Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

đề thi thử lịch sử 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.32 KB, 9 trang )

Đề 005
Câu 1. Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản

A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. khủng hoảng và suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?
A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Phụ nữ.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Duy Tân,
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc
sáng lập (193) là A. Thanh niên.
• B. An Nam tre. . C. Người nhà quê,
D. Búa liềm. Câu 4. Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì? .
A. Tiểu tư sản và trí thức.
B. Cơng nhân và nhân dân.
C. Công nhân và nông dân.
D Liên minh công-nông- binh.
Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm
thất bại
A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. hồn tồn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp.
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đơng Dương của Pháp.


Câu 6. Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Đơng Dương phát động được tính từ khi nào?


A. Nhật đảo chính Pháp (9–3 – 1945).
B. Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945).
C. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta ban hành (12- 3- 1945).
D. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Ki, Trung Kì để giải quyết nạn đói (3 – 1945).
Câu 7. Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của đường lối đổi mới (từ năm 1980) là
đổi mới về kinh tế.
B. chính trị, văn hóa.
C. giáo dục.
D. quản lý hành chính.
Câu 8. Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đều do
A. liên minh công - nông lãnh đạo.
B. liên minh tự sản - vô sản lãnh đạo.
C. công nhân và binh lính lãnh đạo.
2. giai cấp vơ sản lãnh đạo.
Câu 9. Nhiệm vụ hàng đầu của Liên Xô từ năm 1945 đến năm 1950 là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. phát triển công nghiệp nặng.
C. nghiên cứu và chế tạo được bom nguyên tử.
D. khôi phục, hàn gắn vết thương chiến tranh.
Câu 10. Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nhi
SE 2
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. kí kết Hiệp ước Bali (2 – 1976).
C. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ (4 – 1975).
D. vấn đề Campuchia được giải quyết (10 – 1991).


Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 khơng có sự tham gia của cá
nhân, tổ chức nào dưới đây?
A. Nguyễn Ái Quốc.

B. Đông Dương Cộng sản đăng
C. Lê Hồng Phong.
D. Đông Dương Cộng đấm liên đoàn.
Câu 12. Theo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" do Đảng Cộng sản
Đông Dương ban hành (12 – 3 – 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là
A. đế quốc, phát xít Nhật – Pháp và tay sai.
B. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. C. phát xít Nhật..
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 13. Hội nghị Pốtxđam (1945) thơng qua quyết định nào?
A. Liên Xơ phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
C. Phân cơng qn đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
D. Liên quân Mĩ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức.
Câu 14. Nội dung nào là nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 – 1884)?
A. Triều đình nhà Nguyễn khơng có đường lối đúng đắn trong kháng chiến.
B. Các tầng lớp nhân dân Việt Nam thiếu quyết tâm cuộc trong kháng chiến.
C. Triều đình nhà Nguyễn chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 15. Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế – tài chính Mỹ, Nhật Bản
và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 – 1991?
A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs).
B. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và Chiến tranh lạnh.
C. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế các nước Tây Âu.


D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973.
Câu 16. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Ban
Căng, ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11 – 9 – 2001) là minh chứng
cho A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ – Trung.

B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.
C. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế.
D. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 17. Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau: Chiến tranh
thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì?
A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
B. Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ.
C. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
Câu 18. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam
có sự khác biệt về
A. khẩu hiệu đấu tranh.
B. nhiệm vụ chiến lược.
C. giai cấp lãnh đạo.
D. động lực chủ yếu.
Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Mơ Dăm bích, Angola lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Nam Phi ban hành Hiến pháp (1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 20. Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đơng Nam Á từ sau năm 1945 là gì?
A. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN.
B. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập tự chủ.


C. Nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao.
Câu 21. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại
trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.

B. Tiềm lực kinh tế – tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
Câu 22. Sự kiện nào đánh dấu phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam bước
đầu chuyển sang tự giác?.
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 – 1925).
B. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo.
C. Phong trào của công nhân Ba Son (8 – 1925).
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2 – 1930).
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930
– 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp cơng nhân.
B. Hình thành khối liên minh công - nông, công nhân và nơng dân đồn kết đấu tranh,
C. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động giải phóng, cứu nước.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho khởi nghĩa tháng Tám (1945).
Câu 24. Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam? A. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. .
B. Đây là cuộc cách mạng bằng bạo lực.
C. Là cuộc cách mạng vơ sản điển hình.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 25. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu đơng 1950 là gì?
A. Đẩy qn Pháp phải lâm vào thế bị động.


B. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp.
C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta.
D. Buộc Pháp phải đàm phán.
Câu 26. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.

C. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân chủ cơ bản của Việt Nam.
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 27. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân
Việt Nam đều có điểm chung là
A. huy động cao nhất về nhân tài, vật lực. |
B. lựa chọn địa bàn mở chiến dịch.
C. nghệ thuật bao vây, khoét sâu đánh lấn. |
D. chia cắt sự tiếp tế của đối phương.
Câu 28. Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước Việt
Nam - hoàn thành?
A. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
D. Quốc hội khóa XI của nước Việt Nam (1976).
Câu 29. Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách
đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới
đây?
A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
C. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc.


Câu 30. So với cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, lực lượng vũ trang trong chiến
dịch Hồ Chí Minh năm 1975 có sự khác biệt là đóng vai trị
A. mở đầu, xung kích,
B. quyết định thắng lợi.
C. hỗ trợ, xung kích.
D. nịng cốt, chi phối.
Câu 31. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp

(1945 – 1954) và chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp của
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến tranh chính quy và du kích.
D. lực lượng vũ trang ba thứ quân. .
Câu 32. Thực tiễn việc giải quyết những khó khăn, thử thách của nước Nga sau Cách mạng
tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) đã chứng minh Thuận
điểm nào dưới đây?
A. Giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
B. Giành và giữ chính quyền là sự nghiệp của nhân dân lao động.
C. Dễ trăm lần không dân cũng chịu, khó vạn lần dân liệu cũng xong.
D. Giành chính quyền đã khó nhưng giữ vững chính quyền cịn khó hơn.
Câu 33. Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía
Bắc từ vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?
A. Giữ thế phịng ngự chủ động tích cực.
B. Giam chân quân Pháp trong các đô thị.
C. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp.
D. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não.
Câu 34. Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) là minh chứng cho
A. sự thất bại của Mỹ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.


B. Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
C. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
D. nước Mĩ đã can thiệp quả sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam.
Câu 35. Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp Cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì?
A. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước.
B. Cách đánh nặng về phịng thủ, ít chủ động tiến công.

C. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
Câu 36. Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
nước châu á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Ý thức về vấn đề dân tộc giải phóng và thực lực chuẩn bị.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 37. Khuynh hướng vơ sản đã thắng thế hồn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam
(đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây?
A. Khuynh hướng vơ sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân.
B. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội.
C. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
D. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc.
Câu 38. Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thit 8 (5 – 1941) so với Luận
cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước.
B. thành lập ở mỗi nước Đơng Dương một đảng riêng.
C. hồn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực.


Câu 39. Đây không phải yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của
khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Sự xuất hiện của giai cấp cơng nhân Việt Nam.
D. Vai trị của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20.
Câu 40. Thực tiễn về mối quan hệ giữa nguyên nhân khách quan và chủ quan dẫn đến thắng
lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

cho thấy, biện pháp quyết định để để Việt Nam hội nhập quốc tế thành công là phải
A. xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0.
B. coi trọng quốc phịng, an ninh, chủ động đối phó trong mọi hồn cảnh.
C. coi những điều kiện chủ quan ln giữ vai trị quyết định.
D, chú trọng phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×