('$O1%((P'6
T?0%0+?('G9&C
+%,C+5+%$
+211%1%9),%!%1%%C
%+?('?U0337'8%
+G$<P'R.11%1M%8$+2
P'R.11%1+0%V
I. Tầm quan trọng c7a “đóng gói” hàng hóa, sản phẩm trong thực tế
W3-%"X161('Y5%"=$+('=N
739"9,2+G'P'H'P'""=.1$<2
N%30'+%1+?37'89+?11$/1
1C%8( P'3P'=37'8%9$1U
%">%%'>'YZ9%$%+?""=+?11
%U'69%2%9S8+?J.
$[1111J9!9H.96
337'8%+GJ%.0'%&
2'6%1;'6$W&0
111P'R2'6%1%2.9
%$
Góc độ cạnh tranh:
\Z]=%='Y+0%#D
I1^]_``.La;b$```%1^c'd+G;+_e`
.L\b$f``$
<='Y%BEgRL;0'9"0%8
+?G;"'.L%V
1'%hfi'.\;=c3d1?G$OG3=#b```j_``G
bf``j_e`Ba1FgG\$
O('%DAk3:.L\;LG3:.Lal=G3D
83'B'%=+';+f``6'Be`?^;8B%L
B+?+1@l
%mE%'211l
\E50'3ZL\B3:_``+G+a%"
n$hh`$
/18('99.g73aD
W='%.a;=c1FdgGl0''_``;%'.
\$\%cgd'o$[ %+?$
0'2o;a169o\%"\00E
U9%$
<g9%;aC%3:c0''Yd$
<G%;a%>3:3+?+'0l
p3:5']3:'.aN"g;;%=L
\P'H@;9%8163q%=0a3m
\0E'ag3@=9ol
\r6'4;U11.\L-\9)"G;
>8('&51?%U111LJY.$
/U111;+5%9HL'(>966c""=d
C%+5"%gl
Một khía cạnh khác – về mặt quản trị và tối ưu:
0'+=2+1P'3Q;11?Q9)?'2
GY+'%,-Y+?3:"('G$
0''Bs```+5"%6+5"B=%3:9qH;
UN90$+'B'B61+?11?Q;
9%N'B%95%l
I5g"L%6'+?4;0'%9##;""=%%-9
3:NU%+5"%;+5%9HU1'l
Tầm quan trọng c7a đóng gói hàng hóa trong marketing sản phẩm, và quảng bá
thương hiệu doanh nghiệp:
/37'8 "%"=611%1.R;B11%
B%1;%8+?%1$O@5RX ""=%6P'3
8+?3:%$W%9=8%1+?11
:2X13=N3%'%$A0>41
('9%'%1''SL6'0+?8+?.%1+
)=""=t;+?11:2Bu0'%$[1090""=
611%1%9^P'R$\v0wHL9
"!Gne'xp[X)6'BaH'090<w'H
wH'$/,YJ2%611'12'6=
11%8(3+C0'U%8+?J$511%&
+H9;%%9S+G'.=
$[1090u'L""=6119&3+C08
+?%1%1,%(3P'R6E+G'.
$
Tầm quan trọng c7a đóng gói trong quá trình vận chuyển hàng hóa: %1+
92'63+?11"vN1N-&%%1P'
=2'6$W2'6;%1N'.71%%11
6"+!111%1H&P'=%> ?N-
%136'+?=%$%2'6,!N8+?
58;&]%+3:N'.P'=
J1R%%19,&+?8+?Y+"'=21
1%11-%1+?"0o1R%$O3
"3P'=''6%1+?Y8%&8+?Y8
+90.9%$
II. QUY TRÌNH ĐÓNG GÓI TRÀ THẢO MỘC DR.THANH
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT CHAI NHỰA
Hiện nay trên thế giới sử dụng phổ biến nhất hai phương pháp tạo ra các loại chai, thùng
nhựa đó là phương pháp thổi (blowing molding) và phương pháp quay (rotating molding).
Cả hai phương pháp này đều cùng một mục đich là tạo ra một sản phẩm rỗng từ nhựa nhiệt
dẻo. Tuy nhiên, phương pháp quay có thể tạo được những sản phẩm phong phú hơn so với
phương pháp thổi. Phương pháp quay có thể tạo những sản phẩm có dung tích từ 5ml đến
những thùng lớn khoảng 38m3. Mặc dù hai phương pháp này đều tạo ra một loại sản phẩm
nhưng mỗi phương pháp có một vị trí nhất định trong ngành công nghiệp. Phương pháp thôi
cho những sản phẩm nhỏ, sản xuất hàng loạt còn phương pháp quay thì cho những sản phẩm
lớn.
1) Phương pháp thổi (blowing molding)
-Đ/N : Là phương pháp trong đó khí nén được thổi vào một “túi” nhựa dẻo để ép nhựa
dẻo lên bề mặt của khuôn. Đây là một phương pháp quan trọng để tạo ra những chi
tiết, những sản phẩm bằng chất dẻo có thành mỏng như các loại chai, lọ và thùng
chứa. Những loại được sản xuất để dùng cho ngành thực phẩm và dược phẩm thì đòi
hỏi rất cao về chất lượng.
Phương pháp thối có thể chia thành hai bước:
B1 : Tạo ra một ống nhựa dẻo, hay thường gọi là parison.
B2 : Bước thứ hai là thổi khí nén vào để ép nhựa dẻo lên bề mặt trong của khuôn
để tạo thành hình dáng theo mong muốn.
Tuỳ theo loại sản phẩm (phụ thuộc vào loại vật liệu nhựa gia công) mà ta có hai phương
pháp thổi phương pháp đùn và phương pháp phun.
a) Phương pháp đùn – thổi (extrusion blow molding): Phương pháp này được mô
tả bằng hình vẽ sau:
Đây là một phương cho năng suất cao. Thông thường, nó được tích hợp vào một dây
chuyền sản xuất như: Thổi chai sau đó là cho sản phẩm cần đựng (nước có gas hoặc
thuốc…) vào và cuối cùng là dán nhãn. Nó yêu cầu sản phẩm sau khi thổi phải cứng và
độ cứng còn tuỳ thuộc vào tỷ lệ theo các phương.
b) Phương pháp phun – thổi (injection blow molding)
Nguyên lý của phương pháp này được mô tả như hình vẽ:
(1) Nhựa dẻo được phun vào xung quanh cần thổi
(2) Khuôn mở ra và cần thổi cùng với nhựa dẻo được di chuyển đặt vào khuôn.
(3) Khí nén được đưa vào, làm ép nhựa dẻo vào bề mặt khuôn nhằm đạt được sản
phẩm có hình dạng như mong muốn.
(4) Khuôn mở ra và sản phẩm được lấy ra ngoài.
So với phương pháp đùn, phương pháp này cho năng suất thấp hơn do chu trình dài
hơn. Điều đó lý giải tại sao phương pháp này ít được sử dụng trong sản xuất.
Cả hai bước trên đều có ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng sản phẩm.
*. Bước tạo ống nhựa dẻo: Yêu cầu của ống nhựa dẻo phải có độ dày phù hợp. Tùy
theo sản phẩm mà nó có thể có độ dày đều hay lệch một phía. nếu như bước này điều
chỉnh độ dày của ống nhựa dẻo không hợp lý thì sản phẩm sẽ có chiều dày không đều,
thậm chí có chỗ thiếu nhựa sẽ dẫn đến chai bị thủng, hoặc không đạt đúng khối lượng
yêu cầu (quá nặng hay quá nhẹ so với đơn đặt hàng).
*. Bước thổi khí nén vào khuôn: Đây cũng là một bước hết sức quan trọng. Thông
thường áp suất khí nén khi thổi vào khuôn là 8 bar. Cũng thùy thuộc vào loại sản phẩm
mà có thời gian thổi khí vào lâu hay nhanh. Nếu khí thổi vào không đủ thì sản phẩm sẽ
không đạt được hình dạng mong muốn, bề mặt sản phẩm bị nhăn, lồi lõm…Đối với
những loại sản phẩm lớn (khoảng từ 2 lít trở lên, sau khi thổi trong khuôn xong, người
ta còn thổi phụ thêm để tránh trường hợp nhựa co lại sau khi nguội).
*. Ngoài ra cũng còn rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm như: Việc
chế tạo khuôn, việc lắp khuôn lên máy không chính xác, khuôn bị nghiêng, Nhựa không
sạch….
*. Việc xác định chiều dày ống nhựa, thời gian thổi, tốc độ đùn ra ống nhựa dẻo…đều
được thực hiện trong quá trình điều chỉnh máy do loại vật liệu nhựa rất khó kiểm soát
khi chuyển sang dạng dẻo và khi chuyển từ dạng dẻo sang dạng rắn.
d) Vật liệu và sản phẩm của phương pháp thổi:
Phương pháp thổi bị giới hạn trong loại nhựa nhiệt dẻo (là loại nhựa khi bị gia nhiệt thì
nó chuyển từ dạng rắn sang dạng dẻo và khi thôi gia nhiệt thì nó chuyển lại dạng rắn).
Polyethylene (PE) là loại nhựa được sử dụng phổ biến nhất trong phương pháp thổi, đặc
biệt là PE mật độ cao (HDPE) và PE có khối lượng phân tử cao (HMWPE). So với loại PE
mật độ thấp (LDPE), khi cần độ cứng cao, HDPE và HMWPE cho hiệu quả kinh tế cao
hơn do thành của sản phẩm có thể làm mỏng hơn. Một số sản phẩm của phương pháp
thổi còn dùng các loại chất dẻo như polypropylene (PP), polyvinylchloride (PVC), and
polyethylene terephthalate (PET).
Các loại bao bì, chai nhựa có kích thước nhỏ được sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày là
sản phẩm chính của phương pháp thổi. Tuy nhiên, đó không phải là tất cả. Trong sinh
hoạt và sản xuất, ta còn cần những loại can, thùng có dung tích lớn từ vài lít đến vài
nghìn lít như thùng xăng xe ôtô hoặc vỏ một số loại thuyền nhỏ…
2. Phương pháp quay (rotation molding):
Phương pháp này sử dụng trọng lực bên trong một bộ khuôn quay để nhận được chi tiết
có cấu trúc rỗng. Còn được gọi là motomolding, đây là một lựa chọn khác của phương
pháp thổi để có được các loại sản phẩm có kích thước lớn. Nó sử dụng chủ yếu nhựa
nhiệt dẻo nhưng thermosets and elastomers đang trở nên phổ biến. Rotomolding có thể
tạo được những chi tiết có cấu trúc hình học phức tạp, có kích thước lớn hơn nhưng có
chất lượng thấp hơn phương pháp thổi. Phương pháp này bao gồm những bước sau:
(1) Một lượng bột nhựa định trước được nạp vào trong khuôn.
(2) Khuôn sau đó được gia nhiệt đồng thời quay xung quanh hai trục vuông góc với nhau do đó, bột nhựa
được đưa đến tất cả các bề mặt bên trong của khuôn và dần dần chảy ra tạo thành một lớp nhựa dẻo có độ
dày bằng nhau trên bề mặt của khuôn.
(3) Trong khi quay, khuôn được làm nguội, do đó làm cho nhựa cứng lại.
(4) Khuôn mở ra và sản phẩm được lấy ra ngoài.
Tốc độ quay của khuôn tương đối chậm. Nó sử dụng trọng lượng của nhựa chứ không phải do ly tâm. Điều
đó tạo ra một chi tiết có độ dày đều.
So với hai phương pháp trên thì khuôn của phương pháp quay đơn giản hơn và rẻ hơn. Tuy nhiên, chu kỳ
của một sản phẩm lại lâu hơn, có khi lên đến 10 phút mới xong một sản phẩm. Để khắc phục hạn chế này,
người ta thường tiến hành trên những máy có nhiều trạm, ví dụ như trên hình vẽ là máy có 3 trạm làm việc.
Bộ khuôn thổi
Cấu tạo của đầu đùn nhựa (hình mang tính minh họa, khác so với thực tế)
Từ hình vẽ ta thấy quá trình tạo ống nhựa là liên tục, khi nào hết nguyên liệu thì lại đổ vào phễu.
Việc xác định nhiệt độ để làm dẻo hóa hạt nhựa cũng thùy thuộc vào loại nhựa. sau đây là một ví dụ về
thiết lập nhiệt độ cho đầu đùn có 5 vòng nhiệt:
Trong giai đoạn này:
- Cần kiểm soát thông số nhiệt độ của đầu đùn nhựa theo từng vùng. Nhiệt độ được kiểm soát bằng hệ
thống cấp và tản nhiệt được bố trí dọc theo đầu đùn nhựa. Theo dõi nhiệt độ bằng cặp nhiệt điện.
- Cần kiểm soát lưu lượng nhựa đùn. Lưu lượng nhựa đùn được theo dõi và kiểm soát bằng tốc độ quay
trục vít me (do đường kính ống đùn nhựa không đổi).
Cách xác định hai thông số này:
1) Nhiệt độ: xác định nhiệt độ để làm dẻo hóa hạt nhựa cũng thùy thuộc vào loại nhựa
2) Lưu lượng (đối với dây chuyền sx liên tục) phụ thuộc:
- Thể tích nhựa của vật cần chế tạo.
- Tốc độ nâng nhiệt của từng vùng.
- Năng suất sản xuất.
Thông số cho quá trình đùn thổi cần có bao gồm:
- Thông số vận hành máy : nhiệt độ vùng vít trộn, nhiệt độ đầu đùn, tốc độ vít đùn, áp lực đầu đùn, Độ hở
khe đùn
- Thông số vận hành ở phần khuôn: nhiệt độ khuôn, thời gian kẹp khuôn, thời gian mở khuôn, áp lực kẹp
khuôn, thể lích lòng khuôn
- Thông số vận hành phần khí nén: nhiệt độ khí nén, độ ẩm khí nén, áp lực khí nén
- Thông số vật liệu: chỉ số chảy, nhiệt chảy mềm, độ ẩm nhựa, nhiệt kết tinh,tỷ trọng, khối lượng nhựa cho
một lần thổi đùn vào khuôn
Kiểm tra sản phẩm:
Thông thường các nhà sản xuất chưa đủ năng lực mua các thiết bị kiểm tra chất lượng sản phẩm thì họ chỉ
có thể kiểm tra bằng cảm quan mà thôi.
1 chai PET ra khuôn sẽ được kiểm tra bằng cách cắt doc, cắt ngang, cắt bất kỳ chỗ nào cảm thấy nhựa ko
đều hay biến sắc bất thường hay nhăn nhúm dù là hơi hơi để kiểm tra xem có bao nhiêu chai như thế và lỗi
tại nguyên công nào.
Thực ra việc thổi chai PET này ko cần san phẩm phải chuẩn 99% so với thiết kế nên chỉ cần giống giống
nguyên mẫu là được, miễn sao chất lượng hình dáng phải đồng đều, ko sai khác quá nhiều với thiết kế là
được.
Các bước kiểm tra như sau:
1. Công nhân cắt bavia sẽ phát hiện và loại những sản phẩm bị lỗi: bị cháy nhựa, bị thủng, lệch…
2. Cân sản phẩm xem nó có đạt yêu cầu đơn đặt hàng không?
3. Cắt ngang sản phẩm để kiểm tra độ dày của thành chai có đều hay không.
4. Đổ nước vào, đóng nắp để một thời gian để kiểm tra xem sp có bị rò rỉ hay không?
5. Kiểm tra các kích thước hình học như chiều cao, rộng…bằng các dụng cụ như thước kẹp, panme…
Các sản phẩm ở đây được lấy ngẫu nhiên để kiểm tra.
Mô hình sản xuất này vừa rẻ, khả năng loại sản phẩm lỗi cao, lại giải quyết được việc làm cho xã hội.
- Bao bì trực tiếpD07-:; :%G3:
%1%)%Y8;+5+?R%""=@$<1%;T>
H2'""=;%D""=9;""=.;""="48
?;""=8('$$$$$
y\"=91+'6%t;'(Y;1"(GRY;+1"(1
R9#;")%"T,$
y\"=.="(&(]1R;=>t;+1+?6G"3%
];Kv%'(9#$
y/8 ?1'+?J.;19'+?J
.$/1+'6%t;K;F($
y\"=8(';_U8DY8%'z%07-
:{%""=%#;@1'z ""=>?{D
• |% %w}DY:
• |zHH{DK
• |8DT>""=
• |w}DY90&8%C
• |DT:;& ;T$
• OY1=ZJ[w}
;""=@o"08u%""=9;1.0'%gE;
$/8 ?X+? ('%""=:$<H7'0'.0
+5?Q""=."4""=8 ?;k"4
+?1;8"@>"48 ?F;9"48 ?>
]F$
Yêu cầu bao bì đồ hộp
w3>B''D
~WE:;9%:"0o8+?;9E
;%'g:$
~\(YJ.:$
~/'+?%'8$
~<'(Y;gg;t$
~[K;F($
~=>8u;U?3:$
~pZJ2'6;"3P'3?$
.Sản phẩm trong bao bì
%;=URt;K'6;1=;u'%"gg%U8GB
'0&3:+?11""$
Ak3:3>•g•.=P'""=$\"=%K=
88.3:93T9UU+5'
\"=%0'YP'R1%%."$\"=1
3+C00+5';3+C%16U%X16B'$A
8+?B'rU169%(T+9;
191689%(T1$+8+?U16N
%G9%-Q0+G'P'0'3:.
+G'1$\3]"-Q0""=9"':"'+G'
$0'"L1€+G'%R+5K2=+5
+5B' N9-Q80""=$
+5'%'Y=C""=V<+0%0'Y:•;•"gg•$<+('
3:1+G'7;+ "5;+5'%"'-"C""=196'
t;1=3;96'&="%E8+?$<>0%B""=$‚>
Y6';""=31&+BL';G37'8;%;Y
+?;ZJ;5"3%zY3:15"3%{$$$/'Y
%JDKC;KZJ;K8&%16ZJ$A19tF
91+5L67#;3 9#6g%P'"8$
+5"F;=""=3:+9U9DR'Y%1
""=z 8;9$$${3K"Y70;"3P'3;%"B3-Y
+?""=$W6'""=3?+"%;1670@B
'B9%$%+5"X&B""=63U9
%99%)!GP']%%1%+P'0'$
8 yếu tố cơ bản trong việc lựa chọn thiết kế một bao bì đẹp
- Sự phối hợp nhất quán:<6B.+G'3:$A%'g;
"YJ;(%&0'Y-2=3+G's
8;%-9%16+?]U.k3:
- Sự ấn tượng :090%11""=XL6+?.3
:"B""=$<U8+?,]"1Q&""=8
%&3:R$090""=&]%g
,!31R9r8'0%'g090$;P'16
+?cS8d.+5'$
- Sự nối bật :<B9+"%9)13:.-%,161
3:9 .Y.$=2o"2%0'Y8
P'R69"$%09036'43:N+?+5
B' ;2%&3:98('
%%'g$%616+?;%0903%%6
3:.=N%68&3:9$
- Sự hấp dẫn :]"%•:;""=36+?8u;
'Y;E3%8]U.3:$\"=&%
%16+?7H+.3:&B
9%$p3:+?090%""=36+?
U;9S3:%&&+5#(P'0X$
- Sự đa dụng :\"=+5+5)03:%ZJ
7@"!;8LU$=2'%+5+5=
BZJ""=$&0+Cr!]9N%
?0.3:Y.9$\"=&g%
+51B16H,g'2;=6g
+?K%$g2..&/ƒ%(31B>T
%>+?ZJ$"9t"408R%9 01
6ZJ%$<83&('%-3:CB
J% ?G5Y%%.+5B' $
- Sự bảo vệDOL%""=='31>T"33:"B$<'
B90'&""=L97HR>T%$\"=3+?
090%"3+?3:"B%8$+5+
U ""=9U]-E96-3:6+?E'G$\"=
%:%@'Y3>+?&B'':"g"'
"338+?3:$
- Sự hoàn chỉnh:„0'Y%-09696'""= ?3
:"B.1%('9ZJ3:1$\"=3U?
H]+"%B9"%;16K%6$\"=%
>T36+?%.r]%9Y9$$\-0%
FH39"-0%'5$\-69tB9"-8
]
- Sự cảm nhận c7a các giác quan:A""=Y3'-+?32Y.
+5B' (3:P'=g;T%51%3:$
/-+5U-Q07-.+5B' %+5)8%
0'Y"gg$+7-1,P'R32(9Uv;
908'3:;8'""=%r13+C027#8+?3
:$
1. Các r7i ro trong quá trình đóng gói
1.1 Từ phía nhà cung cấp :
%'8%0'YP'R'BP'08+?.""$R16
9-t;T%]E919TC2
'6m$/U=2;&%%'8""='9U90?@3
'2(>%5;6%$\C%9-5
L3'2NE('8$W1;P'=11""="
290;E(37'89BJ;E%1C
B%k;r116%2P'=+3:+5$O,5;%
TUE$
Nguyên nhân73o8%%.P';L9+&('93
P']N?@Y%'8""=+5%J6
z5%{;=0'%'89-&('93%$
<'B;2K%X16.;Y"85073+
;m
/(&biện phápU49gJ&o8%$
~ W9U90?@%'8;P'U75%
%J6;@53'2%'8(=0'1
2K%$UJ;0'%'8%'UGs%=33
""=%seiBoY+?""=;0'Gs%%e`i$
- <=90('%'8""=6+5?J=3
'%%'8$
- 0'WO1%U;B'%'87E%
'8B61%3"J'(%8+?.
""=;@5J5?$
1.2 Tồn kho :
<@9&%0'Y00';4-P'=37'8+'
+?0%BJ;%;9";+0'6@9P'
>%8$@99)E>RY;%3'P'3
37'89%,%TU%@9DU"3P'3;U%
U;U"Yv2'6""=@9;09%Um<
P'="3P'3;""=16";+!$
Nguyên nhân738%8LL91=;
9U+?Y+?""=E0Y+?3:37'8
r?;u9U90Y+?P'(']=63U2'6
%9U+?U@9TBGU2'609
+?$%99+?N%38+?""=X%
&'BEE8$
O69gJ-;16ZJ&biện pháp'D
- W(9037'8;8L3U:R;U7Y
+?""=0;'=@9C>Y6'$
- %9N;g70""=R%Tg;%933"3
B''+9;Zo%o131+g %2
E$
- wEE96%7+C+57'B;"3=%E8Y
9""=$
1.3 R7i ro trong quá trình vận chuyển :
<P'=2'6;16(''BE9P'%.P'
%u=1;#;"03:]8+90
+5B''$
Nguyên nhân:
/8+?""=+B''$
pY+?""=P'('$
E%+'B$
…'=2'6].$
<P'=37'8""=;1]J]$
m$
Biện pháp:
B>'+?>"(.""=?U; ?==2'6$
W69=7'829$
pg70;E""=9R%?Q$
E='B.E$
W610"+937'8$
1.4 Bị lỗi trong lúc làm việc (công nhân, trục trặc máy…).
<911;0'1o.'@N%oY
%]B11;%119+?3"3;3+C8+?
3:$8((.+5Ez+5?R007-3
:{X8+?P'E=216K%7E20'++50
37'89&+?1"=1$
\B1;+5?0'%"P'=37'8('Z'1%+5
E)1J7=RX3+?P''8';167ZUY
='Y=167L-2%$
0'9;911"k3+C8+?3:%""=9
+?#9Uu099U"B%16%+?"B""=3:X
+2168%"03:X+8+?3:
9+?3"$0'995%3:1++5=NE
+5B' 3+C=3g+5B' $/3Y
U'@3:;Y5E6963:'@;9gJ2'P'3
%3:9#8+?E+5B' $
<P'=11+5119 N
u03:+!8:8%>:L"08;16
%0>9!H+5ZJ]""=1&"0o%3+C78'0
+v%+G:.3:$%NE8
%9+3:+5+?mAUJ8(%%8(L
+?"%"B'Dc/>8%"WOYd
O1%"WOB"Y WO9S3:%.
'3"38+?HB'':LT9QGP'>T;7'873
†Y†)+0'$
III . Đóng gói sản phẩm công nghiệp :
Đóng gói các hàng hóa thông thường
Sử dụng vật liệu độn và nhồi
O]2'E'U8e+$%3%%
]G,!('+;%"B%B1$
Gói từng vật đơn lẻ
2'%]%&$O3"34k23
5u'%3C%"B;1;1%
|8293Y"42B%"o'9
B1
2''8"31029];+%9
$%%B+?2'6Y]$/%!;
!F3+?]-]+?L+9+?]%
%$
Nguyên tắc đóng gói:
W%31U8"(]€;S63"+?)
+52BB$0'9%+?1"4">;L3"3-+?11
Bs "B%$
O3"391XR$\&"(]+2"4
&H801"']% -$p'1"]9%"4
"3"TeB1%+1$$
WBZJ8;361;Er6"'%zBZJ"T
9H;E{=&=>"1%8K"+;;"JP'=
2'6$
W"R1;]3"TB9HY%
3"T9R6k?$I1;]"%8:%]=%('
"T$<YG0'"'E']CU8+$
1GZ%B+?"!%"B %$O@51"3
1G%6'8Z9q%1$
Lưu ý:
• <+11B%;',96)+52L+?
B9%.zB+52;)B;Y$${$
O('%N-U%+52+?1$
• /R>%2'6-9U+%."] 2'
1%"B ?6&]%9'6"B1
%$[ 2'9"7tR+?.]%]$UJD
81%%+?1]16 68&93Y
>%2'6$
Cách đóng gói cho các mặt hàng cụ thể:
s$Cách đóng gói đối với hàng điện tửD
AU7;;;%=mpZJ8'%A-;7Y;\RA(
mz7H={
\R(%&81]"+HHzw}{;'Hzwx{;%Hzww{
1&]U1('$
&0"R%"3]%Kv9!%3+C('9
7ZQ1%"=+5%'=>"3%%"P'=EY$
&"R%+?090]"%+?37'8+ ?9U+%R
+?.3:$
2.Các đóng gói đối với các hàng là chất liệu thuỷ tinh, dễ vỡ như nước hoa, bóng đèn, gốm
sứ, tượng ….
/8'%8"R9U'9U3:$/"R9U%1>T%@Y2$
I81\'""H‡|
I81\'""H%2'1+?%r"19Usj_zs;_ˆ{&
89-+?g%'$…'=g%#7Y6
$
I81"'""H193T;%16+?1%'03:;9
96=]9U+$
WZJ81"'""H; %63"3%"3:+?;%]
"-Q0"31%$W1('%;"RBr]%$
&]%Kv3]'%1;;]B%]+
$
Ak]%+?"R"48"R19U+U8%ze;`f{%]
ze;`f{$O('%N-3:9"+!
%'%"33:9"''(%r% $pZJ.8
"R6"339'6]%"B 9g $
3. Cách đóng gói đối với chai lọ chứa chất lỏng:
/"=;R>8!3+?"9U98!3% "
+?$0'('R6 3+?T"CT]
2'1%@q9U&93Y697B3:$/2
'q+D8"R9U;-;7Y;Cm
4. Các đóng gói đối với các vật phẩm cuộn tròn như:
<N;"3@mDO+?',%%Y+"4]"R"C81
@%8$
5. Cách đóng gói đối với các vật còn lạiD
/R>%2'6-9U+%."] 2'1%
"B ?6&]%9'6"B1%$[ 2
'9"7tR+?.]%]$UJD81%%+?1
]16 68&93Y>%2'6$
6. Để gia tăng độ an toàn cho hang hóa bạn nên sử dựng hình thức đóng gói sau :
Hộp Kép
O19#]1('%+G'P'36"3]%Kv
C&G%119 ?62'6P'L23+xwpZ
JYEY.%$
O3"31%"'C=Y%'Bt$B0]Z&0
"R">]L$O3"34]%96'61%"'$
/R>%2'61"(+?9'0GU8‰
zse;_b{9U+. "'$|17'Y.>%2'6
"4]"ze;`f0ˆ;‰_{2'#!zY%19Y
+?B0s`"jb;eb9{;81"'""HzY%19Y+?B0e`
"j__;‰f9{;"R.;8.HH]2'19$
O] .%37'8"'CB2'1%C&>%2'6%]
817'P'T,$[9Ug"42'%+G+?
9'B $
Hướng dẫn Đóng hộp
[9Ug>%2'6"4'3"T81%9U$pZJ"T
U‰`U8"zˆ_{"TU$>%1L('
zŠp/{1g'C&;"3"TUr]B0].
;+2+5Y&%N+?g$>%80
1g@B'z‹Œ|{;"3"TUr]B0]. ;
+2+5"N+?g$W "T.;"T8"19UzT
,{;"TY;E]8"R%$
Hướng dẫn Đặt Nhãn Vận chuyển
[L2'6%).1%$O6u;3"3))
B1%$0'"ZJ0'%;0'B "(]+L)$
WLB+5Y]k1]B'"TU$
|"!L]08'XB LZJ$
[L+G]u'29%1%."$
L%+31'D<B+52;)M%zY%;B
+5;o;8;+5;7L;P'2;';%Y;){;+52$
OY%P'Y0;X'8BB;Y%L"+'$
Các r7i ro thường gặp và biện pháp phòng tránh : Y&3:%="3
1L1s"3(B;B;'9+?11-='("0
+!+5%8U;%'BEUEBo8='Y%
U%0'Y"B%$
• A+5%9U2'DP'=11%2'609;('
950K"078';B;XJ]Q9'YNE
o8BY+?(';19%3$B;+5?%;-
96,%)160"."4B>'9('9
B+9P'07'89;'"36.=m
• \'1D+5?%73919.B''(
8+?L+?P'9+'B+59+?]96
;X16BB.9.('9+'mN901
2+5B'';%2K90.($/%%k
%%.-;B;69gJ1=3g]96
+;%3'97'83:9!9(8+?;u'L;9U
+m1B''L(9;=;"48B''.EB
=$
• \8gD8&'+X1673911%&>1
90;Y9.%m/-1601"4"
'"36;T+5'+%Y$$$
• /UD%'0P';&93'UJm996
+?N%TUB;9#H%XNT%3+C?
'2%3U€1.3:$
%+G96B;+?68%)1611+?
3:9U+!=%;-1H19U+8; ?
3:+'B+5B8+?+'$|!
%9=gg;'+?;K3'6%2'6YY
C;H%3'11&
119U+9Y+?P'('$
C. Kết thúc:
%11%19)G'%c]%10d
%1,11P'9%37'8"vN%
J%%1+?tgGg.+5B' %1,1
P'R"33:P'=2'6$O11LC%
9%('169%90+??'2r
%$W7L6=B''(E%X%
%G$.X1=(%'BN
%11+?C%U'B1E'
g$<r1N%'P'3+?G$
+5P'3X38M+?4+G97
11N('?U(90%,!31+?
1(&%$[1+5P'3X31
%+G ?69Uo%$