Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

TM DO AN TN XD DUONG ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (618.44 KB, 32 trang )

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
XÂY DỰNG
Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. HCM, ngày

tháng

năm 2022

/TVTK-2022

THUYẾT MINH
Cơng trình :
Địa điểm : .

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

I. THƠNG TIN CHUNG :
1. Tên dự án :
Cơng trình
Địa điểm

: Hẻm 49-117/3-117.
: xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Tp. HCM.

2. Tên tổ chức thực hiện dự án :


2.1. Chủ đầu tư :
Địa chỉ
: xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoại :
Fax :
2.2. Đơn vị tư vấn :
Địa chỉ
Điện thoại
Email
Mã số thuế

: 353 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 7, thị trấn Nhà Bè, Tp. HCM.
:
Fax:
:
:

II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT :
1. Căn cứ pháp lý :




Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;


Thuyết minh
Cơng trình

-1-








Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về việc công bố định mức chi phí quản
lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;



Cơng văn số 9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP và Nghị định
70/2011/NĐ-CP của Chính phủ về mức lương tối thiểu mới;




Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn
lao động;



Công văn số 1297/SXD-QLKTXD ngày 09/02/2008 của Sở Xây dựng về việc công
bố đơn giá khảo sát xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh;
Đơn giá khảo sát xây dựng khu vực thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm theo
Quyết định số 103/2006/QĐ-UBND ngày 14/07/2006 của UBND thành phố HCM;
Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/HĐKT-2014 ngày /
/2014 giữa Ban quản lý Xây
dựng NTM xã Phú Xuân và Cơng ty TNHH Xây dựng Thới Hịa về việc khảo sát, lập
báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình hẻm 49-117/3-117 xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè,
Tp. HCM.




2. Các tiêu chuẩn – quy trình kỹ thuật áp dụng :
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCVN 4449- 1987

: Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 4054 - 2005


: Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế.

- 22 TCN 223 – 95

: Áo đường cứng đường ô tô, tiêu chuẩn thiết kế.

- 22 TCN 211 – 06

: Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.

- 22 TCN 210 – 1992

: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn.

- 22 TCN 263 - 2000

: Quy trình khảo sát đường ơ tơ.

- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc ban hành Hướng dẫn lựa
chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thơn phục vụ chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/08/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban
Thuyết minh
Công trình

-2-


hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê

tông xi măng;
- Thông tư số 12/2013/TT-BGTVT ngày 30/05/2013 của Bộ Giao thông Vận tải quy
định về sử dụng kết cấu mặt đường bê tông xi măng trong đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng;
- QCVN 02:2009/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng.
- TCVN 8859 – 2011

: Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô.
Vật liệu, thi công, nghiệm thu.

- TCVN 9436 – 2012

: Nền đường ô tô – thi cơng và nghiệm thu.

- Và các quy trình chun nghành khác có liên quan.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ VÀ MỤC TIÊU ĐẦU TƯ :
1. Sự cần thiết đầu tư :
Xã Phú Xuân thuộc huyện Nhà Bè là vùng ngoại ơ thành phố Hồ Chí Minh, địa bàn
có nhiều khu công nghiệp và khu dân cư nên nơi đây q trình đơ thị hóa diễn ra nhanh
chóng trong những năm qua.
Hẻm 49-117/3-117 có đầu và cuối tuyến tiếp giáp với đường Nguyễn Bình. Tuyến
117/3-117 hiện nay đang bị xuống cấp do nền đường hiện hữu là nền đan, một số vị trí bị
ngập sâu vào mùa mưa hoặc khi triều cường dâng cao làm cho việc đi lại của người dân trên
địa bàn rất khó khăn. Hẻm 49 đã được người dân nâng cấp bê tông, tuy nhiên măt bằng
tuyến nâng cấp theo hiện hữu nên chưa đồng bộ, chỗ rộng chỗ hẹp gây khó khăn cho việc
lưu thơng, cao độ nâng trung bình là 1.80m chưa đảm bảo chống ngập trong tương lai.
Do vậy việc đầu tư xây dựng cơng trình Hẻm 49-117/3-117 là hết sức cần thiết. Góp
phần hồn chỉnh hệ thống giao thơng nội bộ của khu vực dân cư, tạo thuận lợi hơn cho việc
giao thương đi lại của người dân và phục vụ sản xuất, làm tiền đề đẩy nhanh phát triển kinh

tế xã hội của xã theo mục tiêu phát triển chương trình nông thôn mới trên địa bàn.
2. Mục tiêu xây dựng :
Mục tiêu xây dựng cơng trình Hẻm 49-117/3-117 nhằm nâng cấp tuyến đường này
khắc phục được các vấn đề như đã phân tích ở trên.

Thuyết minh
Cơng trình

-3-


CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
I. HIỆN TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN :
1. Địa điểm vị trí xây dựng :
Vị trí xây dựng cơng trình thuộc xã Phú Xn, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.
Cơng trình dạng tuyến trong khu dân cư hiện hữu. Đầu tuyến và cuối tiếp giáp với đường
Nguyễn Bình.
2. Hiện trạng :
Tổng chiều dài tuyến khoảng 376.5m.
Tuyến đường hiện hữu rộng từ 1.8m  3,5m ; hẻm 117/3-117 mặt đường hiện hữu
bằng đan bê tông. Hẻm 49 đã được người dân nâng cấp bêtông theo hiện trạng, cao độ mặt
đường trung bình là 1.80m (ngang vỉa hè đường Nguyễn Bình).
Khu vực nguyên thủy tuyến băng qua là vùng đầm lầy ven sơng rạch. Nhìn chung địa
hình khu vực tương đối bằng phẳng. Nền đường hiện hữu có cao độ mặt đường trung bình là
1,53m (Hẻm117/3-117) và 1,80m (hẻm 49).
Hệ thống thốt nước:
+ Hẻm 49, 117/3 có hệ thống cống D600 được đấu nối thoát vào hệ thống cống dọc
đường Nguyễn Bình. Đà hầm, nắp đan bằng BTCT mới được xây dựng nên có thể sử dụng
lại.

+ Hẻm 117 thoát nước tự nhiên vào kênh ở đầu tuyến.
3. Tình hình vật liệu xây dựng :
Khu vực xây dựng hiện nay chưa có các mỏ khai thác vật liệu như đá, cát, đất sỏi đỏ
và chưa có các nhà máy sản xuất xi măng, sắt thép …. do đó vật liệu xây dựng cơng trình
như cát đá, xi măng, sắt thép …. được cung cấp từ nơi khác đến. Dự kiến lấy từ Đồng Nai,
Bình Dương hoặc trung tâm Tp. Hồ Chí Minh.
Đá các loại, đất sỏi đỏ, cát có nguồn cung cấp tại khu vực Biên Hịa – Đồng Nai hoặc
Bình Dương, vận chuyển bằng đường thủy và đường bộ về cơng trình.
Các loại vật tư khác như : Xi măng, sắt thép được cung cấp trong phạm vi khu vực
Tp. Hồ Chí Minh.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN :
1. Địa hình, đất đai, thổ nhưỡng :
Về địa hình: Nằm trong hạ lưu sơng Sài Gịn, địa hình xã Phú Xuân tương đối bằng
phẳng. Độ cao địa hình thay đổi khơng lớn. Nhìn chung địa hình thấp dần từ Tây Bắc sang
Thuyết minh
Cơng trình

-4-


Đơng Nam, địa hình bị chia cắt bởi hệ thống kênh rạch chằng chịt nên có nhiều vùng trũng
và sình lầy.
Thổ nhưỡng: Thuộc loại đất trẻ, đang hình thành và chứa nhiều yếu tố bất lợi cho sản
xuất nông nghiệp, chủ yếu là đất phù xa nhiễm mặn. Do nhiễm mặn nên điều kiện canh tác
nông nghiệp gây khá nhiều hạn chế, chỉ canh tác được lúa 1 vụ nhờ nước mưa rửa mặn, kết
hợp nuôi trồng thủy sản nhưng năng suất chưa cao.
Đây là khu vực có nền đất yếu (chủ yếu đất phèn mặn, nhất là đất phèn mặn thường
xuyên), không thuận lợi cho việc xây dựng cơ bản. Lớp đất yếu thường xuất hiện với bề dày
khá lớn khoảng từ 13 đến 20m.
2. Đặc điểm khí hậu theo QCVN 02:2009/BXD ban hành ngày 14/08/2009 :

Mùa khí hậu
Thành phố Hồ Chí Minh : Khơng có mùa đơng lạnh. Vùng đồng bằng quanh năm nóng
và chia ra 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10, mùa khô
từ tháng 11 tới tháng 4.
Nắng, nhiệt độ khơng khí, bức xạ mặt trời

Nắng: miền Nam > 2000 giờ;
Nhiệt độ khơng khí: Thành phố Hồ Chí Minh có nhiệt độ trung bình hàng năm 24 –
280C;
Bức xạ mặt trời : Lượng bức xạ dồi dào. Tổng xạ trung bình hàng năm tại miền Nam >
586 KJ/cm2.
Độ ẩm của khơng khí và các mùa thời tiết
Thành phố Hồ Chí Minh có độ ẩm tương đối của khơng khí quanh năm cao: 77 - 87%.
Vùng khí hậu theo quy định thuộc Vùng IIC – Khí hậu Nam Bộ.
Hàng năm chỉ có mùa khơ và mùa ẩm tương phản nhau rõ rệt, phù hợp với hai mùa gió
và khơng đồng nhất trong vùng, cường độ mưa khá lớn.
Bảng tổng hợp các thông số điều kiện tự nhiên khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Bảng 2.1
STT
1

Tỉnh, Thành
Tp Hồ Chí
Minh

Toạ độ vị trí các trạm khí tượng
Quận,Huyện
Q. Tân Bình

1


Trạm
Tân Sơn
Nhất

Thuyết minh
Cơng trình

Tân Sơn Nhất


độ

106,40

10,4
9

Cao
độ
(m)
0,00

Nhiệt độ khơng khí trung bình tháng và năm (oC)
Tháng
Năm
I
II
III
IV

V
VI
VII VIII IX
X
XI
XII
29,
27, 27,
26,0 26,8 28,0
2
28,8 27,8
5
4
27,2 27,0 26,7 26,0 27,4

Bảng 2.2
TT

Trạm

Kinh
độ

-5-


Nhiệt độ khơng khí cao nhất trung bình tháng và năm (oC)
Tháng
III
IV

V
VI
VII VIII IX
X
XI XII

Năm

33,9

32,3

Bảng 2.3
TT
1

Trạm
Tân Sơn
Nhất

I

II

31,6

32,9

Trạm


I

1

Tân Sơn Nhất

21,1

1

I
36,
Tân Sơn Nhất
4
Bảng 2.6
Trạm

1

Tân Sơn Nhất

I

II

13,8 16,0

Bảng 2.7
Trạm
TT

1 Tân Sơn Nhất

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Thuyết minh
Công trình

31,8

31,3

31,2

31,0

30,8

Năm
23,7

III
17,

4

IV

V

20,0 20,0

Tháng
VI VII VIII
19,
0
16,2 20,0

IX
16,
3

X
16,
5

XI
15,
9

XII
36,
3


Năm

XII
13,
9

Năm

40,0

Biên độ ngày của nhiệt độ khơng khí trung bình tháng và năm (oC)
Tháng
Năm
I
II
III IV V VI VII VIII IX X XI XII
10, 10, 9,5 8,8 8,8 7,8 7,7 7,5 6,9 7,3 8,2 9,4
8,6
5
4

Bảng 2.8

Giờ

32,0

Nhiệt độ khơng khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm ( C)
Tháng
II

III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI
39, 40, 39, 37, 35,
35, 34, 35,
38,7
4
0
0
5
2
35,0
3
9
0
o
Nhiệt độ khơng khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm ( C)

Trạm

TT

32,4

o

Bảng 2.5

TT

34,0

Nhiệt độ khơng khí thấp nhất trung bình tháng và năm (oC)
Tháng
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII
22, 24,
25, 24, 24,
24, 23,
21,
5
4
25,8
2
6
3
24,3
4
9
22,8
4

Bảng 2.4

TT

34,6

I

II

III

24,
6
24,
2
23,
9
23,
5
23,
3
23,
0
23,
0
24,
5
26,
3

25,

0
24,
7
24,
4
24,
2
23,
9
23,
7
23,
8
25,
2
26,
9

26,
2
25,
9
25,
8
25,
6
25,
4
25,
2

25,
5
27,
1
28,
7

Biến trình ngày của nhiệt độ khơng khí (oC)
Tháng
VII
IV
V
VI VII
I
IX
X
XI
Trạm Tân Sơn Nhất
27, 27, 26, 25,
25, 25, 25,
4
3
3
9
25,9
8
5
1
27, 27, 26, 25,
25, 25, 24,

2
1
1
7
25,8
6
3
8
27, 27, 26, 25,
25, 25, 24,
0
0
0
6
25,6
5
2
6
26, 26, 25, 25,
25, 25, 24,
9
8
9
5
25,5
4
0
6
26, 26, 25, 25,
25, 24, 24,

7
7
8
4
25,4
3
9
2
26, 26, 25, 25,
25, 24, 24,
6
7
8
4
25,4
3
9
0
27, 27, 26, 26,
25, 25, 24,
2
5
5
0
26,0
8
4
5
28, 29, 27, 27,
27, 26, 26,

8
0
9
4
27,3
2
9
0
30, 30, 28, 28,
28, 28, 27,
2
2
8
6
28,5
4
1
4

-6-

XII

24,4
24,1
23,7
23,5
23,2
23,0
23,2

24,7
26,3

13,8


10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

28,
0
29,
3
30,
3
31,
0

31,
4
31,
5
31,
0
29,
7
28,
2
27,
3
26,
7
26,
2
25,
8
25,
4
25,
0

28,
6
30,
0
31,
1
31,

9
32,
3
32,
2
31,
5
30,
1
28,
6
27,
6
26,
9
26,
5
26,
1
25,
7
25,
4

Bảng 2.9
TT

Trạm

1


Tân Sơn
Nhất
Bảng 2.10

TT
1

TT
1

31,
3
32,
2
32,
6
32,
9
32,
6
32,
1
31,
4
30,
5
29,
6
29,

0
28,
5
28,
2
28,
0
27,
7
27,
5

30,
3
31,
0
31,
5
31,
6
31,
5
31,
0
30,
4
29,
5
28,
6

27,
9
27,
4
27,
1
26,
9
26,
7
26,
5

29,
7
30,
5
31,
0
31,
1
31,
0
30,
7
30,
1
29,
2
28,

3
27,
5
27,
1
26,
8
26,
6
26,
3
26,
1

29,
0
30,
2
30,
5
30,
7
30,
6
30,
3
29,
8
29,
0

28,
0
27,
4
26,
9
26,
6
26,
4
26,
2
26,
0

29,6
30,3
30,7
30,8
30,8
30,6
30,0
29,2
28,3
27,6
27,1
26,8
26,5
26,3
26,1


29,
2
29,
8
30,
2
30,
5
30,
3
29,
8
29,
2
28,
3
27,
5
27,
0
26,
7
26,
4
26,
2
35,
9
25,

7

28,
7
29,
7
30,
3
30,
7
30,
7
30,
4
29,
8
28,
8
27,
8
27,
2
26,
7
26,
4
26,
0
25,
7

25,
4

27,8
29,0
29,8
30,4
30,7
30,7
30,2
29,1
28,0
27,2
26,6
26,1
25,7
25,3
24,9

70,
72, 79, 82,
85,
80,
72,0
0
70,0
0
0
0
83,0 83,0

0
84,0
0
77,0
Độ ẩm tương đối của khơng khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII
43, 44, 41, 46, 52, 60,
60,
59, 54,
0
0
0
0
0
0
61,0 59,0
0
62,0
0
0
Độ ẩm tương đối của khơng khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%)
Tháng

I
II
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII

Trạm
Tân Sơn
Nhất

23

22

Bảng 2.12
Giờ
I
II

Thuyết minh
Cơng trình

31,
5
32,
7
33,

3
33,
7
33,
6
33,
3
32,
5
31,
3
30,
1
29,
3
28,
8
28,
4
28,
1
27,
9
27,
7

Độ ẩm tương đối của khơng khí trung bình tháng và năm (%)
Tháng
II
III

IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII

I

Trạm
Tân Sơn
Nhất
Bảng 2.11

1
2

29,
7
31,
4
32,
4
33,
1
33,
3
33,
0
32,
2

30,
8
29,
4
28,
4
27,
8
27,
4
27,
1
26,
8
26,
5

84
85

80
81

20

21

26

30


40

44

43

40

33

Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của khơng khí (%)
Tháng
III
IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII
Trạm Tân Sơn Nhất
81
81
87
91
91
91
90
92
90
87

82
82
88
92
91
91
91
93
90
87

-7-

29

Năm

78,0
Năm

53,0
Năm

20


3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

87
88
89
89
89
79
69
61
55
51
49

47
46
47
52
59
66
70
73
76
79
82

82
83
84
84
85
76
66
59
54
51
49
48
48
51
54
60
66
70

72
74
76
78

83
84
84
85
85
74
64
57
51
46
44
45
47
50
56
62
69
72
75
77
79
79

Bảng 2.14
TT

1

Sơn

Bảng 2.15
Hướn
g gió
hoặc
lặng
gió

Đặc
trưng

Lặng
Gió

PL

N

P
V

NE

P
V

E


P
V

SE

P
V

Thuyết minh
Cơng trình

I
2,3

88
89
89
90
87
78
72
66
62
60
59
59
64
65
68

72
78
80
81
83
85
85

92
92
93
93
92
89
80
74
70
69
68
67
70
73
75
77
82
84
86
88
89
90


92
93
93
93
92
86
79
74
71
69
68
68
69
71
74
78
82
84
96
88
89
90

92
92
93
93
92
86

79
73
70
68
66
67
68
70
73
77
81
83
85
87
88
89

92
92
93
93
91
84
78
74
70
68
66
67
68

71
74
78
81
85
86
88
89
89

94
94
94
94
92
84
78
74
70
68
67
68
69
71
75
80
83
85
87
89

90
91

91
92
92
92
91
83
76
70
67
65
64
64
64
66
72
76
81
84
86
87
88
89

Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s)
Tháng
III IV
V

VI VII VIII IX
X
XI
3,6 3,3 2,5 2,7 2,9 3,8 2,7 2,2 2,2

Trạm
Tân
Nhất

83
83
84
86
84
73
65
58
54
51
50
52
53
56
60
66
71
74
75
77
79

79

II
3,1

88
89
89
89
89
80
72
67
63
61
58
58
57
59
61
68
72
76
79
80
82
85

Năm
XII

2,0

2,8

Tần suất lặng gió (PL %) tần suất (P %) và vận tốc gió (V m/s) trung
bình theo 8 hướng
Tháng
VII
I

IX

6,3

9,3

3,0
2,7

2,7
1,7

5,0
1,8

5,6
1,4

3,9
1,5

5,8
2,3

I

II

III

8,0
14,
5
2,2
11,
9
2,0
12,
1
1,8
25,
0
3,0

3,0

IV
V
VI VII
Trạm Tân Sơn Nhất
14, 10,

2,1 2,3 8,8
8
5

6,8
1,1

1,4
2,4

3,9
1,7

5,7
2,3

4,4
1,6

9,1
1,9
17,
1
2,1
37,
5
4,0

6,4
2,6

13,
3
2,2
49,
4
3,9

5,3
2,2
13,
1
1,9
43,
1
3,8

9,2
1,8
10,
7
1,6
17,
2
2,9

-8-

X

XI


XII

8,1
1,5

14,
2
14,
0
1,8

3,5
1,7

9,7
1,5

9,7
1,6

12,
0
21,
4
2,6
16,
1
2,4


11,
4
28,
8
2,1
12,
4
2,2

2,2
1,0

1,6
1,2

4,4
2,2

5,6
2,2

7,8
2,0

4,6
1,8

2,4
1,9


0,5
1,0

6,4
2,7

5,4
3,0

9,7
3,0

8,6
2,3


S

P
V

14,
7
3,3

20,
0
4,0

23,

0
4,5

26,
4
4,4

SW

P
V

4,6
2,3

1,8
2,3

2,4
2,7

3,1
2,8

P
V

2,6
2,5


1,2
3,0

1,4
2,3

P
V

6,6
2,0

3,5
2,1

0,6
3,0

W

NW

Bảng 2.18
TT
1

Trạm
Tân Sơn
Nhất


I

II

245

246

Bảng 2.20
TT
1

Trạm
Tân Sơn
Nhất

1

3,4
2,8

5,0
3,0

4,8
3,2

4,8
4,3


29,3
5,0

9,4
2,7
24,
4
3,6
17,
5
3,6
10,
8
2,9

10,
8
2,4
13,
4
3,1
11,
6
3,1
15,
3
2,7

195


171

180

172

162

182

13

I

II

2,4

1,0

Bảng 4.1
ĐỊA DANH
- Huyện Nhà Bè

7,3
2,4

5,0
2,4
12,

5
2,8

4,8
2,2
10,
5
2,3

200

4

Trạm

7,2
2,4

223

239

12

II
38

11,
6
3,0


272

II

I
69

8,3
2,4

XII

I

Trạm
Tân Sơn Nhất

Tân Sơn Nhất

1,1
2,2

5,1
3,2

Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
Tháng
III IV
V

VI VII VIII IX
X
XI

Bảng 2.23
TT

8,6
2,6
39,
5
3,5
23,
4
4,2

Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (giờ)
Tháng
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI

Bảng 2.21
TT
1

6,4
2,1

30,
3
3,5
24,
4
4,3

46,2
3,9

1,7
3,2

15,
7
3,1
17,
0
3,0
12,
3
2,6

III
103

51

207


294

307

281

305

291

Lượng mưa ngày lớn nhất (mm)
Tháng
IV
V
VI VII VIII IX
X
89 155 137 150 177 179 135

Năm

2489
Năm

XII
28

135

1926
Năm


XI
131

XII
77

Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày)
Tháng
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI XII
22,
23, 20,
1,9 5,4 17,8 22,2
9
22,4
4
9
12,1 6,7

179
Năm

158,8

Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính
W0 (kN/m2)

V0 (m/s)
VÙNG
3 giây, 20 năm 10 phút, 50 năm
1. Thành phố Hồ Chí Minh
0,83
II.A
28,57

3. Địa chất :
Tham khảo số liệu khảo sát địa chất của các cơng trình lân cận trên địa bàn huyện
Nhà Bè cho thấy cấu tạo địa chất trong vùng có những đặc điểm sau :
 Lớp 1 : BÙN SÉT kẹp cát, màu xám xanh dày trung bình 17m;
 Lớp TK : SÉT PHA, màu vàng nâu, trạng thái dẻo mềm;
 Lớp 2 : SÉT, màu xám đen, xám xanh, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng;
 Lớp 3 : SÉT PHA, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng;
 Lớp 4 : SÉT, màu xám đen, trạng thái dẻo cứng.

Thuyết minh
Cơng trình

-9-


Đặc tính cơ lý của các lớp đất được trình bày cụ thể như sau:
Lớp 1: Thành phần chủ yếu:
BÙN SÉT kẹp cát, màu xám xanh
Lớp này phân bố như sau:
Tên hố khoan

Độ sâu mặt lớp, m


HK1

0.0

Độ sâu đáy lớp,
m
17.2

Bề dày
lớp, m
17.2

SPT, búa
0-1

Sau đây là các chỉ tiêu cơ lý:
+ Thành phần hạt:
-

Cuội – dăm

:

0.0

%

-


Hạt sạn

:

0.1

%

-

Hạt cát

:

36.4

%

-

Hạt bụi

:

38.0

%

-


Hạt sét

:

25.5

%

+ Độ ẩm tự nhiên W

:

61.2

%

+ Dung trọng tự nhiên w

:

1.58

g/cm3

+ Dung trọng khô d

:

0.98


g/cm3

+ Dung trọng đẩy nổi đn

:

0.60

g/cm3

+ Khối lượng riêng 

:

2.60

g/cm3

+ Hệ số rỗng eo

:

1.651

+ Độ bão hòa G

:

96.2


%

+ Giới hạn Atterberg:
-

Giới hạn chảy

:

50.5

%

-

Giới hạn dẻo

:

32.1

%

-

Chỉ số dẻo

:

18.5


%

+ Độ sệt: B

:

1.58

+ Lực dính kết C

:

0.061

+ Góc nội ma sát 

:

4.9o

+ Hệ số nén lún, a1-2

:

0.146

cm2/kG

+ Môđun tổng biến dạng


E1-2

15

kG/cm2

kG/cm2

Lớp 2: Thành phần chủ yếu:
SÉT, màu xám đen, xám xanh, nâu vàng, trạng thái dẻo cứng
Thuyết minh
Cơng trình

- 10 -


Lớp này phân bố như sau:
Tên hố khoan

Độ sâu mặt lớp, m

HK1

19.4

Độ sâu đáy
lớp, m
29.2


Bề dày
lớp, m
9.8

SPT, búa
11-25

Sau đây là các chỉ tiêu cơ lý:
+ Thành phần hạt:
-

Cuội

:

0.0

%

-

Hạt sạn

:

0.0

%

-


Hạt cát

:

16.9

%

-

Hạt bụi

:

42.0

%

-

Hạt sét

:

41.0

%

+ Độ ẩm tự nhiên W


:

38.1

%

+ Dung trọng tự nhiên w

:

1.74

g/cm3

+ Dung trọng khô d

:

1.26

g/cm3

+ Dung trọng đẩy nổi đn

:

0.80

g/cm3


+ Khối lượng riêng 

:

2.71

g/cm3

+ Hệ số rỗng eo

:

1.147

+ Độ bão hòa G

:

90.0

%

+ Giới hạn Atterberg:
-

Giới hạn chảy

:


54.4

%

-

Giới hạn dẻo

:

31.1

%

-

Chỉ số dẻo

:

23.3

%

+ Độ sệt: B

:

0.30


+ Lực dính kết C

:

0.39

+ Góc nội ma sát 

:

15.3o

+ Hệ số nén lún, a1-2

:

0.040

cm2/kG

+ Môđun tổng biến dạng

E1-2

51

kG/cm2

kG/cm2


Lớp 3: Thành phần chủ yếu:
SÉT PHA, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
Lớp này phân bố như sau:
Tên hố khoan

Độ sâu mặt lớp, m

HK1

29.2

Sau đây là các chỉ tiêu cơ lý:
Thuyết minh
Cơng trình

- 11 -

Độ sâu đáy Bề dày lớp, SPT,
lớp, m
m
búa
37.8
8.6
13-20


+ Thành phần hạt:
-

Cuội


-

Hạt sạn

-

Hạt cát

-

:

0.0

%

0.1

%

:

51.5

%

Hạt bụi

:


30.7

%

Hạt sét

:

17.8

%

+ Độ ẩm tự nhiên W

:

24.5

%

+ Dung trọng tự nhiên w

:

1.84

g/cm3

+ Dung trọng khô d


:

1.48

g/cm3

+ Dung trọng đẩy nổi đn

:

0.93

g/cm3

+ Khối lượng riêng 

:

2.68

g/cm3

+ Hệ số rỗng eo

:

0.811

+ Độ bão hòa G


:

80.9

%

+ Giới hạn Atterberg:
-

Giới hạn chảy

:

31.6

%

-

Giới hạn dẻo

:

19.7

%

-


Chỉ số dẻo

:

11.9

%

+ Độ sệt: B

:

0.40

+ Lực dính kết C

:

0.33

+ Góc nội ma sát 

:

17.2o

+ Hệ số nén lún, a1-2

:


0.038

cm2/kG

+ Môđun tổng biến dạng

E1-2

49

kG/cm2

kG/cm2

4. Đặc điểm thủy văn khu vực :
Chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều của biển Đông, lượng nước thượng nguồn
và mưa nội đồng. Theo hình thức thủy triều này, trong một ngày đêm thủy triều lên xuống 2
lần hình thành hai đỉnh triều và chân triều không đều nhau. Đỉnh triều chênh lệch nhau từ
0,2 đến 0,4m, chân triều chênh lệch nhau từ 1,2m đến 2m. Biên độ triều hàng ngày đạt từ
2,5m đến 3,4m.
Trong một chu kỳ ½ tháng có 3 – 5 ngày thủy triều lên xuống với biên độ rất lớn (còn
gọi là triều cường), sau đó triều giảm dần 5 – 6 ngày và sau đó là 3 – 5 ngày thủy triều lên
xuống với biên độ rất thấp (còn gọi là kỳ nước kém). Trong năm biên độ thủy triều lớn nhất
thường gặp từ tháng 11 đến tháng 01 năm sau và kỳ nước kém thường gặp từ tháng 6 đến
tháng 7.
Theo phụ lục kèm theo văn bản số 349/PCLB ngày 10/10/2008 của Văn phòng Ban
Chỉ huy Phòng, chống lụt, bão thành phố), số liệu cao độ mực nước cực trị như sau :
Thuyết minh
Cơng trình


- 12 -


Mực nước cao nhất Hmax = +1,68m.
Mực nước đọng thường xuyên trên 20 ngày : Htb = +1,25m.
Mực nước thấp nhất Hmin = -2,4m.

CHƯƠNG 3
QUY MÔ KHỐI LƯỢNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
I. QUY MÔ KHỐI LƯỢNG VÀ CẤP CƠNG TRÌNH :
1. Cấp cơng trình :


Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc ban hành hướng dẫn
lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;



Qua việc nghiên cứu chủ trương đầu tư của dự án và điều tra nhu cầu giao thông
trong thực tế khu vực, Hẻm 49-117/3-117 khá hẹp, chỗ hẹp nhất chỉ rộng khoảng
1,8m, chủ yếu chỉ có xe gắn máy lưu thơng nên khơng quy định cấp thiết kế cho
cơng trình Hẻm 49-117/3-117.

2. Quy mơ khối lượng :


Tổng chiều dài tuyến đường là 376.5m.




Qua thông kê mực nước và tham khảo các cơng trình lân cận trong xã Phú Xuân,
chọn cao độ thiết kế tại tim đường là ≥ +2.4m (theo hệ cao độ Quốc gia – Hịn Dấu).

Quy mơ thiết kế :


Tổng chiều dài tuyến : L = 376.5m



Bề rộng mặt đường : trung bình B = 4,0m bám theo hiện trạng.



Kết cấu nền mặt đường :

 Phần đường hiện hữu:

Thuyết minh
Cơng trình

- 13 -


o Bê tông xi măng đá 1x2 mác 300 dày 18cm.
o Trải bạt nylon chống mất nước.
o Cấp phối đá dăm loại I, lu lèn đạt độ chặt K  0,98 dày 24cm.
o Cát đắp nền đường, lu lèn đạt độ chặt K  0,95
o Lu lèn nền hạ sau khi dỡ đan.


 Phần đường mở rộng:
o Bê tông xi măng đá 1x2 mác 300 dày 18cm.
o Trải bạt nylon chống mất nước.
o Cấp phối đá dăm loại I, lu lèn đạt độ chặt K  0,98 dày 24cm.
o Cát đắp nền đường dày 60cm, lu lèn đạt độ chặt K  0,90


Kết cấu bó lề: Xây gạch ống bó lề dày 20cm.



Hệ thống thoát nước:
+ Hẻm 49, 117/3: sử dụng hệ thống cống D600 có sẵng chỉ nâng cao độ hố ga cho
phù hợp với cao độ mặt đường.
+ Hẻm 117: làm dốc dọc để thoát nước tự nhiên vào kênh ở đầu tuyến.

3. Diện tích đất sử dụng cho dự án :


Đất công.

II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT :
1. Phương án tuyến :
Phương án tuyến được lựa chọn dựa theo các tiêu chí sau :


Tiết kiệm sử dụng đất, có tổng chiều dài tuyến hợp lý để giảm giá thành xây dựng.




Tuyến thiết kế phải tránh đi qua các khu vực có điều kiện địa chất xấu, đầm lầy, địa
hình phức tạp có những khúc ngoặc gấp hoặc lên xuống quá dốc.



Cố gắng thiết kế phương án tuyến sao cho có thể sử dụng lại phần đường hiện hữu để
giảm giá thành xây dựng. Hạn chế mở rộng về phía rạch hoặc ao hồ để tăng cao tính
ổn định của cơng trình.



Phù hợp với các chế độ thủy văn khu vực.



Thiết kế tim tuyến đường cơ bản bám theo đường hiện hữu, nhưng phải đảm bảo các
yếu tố hình học được hợp lý và phù hợp với quy định hiện hành. Ngồi ra cịn lưu ý
các vấn đề về đảm bảo an tồn giao thơng như tầm nhìn xe chạy được thơng thống
khơng bị vướng.

2. Giải pháp kết cấu :
Giải pháp kết cấu áo đường, nền đường khi xây dựng căn cứ vào điều kiện tự nhiên
cụ thể của khu vực dự án cũng như quy mô cần sử dụng sao cho giá thành xây dựng là
hợp lý nhất.
Thuyết minh
Cơng trình

- 14 -



Thiết kế kết cấu nền mặt đường phải đảm bảo ổn định cao khi đưa vào khai thác sử
dụng trước những yếu tố bất lợi của chế độ thủy nhiệt trong khu vực xây dựng.
Việc lựa chọn loại vật liệu đắp nền đường và kết cấu mặt đường phải vừa đảm bảo giá
thành xây dựng thấp, vừa đáp ứng được các tiêu chí kỹ thuật nói trên.

Thuyết minh
Cơng trình

- 15 -


CHƯƠNG 4
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
I. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ :
1. Căn cứ lập dự toán :


Quyết định số 89/2000/QĐ-BVGCP ngày 13/11/2000 về cước vận chuyển hàng hóa
bằng ơtơ của Ban vật giá Chính phủ;



Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12/04/2004 của Bộ Tài chính về việc ban
hành quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng, lắp đặt;



Quyết định số 2663/QĐ-SGTCC ngày 28/08/2006 của Sở Giao thơng cơng chính
Tp. HCM v/v duyệt cự ly vận chuyển bình quân đá các loại từ hầm đá Bình Dương,

Đồng Nai về các quận, huyện trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh;



Thơng tư số 33/2007/TT-BTC ngày 19/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết
tốn dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;



Định mức vật tư trong xây dựng ban hành kèm theo công văn số 1784/BXD-VP
ngày 16/08/2007 của Bộ Xây dựng;



Công văn số 1297/SXD-QLKTXD ngày 29/02/2008 của Sở Xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh về việc công bố đơn giá khảo sát xây dựng xây dựng khu vực thành phố
Hồ Chí Minh;



Cơng văn số 1298/SXD-QLKTXD ngày 29/02/2008 của Sở Xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh về việc công bố đơn giá công tác sửa chữa trong xây dựng cơ bản khu vực
thành phố Hồ Chí Minh;



Công văn số 1299/SXD-QLKTXD ngày 29/02/2008 của Sở Xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh về việc cơng bố đơn giá xây dựng cơ bản (phần xây dựng và phần lắp đặt)
khu vực thành phố Hồ Chí Minh;




Thơng tư 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập
và quản lý chi phí khảo sát xây dựng;



Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 về việc cơng bố định mức chi phí
quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình;



Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành
luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo luật xây dựng;



Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí
đầu tư xây dựng cơng trình;



Thơng tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn lập
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;

Thuyết minh
Cơng trình

- 16 -





Công văn số 9427/SXD-QLKTXD ngày 05/12/2011 của Sở Xây dựng thành phố Hồ
Chí Minh về việc hướng dẫn điều chỉnh dự tốn xây dựng cơng trình trên địa bàn
thành phố Hồ Chí Minh theo quy định tại Nghị định 108/2010/NĐ-CP và Nghị định
70/2011/NĐ-CP của Chính phủ về mức lương tối thiểu mới;



Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định
mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có th mướn
lao động;



Thơng tư số 176/2011/TT-BTC ngày 06/12/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp và sử dụng phí thẩm định đầu tư xây dựng;



Quyết định số 950/QĐ-BXD ngày 31/10/2011 về việc công bố chỉ số giá xây dựng
tháng 07, tháng 08, tháng 09 và quý III năm 2011;



Thông tư 22/2010/TT-BKH ngày 02/12/2010 qui định về định mức chi phí giám sát,
đánh giá đầu tư;
Đơn giá vật tư tháng 04/2014 của Sở Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh;





Căn cứ hồ sơ thiết kế kỹ thuật cơng trình Hẻm 49+117/3+117 do Cơng ty TNHH Xây
dựng Thới Hịa lập.

2. Tổng hợp kinh phí xây dựng :
Nội dung
+ Chi phí xây dựng
+ Chi phí QLDA
+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
+ Chi phí khác
+ Dự phịng phí
Tổng cộng
Làm trịn

Giá trị
1,404,904,350
37,337,399
146,903,049
40,847,574
162,376,947
1,792,369,319
1,792,369,000

(Bằng chữ: Một tỷ, bảy trăm chín mươi hai triệu, ba trăm sáu mươi chín ngàn đồng)

II. NGUỒN VỐN :
Nguồn vốn: Ngân sách thành phố phân cấp.


III. KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN :
1. Tổ chức thực hiện :


Giai đoạn chuẩn bị đầu tư : Công ty TNHH Xây dựng Thới Hòa được chỉ định thầu
thực hiện khảo sát xây dựng và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình theo đúng quy
trình, quy phạm hiện hành và các quy định về quản lý đầu tư xây dựng được ban
hành của Nhà nước.



Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Cơng trình huyện Nhà Bè là Chủ đầu tư cơng trình phối
hợp với các ngành chức năng trình duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật của cơng trình.

Thuyết minh
Cơng trình

- 17 -




Giai đoạn thực hiện : Chủ đầu tư trực tiếp quản lý, điều hành dự án.



Hình thức đầu tư : Nâng cấp và xây dựng mới.




Hình thức tổ chức giao thầu : Theo hình thức tổ chức giao thầu được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt và các quy định hiện hành về tổ chức giao và đấu thầu.

2. Kế hoạch đấu thầu :

3. Thời gian thực hiện :
- Chuẩn bị đầu tư : Quý II/2014.
- Thực hiện đầu tư : khởi cơng Q IIII/2014 và hồn thành trong Q IV/2014.

Thuyết minh
Cơng trình

- 18 -


THUYẾT MINH
THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CƠNG
Cơng trình : Hẻm 49-117/3-117.
Địa điểm : xã Phú Xuân, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.

I. THƠNG TIN CHUNG :
1. Tên dự án :
Cơng trình
Địa điểm

: Hẻm 49-117/3-117.
: xã Phú Xn, huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.

2. Tên tổ chức thực hiện dự án :

2.1/ Chủ đầu tư : Ban Quản lý Xây dựng Nông Thôn Mới xã Phú Xuân.
Địa chỉ

: xã Phú Xuân, Huyện Nhà Bè, Tp. Hồ Chí Minh.

Điện thoại

:

Fax :

2.2/ Đơn vị tư vấn : Công ty TNHH Xây dựng Thới Hòa.
Địa chỉ
Điện thoại
Email

: 353 Huỳnh Tấn Phát, khu phố 7, thị trấn Nhà Bè, Tp. HCM.
: 083. 7810 383
Fax: 083. 7810 383
:

II. NHỮNG CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG :
1. Căn cứ pháp lý :









Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Thơng tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ Xây dựng quy định
chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của
Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính Phủ về quản lý
dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
Căn cứ hợp đồng kinh tế số
/HĐKT-2014 ngày / /2014 giữa Ban Quản lý
Xây dựng Nông Thôn Mới xã Phú Xuân và Cơng ty TNHH Xây dựng Thới Hịa về
việc khảo sát, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật cơng trình Hẻm 49-117/3-117, xã Phú
Xuân, huyện Nhà Bè, Tp. HCM.

2. Các tiêu chuẩn – quy trình kỹ thuật áp dụng :
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
- TCVN 4449- 1987
: Quy hoạch xây dựng đô thị – Tiêu chuẩn thiết kế.
Thuyết minh
Công trình

- 19 -


- TCVN 4054 - 2005
: Đường ôtô – Yêu cầu thiết kế.
- 22 TCN 223 – 95

: Áo đường cứng đường ô tô, tiêu chuẩn thiết kế.
- 22 TCN 211 – 06
: Áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế.
- 22 TCN 210 – 1992
: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn
- 22 TCN 263 - 2000
: Quy trình khảo sát đường ơ tơ.
- Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 về việc ban hành Hướng dẫn lựa
chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nơng thơn phục vụ chương trình mục
tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/08/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban
hành Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê
tông xi măng;
- Thông tư số 12/2013/TT-BGTVT ngày 30/05/2013 của Bộ Giao thông Vận tải quy
định về sử dụng kết cấu mặt đường bê tông xi măng trong đầu tư xây dựng
cơng trình giao thơng;
- QCVN 02:2009/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng.
- TCVN 9436 – 2012
: Nền đường ô tô – thi công và nghiệm thu.
- TCVN 4447 – 2012
: Tiêu chuẩn Việt nam – Công tác đất – Qui phạm thi công
và nghiệm thu;
TCVN 4453 – 1995
: Quy trình thi cơng và nghiệm thu kết cấu bê tơng, bê tơng
cốt thép tồn khối;
- TCVN 8859 – 2011
: Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô.
Vật liệu, thi công, nghiệm thu.
- TCVN 4055 – 1985

: Tiêu chuẩn Việt nam – Tổ chức thi cơng;
- Và các quy trình chun nghành khác có liên quan.

III. QUY MƠ KHỐI LƯỢNG VÀ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT


Tổng chiều dài tuyến đường là 376.5m.



Cao độ thiết kế tại tim đường là >= 2.4m.

Quy mô thiết kế :


Tổng chiều dài tuyến : L = 376.5m.



Bề rộng mặt đường trung bình: B = 4,0m. Trong đó :



Xác định cao độ thiết kế tại tim đường (cao độ đường đỏ) theo cao độ mực nước lớn
nhất :
o Cao độ mức nước lớn nhất +1,68m .
o Do đó cao độ thiết kế tại tim đường HTK  +1,68m + 0,5m = +2.18m.
Tham khảo cao độ các cơng trình lân cận, chọn : HTK  +2.4m




Kết cấu nền mặt đường :

Thuyết minh
Cơng trình

- 20 -


 Phần đường hiện hữu:
o Bê tông xi măng đá 1x2 mác 300 dày 18cm.
o Trải bạt nylon chống mất nước.
o Cấp phối đá dăm loại I, lu lèn đạt độ chặt K  0,98 dày 24cm.
o Cát đắp nền đường, lu lèn đạt độ chặt K  0,95
o Lu lèn nền hạ sau khi dỡ đan.

 Phần đường mở rộng:
o Bê tông xi măng đá 1x2 mác 300 dày 18cm.
o Trải bạt nylon chống mất nước.
o Cấp phối đá dăm loại I, lu lèn đạt độ chặt K  0,98 dày 24cm.
o Cát đắp nền đường dày 60cm, lu lèn đạt độ chặt K  0,90


Kết cấu bó lề: Xây gạch ống bó lề dày 20cm.



Hệ thống thốt nước:
+ Hẻm 49, 117/3: sử dụng hệ thống cống D600 có sẵng chỉ nâng cao độ hố ga cho
phù hợp với cao độ mặt đường.

+ Hẻm 117: làm dốc dọc để thoát nước tự nhiên vào kênh ở đầu tuyến.

IV. CÁC CHỈ DẪN CHUNG VÀ QUY ĐỊNH KỸ THUẬT XÂY DỰNG :
1. Quy định chung :
Việc thi cơng cơng trình phải tuân thủ triệt để các tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm,
theo quy định do Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ban hành. Gồm có :
- Quyết định số 1951/QĐ-BGTVT ngày 17/08/2012 của Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy định tạm thời về kỹ thuật thi công và nghiệm thu mặt đường bê tông xi măng;

- QCVN 02:2009/BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về số liệu điều kiện tự nhiên
dùng trong xây dựng.
- TCVN 9436 – 2012

: Nền đường ô tô – thi công và nghiệm thu.

- TCVN 4447 – 2012

: Tiêu chuẩn Việt nam – Công tác đất – Qui phạm thi công
và nghiệm thu;

TCVN 4453 – 1995

: Quy trình thi cơng và nghiệm thu kết cấu bê tơng, bê tơng
cốt thép tồn khối;

- TCVN 8859 – 2011

: Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô.
Vật liệu, thi công, nghiệm thu.


- 22 TCN 210 – 92

: Tiêu chuẩn thiết kế đường giao thông nông thôn;

- TCVN 4055 – 1985

: Tiêu chuẩn Việt nam – Tổ chức thi công;

- Và các quy trình chun nghành khác có liên quan.
2. Các loại vật liệu chính :
Thuyết minh
Cơng trình

- 21 -


2.1. Cát san lấp :
 Cát san lấp sử dụng cho cơng trình phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4447-2012 về
cơng tác đất – quy trình thi cơng và nghiệm thu.
2.2. Đất dính hoặc đất chọn lọc dùng cho đắp taluy nền đường :
 Đất sử dụng cho công trình phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4453-1995 về cơng
tác đất – quy trình thi cơng và nghiệm thu.


Hàm lượng tạp chất  10%; Chỉ số dẻo của đất dính yêu cầu  7 (theo điều 7.4.4 tiêu
chuẩn TCVN 4054:2005).

2.3. Cấp phối đá dăm 0x4 :
 Theo quy định của tiêu chuẩn TCVN 8859 – 2011 : Lớp móng cấp phối đá dăm trong
kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi cơng và nghiệm thu.

Kích cỡ mắt sàng
vuông (mm)
50
37,5
25
19
9,5
4,75
2,36
0,425
0,075




Tỷ lệ lọt sàng % theo khối lượng
Dmax = 37,5 mm Dmax = 25 mm
Dmax = 19 mm
100
95 - 100
100
79 - 90
1 00
58 - 78
67 - 83
90 - 100
39 - 59
49 - 64
58 - 73
24 - 39

34 - 54
39 - 59
15 - 30
25 - 40
30 - 45
7 - 19
12 - 24
13 - 27
2 – 12
2 - 12
2 - 12

Thành phần hạt trong cấp phối đá dăm đem đi sử dụng đều được trộn từ đá xay các
cỡ khác nhau (khơng dùng các hạt có trong tự nhiên trộn vào).
Các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu cấp phối đá dăm :
TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

1

Độ hao mòn Los - Angeles của cốt
liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt
K98, ngâm nước 96 giờ, %
Giới hạn chảy (WL), %
Chỉ số dẻo (IP),%
Tích số dẻo PP = Chỉ số dẻo I p x %
lượng lọt qua sàng 0,075 mm
Hàm lượng hạt thoi dẹt, %

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

2
3
4
5
6
7

Thuyết minh
Cơng trình

- 22 -

Cấp phối đá dăm
Loại I
Loại II
 35
 40
 100
 25
6
 45

Không
quy định
 35
6
 60


 15
 98

 15
 98

Phương pháp
thí nghiệm
TCVN 7572-12 : 2006
22 TCN 332 - 06
TCVN 4197:1995
TCVN 4197:1995

TCVN 7572 - 2006
22 TCN 333-06
(phương pháp II-D)


Ghi chú:
(*)
Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng 0,425 mm.
(**)
Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3 chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75 mm và chiếm trên 5% khối lượng
mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã xác định cho từng cỡ
hạt.

2.4. Công tác đào, đắp đất nền đường :
 Áp dụng tiêu chuẩn TCVN 4447 – 2012 về công tác đất – quy trình thi cơng và

nghiệm thu.
2.4.1. Cơng tác chuẩn bị : Giải phóng mặt bằng














Trong phạm vi cơng trình trong giới hạn đất xây dựng nếu có những cây có ảnh
hưởng đến an tồn của cơng trình và gây khó khăn cho thi cơng thì đều phải chặt
hoặc dời đi nơi khác.
o Phải di chuyển các loại cơng trình, mồ mả, nhà cửa v.v…ra khỏi khu vực xây
dựng cơng trình.
o Phải đào hết gốc, rễ cây trong trường hợp giới hạn đắp nền chiều cao đất đắp
nhỏ hơn 0,5m.
Cho phép để lại cây trong những trường hợp sau:
o Trong giới hạn nền đường chiều cao đất đắp lớn hơn 1,5m. Nếu nền đất đắp
cao từ 1,5 đến 2m, gốc cây phải chặt sát mặt đất, nếu nền đất đắp cao hơn 2m,
gốc cây có thể để cao hơn mặt đất tự nhiên 10cm;
o Trong giới hạn đắp nền với chiều cao đất đắp lớn hơn 0,5m thì gốc cây có thể
để cao hơn mặt đất tự nhiên là 20cm.
Nên dùng các phương tiện cơ giới để đào gốc cây. Sau khi nhổ lên phải vận chuyển

ngay gốc cây ra ngồi cơng trình để khơng làm trở ngại thi công.
Phần đất mượn tạm để thi công phải được tái tạo phục hồi theo tiến độ hoàn thành và
thu gọn thi cơng cơng trình. Sau khi bàn giao cơng trình, khơng q 3 tháng, tồn bộ
phần đất mượn tạm để thi công phải được phục hồi đầy đủ và giao trả lại cho người
sử dụng.
2.4.2. Công tác tiêu nước bề mặt và nước ngầm
Trước khi đào đất hố móng phải xây dựng hệ thống tiêu nước, trước hết là tiêu nước
bề mặt (nước mưa, nước ao, hồ, cống, rãnh vv…) ngăn khơng cho chảy vào hố móng
cơng trình. Phải đào mương, khơi rãnh, đắp bờ con trạch vv… tuỳ theo điều kiện địa
hình và tính chất cơng trình.
Tiết diện và độ dốc tất cả những mương rãnh tiêu nước phải bảo đảm thoát nhanh lưu
lượng nước mưa và các nguồn nước khác, bờ mương rãnh và bờ con trạch phải cao
hơn mức nước tính tốn là 0,1m trở lên.
Tốc độ nước chảy trong hệ thống mương rãnh tiêu nước khơng được vượt q tốc độ
gây xói lở đối với từng loại đất.
Độ dốc theo chiều nước chảy của mương rãnh tiêu nước không được nhỏ hơn 0,3%
(trường hợp đặc biệt 0,2%. Ở thềm sông và vùng đầm lầy, độ dốc có thể giảm xuống
0,1%).

Thuyết minh
Cơng trình

- 23 -




Khi xây dựng hệ thống tiêu nước thi công, phải tuân theo những quy định sau đây.
o Khoảng cách giữa chân mái cơng trình đắp và bờ mương thốt nước không
được nhỏ hơn 3m;

o Phải luôn luôn giữ mặt bằng đào đất có độ dốc để thốt nước: Dốc 0,5% theo
chiều dọc và 2% theo chiều ngang.
Khi thi công đất, ngoài lớp đất nằm dưới mức nước ngầm bị bão hồ nước, cịn phải
chú ý đến mức lớp đất ướt trên mức nước ngầm do hiện tượng mao dẫn. Chiều dầy lớp
đất ướt phía trên mực nước ngầm theo bảng sau :
Loại đất
Cát thô, cát hạt trung và cát hạt nhỏ
Cát mịn và đất cát pha
Đất pha sét, đất sét và hoàng thổ

Chiều dầy lớp đất ướt nằm
trên mực nước ngầm
0,3
0,5
0,1

 Khi đào đất các cơng trình dạng tuyến, nên bắt đầu đào từ phía thấp.


Tất cả hệ thống tiêu nước trong thời gian thi cơng cơng trình phải được bảo quản tốt
đảm bảo hoạt động bình thường.
2.4.3. Định vị, dựng khn cơng trình :
 Trước khi thi cơng phải tiến hành kiểm tra cọc mốc và cọc tim.
 Đơn vị thi cơng phải đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất
là ở những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ đường vòng, nơi tiếp giáp đào
và đắp vv… những cọc mốc phải được dẫn ra ngoài phạm vi ảnh hưởng của xe
máy thi công, phải cố định bằng những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để
có thể nhanh chóng khơi phục lại những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi
cần kiểm tra thi công.
 Yêu cầu của công tác định vị, dựng khuôn là phải xác định được các vị trí, tim,

trục cơng trình, chân mái đất đắp, mép - đỉnh mái đất đào, chân đống đất đổ,
đường biên hố móng, các mặt cắt ngang của phần đào hoặc đắp vv…
 Đối với những cơng trình nhỏ, khn có thể dựng ngay tại thực địa theo hình cắt
ngang tại những cọc mốc đã đóng.
 Phải sử dụng máy trắc đạt để định vị cơng trình và phải có bộ phận trắc đạt cơng
trình thường trực ở cơng trường để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc cơng trình
trong q trình thi cơng.
 Đối với những hạng mục cơng việc đắp đất có đầm nén khi định vị và dựng
khn phải tính thêm chiều cao phịng lún của cơng trình theo tỉ lệ quy định trong
thiết kế (nếu có).
2.4.4. Đào và đắp đất (đắp cát nền đường) :
 Nền cơng trình trước khi lắp phải được xử lí và nghiệm thu.
o Chặt cây, phát bụi, bóc hết lớp đất hữu cơ.
o Khi địa hình bằng phẳng hay ở sườn dốc nhỏ hơn 1:10, chiều cao nền đường
dưới 1m, và trong trường hợp độ dốc địa hình từ 1:10 đến 1;5 nhưng chiều cao
nền đắp nhỏ hơn 1m thì cần phải dẫy sạch cỏ trước khi đắp đất.

Thuyết minh
Cơng trình

- 24 -



















o Nếu độ dốc địa hình từ 1:10 đến 1:5 và chiều cao nền đắp lớn hơn 1m thì
khơng cần phải dẫy cỏ, nhưng phải cày xới, đánh xờm bề mặt trước khi đắp
đất.
Khi đắp đất trên nền đất ướt hoặc có nước, trước khi tiến hành đắp đất phải tiến
hành tiêu thoát nước, vét bùn, khi cần thiết phải đề ra biện pháp chống đùn đất
nền sang hai bên trong q trình đắp đất. Khơng được dùng đất khơ nhào lẫn đất
ướt để đầm nén.
Trước khi đắp đất phải tiến hành đầm thí nghiệm tại hiện trường với từng loại đất
và từng loại máy đem sử dụng nhằm mục đích:
o Hiệu chỉnh bề dầy lớp đất rải để đầm;
o Xác định số lượng đầm theo điều kiện thực tế;
o Xác định độ ẩm tốt nhất của đất khi đầm nén.
Cần phải đắp đất bằng loại đất đồng nhất, phải đặc biệt chú ý theo đúng nguyên
tắc sau đây:
o Bề dầy lớp đất ít thấm nước nằm dưới lớp đất thấm nước nhiều phải có độ dốc
4% đến 10% kể từ cơng trình tới mép biên;
o Bề mặt lớp đất thấm nhiều nước nằm dưới, lớp đất ít thắm nước phải nằm
ngang;
o Trong một lớp đất không được đắp lẫn lộn hai loại đất có hệ số thấm khác
nhau;
o Cấm đắp mái đất bằng loại đất có hệ số thấm nhỏ hơn hệ số thấm của đất nằm

phía trong;
o Chỉ được phép đắp bằng loại đất hỗn hợp gồm cát, cát thịt, sỏi sạn khi có mỏ
vật liệu với cấu trúc hỗn hợp tự nhiên;
Trước khi đắp đất hoặc rải lớp đất tiếp theo để đầm, bề mặt lớp trước phải được
đánh xờm.
o Khi sử dụng đầm chân dê để đầm đất thì khơng cần phải đánh xờm.
Khi rải đất để đầm, cần tiến hành rải từ mép biên tiến dần vào giữa. Đối với nền
đất yếu hay nền bão hoà nước, cần phải rải đất giữa trước tiến ra mép ngồi biên,
khi đắp tới độ cao 3m thì cơng tác rải đất thay đổi lại từ mép biên tiến vào giữa.
Chỉ được rải lớp tiếp theo khi lớp dưới đã đạt khối lượng thể tích khơ thiết kế.
Khơng được phép đắp nền theo cách đổ tự nhiên, đối với tất cả loại đất.
Để đảm bảo khối lượng thể tích khô thiết kế đất đắp ở mái dốc và mép biên khi
rải đất để đầm, phải rải rộng hơn đường biên thiết kế từ 20 đến 40cm tính theo
chiều thẳng đứng đối với mái dốc. Phần đất tơi không đạt khối lượng thể tích khơ
thiết kế phải loại bỏ và tận dụng vào phần đắp cơng trình.
Nếu trồng cỏ để gia cố mái đất thì khơng cần bạc bỏ phần đất tơi đó.
Những chỗ đào sâu q cao trình thiết kế ở mặt móng đều phải đắp bù lại và đầm
chặt. Những chỗ nào vượt thiết kế ở mái dốc thì khơng cần đắp bù, nhưng phải
san gạt phẳng và lượn chuyển tiếp dần tới đường viên thiết kế.

2.5. Thi cơng lớp cấp phối đá dăm (CPĐD) :

Thuyết minh
Cơng trình

- 25 -


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×