Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

đề thi thử lịch sử 04

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.5 KB, 6 trang )

Đề 004
Câu 1. Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng thành cơng tàu vũ trụ
cùng nhà du hành chinh phục không gian?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ, Nhật.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động
bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước.
C. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới.
D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Hội nghị Ianta (1945) khơng có sự tham gia của A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Tổng thống Mĩ – Ph. Rudoven.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Thủ tướng Anh -U. Sở Asin..
Câu 4. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc
Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Duy tân.
B. chủ trương của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
D. mục đích của phong trào Đơng du.
Câu 5. “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A. tờ báo Người cùng khổ.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Hội Những người Việt ở Pháp.
D. tổ chức Tâm tâm xã.
Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, mơ hình nhà nước của dân, do
dân, vì dân” lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh


A. Nghệ An và Đô Lương.
B. Cao Bằng và Nghệ An.
C. Quảng Nam và Hà Tĩnh.
D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 7. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, đều có phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là nhận định của Hồ Chí Minh về
vấn đề thời cơ trong
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.


Câu 8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. toàn thể qn nhân.
B. tồn thể nhân dân.
C. liên minh cơng - nơng - binh.
D, cơng nhân, nơng dân, trí thức.
Câu 9. Với việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương, cách mạng miền Bắc Việt
Nam đã
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. căn bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí.
D. hồn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất.
Câu 10. Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết định và quyết thắng của công
dân đều bại trong hai lần chống chiến tranh phá hoại (1965 - 1968 và 1972 - 1975) của M .
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
B. “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”.
C. “Đi không dấu, nấu khơng khói, nói khơng tiếng”.
D. “Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy.

Câu 11. Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam, thành nhưng vào để
cho nhu cầu giải thốt được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm trước đó.
A. Xây dựng mơ hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện thành cơng ba chương trình kinh tế.
C. Hồn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nơng nghiệp.
D. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.
Câu 12. Hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 khơng có sự tham gia của các lực lượng
là chức vào trong xã hội?.
A. Nhân dân lao động, nịng cốt là cơng - nơng – binh. "
B. Các dân tộc bị áp bức trọng đế quốc Nga hoàng.
C. Đảng Mensevich
D. Đảng Bonsevich.
Câu 13. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) khơng có nội dung
A. chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
B, chia cắt Việt Nam và bán đảo Đông Dương.
C. phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
Câu 14. N. Mandela được trao giải thưởng Nobel hịa bình, vì ơng đã
A. kêu gọi nhân dân đấu tranh khơng mệt mỏi vì tự do.
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng sự bóc lột của thực dân.
C, có những đóng góp to lớn cho nền hịa bình thế giới.
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ Apacthai.
Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa- chính trị thế giới có những thay đổi to
lớn và sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.


B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ Latinh.
C, Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông - Tây giữa Mỹ và Liên Xô.
D. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài,
một phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô.
C. Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối.
D. Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”.
Câu 17. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam, vì đây là văn kiện
A. tun ngơn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
C. xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng.
D, giải quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây phải là điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị (10
- 15 của Đảng Cộng sản Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng gh
A. Phạm vi, địa bàn giải quyết.
B. Phương hướng chiến lược..
C. Mối liên minh công - nông.
D. Nhiệm vụ dân tộc và thi cấp
Câu 19. Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, nhà
thung - Mỹ
đến trước ngày 6-3-1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đi học hiện nhà này
uyết
A. Tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với thực dân Pháp,
B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp mở rộng xâm lược ở miền Bắc.
C. Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Mượn tay quân Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 20. Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mi, quan điều
khiển trung đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu nào dưới đây?
A. Chống thủ đoạn “tìm diệt” của Mĩ. |

B. Chống và phá ấp chiến lược
C. Ngăn cản đối phương “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Đối phó chiến dịch” tố cộng, diệt cộng”
Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trị quyết
định trực tiếp đối với sở nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này.
A. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. B. góp phần bảo vệ
miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương. C. từng bước làm thất bại các chiến lược
toàn cầu của Mỹ trên thế giới. D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội
chủ nghĩa. Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt
Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?


A. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy của quần chúng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị-quân sự- ngoại giao.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Nhân dân có khí thế quyết tâm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước.
C. Mã lỗi các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cơ lập từ nhiều phía.
D. Mĩ và Liên Xơ đã chuyển sang hịa hỗn, chấm dứt việc đối đầu.
Câu 24. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt
Nam có sự khác biệt về
A. hình thức đấu tranh.
B. mục tiêu hàng đầu.
C. quy mô, địa bàn.
D. động lực chủ yếu.
Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu
biểu cho việc giải quyết hịa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?

A. Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết (10 – 1991).
B. Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991)..
C. Việt Nam – Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).
Câu 26. Mục đích hàng đầu của Mỹ khi thực hiện Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
A. Từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu.
B. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
C. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
Câu 27. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tóm thành các chỉ III và tham gia bảng Cộng Pháp
(1920), điều này chứng tỏ?
A. Nguyễn Ái Quốc chính thức được tiếp cận chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Nguyễn Ái Quốc là lãnh đạo chủ chốt trong phong trào cơng nhân hệ
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc.
D. Nguyễn Ái Quốc đã kết nối cách mạng Pháp với cách mạng Việt Nam.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về Cách Mạng Tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
A. Là cuộc cách mạng vơ sản, giải phóng dân tộc điển hình trên thế giới.
B. Là cuộc cách mạng vô sản kiểu mới đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ điển hình trên thế giới.
D. Có sự tham gia của quần chúng bị áp bức trên phạm vi cả nước.
Câu 29. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Chính phủ
Hước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa với Chính phủ Pháp trên thực tế có lợi cho ta?


A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do, có chính phủ, qn đội và tài chính
viên. nằm trong Liên hiệp Pháp..
B. Pháp cơng nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính
tiên. nằm trong Liên hiệp Pháp.
C. Việt Nam có thời gian hịa bình tổ chức cuộc bầu cử tự do trên cả nước.

D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ, chuẩn bị cho đàm phán ngoại giao.
Câu 30. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 – 1945 đến 12 – 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ của cộng đồng quốc tế.
B. Hịa hiếu với các nước, nhún nhường phải có nguyên tắc.
C. Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền.
D. Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. Huy động tiềm lực của quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
C. Thực hiện thủ đoạn ngoại giao, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiếm đất, dành dân để cách ly nhân dân với lực lượng giải phóng.
Câu 32, Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào giúp đỡ của các nước phương Đông.
B. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới.
C. là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới.
D. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng. Câu 33. Việc mở rộng thành viên của
tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra
lâu dài và đây trở ngại vì lí do chủ yếu nào dưới đây?
A. Sự chia rẽ của chủ nghĩa thực dân đối với các nước trong khu vực.
B. Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
C. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của các nước ở khu vực.
D. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn.
Câu 34. Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng VRỊ Nam Trung
T âm : 1936 – 1945 do Đảng Cộng sản Đơng Dương lãnh đạo có đóng góp nào cũnỗi đa
A. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đá quốc.
B. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít.

C. Tích cực chuẩn bị lực vũ trang chống phát xít
D. Tích cực chuẩn bị lực chính trị chống phát xít.
Câu 35. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng vài phồng dân tộc D C
sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất Trung Thu
thể lo.
A. “Nơng nghiệp, nông dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định.
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững.
C. “Nông nghiệp, nông dân và nơng thơn” có vị trí tiên quyết.


D. “Nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn” có vị trí chiến lược.
Câu36. So với Hội nghị lần thứ 15 (1-1959), Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao
động Việt Nam có điểm gì khác biệt? .
A. Kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Khẳng định tiếp tục sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với nghĩa vũ trang để giành chính quyền.
D. Kiên quyết khơng nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gịn.
Câu 37. Khó khăn chung của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông
(1947). Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh.
B. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, không có lợi thế cho Việt Nam.
C. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp.
D. Phong trào cách mạng trên thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) để vận dụng vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.

Câu 39. Lauận chương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa
ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc. |
B. chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
C. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội ở Đông Dương.
D, chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.
Câu 40. Từ quá trình tiến hành và thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
và chống Mỹ, cứu nước (2954-1975) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng bài học kinh
nghiệm hàng đầu là
A. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh tổng hợp.
B. xây dựng lực lượng quân đội với nịng cốt ba thứ qn.
C. giữ gìn sức mạnh truyền thống của toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng chiến tranh nhân dân.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×