Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Tài liệu trắc nghiệm Và đáp án môn Marketing Căn Bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (92.8 KB, 30 trang )

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ MARKETING
Câu 1: Đoạn văn câu hỏi
An đến một máy bán nước tự động, bỏ vào 5.000 đồng và nhận
được một hộp sữa Vinamilk. Hành động này thể hiện một khía cạnh
thỏa mãn nhu cầu của mục tiêu tổ chức trong khái niệm marketing.
Đúng
Sai
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Khi công ti Dupont phát triển sản phẩm mới - thảm sàn nhà chất
lượng cao và rất bền màu, họ nhận thấy cần thông tin cho khách
hàng về lợi ích và sự khác biệt của sản phẩm so với các sản phẩm
cạnh tranh. Điều này đòi hỏi công ti quan tâm thành tố sản phẩm
trong marketing - mix.
Đúng
Sai
Câu hỏi 3: Đoạn văn câu hỏi
Thành Đoàn tuyên truyền cho chiến dịch mùa hè xanh để thu hút
sinh viên tình nguyện tham gia và sự quan tâm, ủng hộ từ phía các
mạnh thường quân cho chiến dịch là ví dụ cho thấy Marketing
không chỉ giới hạn ở lĩnh vực kinh doanh mà còn mở rộng sang
những hoạt động phi lợi nhuận.
Đúng


Sai

Câu hỏi 4: Đoạn văn câu hỏi
“Marketing là hoạt động hướng về sự thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn nhờ vào quá trình trao đổi” là định nghĩa về khái niệm
marketing của Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ?
Đúng


Sai
Câu hỏi 5: Đoạn văn câu hỏi
Việc nhà quản trị marketing đặt mức kì vọng q cao sẽ làm cho
người mua hài lịng, nhưng ít thu hút được được người mua?
Đúng
Sai
Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Bước đầu tiên trong tiến trình marketing là hiểu biết thị trường, nhu
cầu và mong muốn của khách hàng.
Đúng
Sai
Câu 7:Đoạn văn câu hỏi


Bốn biến của marketing – mix gồm: Sản phẩm (Product), Phân phối
(Place), Chiêu thị (Promotion), Con người (People).
Đúng
Sai

Câu hỏi 8 Đoạn văn câu hỏi
Thành phần Chiêu thị (Promotion) trong bốn P của marketing – mix
là quan trọng nhất.
Đúng
Sai
Câu hỏi 9 Đoạn văn câu hỏi
Cơng việc phân tích đầu tiên mà nhà quản trị cần phải thực hiện
trong quá trình ra quyết định marketing là phân tích SWOT.
Đúng
Sai
Câu hỏi 10 Đoạn văn câu hỏi

Định vị sản phẩm hay thương hiệu là việc sắp xếp cho một sản
phẩm hay thương hiệu chiếm một vị trí rõ ràng, đặc biệt và đáng mơ
ước trong tâm trí của khách hàng mục tiêu khi so với các sản phẩm
cạnh tranh.


Đúng
Sai

----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 2: KHÁI QUÁT VỀ HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
MARKETING
Câu 1:
Thiết kế danh mục đầu tư gồm 3 bước là phân tích danh mục đầu tư,
phân bổ nguồn vốn và phát triển chiến lược tăng trưởng hay thu nhỏ.
Đúng
Sai
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Cơng việc phân tích đầu tiên mà nhà quản trị cần phải thực hiện
trong quá trình ra quyết định marketing là phân tích SWOT.
Đúng
Sai
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi


Định vị sản phẩm hay thương hiệu là việc sắp xếp cho một sản
phẩm hay thương hiệu chiếm một vị trí rõ ràng, đặc biệt và đáng mơ
ước trong tâm trí của khách hàng mục tiêu khi so với các sản phẩm
cạnh tranh.

Đúng
Sai
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Phân tích SWOT về tình hình marketing hiện tại của kế hoạch
marketing là công việc mô tả thị trường, xem xét sản phẩm, xem xét
cạnh tranh, và xem xét kênh phân phối.
Đúng
Sai
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Mối quan hệ giữa các công việc: Lập kế hoạch chiến lược
marketing, thực hiện kế hoạch và chương trình marketing, kiểm sốt
kế hoạch và chương trình marketing thực hiện trong quá trình quản
trị marketing là mối quan hệ hai chiều, tác động qua lại lẫn nhau.
Đúng
Sai
Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Để thực hiện lập kế hoạch chiến lược, nhà quản trị cần thực hiện
theo 4 bước
Đúng


Sai
---------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG 3: MÔI TRƯỜNG MARKETING
Câu 1:
Ở TP. HCM, số lượng rau sạch được tiêu thụ ngày càng tăng, đó là
dấu hiệu cho thấy người tiêu dùng TP. HCM có quan điểm hướng về
xã hội.
Đúng
Sai
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi

Tỉ lệ lạm phát hàng năm là một trong những yếu tố thuộc về môi
trường marketing vĩ mô.
Đúng
Sai
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Sự ra đời của xe đạp điện, ô tơ điện, ơ tơ khí ga, xăng khơng chì…
là do tác động của môi trường kinh tế.
Đúng
Sai
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi


Ở một số nước, các quảng cáo “Trẻ em là mối quan tâm của chúng
ta” được thay thế bằng các quảng cáo “Chăm sóc người già như bố
mẹ” là do tác động của môi trường dân số.
Đúng
Sai
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Các lực lượng thuộc môi trường vĩ mô gồm: nhân khẩu, kinh tế, tự
nhiên, cơng nghệ, văn hóa – xã hội và chính trị và luật pháp.
Đúng
Sai

Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Hiện tượng già hóa dân cư ở các nước phát triển và trẻ hóa ở các
nước kém phát triển dẫn tới sự chuyển dịch về cơ cấu nhân viên của
các doanh nghiệp.
Đúng
Sai
Câu hỏi 7 Đoạn văn câu hỏi

Sự thay đổi mức thu nhập của người dân đi kèm với tỉ lệ lạm phát
tăng cao khiến nhà quản trị marketing chào bán sản phẩm với mức
giá và giá trị mang lại cao hơn cho khách hàng.
Đúng
Sai


----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 4: HÀNH VI KHÁCH HÀNG
Câu 1: Người sử dụng sản phẩm được gọi là:
A. Người tiêu dùng
B. Khách hàng
C. Người chiếm giữ sản phẩm
D. Tổ chức kinh doanh

Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Hàng hóa được tổ chức sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc trong
quá trình kinh doanh được gọi là:
A. Hàng công nghiệp
B. Hàng kinh doanh
C. Hàng thuận tiện
D. Hàng tiêu dùng
Câu hỏi 3 Khi đã hài lòng với sản phẩm, người tiêu dùng


A. Mỗi lần mua, sẽ mua nhiều hơn
B. Tìm mua những sản phẩm khác để so sánh.
C. Sẽ nói những điều tốt về công ti.
D. A và C đúng


Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Sự hài lòng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm phụ thuộc
vào:
A. So sánh giữa giá trị tiêu dùng và kì vọng về sản phẩm
B. Giá của sản phẩm so với các sản phẩm khác
C. Chất lượng của sản phẩm đó
D. Uy tín của công ti
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Các tổ chức thường áp dụng cách mua sau:
Chọn một câu trả lời đúng:
A. Mua sắm mới hoàn toàn


B. Mua sắm lặp lại có điều chỉnh
C. Mua sắm lặp lại không điều chỉnh
D. Cả 3 câu A, B, C đều đúng

----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 5: CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU VÀ ĐỊNH VỊ
SẢN PHẨM
Câu 1:
Một doanh nghiệp có nguồn lực giới hạn nên họ muốn tập trung tất
cả nguồn lực vào một hoặc một vài phân khúc trên thị trường, thì họ
nên lựa chọn:
A. Chiến lược Marketing phân biệt
B. Chiến lược Marketing tập trung
C. Chiến lược Marketing không phân biệt
D. Chiến lược phát triển sản phẩm


Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi


Biến số dưới đây không được dùng để phân khúc thị trường theo
nhân khẩu học:
A. Tuổi và chu kì sống
B. Nghề nghiệp và thu nhập
C. Vùng miền sinh sống
D. Giới tính
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp A phân chia khách hàng theo lợi ích sản phẩm mà họ
tìm kiếm và mức độ trung thành của các khách hàng thì đây là hình
thức phân khúc thị trường theo:
A. Hành vi mua hàng
B. Tâm lí
C. Dân số
D. Chu kì
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Công ti xem xét các tiêu chí nào sau đây để lựa chọn các khúc thị
trường?
A. Mục tiêu, nguồn lực của doanh nghiệp


B. Qui mô và mức tăng trưởng của khúc thị trường
C. Tính hấp dẫn của khúc thị trường
D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Công ti X sử dụng chính sách phục vụ giao hàng tận nhà 24/24 là
điểm khác biệt của công ti. Đây là chiến lược định vị dựa trên:

A. Đặc điểm của sản phẩm
B. Dịch vụ
C. Con người
D. kênh phân phối

CHƯƠNG 6: SẢN PHẨM
Câu 1: Yếu tố nào sau đây thuộc lớp thứ 2: sản phẩm cụ
thể, ngoại trừ ?
A. Thiết kế
B. Chất lượng
C. Giao hàng và bảo hành


D. Thương hiệu
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Tiêu dùng 1 hộp sữa mang lại cho người tiêu dùng những giá trị
dinh dưỡng, yếu tố này thuộc lớp sản phẩm nào?
A. Lớp sản phẩm cụ thể
B. Lớp sản phẩm cốt lõi
C. Lớp sản phẩm gia tăng
D. Tất cả đều sai
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Sản phẩm nào sau đây khơng phải là sản phẩm mua có cân nhắc:
A. Tivi
B. Xe máy
C. Tủ lạnh
D. Đồ cổ

Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Phân loại sản phẩm theo đối tượng sử dụng thì sản phẩm sẽ được

chia làm 2 loại là sản phẩm công nghiệp và sản phẩm tiêu dùng cá
nhân.
A. Đúng
B. Sai


Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Quy trình phát triển sản phẩm mới bao gồm 6 bước:
Chọn một câu trả lời đúng:
A. Phát sinh ý tưởng/ thử nghiệm ý tưởng/ sàng lọc ý tưởng/ phát
triển sản phẩm/ thử trên thị trường/ thương mại hóa
B. Phát sinh ý tưởng/ sàng lọc ý tưởng/ thử nghiệm ý tưởng/ phát
triển sản phẩm/ thử trên thị trường/ thương mại hóa
C. Phát sinh ý tưởng/ sàng lọc ý tưởng/thử nghiệm ý tưởng/ thử
trên thị trường/ phát triển sản phẩm/ thương mại hóa
D. Phát sinh ý tưởng/ thử nghiệm ý tưởng/ sàng lọc ý tưởng/ thử
trên thị trường/ thương mại hóa/ phát triển sản phẩm
----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 7: PHÂN PHỐI
Câu 1 : Đoạn văn câu hỏi
Lị bánh mì Ngon mua đường tại tiệm tạp hóa Hồng Mơ, một trong
những đại lí phân phối của chi nhánh đường Biên Hịa tại thành phố
Đà Nẵng. Đây là hình thức phân phối kênh cấp 3 của công ti cổ
phần đường Biên Hòa.
Đúng
Sai


Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi

Công ti mỹ phẩm Shiseido chỉ bán hàng tại các cửa hàng bán sản
phẩm trực thuộc cơng ti. Đây là hình thức phân phối tập trung.
Đúng
Sai

Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Công ti Suzuki đưa sản phẩm của mình cho các đại lí, sau đó các đại
lí bán sản phẩm cho khách hàng. Cơng ti Suzuki tổ chức hệ thống
kênh phân phối một cấp.
Đúng
Sai
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Công ti kem đánh răng Colgate bán sản phẩm của mình thơng qua
các trung gian phân phối trên khắp cả nước và mục tiêu của cơng ti
là có càng nhiều trung gian phân phối càng tốt. Phương thức phân
phối này được gọi là phân phối rộng rãi.
Đúng
Sai
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi


Khi người tiêu dùng mua sản phẩm rau quả của người nơng dân bán
bên cánh đồng, đây là tình huống bán hàng qua tiếp xúc.
Đúng
Sai
Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Các công ti kho bãi, vận tải, ngân hàng và công ti bảo hiểm là những
nhà trung gian đại diện.
Đúng
Sai

Câu hỏi 7 Đoạn văn câu hỏi
Những thông tin được nhà trung gian thu thập từ người tiêu dùng và
từ thị trường sau đó chuyển cho các nhà sản xuất và các nhà trung
gian khác có vai trị làm cho những trao đổi dễ dàng hơn, cho phép
lập kế hoạch và phối hợp tốt nhất trong mạng lưới.
Đúng
Sai

Câu hỏi 8 Đoạn văn câu hỏi
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến mục tiêu kênh là tình hình của
cơng ti, sản phẩm, các trung gian marketing, đối thủ cạnh tranh và
khách hàng.


Đúng
Sai
Câu hỏi 9 Đoạn văn câu hỏi
Một trong những hạn chế của kênh phân phối ngắn là vấn đề phân
phối trở nên thường xuyên hơn và cũng có nguy cơ tăng rủi ro liên
quan đến các khoản nợ.
Đúng
Sai

----------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG 8: CHIÊU THỊ
Câu 1: Đoạn văn câu hỏi
Chương trình “Bật nắp Tiger trúng Landcuiser" thuộc loại công cụ
xúc tiến Khuyến mãi.
Đúng

Sai
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi


Việc một doanh nghiệp giao tiếp với các nhà làm luật để ủng hộ hay
cản trở một sắc luật được gọi là truyền thông công ti.
Đúng
Sai
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Chương trình “Tơi u Việt Nam” do Honda tài trợ phát sóng trên
VTV là cơng cụ xúc tiến marketing trực tiếp.
Đúng
Sai
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Quảng cáo cung cấp cơ hội tạo kịch tính trong sự trình bày sản
phẩm thông qua việc sử dụng khéo léo yếu tố hình ảnh, âm thanh,
màu sắc... Đây là đặc tính đại chúng trong bản chất của quảng cáo.
Đúng
Sai
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Hình thức trưng bày tại địa điểm bán của công cụ khuyến mãi không
áp dụng cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đúng


Sai
Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Quảng cáo xà bông Safeguard thường sử dụng hình ảnh chứng nhận
của viện Pasteur. Đây là hình thức thơng điệp tác động vào cơng
chúng dựa vào độ tin cậy.

Đúng
Sai
Câu hỏi 7 Đoạn văn câu hỏi
Hoạt động tài trợ được xem là công cụ của chiến lược kéo.
Đúng
Sai
Câu hỏi 8 Đoạn văn câu hỏi
Doanh nghiệp Vietjet Air gởi thư ngỏ đến khách hàng vào dịp Tết.
Hoạt động này thuộc loại công cụ marketing trực tiếp.
Đúng
Sai

Câu hỏi 9 Đoạn văn câu hỏi


Chiêu thị là sự giao tiếp thông tin giữa người bán và người mua đã
từng sử dụng sản phẩm của công ti trong kênh phân phối nhằm ảnh
hưởng đến thái độ và hành vi mua.
Đúng
Sai
Câu hỏi 10 Đoạn văn câu hỏi
Trò chuyện hoặc ăn uống khi xem quảng cáo trên tivi là hiện tượng
nhiễu thông tin.
Đúng
Sai
Câu hỏi 11 Đoạn văn câu hỏi
Nhà quản trị sử dụng truyền thơng marketing tích hợp để khắc phục
hiện tượng người tiêu dùng bị quá tải thông điệp truyền tin từ nhiều
nguồn quảng cáo khác nhau.
Đúng

Sai
Câu hỏi 12 Đoạn văn câu hỏi
Việc nhà quản trị lựa chọn truyền thông marketing trực tiếp hoặc đại
chúng quan trọng nhất là tùy vào tình hình tài chính của doanh
nghiệp.


Đúng
Sai
Câu hỏi 13 Đoạn văn câu hỏi
Công ti X chuyên phân phối độc quyền các trang thiết bị về y khoa.
Vì vậy, họ nên sử dụng chiến lược truyền thơng đại chúng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 14 Đoạn văn câu hỏi
Chiến lược kéo diễn ra khi truyền thông nỗ lực nhắm vào người tiêu
dùng cuối cùng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 15 Đoạn văn câu hỏi
Điểm khác nhau cơ bản giữa hai chiến lược đẩy và kéo đó là sự
khác nhau của mục tiêu nhắm đến trong từng công cụ truyền thông
marketing.
Đúng
Sai
Câu hỏi 16 Đoạn văn câu hỏi


Việc phân phát các vật phẩm như hộp quẹt, bút viết, hộp đựng danh
thiếp, vân vân cũng là hoạt động quảng cáo.

Đúng
Sai

Câu hỏi 17 Đoạn văn câu hỏi
Khuyến mãi được chia thành ba loại là: khuyến mãi cho người tiêu
dùng cuối cùng, khuyến mãi cho nhà trung gian và khuyến mãi lực
lượng bán hàng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 18 Đoạn văn câu hỏi
Thông cáo báo chí là một trong các cơng cụ của hình thức quảng
cáo
Đúng
Sai
Câu hỏi 19 Đoạn văn câu hỏi
Giai đoạn của chu kì sống, hoạt động cạnh tranh và thái độ của
doanh nghiệp đối với khuyến mãi là ba điều kiện cơ bản ảnh hưởng
đến chiến lược khuyến mãi của doanh nghiệp.


Đúng
Sai
Câu hỏi 20 Đoạn văn câu hỏi
Ưu điểm của hình thức marketing trực tiếp đối với người mua đó là
họ mua sản phẩm trực tiếp, không phải tốn thêm chi phí khi phải
thơng qua trung gian.
Đúng
Sai
---------------------------------------------------------------------------------CHƯƠNG 9: GIÁ
Câu hỏi 1: Đoạn văn câu hỏi

Trong trường hợp lượng cầu quá lớn thì doanh nghiệp nên chủ động
tăng giá.
Lựa chọn một câu trả lời:
Đúng
Sai
Câu hỏi 2 Đoạn văn câu hỏi
Trên thị trường độc quyền hoàn toàn, người bán và người mua phải
chấp nhận giá chứ không phải là người ấn định giá.


Đúng
Sai
Câu hỏi 3 Đoạn văn câu hỏi
Đặc điểm Khác biệt của giá so với các yếu tố khác trong marketing–
mix là gây ra phản ứng tức thì đối với người tiêu dùng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 4 Đoạn văn câu hỏi
Khách hàng mua một máy vi tính có thể u cầu gắn thêm bộ CDROM hay Video Card, Sound Card và trả tiền thêm cho phần này.
Đây là ví dụ về chiến lược định giá sản phẩm bổ sung.
Đúng
Sai
Câu hỏi 5 Đoạn văn câu hỏi
Công ti xe bus giảm giá vé cho những học sinh, sinh viên đi xe bus
là áp dụng chiến lược định giá hỗ trợ.
Lựa chọn một câu trả lời:
Đúng
Sai



Câu hỏi 6 Đoạn văn câu hỏi
Các công ti dẫn đầu trong ngành có thể nhấn mạnh tầm quan trọng
của các thành phần khác của marketing – mix và do đó có thể giữ
giá bán ở mức cao. Điều này sẽ giảm sự chú ý đến giá của khách
hàng.
Đúng
Sai
Câu hỏi 7 Đoạn văn câu hỏi
Khi có nhiều sản phẩm được bán trên cùng một thị trường thì mỗi
sản phẩm có thể có mục tiêu riêng.
Lựa chọn một câu trả lời:
Đúng
Sai

Câu hỏi 8 Đoạn văn câu hỏi
Một trong các nguyên nhân cơng ti Coca Cola khó có thể bán sản
phẩm với giá cao hơn giá của PepsiCo và ngược lại là vì nước ngọt
Coca Cola và Pepsi hương Coca là hai sản phẩm có thể thay thế rất
tốt cho nhau.


×