Tải bản đầy đủ (.docx) (212 trang)

Bộ 35 đề ôn thi tốt nghiệp lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.91 KB, 212 trang )

Đề số 1
Câu 1. Năm 1997, lịch sử nhân loại ghi nhận Liên Xô trở thành quốc gia đầu tiên trên thế
giới
A. phỏng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. đưa người đổ bộ thám hiểm khơng gian.
C. có nhà du hành chinh phục khơng gian.
D. hồn thành việc thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 2. Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng,
phát triển đất nước theo chiến lược
A. kinh tế hướng nội.
B. mở cửa nền kinh tế.
C. phát triển ngoại thương.
D. kinh tế hướng ngoại.
Câu 3. Quyết định của Hội nghị Ianta (1945) không ảnh hưởng đến
A. Số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.
B. quan hệ Liên Xơ – Mĩ Sau chiến tranh.
C. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.
Câu 4. Những hoạt động của tổ chức Hội Duy tân (1904 - 1908) gắn liền với tên đổi của
A. Phan Bội Châu. .
3. Phan Châu Tinh
C. Huỳnh Thúc Kháng.
Đ.Đông Kinh nghĩa thục.
Câu 5. Ngọc chi thành lập, lội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã xác định rõ mục tiêu
A. ra tờ báo Thanh niên để làm cơ quan ngơn luận.
B. đồn kết cơng – tơng để in đuổi giặc Pháp.
C. đánh đổ đế quốc và tay sai để tự cứu mình.
D. trở thành tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản.
Câu . Trong những năm 20 của thế kỉ XX Nguyễn Ái Quốc đã truyền bá hào Việt Gia Lý luận
cách mạng gì? A. Cách mạng giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Cách thạng dân tộc dân chủ nhân dân của nước Nga Xô viết.




C. Cách mạng vô sản.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin.
CÂU 7. Tổ chức chính thiết cóc, cách trang tiêu biểu theo khuynh hướng dân chủ tư sản của
Việt Nam (những năm 20 của thế kỉ XX) là
A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Việt Nam Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 3. Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939), thực dân Pháp đã thi hành chính sách
chỉ đạo nào ở Đơng Dương?
A. Kinh tế thời chiến.
B. Kinh tế cưỡng bức.
C. Chính sách thời chiến.
Chính sách in.
Câu 9. Đối với miền Bắc, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành sau
sự kiện nào dưới đây?
A.Thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Trung ương Đảng vào tiếp quản Thủ đô (10 – 1954).
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D.Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 10. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” là phương châm của quân dân Việt Nam trong
A. cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954).
B. cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).
C. chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
D, chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 11 cải cách – mở cửa ở Trung Quốc và cải tổ ở Liên Xô là
A. muốn nâng cao ý thức, trách nhiệm của cơng dân.
B. xuất phát từ tình hình thực tiễn của đất nước.

C. chịu sự tác động của trật tự “đa cực” nhiều trung tâm.
D. đề cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 12. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga không đưa ra mục tiêu


A. loại bỏ chế độ bóc lột trong xã hội.
B. làm một cuộc cách mạng xã hội.
C. lật đổ chính phủ tư sản lâm thời.
D. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
Câu 13. Tác động lớn nhất từ các quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) là gì?
A. Mở đầu cho sự chuyển biến to lớn của quan hệ quốc tế.
B. Dẫn đến sự chia cắt trên bán đảo Triều Tiên kéo dài.
C. Phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
D. Phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu.
Câu 14. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba được mệnh danh là “hịn đảo anh hùng” vì lí
do nào dưới đây?
A. Cuba ủng hộ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Mỹ Latinh.
B. Lãnh tụ Phiđen Cátơrơ đã đánh bại các thế lực tay sai thân Mĩ.
C. Là tấm gương sáng trong đấu tranh xóa bỏ chế độ độc tài thân Mỹ.
D. Cách mạng Cuba làm thất bại chiến lược toàn cầu của nước Mỹ.
Câu 15. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới không chịu sự tác động bởi
A. ý thức của các dân tộc trong cuộc đấu tranh giành độc lập.
B. việc Mỹ đẩy mạnh việc triển khai chiến lược toàn cầu.
C. cuộc Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông - Tây.
D. cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và xu thế tồn cầu hóa.
Câu 16. Việc Mĩ và Liên Xơ chính thức cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (12 – 1989)
không xuất phát từ
A. việc cả hai bên đều gặp khó khăn do tác động của phong trào giải phóng dân tộc.
B. sự tốn kém của mỗi nước do cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên.
C. sự suy giảm “thế mạnh” của hai nước trên nhiều mặt so với các cường quốc khác.

D. việc cả hai nước cần thoát khỏi thế “đối đầu” để ổn định, củng cố địa vị quốc tế.
Câu 17. Tháng 6 – 1950, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định
mở chiến dịch Biên giới trong hoàn cảnh
A. quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường, B. quốc tế và trong nước đều có
thuận lợi cho kháng chiến.
C. chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới.


D, Mĩ tăng cường viện trợ quân sự cho Pháp ở Đông Dương.
Câu 18. Đâu là yếu tố quyết định để năm 1911 Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra đi tìm con
đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Xuất phát từ yếu tố quê hương: nơi có truyền thống yêu nước đấu tranh bất khuất.
B. Xuất phát từ yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
C. Xuất phát từ yếu tố thời đại: thế giới đang thay đổi trong thời đại đế quốc chủ nghĩa.
D. Xuất phát từ yếu tố cá nhân: sớm có chí “đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
Câu 19. Từ đầu tháng 3 đến cuối tháng 12 – 1946, sự kiện nào ghi nhận những nhân nhượng
của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với thực dân Pháp đã đến giới hạn
cuối cùng?
A. Quân Pháp vi phạm điều khoản đã kí trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946).
B. Quân Pháp ra miền Bắc để thay thế quân Trung Hoa Dân quốc (3 – 1946). C. Giữa tháng
12-1946, quân Pháp tàn sát nhân dân ở phố Hàng Bún (Hà Nội).
D. Pháp gửi tối hậu thư, ép Chính phủ Việt Nam giải tán lực lượng (18 – 12 – 1946).
Câu 20 “Ngoài con đường dùng bạo lực cách mạng, nhân dân miền Nam khơng có con đường
nào khác. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền
về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang
đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2018). Đoạn
trích trên là chủ trương của Đảng Lao động Việt Nam tại
A. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12 – 1946).
B. Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 – 1960).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7 – 1973).

D. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1 - 1959).
Câu 21. Căn cứ nào dưới đây để khẳng định thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Bắc Việt
Nam đã đóng vai trị quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả haiớc?.
A. Hồn thành cơng cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Ổn định sản xuất, tự bảo vệ mình và làm nghĩa vụ hậu phương.
C. Là mạch máu thông suốt trong 21 năm kháng chiến chống Mĩ.
D. Tham gia trực tiếp vào cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 22. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam không
tác động đến việc Mĩ.
A. phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. chấp nhận đàm phán để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.


C. bị lung lay ý chí, phải rút dần quân đội Mỹ về nước.
D. phải tuyên bố ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.
Câu 23. “Thực hiện chính sách đại đồn kết dân tộc, chính sách đối ngoại hịa bình, hữu nghị,
hợp tác là quan điểm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong quá trình
A. thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
B. thực hiện đường lối đổi mới đất nước.
C. xây dựng đất nước đất nước thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. điều chỉnh chính sách đối ngoại sau khi kết thúc Chiến tranh lạnh.
Câu 24. Biến đổi bao trùm lên cả xã hội Việt Nam do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
(1897 - 10. của thực dân Pháp là gì?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm các giai cấp và tầng lớp xã hội mới.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản xuất hiện, lãnh đạo phong trào yêu nước.
C. Phong trào yêu nước được bổ sung thêm các lực lượng đấu tranh mới.
D. Xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
Câu 25. Hội nghị cấp cao ở Bali (2-1976, Inđônêxia) đã mở đầu cho những hoạt động khởi
sắc của tổ chức ASEAN, vì
A. đã chủ trương mở rộng kết nạp thêm các thành viên mới.

B. các nước hợp tác có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, xã hội.
C. quan hệ Đơng Dương và ASEAN đã chuyển biến tích cực.
D. các nước trong tổ chức kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
Câu 26. Một trong những điểm khác biệt về sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN) so với liên minh châu Âu (EU) là
A thành lập sau khi hồn thành khơi phục kinh tế, trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ.
B. ban đầu chủ yếu là một liên chính trị để hạn chế ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài.
C. khi mới thành lập chỉ có một số nước thành viên, về sau mở rộng thêm nhiều nước.
D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.
Câu 27. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành và gia nhập Quốc tế that III (1920), trước hết vì
tổ chức này
A. ủng hộ nhân dân Việt Nam trong q trình làm cách mạng giải phóng.
B, là hình ảnh của Đảng Bonsevich, đã đưa cách mạng Nga đến thành cơng.
C. gắn liền với vai trị của Lênin, có đường lối cách mạng phù hợp.


D. là tổ chức cách mạng bênh vực nhân dân lao động trên thế giới.
Câu 28. Nội dung nào dưới đây là lý giải đúng và đầy đủ về thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945
Việt Nam không phải là ăn may?
A. Nhân dân Việt Nam đã giành được chính quyền trước khi quân Đồng minh chưa kéo vào.
B. Hình thái khởi nghĩa giành chính quyền đã được Đảng nêu ra từ Hội nghị 8 (5 – 1941).
C. Lực lượng chính trị, lực lượng vũ trang đã có một quá trình chuẩn bị lâu dài và chu đáo.
D. Cách mạng chỉ thành cơng khi có chuẩn bị chu đáo, kết hợp với nghệ thuật chớp thời cơ.
Câu 29. “Đánh sập ngụy quân, ngụy quyền, giành chính quyền về tay nhân dân, buộc Mĩ phải
đàm phán rút quân về nước”. Đó là mục tiêu hàng đầu của Việt Nam trong cuộc
A. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
B. Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
D. chiến dịch giải phóng Đường 14 – Phước Long.

Câu 30. Nội dung nào dưới đây phản ảnh không đúng về ý nghĩa của việc thống nhất đất
nước về mặt lý nước ở Việt Nam (1975 – 1976)?
A. Đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân hai miền đất nước.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Tạo điều kiện cho sự thống nhất đất nước trên các lĩnh vực khác.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
Câu 31. Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Mĩ đã đẩy mạnh việc thay chân
pháp, viện trợ về kinh tế và quân sự, lập nên chính phủ tay sai Ngơ Đình Diệm ở miền
Nam… Những hành động đó cho thấy mục đích hàng đầu của Mỹ là
A. thể hiện rõ âm mưu muốn kéo dài và quốc tế hóa chiến tranh Đơng Dương
B. muốn biến miền Nam thành sân sau của nước Mỹ trong chiến lược toàn cầu.
C. phá hoại hiệp định quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ.
Câu 32. Đóng góp to lớn nhất của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và các sĩ nha phong trào
vận động giải phóng dân tộc Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất u nước và cách mạng
B. Xác định mục tiêu đấu tranh mới: giành độc lập sau đó xây dựng chế độ tiến bộ.
C. Sáng tạo thêm nhiều hình thức đấu tranh mới: bạo động, cải cách, thành lập hội...


D. Chuyển biến tư tưởng yêu nước của nhân dân: từ lập trường phong kiến sang tư sản.
Câu 33. Quá trình mở rộng thành viên của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) và C lên ASEAN 10 diễn ra lâu dài và đây trở ngại vì một trong những lí do nào
dưới đây?
A. Sự khác biệt về chế độ chính trị giữa các nước trong khu vực.
B. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước chưa tương xứng.
C. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước trong khu vực.
D. Sự khác biệt về chiến lược phát triển kinh tế của các nước trong khu vực.
Câu 34. Từ thực tiễn thắng lợi của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 – 1945) đã chứng
minh sự đúng đắn của Nguyễn Ái Quốc trong việc vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin

vào Việt Nam qua luận điểm nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam ln giữ vai trị lãnh đạo cách mạng.
B. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
C. Xử lí đúng đắn mối quan hệ của các giai cấp trong xã hội.
D. Phải luôn đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 35. Mục tiêu quan trọng hàng đầu của Mỹ trong chiến lược toàn cầu là nhằm
A. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
C. vươn lên thành cường quốc về kinh tế – tài chính để chi phối cả thế giới.
D. đàn áp các phong trào giải phóng dân tộc và cộng sản quốc tế.
Câu 36. Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chiến tranh cách mạng của nhân dân Việt
Nam | thời kì kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là gì?
A. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam để đánh Mĩ.
B. Sáng tạo ra nghệ thuật đánh Mĩ bằng hai chân”, “ba mũi”, “ba vùng”.
C. Đảng ban hành Nghị quyết 15 (1 - 1959) vào đúng thời điểm lịch sử.
D. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với đế quốc và tay sai.
Câu 37. “Con đường của ý chí quyết thắng của lịng dũng cảm, của khí phách anh hùng. Đó
là con đường nối liền Nam – Bắc, thống nhất nước nhà, là con đường tương lai giàu có của
Tổ quốc ta và là con được đồn kết của các dân tộc ba nước Đơng Dương” (Lê Duẩn). “Con
đường” được nhắc đến trong đoạn trích trên là
A, đường lối cách mạng.
B, đường 9 Nam Lào.
C. đường Trường Sơn.


D. đường lối chiến lược.
Câu 38. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam được biểu hiện 14
chiến tranh khác nhau ở hai miền, đó là
A. kháng chiến ở miền Nam và kiến quốc, xây dựng đất nước ở miền Bắc.
B.chiến tranh giải phóng ở miền Nam và làm nghĩa vụ hậu phương ở miền Bắc.

C. chiến tranh giải phóng ở miền Nam và bảo vệ chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
D. cách mạng giải phóng ở miền Nam và cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
Câu 39. Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải .
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 40. Việc thực hiện đường lối chiến lược và sách lược ở Việt Nam (1954 - 1975) thực chất
là biểu hiện cụ thể của đường lối nhất quán và xuyên suốt của Đảng về
A. xây dựng chính quyền cách mạng của dân, do dân, vì dân.
B. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất.
C. giương cao ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
D. gắn giải phóng dân tộc với xây dựng xã hội giàu mạnh, văn minh.
Đề 002
Câu 1. Việc phóng thành cơng tàu vũ trụ cùng nhà du hành Gagarin (1961) đồ đấu Liên Xơ
chính thức trở thành nước
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
B. đầu tiên trên thế giới thám hiểm thiên nhiên.
C. đầu tiên trên thế giới chinh phục vũ trụ.
D. khởi đầu cuộc cách mạng hậu công nghiệp.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 khơng chịu tác động
bởi hồn cảnh: nào dưới đây?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng 1973.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác khu vực
C. Cuộc Chiến tranh lạnh Mỹ-Liên Xô.
D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế
hàng đầu của hai cường quốc nào?
A. Nga và Mĩ.



B. Liên Xô và Mĩ.
C. Liên Xô và Pháp.
D. M và Anh.
Câu 4. Về tác dụng, những hoạt động yêu nước ban đầu của Nguyễn Tất Thành từ năm 1911
đến năm 1918 là
A. quá trình khảo sát những lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. quá trình khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. sự kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. sự đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc vận động giải phóng dân tộc.
Câu 5. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa
Pháp và Ray sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Việt Nam Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Quang phục hồi.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 6. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc: Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam
trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 đã thể hiện rõ mục tiêu đấu tranh về
A. xã hội. ..
B. chính trị.
C. kinh tế.
D. văn hóa.
Câu 7. Thực hiện nhiệm vụ trọng tâm về công tác chuẩn bị cho khởi nghĩa, đến năm 1942
khắp các chủ
Cao Bằng đều có
A. Hội Đồng minh.
B. Hội Phản phong. C. Hội Cứu quốc.
D, Hội Liên Việt.
Câu 8. Chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), Chủ tịch Hồ Chí

Minh - trực tiếp ra mặt trận chỉ đạo, theo dõi và động viên quân dân chiến đấu?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Chiến dịch Tây Bắc (12 – 1953).
C. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 9. Trong thời kỳ 1954-1975, sục kiện nào mở đầu cho quá trình chuyển biến về thế và
lực của cách mạng miền Nam Việt Nam theo chiều hướng tích cực?
A. Chiến thắng Ấp Bắc (2 - 1961).
B. Nghị quyết 15 của Đảng (1 - 1959).
C. Đại hội Đảng toàn quốc lần III (9 – 1960).
D. Chiến thắng Bình Giã (12 – 1954).
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975, khi chiến dịch Tây
Nguyên văn của tiếp diễn, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở
tiếp chiến dịch nào?
A. Xuân Lộc.
B. Huế – Đà Nẵng.
C. Hồ Chí Minh.
D, Tam KÌ.
Câu 11. Quan điểm đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) khơng
có trong nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm cơ sở đổi mới kinh tế.
B. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là kinh tế.
D. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng các biện pháp phù hợp.
Câu 12. Cuộc Cách mạng tháng Mười năm 1917 có ý nghĩa như thế nào đối với nước Nga?
A. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.


C. Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc trên thế giới.

D. Làm cho chủ nghĩa tư bản khơng cịn là hệ thống hồn chỉnh.
Câu 13. Nội dung nào không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô,
Mỹ, Anh vào đầu năm 1945?
A. Nhanh chóng đánh bại các thế lực phát xít.
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
C. Kí kết hòa ước với các nước bại trận.
D. Phân chia thành quả của chiến thắng.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?.
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
B. Các nước tư bản chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng năng lượng kéo dài.
C. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh khắp nơi.
Câu 15. Nội dung nào không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan
hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Làm đảo lộn chiến lược tồn cầu của nước Mĩ.
B. Góp phần xói mịn trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
D. Dẫn đến cuộc chạy đua vũ trang căng thẳng giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển kinh tế của Nhật Bản thường xen kẽ với
những giai đoạn suy thoái, chủ yếu là do
A. tác động của khủng hoảng năng lượng thế giới.
B. sự cạnh tranh của Mỹ và các nước Tây Âu.
C. thị trường tiêu thụ hàng hóa bị thu hẹp đáng kể.
D. sự cạnh tranh mạnh mẽ của Trung Quốc và Ấn Độ.
Câu 17. “Trên thế giới học thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhưng học thuyết chân chính nhất,
chủ nghĩa chân chính nhất là chủ nghĩa Mác - Lênin” là nhận định của Nguyễn Ái Quốc sau
khi
A. bỏ phiếu tán thành Quốc tế III và dự Đại hội Đảng Cộng sản Pháp (1920).
B. dự Hội nghị Vécxai và đòi các quyền lợi cho nhân dân An Nam (1919).

C. đọc bản Sơ thảo những vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
D, dự Hội nghị Quốc tế Nông dân và tham dự Quốc tế Cộng sản V (1924).
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phải là điểm khác nhau giữa Luận cương cho nhà trị
10 - RO Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị 2- 1930) của Đảng Cộng sản
Việt Nam
A. Địa bàn, phạm vi giải quyết.
B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết.
C. Động lực của cách mạng.
D. Phương hướng chiến lược.
Câu 19. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện nào ghi nhận nhân dân Việt Nam đã
từng quyền làm chi?
A. Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam được Quốc hội thông qua.
B. Nhân dân tham gia Tổng tuyển cử tự do bầu Quốc hội đầu tiên.
C. Chính phủ cho in và lưu hành tiền giấy Việt Nam trên khắp cả nước.


D. Thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam bảo vệ chính quyền nhân dân.
Câu 20. Một trong những điểm khác biệt giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ" (1945 - 194)
đo với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) do Mĩ thực hiện ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc với quy mơ lớn.
B. Đây là một loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ.
C. Nằm trong chiến lược toàn cầu “Phản ứng linh hoạt” của Mĩ.
D. Dựa vào viện trợ về kinh tế, lực lượng cố vấn và quân sự Mĩ.
Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc Việt Nam đóng
vai trị quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng cả nước, vì cuộc cách mạng này
A. làm cho cách mạng cả nước vững mạnh, sau đó đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ hậu phương đối với tiền tuyến miền Nam.
C. đã làm cho miền Bắc vững mạnh, hoàn thành tốt các nhiệm vụ còn lại.
D. từng bước làm thất bại các chiến lược toàn cầu của Mĩ ở Việt Nam.
Câu 22. Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho

Việt Nam trở thành nơi diễn ra sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc"?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ nhân dân Việt Nam đánh Mĩ.
B. Mĩ đã chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đã chia Việt Nam làm hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới thành hai cực, hai phe.
Câu 23. Sau Đại thắng mùa xuân năm 1975, công cuộc xây dựng đất nước ở Việt Nam khơng
có điều kiện thuận lợi nào dưới đây?
A. Miền Bắc đã xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên phạm vi cả nước.
C. Nhiều nước trên thế giới đã công nhận, lập quan hệ ngoại giao.
D. Miền Nam đã hoàn thành việc khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 24. Phong trào yêu nước ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so
với phong trào u nước cuối thế kỉ XIX?
A. Có hình thức đấu tranh vũ trang mới, tiến bộ.
B. Có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
D. Mục tiêu cao nhất là giành lại độc lập.
Câu 25. Nội dung nào là sự khái quát đầy đủ về chính sách đối ngoại của Liên Xơ từ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ tất cả các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Chống lại mọi âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 26. Đưa ra và thực hiện “Kế hoạch Mác-san” (1947) để giúp các nước Tây Âu phục hồi
nền kinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ cịn có mục đích nào dưới đây:
A. Hình thành liên minh chống lại Liên Xơ và Đơng Âu.
B. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
C. Từng bước chiếm lĩnh thị trường các nước Tây Âu.



D. Thúc đẩy quá trình liên kết kinh tế khu vực ở Tây Âu.
Câu 27. Nhận xét nào dưới đây phản ảnh không đúng về phong trào cách mạng 1930 – 1931
ở Việt Nam
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
D. Là phong trào diễn ra trên quy mơ rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây không đúng về phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam?
A. Là phong trào dân chủ điển hình, có tính chất dân tộc sâu sắc.
B. Phong trào cách mạng có mục tiêu, có hình thức đấu tranh mới.
C. Phong trào khắc phục mọi hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.
D. Phong trào có đường lối và phương pháp đấu tranh thống nhất.
Câu 29. Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt
thời đi khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kỳ phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D, Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 30. Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa khi nhân nhượng với quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp (từ tháng 9 – 1945
đến trước 19 – 12 – 1946) là
A. đảm bảo về an ninh quốc gia..
B. Đảng Cộng sản được hoạt động.
C. không chấp nhận nằm trong liên hiệp của Pháp.
D. tránh xung đột với nhiều kẻ thủ ở cùng thời điểm.
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. Ngăn cản công cuộc thống nhất đất nước của nhân dân Việt Nam.

C. Nằm trong chiến lược “răn đe thực tế của nước Mĩ.
D. Dựa vào quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
Câu 32. Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở
Việt Nam những năm đầu thế kỷ XX đều
A. xuất phát từ yêu cầu khách quan của lịch sử.
B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D, không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp
ước Vacsava (1955) không phải là hệ quả tất yếu của việc
A. Mĩ phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.
B. mục tiêu chiến lược phát triển của Mỹ và Liên Xô.
C. sự xung đột quân sự giữa Tây Âu và Liên Xô.


D. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu sau chiến tranh.
Câu 34. Nội dung nào là không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?.
A. Mục tiêu đấu tranh giành và giữ độc lập.
B. Kết quả cuối cùng.
C. Chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. .
D. Tính chất chính nghĩa.
Câu 35. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: Phong trào cách mạng 1930
- 193) Việt Nam là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?.
A. Đảng đúc kết được nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
B. Là sự chuẩn bị đầu tiên, tất yếu cho những thắng lợi về sau.
C. Bước đầu xây dựng mô hình nhà nước của dân, do dân, vì dân.
D. Liên minh cơng - nơng được hình thành qua thực tiễn đấu tranh.
Câu 35. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và kháng

chiến chống Mĩ, cứu nước (1945 – 1975) đã
A. chứng minh qua thực tiễn đường lối kháng chiến độc lập tự chủ, sáng tạo của Đảng.
B. xóa bỏ sự chia cắt về lãnh thổ và hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. bước đầu hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên phạm vi cả nước.
D, làm chậm lại quá trình thắng lợi của nước Mĩ khi triển khai chiến lược toàn cầu.
Câu 37. Một trong những khó khăn của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc
thu - đông (1947), Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là
A. khơng nhận được ủng hộ của bên ngồi. .
B. xa căn cứ hậu cần kháng chiến..
C. địa bàn tác chiến ở miền núi nên phức tạp.
D. luôn bị đối phương bao vây, cô lập.
Câu 38. So với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) của qn
dân Việt Nam có sự khác biệt về
A. khí thế quyết tâm.
B. phương châm, cách đánh.
C. lực lượng nòng cốt.
D. kết quả của chiến dịch.
Câu 39. Từ năm 1885 đến đầu năm 1930, lịch sử dân tộc Việt Nam đã chứng kiến những hoạt
động sôi nổi, liên tục của các khuynh hướng cứu nước - phong kiến và dân chủ tư sản, nhưng
cuối cùng dầu thất bại. Thực tiễn trên đã chứng tỏ
A. chế độ phong kiến và dân chủ tư sản khơng có vai trị với lịch sử.
B. độc lập và tự do không thể gắn liền với các khuynh hướng này.
C. độc lập và tự do phải gắn liền với chế độ quân chủ nhân dân.
D. sự khắt khe của lịch sử trong việc quyết định con đường cứu nước.
Câu 40. Tháng 1-1973, Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh và lập lại hịa bình ở
Việt Nam; ngày 29-3, tốn lính Mỹ cuối cùng đã rút khỏi Việt Nam, nhưng họ vẫn để lại hơn
2 vạn cố vấn quân sự; tiếp tục viện trợ về kinh tế, qn sự cho chính quyền Sài Gịn... Những
động thái đó chứng tỏ
A, nhân dân Việt Nam vẫn chưa căn bản hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mĩ cút”.
B. Hiệp định Pari đã khơng cịn giá trị pháp lí quốc tế đối với đất nước Việt Nam.

C. Mĩ đã quay trở lại, tiếp tục mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
D. Mĩ tiếp tục thực hiện chiến lược tồn cầu bằng “Việt Nam hóa chiến tranh” trở lại.
Đề 003


Câu 1. Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xơ là nước
A. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá. .
B. bại trận và chịu nhiều tổn thất
C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất.
D. thắng trận và có nhiều lợi thế.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh
A. không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh.
C. chịu chi phối của quan hệ Mĩ – Nga.
D. Mi hoàn thành xâm lược Việt Nam.
Câu 3. Năm 1949, “sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng của 5 Nước Anh, Pháp,
Tây Đức Italia, Nhật Bản cộng lại, nắm trong tay 3/4 dự trữ vàng thế giới...”. Đây là minh
chứng cho nước ME
A. có tiềm lực kinh tế – tài chính đứng đầu thế giới.
B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
C. luôn ổn định và phát triển “thần kì”.
D. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng.
Câu 4. Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920

A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vơ sản.
B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản.
C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội.
D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất.
Câu 5. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quang phục hồi.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Việt Nam Cách mạng đảng.
D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 6. Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là
A. công nhân Ba Son (8 – 1925).
B. khởi nghĩa Yên Bái (2 – 1930).
C. phong trào 1930 – 1931.
D. phong trào 1936 – 1939.
Câu 7. Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 – 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ
trương thành lập Tặt trận nào cho dân tộc Việt Nam?
A. Mặt trận Liên Việt.
B. Mặt trận Liên minh.
C. Mặt trận Đồng minh.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 8, Tập trung ở Đồng bằng Bắc Bộ 44 tiểu đoàn quân cơ động (trong tổng số 84 tiểu đồn
trên tồn Đơng Dương) là hành động quân sự của thịtc dân Pháp trong kế hoạch
A. Bôlae. B. Rove. C. Nava.D. Đờ Lát đơ Tátxinhi.


Câu 9. Giáng địn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ, làm lung lay tận gốc chính
quyền tay sai Ngơ Đình Diệm là ý nghĩa của
A. phong trào “Đồng khởi”(1959 – 1960).
B.chiến thắng Ấp Bắc (2-1961).
C, việc phá “ấp chiến lược” (1961-1963).
D. chiến thắng Bình Giã (12-1964).
Câu 10. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của quân dân Việt Nam,
chiến dịch nào có thời gian ngắn nhất?
A. Huế – Đà Nẵng. B. Xuân Lộc. C. Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên,
Câu 11. Thành tựu quan trọng trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam


A. xuất khẩu lúa gạo đứng thứ hai trên thế giới.
B. đứng đầu thế giới về sản lượng cà phê, cao su.
C. khắc phục triệt để việc thiếu lương thực trong nước.
D. đã thực hiện thành cơng ba chương trình kinh tế.
Câu 12. Một trong những kết quả đạt được của Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?
A. Bầu ra các xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và tư sản.
B. Bầu ra các xô viết đại biểu của cơng nhân, nơng dân, binh lính.
C. Thiết lập nền Cộng hịa dân chủ của giai cấp vơ và nơng dân.
D. Xóa bỏ nền chun chế của Nga hồng và tư sản phản cách mạng.
Câu 13. Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta
và Hội nghị Pốtxđam (1945)?
A. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
B. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
C. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
D. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phải là yếu tố thuận lợi thúc đẩy phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa đã bị sụp đổ hoàn toàn ở châu Âu.
B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã ra đời và ngày càng lớn mạnh.
C. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Nhiều nước tư bản suy yếu do gánh chịu hậu quả chiến tranh thế giới.
Câu 15. Tinh chất điển hình trong phong trào đấu tranh ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất là
A, dân chủ nhân dân.
B. dân tộc dân chủ.
C. dân chủ kiểu mới.
D. tự do hịa bình.
Câu 16. Tháng 9 – 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hịa bình Xan Phranxixcơ nhằm
A. đứng dưới “chiếc ô” bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh.

C, nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân quản.


D. thiết lập liên minh chính trị - quân sự với Mĩ.
Câu 17. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào cơng nhân Việt Nam.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị (10 – 1930) của
Đảng Cộng sản Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 – 1930) của Đảng Cộng sản
Việt Nam?
A. Đề ra phương hướng chiến lược.
B. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Xác định phương pháp đấu tranh.
D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 19. Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng
Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày
A. quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương,
B. Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đơng Dương.
D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 20. Từ tháng 1 – 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng,

A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hịa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sáng thể tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 21. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

B. Hoàn thành “Di chúc” của Chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”.
C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 22. Trong thời kì 1954 - 1975, đầu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho
Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại
sâu sắc"?
A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền.
C. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
Câu 23. Điều kiện quyết định để cả nước Việt Nam cùng đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Xây dựng bước đầu cơ sở vật chất kĩ thuật chủ chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trên cả nước.
C. Xây dựng nền kinh tế xã hội, tự chủ.
D. Đất nước được độc lập và thống nhất.


Câu 24. Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có
điểm gì mới so với phong trào u nước trước đó?
A. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
B. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Đồn kết nhân dân trong một mặt trận.
D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo.
Câu 25. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện về sự sụp đổ của trật tự thế giới “hai
cực” Ianta?
A. Hội đồng tương trợ kinh tế – SEV giải thể (1991).
B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
C. Liên minh chính trị-quân sự Vacsava giải thể (1991).
D, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1991).
Câu 26, Từ những năm 70 của thế kỉ XX, Thái Lan, Ấn Độ, Mĩ, Việt Nam, Nhật Bản... đã tự

túc chương thực và trở thành những nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới đều nhờ vào
A. tập truflg vào cải tạo quan hệ sản xuất.
B. cuộc cách mạng chất xám trong công nghiệp.
C. cải cách ruộng đất, kêu gọi nhân dân sản xuất.
D. cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
Câu 27.Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 do Đảng lãnh đạo là gì?
A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945.
B. Đã xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”, “đả đảo phong kiến”.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu của Đảng sau này.
Câu 28. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam
cổ điển khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. mục tiêu trước mắt.
C. động lực chủ yếu.
D. nhiệm vụ chiến lược.
Câu 29. Thực tiễn việc giải quyết những vấn đề về đối nội và đối ngoại ở nước Nga sau Cách
m t tháng Mười (1917) và Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945) để lại bài học kinh
nghiệm gì cho lịch sử dân tộc?
A. Chủ nghĩa đế quốc phá hoại cách mạng luôn là kẻ thù của nhân loại.
B. Đảng lãnh đạo thống nhất ý chí và phát huy sức mạnh của tồn dân tộc. C
. Giành và giữ chính quyền là hai vấn đề cơ bản của cuộc cách mạng.
D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do, xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Câu 30. Từ ngày 6 – 3 – 1946 đến trước ngày 19 – 12 – 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hịa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất

A. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai.
B. giữ vững chủ quyền dân tộc.
C. đảm bảo sự phát triển lực lượng chính trị.



D. đảm bảo về an ninh quốc gia. Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược
chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân đội các nước thân Mĩ.
B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mỹ chỉ huy.
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc.
D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ.
Câu 32. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
B. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D, giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 33. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp
ước Vácsava (1955) là hệ quả trực tiếp của
A. các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
B. xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu.
C. chiến lược “Ngăn đe thực tế của Mĩ, Tây Âu.
D. cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động.
Câu 34. Nội dung nào là không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu đấu tranh.
B. Kết quả đấu tranh.
C. Chống thực dân, tay sai.
D. Đối tượng đấu tranh.
Câu 35. Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng (1930 – 1931) ở
Việt Nam?
A. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Khơng ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
Câu 36. Từ những thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1930 – 1975) do Đảng và Chính phủ
lãnh đạo đã chứng minh cho luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc về tiến hành
cuộc cách mạng
A. độc lập tự do và xã hội chủ nghĩa.
B. tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng.
C. dân tộc dân chủ nhân dân.
D. dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 37. Căn cứ địa trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) và chống
Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến cơng quân xâm lược.
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.


Câu 38. Điểm chung trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) và chiến dịch Điện Biên Phủ
(1954) của quân dân Việt Nam là lực lượng vũ trang giữ vai trò
A. hỗ trợ, xung kích. B. nịng cốt, quyết định. C. khởi nghĩa, nổi dậy. D. án ngữ tiền tiêu.
Câu 39. Việc ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất
lại thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây
dựng đất nước ngày nay?
A. Ln tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
B. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
C. Cần phải xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
D. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi.
Câu 40. Ngày 31 – 3 – 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gịn, Tổng thống Mĩ
Giôn Xơn tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra, không tham
gia tranh cử Tổng thống nhiệm kì thứ hai, sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam
Dân chủ Cộng hịa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng

tiến cơng và nổi dậy Xn Mậu Thân năm 1968 đã
A. làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. buộc đế quốc Mĩ phải giảm viện trợ cho chính quyền và qn đội Sài Gịn,
C. làm khủng hoảng sâu sắc hơn trong quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gịn.
D, buộc Mĩ từ “leo thang” phải xuống thang” trong cuộc chiến tranh xâm lược.
Đề 004
Câu 1. Tính đến năm 2003, những quốc gia nào trên thế giới đã phóng thành cơng tàu vũ trụ
cùng nhà du hành chinh phục không gian?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Liên Xô, Mĩ, Nhật.
C. Liên Xô, Mĩ, Trung Quốc.
D. Liên Xô, Mĩ.
Câu 2. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời năm 1967 không chịu tác động
bởi hoàn cảnh nào dưới đây?
A. Bối cảnh quốc tế vào những năm 60.
B. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước.
C. Xu thế tồn cầu hóa trên thế giới.
D. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật.
Câu 3. Hội nghị Ianta (1945) khơng có sự tham gia của A. Liên Xô, Mĩ, Anh.
B. Tổng thống Mĩ – Ph. Rudoven.
C. Trung Hoa Dân quốc.
D. Thủ tướng Anh -U. Sở Asin..
Câu 4. Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hịa Dân quốc
Việt Nam” là
A. mục đích của phong trào Duy tân.
B. chủ trương của Việt Nam Quốc dân đảng.
C. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
D. mục đích của phong trào Đơng du.



Câu 5. “Tập hợp tất cả những người dân thuộc địa sống trên đất Pháp cho cuộc đấu tranh
chống chủ nghĩa thực dân” là mục đích thành lập của
A. tờ báo Người cùng khổ.
B. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
C. Hội Những người Việt ở Pháp.
D. tổ chức Tâm tâm xã.
Câu 6. Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, mơ hình nhà nước của dân, do
dân, vì dân” lần đầu tiên được lập ra ở hai tỉnh
A. Nghệ An và Đô Lương.
B. Cao Bằng và Nghệ An.
C. Quảng Nam và Hà Tĩnh.
D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 7. “Lúc này thời cơ thuận lợi đã tới, dù hi sinh tới đâu, đều có phải đốt cháy cả dãy
Trường Sơn cũng phải kiên quyết giành cho được độc lập” là nhận định của Hồ Chí Minh về
vấn đề thời cơ trong
A. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
C. cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
Câu 8. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của
A. toàn thể qn nhân.
B. tồn thể nhân dân.
C. liên minh cơng - nơng - binh.
D, cơng nhân, nơng dân, trí thức.
Câu 9. Với việc kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đơng Dương, cách mạng miền Bắc Việt
Nam đã
A. hồn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. căn bản hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. chuyển từ tiến công về quân sự sang chiến tranh tâm lí.
D. hồn thành xóa bỏ giai cấp bóc lột và cách mạng ruộng đất.

Câu 10. Khẩu hiệu nổi tiếng nào đã trở thành tinh thần quyết định và quyết thắng của công
dân đều bại trong hai lần chống chiến tranh phá hoại (1965 - 1968 và 1972 - 1975) của M .
A. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
B. “Miền Nam gọi, miền Bắc trả lời”.
C. “Đi không dấu, nấu khơng khói, nói khơng tiếng”.
D. “Trận địa là nơi đường xấu, lí tưởng phấn đấu là lúc gian nguy.
Câu 11. Trong 5 năm đầu đổi mới đất nước (1986 – 1990) ở Việt Nam, thành nhưng vào để
cho nhu cầu giải thốt được khó khăn, khủng hoảng của 10 năm trước đó.
A. Xây dựng mơ hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện thành cơng ba chương trình kinh tế.
C. Hồn thành cuộc “cách mạng xanh” trong nơng nghiệp.
D. Trở thành nước xuất khẩu lúa gạo đứng thứ ba thế giới.


Câu 12. Hai cuộc cách mạng ở Nga trong năm 1917 khơng có sự tham gia của các lực lượng
là chức vào trong xã hội?.
A. Nhân dân lao động, nòng cốt là công - nông – binh. "
B. Các dân tộc bị áp bức trọng đế quốc Nga hoàng.
C. Đảng Mensevich
D. Đảng Bonsevich.
Câu 13. Quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945) khơng có nội dung
A. chia cắt bán đảo Triều Tiên thành hai miền.
B, chia cắt Việt Nam và bán đảo Đơng Dương.
C. phân chia khu vực đóng quân giữa các cường quốc ở châu Âu.
D. phân chia khu vực ảnh hưởng giữa các cường quốc ở châu Á.
Câu 14. N. Mandela được trao giải thưởng Nobel hòa bình, vì ơng đã
A. kêu gọi nhân dân đấu tranh khơng mệt mỏi vì tự do.
B. lãnh đạo nhân dân giải phóng sự bóc lột của thực dân.
C, có những đóng góp to lớn cho nền hịa bình thế giới.
D. lãnh đạo nhân dân châu Phi chống lại chế độ Apacthai.

Câu 15. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ địa- chính trị thế giới có những thay đổi to
lớn và sâu sắc là do
A. sự tác động và chi phối của trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
B. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở châu Á và Mĩ Latinh.
C, Chiến tranh lạnh và cuộc đối đầu Đông - Tây giữa Mỹ và Liên Xô.
D. nhiều nước giành thắng lợi trong phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 16. Trong những năm 1973 – 1991, nền kinh tế Mĩ bị khủng hoảng và suy thoái kéo dài,
một phần do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Hậu quả sa lầy trong chiến tranh ở Việt Nam.
B. Sự cạnh tranh khốc liệt của kinh tế Liên Xô.
C. Liên minh khu vực Tây Âu đã ra đời, chi phối.
D. Sự cạnh tranh của “con rồng Trung Hoa”.
Câu 17. “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt
Nam, vì đây là văn kiện
A. tun ngơn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xác định đúng hai giai đoạn của cách mạng Việt Nam.
C. xác định nhiệm vụ chiến lược và sách lược cách mạng.
D, giải quyết sự khủng hoảng về con đường cứu nước.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây phải là điểm khác biệt căn bản giữa Luận cương chính trị (10
- 15 của Đảng Cộng sản Đơng Dương với Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng gh
A. Phạm vi, địa bàn giải quyết.
B. Phương hướng chiến lược..
C. Mối liên minh công - nông.
D. Nhiệm vụ dân tộc và thi cấp


Câu 19. Để tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng một lúc, tính từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, nhà
thung - Mỹ
đến trước ngày 6-3-1946), Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đi học hiện nhà này

uyết
A. Tạm thời hịa hỗn, tránh xung đột với thực dân Pháp,
B. Kiên quyết cầm súng chống Pháp mở rộng xâm lược ở miền Bắc.
C. Nhân nhượng có nguyên tắc với quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Mượn tay quân Pháp đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 20. Trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của đế quốc Mi, quan điều
khiển trung đã thực hiện nhiệm vụ chủ yếu nào dưới đây?
A. Chống thủ đoạn “tìm diệt” của Mĩ. |
B. Chống và phá ấp chiến lược
C. Ngăn cản đối phương “tràn ngập lãnh thổ”.
D. Đối phó chiến dịch” tố cộng, diệt cộng”
Câu 21. Trong thời kì 1954 - 1975, cách mạng miền Nam Việt Nam đã đóng vai trị quyết
định trực tiếp đối với sở nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này.
A. từng bước làm phá sản các chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ. B. góp phần bảo vệ
miền Bắc để hoàn thành tốt nghĩa vụ hậu phương. C. từng bước làm thất bại các chiến lược
toàn cầu của Mỹ trên thế giới. D. hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ bảo vệ miền Bắc xã hội
chủ nghĩa. Câu 22. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975), nhân dân Việt
Nam đã sử dụng phương châm đấu tranh chủ yếu nào?
A. Kết hợp giữa tiến công và nổi dậy của quần chúng.
B. Kết hợp đấu tranh chính trị-quân sự- ngoại giao.
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của công cuộc xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam sau năm 1975?
A. Nhân dân có khí thế quyết tâm xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành trên cả nước.
C. Mã lỗi các nước trong tổ chức ASEAN bao vây, cô lập từ nhiều phía.
D. Mĩ và Liên Xơ đã chuyển sang hịa hoãn, chấm dứt việc đối đầu.
Câu 24. Phong trào Cần Vương (1885 – 1896) và khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) ở Việt
Nam có sự khác biệt về

A. hình thức đấu tranh.
B. mục tiêu hàng đầu.
C. quy mô, địa bàn.
D. động lực chủ yếu.
Câu 25. Sau Chiến tranh lạnh, sự kiện nào ở khu vực Đông Nam Á trở thành tấm gương tiêu
biểu cho việc giải quyết hịa bình ở những khu vực có xung đột trên thế giới?
A. Hiệp định hịa bình về Campuchia được kí kết (10 – 1991).
B. Việt Nam, Trung Quốc bình thường hóa quan hệ (1991)..
C. Việt Nam – Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao (1995).
D. Ba nước Đông Dương gia nhập ASEAN (1995 – 1999).


Câu 26. Mục đích hàng đầu của Mỹ khi thực hiện Kế hoạch Mácsan” (1947) ở Tây Âu là gì?
A. Từng bước chiếm lĩnh thị trường ở các nước Tây Âu.
B. Giúp các nước Tây Âu phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
C. Hình thành liên minh chống lại Liên Xô và Đông Âu.
D. Xoa dịu mâu thuẫn giữa các nước tư bản Tây Âu với Mĩ.
Câu 27. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tóm thành các chỉ III và tham gia bảng Cộng Pháp
(1920), điều này chứng tỏ?
A. Nguyễn Ái Quốc chính thức được tiếp cận chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Nguyễn Ái Quốc là lãnh đạo chủ chốt trong phong trào cơng nhân hệ
C. Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã kết thúc.
D. Nguyễn Ái Quốc đã kết nối cách mạng Pháp với cách mạng Việt Nam.
Câu 28. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ về Cách Mạng Tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam là
A. Là cuộc cách mạng vô sản, giải phóng dân tộc điển hình trên thế giới.
B. Là cuộc cách mạng vô sản kiểu mới đánh đổ đế quốc và phong kiến.
C. Là cuộc cách mạng dân tộc dân chủ điển hình trên thế giới.
D. Có sự tham gia của quần chúng bị áp bức trên phạm vi cả nước.
Câu 29. Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được kí kết giữa Chính phủ

Hước Việt Nam Dân chủ Cộng hịa với Chính phủ Pháp trên thực tế có lợi cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia độc lập, tự do, có chính phủ, qn đội và tài chính
viên. nằm trong Liên hiệp Pháp..
B. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính
tiên. nằm trong Liên hiệp Pháp.
C. Việt Nam có thời gian hịa bình tổ chức cuộc bầu cử tự do trên cả nước.
D. Hai bên ngừng bắn ngay ở Nam Bộ, chuẩn bị cho đàm phán ngoại giao.
Câu 30. Thực tiễn việc giải quyết mối quan hệ giữa Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa với thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc (từ 9 – 1945 đến 12 – 1946) đã để lại bài
học kinh nghiệm gì trong cơng cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ từ của cộng đồng quốc tế.
B. Hịa hiếu với các nước, nhún nhường phải có ngun tắc.
C. Đảm bảo Đảng Cộng sản nắm quyền.
D. Đảm bảo về toàn vẹn lãnh thổ quốc gia.
Câu 31. Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền
Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì?
A. Thực hiện bình định và kết hợp chiến tranh phá hoại ở miền Bắc.
B. Huy động tiềm lực của quân đội Mĩ, quân đồng minh và cố vấn Mĩ.
C. Thực hiện thủ đoạn ngoại giao, gây chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Chiếm đất, dành dân để cách ly nhân dân với lực lượng giải phóng.
Câu 32, Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam
những năm đầu thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào giúp đỡ của các nước phương Đông.
B. là biểu hiện cho một xu hướng cứu nước mới.
C. là biểu hiện cho một khuynh hướng chính trị mới.


D. do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi xướng. Câu 33. Việc mở rộng thành viên của
tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) từ ASEAN 5 lên ASEAN 10 diễn ra
lâu dài và đây trở ngại vì lí do chủ yếu nào dưới đây?

A. Sự chia rẽ của chủ nghĩa thực dân đối với các nước trong khu vực.
B. Trình độ phát triển giữa các nước trong khu vực quá chênh lệch.
C. Phụ thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của các nước ở khu vực.
D. Chiến tranh lạnh và vấn đề Campuchia đẩy các nước xa nhau hơn.
Câu 34. Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng VRỊ Nam Trung
T âm : 1936 – 1945 do Đảng Cộng sản Đơng Dương lãnh đạo có đóng góp nào cũnỗi đa
A. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đá quốc.
B. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít.
C. Tích cực chuẩn bị lực vũ trang chống phát xít
D. Tích cực chuẩn bị lực chính trị chống phát xít.
Câu 35. Quan điểm coi nông dân là lực lượng số một của cách mạng vài phồng dân tộc D C
sản Việt Nam tiếp tục phát huy trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất Trung Thu
thể lo.
A. “Nơng nghiệp, nơng dân và nông thôn” là cơ sở, lực lượng quyết định.
B. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” là lực lượng quan trọng, bền vững.
C. “Nông nghiệp, nông dân và nông thôn” có vị trí tiên quyết.
D. “Nơng nghiệp, nơng dân và nơng thơn” có vị trí chiến lược.
Câu36. So với Hội nghị lần thứ 15 (1-1959), Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao
động Việt Nam có điểm gì khác biệt? .
A. Kiên quyết đấu tranh trên cả 3 mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Khẳng định tiếp tục sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với nghĩa vũ trang để giành chính quyền.
D. Kiên quyết khơng nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gịn.
Câu 37. Khó khăn chung của quân dân Việt Nam khi mở các chiến dịch Việt Bắc thu – đông
(1947). Biên giới thu – đông (1950) và Điện Biên Phủ (1954) là gì?
A. Đế quốc Mĩ can thiệp, dính líu và muốn quốc tế hóa chiến tranh.
B. Địa bàn tác chiến đều ở miền núi, khơng có lợi thế cho Việt Nam.
C. Xa căn cứ hậu cần kháng chiến nên công tác chuẩn bị phức tạp.
D. Phong trào cách mạng trên thế giới chưa thắng lợi hoàn toàn.
Câu 38. Một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng

Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945 – 1975) để vận dụng vào sự
nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. xây dựng lực lượng ba thứ quân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 39. Lauận chương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương không đưa
ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp. Điều này do
A. đánh giá chưa đúng khả năng chống đế quốc và phong kiến của tư sản dân tộc. |
B. chưa xác định được các mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.


C. chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội ở Đông Dương.
D, chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các Đảng Cộng sản trên thế giới.
Câu 40. Từ quá trình tiến hành và thắng lợi hai cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954)
và chống Mỹ, cứu nước (2954-1975) của nhân dân Việt Nam để lại cho Đảng bài học kinh
nghiệm hàng đầu là
A. huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh tổng hợp.
B. xây dựng lực lượng quân đội với nòng cốt ba thứ quân.
C. giữ gìn sức mạnh truyền thống của toàn dân tộc với sức mạnh của thời đại.
D, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc để xây dựng chiến tranh nhân dân.

Đề 005
Câu 1. Trong giai đoạn 1973 – 1991, đặc điểm nổi bật của kinh tế Mỹ, Tây Âu và Nhật Bản

A. phát triển xen kẽ suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. khủng hoảng và suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
Câu 2. Tổ chức nào dưới đây do Phan Bội Châu thành lập năm 1904?

A. Việt Nam Quang phục hội.
B. Hội Phụ nữ.
C. Hội Phục Việt.
D. Hội Duy Tân,
Câu 3. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên do Nguyễn Ái Quốc
sáng lập (193) là A. Thanh niên.
• B. An Nam tre. . C. Người nhà quê,
D. Búa liềm. Câu 4. Theo Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông
Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì? .
A. Tiểu tư sản và trí thức.
B. Công nhân và nhân dân.
C. Công nhân và nông dân.
D Liên minh công-nông- binh.
Câu 5. Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm
thất bại
A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp.
D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đơng Dương của Pháp.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 – 1945 ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào?
A. Nhật đảo chính Pháp (9–3 – 1945).
B. Khởi nghĩa Ba Tơ (Quảng Ngãi, 3 – 1945).


×