Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

đáp án đề thi lí thuyết tốt nghiệp khóa 3 - điện tử công nghiệp - mã đề thi dtcn - lt (12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.57 KB, 7 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐTCN - LT 12
Câu NỘI DUNG ĐIỂM
I. Phần bắt buộc
1
Định nghĩa:
Xung điện là tín hiệu điện có giá trị biến đổi gián đoạn trong một khoảng thời gian
rất ngắn cú thể so sánh với quá trình quá độ của mạch điện.
Phân loại:
Xung điện trong kỹ thuật được chia làm 2 loại: loại xung xuất hiện ngẫu nhiên
trong mạch điện, ngoài mong muốn, được gọi là xung nhiễu, xung nhiễu thường có
hình dạng bất kỳ
Các dạng xung nhiễu
Các dạng xung tạo ra từ các mạch điện được thiết kế thường có một số dạng cơ
bản:
Các dạng xung cơ bản của các mạch điện được thiết kế
Phân tích các tham số:
Xét dạng xung vuông lý tưởng
0,25
đ
0,25
đ
0,75
đ
1
t


(u,t)
t
(u,t)
t
(u,t)
t
(u,t)
t
(u,t)
t
(u,t
)
t
(u,t)
on
of
U, I
t
+ Độ rộng xung: là thời gian xuất hiện của xung trờn mạch điện, thời gian này
thường được gọi là thời gian mở t
on
. Thời gian khụng cú sự xuất hiện của xung gọi là
thời gian nghỉ t
off
.
+ Chu kỳ xung: là khỏang thời gian giữa 2 lần xuất hiện của 2 xung liên tiếp, được
tính theo công thức:
T= t
on
+ t

off
Tần số xung được tính theo công thức:
f =
T
1
+ Độ rỗng và hệ số đầy của xung:
- Độ rỗng của xung là tỷ số giữa chu kỳ và độ rộng xung, được tính theo công
thức:
Q =
on
T
T
- Hệ số đầy của xung là nghịch đảo của độ rỗng, được tính theo công thức:
n =
T
T
on
+ Độ rộng sườn trước, độ rộng sườn sau:
Trong thực tế, các xung vuông, xung chữ nhật không có cấu trúc một cách lí
tưởng. Khi các đại lượng điện tăng hay giảm để tạo một xung, thường có thời gian tăng
trưởng (thời gian quá độ)nhất là các mạch có tổng trở vào ra nhỏ hoặc có thành phần
điện kháng nên 2 sườn trước và sau không thẳng đứng một cách lí tưởng.
Do đó thời gian xung được tính theo công thức:
t
on
= t
t
+ t
đ
+ t

s
Trong đó:
t
on
: Độ rộng xung
t
t
: Độ rộng sườn trước
t
đ
: Độ rộng đỉnh xung
t
s :
Độ rộng sườn sau

Độ rộng sườn trước t
1
được tính từ thời điểm điện áp xung tăng lên từ 10% đến
90% trị số biên độ xung và độ rộng sườn sau t
2
được tính từ thời điểm điện áp xung
giảm từ 90% đến 10% trị số biên độ xung. Trong khi xét trạng thái ngưng dẫn hay bão
hòa của các mạch điện điều khiển
+ Biên độ xung và cực tính của xung:
Biên độ xung là giá trị lớn nhất của xung với mức thềm 0V (U, I)
Max

0,75
đ
2

t
U,I
đỉnh
xung
Sườn
sau
Sườn
trước
Cực tính của xung là giỏ trị của xung so với điện áp thềm phân cực của xung.
2
a. Sơ đồ mạch và dạng sóng điện áp vào, điện áp ra trên tải
+ Sơ đồ mạch
+ Dạng sóng điện áp vào, điện áp ra trên tải
0,75
đ
0,75
đ
3
U, I
t
xung dương
U, I
t
U, I
t
Xung âm
Các dạng xung dương và xung âm
b. Điện áp ra trung bình trên tải
U
d

= U
2
(1+cos ) = .300(1+cos60
0
) = .300(1+ ) = 202,7V
0,5
đ
3
* Nguyên lý hoạt động của bộ đếm
+ Bộ đếm lên (Counter up)
Bộ đếm lên (CTU) là bộ đếm số sườn lên của tín hiệu logic đầu vào (CU), tức
là đếm số lần thay đổi trạng thái logic từ 0 đến 1 của tín hiệu. Số sườn xung đếm
được, được ghi vào thanh ghi 2 byte của bộ đếm, gọi là thanh ghi C-word. Cứ
mỗi sườn xung tín hiệu thì giá trị đếm của bộ đếm Cxx tăng 1. Giá trị này có thể
tăng đến giá trị cao nhất của nó. Bộ đếm chỉ dừng lại nếu giá trị đếm đạt đến
+32767.
Nội dung của C-word, gọi là giá trị đếm tức thời của bộ đếm, luôn được so
sánh với giá trị đặt trước (giá trị tới hạn) của bộ đếm, được ký hiệu là PV (Preset
value). Khi giá trị đếm tức thời lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt trước này thì bộ
đếm báo ra ngoài bằng cách đặt giá trị logic 1 vào một bit đặt biệt của nó, được
gọi là C-bit. Trường hợp giá trị đếm tức thời nhỏ hơn giá trị đặt trước thì giá trị
logic là 0.
Bộ đếm sẽ được reset (0), nếu ngõ vào đặt tại R cuả nó được đóng mạnh
(bằng 1) hoặc khi lệnh R (reset) được thực hiện với C-bit. Khi bộ đếm được
reset, cả C-word và C-bit đều nhận giá trị 0.
Vùng địa chỉ của bộ đếm được trong CPU 214 là từ C0 đến C47 và C80 đến
C127
Giá trị tới hạn giới hạn đếm đặt ở ngõ vào PV đưa ra có thể là hằng số hoặc
có thể là từ như sau: VW , T, C, IW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Constant,
0,75

đ
0,75
đ
4
*VD, *AC.
+ Bộ đếm lên/ xuống (Counter up - down)
Bộ đếm lên/xuống (CTUD) đếm lên khi gặp sườn lên của xung vào cổng đếm
lên, ký hiệu là CU trong LAD. Giá trị đếm của bộ đếm tăng 1 ở mỗi sườn xung
lên ở ngõ vào. Giá trị này có thể tăng đến giá trị cao nhất của nó. Bộ đếm chỉ
dừng lại nếu giá trị đếm đạt đến +32767. Bộ đếm CTUD đếm xuống khi gặp
sườn lên của xung vào cổng đếm xuống, ký hiệu là CD trong LAD. Giá trị đếm
của bộ đếm giảm đi 1 ở mỗi sườn xung lên ở ngõ vào CD. Bộ đếm chỉ dừng lại,
nếu giá trị đếm đạt đến -32767.
Nếu giá trị đếm tức thời >= giá trị đặt trước ở ngõ vào PV, thì C-bit có giá trị
bằng 1. Còn các trường hợp khác C-bit có giá trị bằng 0.
Giống như bộ đếm CTU, bộ đếm CTUD cũng có thể được đưa về trạng thái
khởi phát ban đầu bằng 2 cách:
- Khi ngõ vào R có giá trị logic bằng 1
- Dùng lệnh R (reset) để reset C-bit bộ đếm.
Giá trị tới hạn giới hạn đếm đặt ở ngõ vào PV đưa ra có thể là hằng số hoặc
có thể là từ như sau: VW , T, C, IW, MW, SMW, SW, AC, AIW, Constant,
*VD, *AC.
* Cách khai báo sử dụng
+ Bộ đếm lên (Counter up)
- Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ liệu
BOOL
- Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD
- Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ liệu
BOOL
0,5

đ
0,5
đ
5
- Khai báo địa chỉ cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD
+ Bộ đếm lên/ xuống (Counter up - down)
- Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CU. Dạng dữ liệu
BOOL
- Khai báo tín hiệu đếm tiến theo sườn lên tại chân CD. Dạng dữ liệu
BOOL
- Khai bóa giá trị đặt trước cho bộ đếm PV. Dạng dữ liệu WORD
- Khai báo tín hiệu xóa hay tín hiệu Reset bộ đếm tại R. Dạng dữ liệu
BOOL
- Khai báo địa chỉ cho bộ đếm. Dạng dữ liệu WORD
* Ví dụ:
Cách khai báo bộ đếm CTU được viết trong LAD, STL
Cách khai báo bộ đếm CTUD được viết trong LAD, STL
0,25
đ
0,25
đ
6
Cộng (I)
II. Phần tự chon, do trường biên soan
Cộng (II)
Tổng cộng (I+II)
………………., ngày ……. tháng ……. năm …………

Duyệt Hội đồng thi tốt nghiệp Tiểu ban ra đề thi
7

×