Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Đề thi giữa kì địa lí 9 năm học 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.83 KB, 9 trang )

Họ và tên : ……………………….
Lớp :……………………..
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Mơn : Địa lí 9
Lời phê của giáo viên

Đề A:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
Câu 1: Trong nền văn hóa Việt Nam, nền văn hóa của các dân tộc ít người có vị trí
A. Bổ sung làm hồn chỉnh nền văn hóa Việt Nam.
B. Làm cho nền văn hóa Việt Nam mn màu, mn vẻ.
C. Góp phần quan trọng trong sự hình thành nền văn hóa Việt Nam.
D. Trở thành bộ phận riêng của nền văn hóa Việt Nam.
Câu 2.Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do:
A. Ở nông thôn khó áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. Nơng thơn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
C. Mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
D. Quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" cịn phổ biến.
Câu 3: Các nguồn tài ngun khống sản như apatit, pirit, photphorit,… là nguyên liệu cho
ngành công nghiệp: (0,5 điểm)
A. Cơng nghiệp năng lượng
C. Cơng nghiệp hóa chất
B. Công nghiệp luyện kim màu
D. Công nghiệp vật liệu xây dựng
Câu 4:Một bác sĩ mở phòng mạch tư thuộc loại hình dịch vụ nào? (0,5 điểm)
A. Dịch vụ sản xuất
C. Dịch vụ công cộng
B. Dịch vụ tiêu dùng
D. Không thuộc loại hình nào


Câu 5.Tư liệu sản xuất khơng thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. đất đai.
B. khí hậu.
C. nước.
D. Sinh vật.
Câu 6 .Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm khơng có.
B .Phân bố khơng đều giữa các vùng lãnh thổ.
C.Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D.Khó khai thác để phục vụ nơng nghiệp vì hệ thống đê ven sơng.
Câu 7.Sự giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt cho thấy
A. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa.
B .Ngành trồng trọt nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng.
C. Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nơng nghiệp nhiệt đới.
D. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa và phát triển đa dạng cây trồng.
Câu 8.Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây cơng nghiệplà
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B .Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C.Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
D. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.


Câu 9 .Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào?
A.Rừng sản xuất
B . Rừng phòng hộ
C.Rừng đặc dụng
D. Rừng nguyên sinh
Câu 10:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)
A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.
B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.

C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.
II. PHẦN TỰ LUẬN:(7 ĐIỂM )
Câu 1 : Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có cơng suất trên
1000MW của nước ta? (3 điểm)
Câu 2 : Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay?(1 điểm)
Câu 3 :Cho bảng số liệu: (3 điểm)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHĨM CÂY (%)
Năm
1990
2002
Cây lương thực
71,6
64,8
Cây cơng nghiệp
13,3
18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
17,0
Tổng
100
100
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002
Bài làm
A. Phần Trắc Nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B. Phần Tự luận



Họ và tên : ……………………….
Lớp :……………………..
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Mơn : Địa lí 9
Lời phê của GV

ĐỀ A:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM)
Câu 1:Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than
B. Hoá dầu
C. Nhiệt điện
D. Thuỷ điện.
Câu 2:Các nguồn tài ngun khống sản như than, dầu, khí là ngun liệu cho ngành công
nghiệp:
A. Công nghiệp luyện kim đen
B. Công nghiệp luyện kim màu
C. Cơng nghiệp năng lượng, hóa chất
D. Cơng nghiệp vật liệu xây dựng
Câu 3:Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.
B. Nền kinh tế phát triển năng động.
C. Giao thông vận tải phát triển.
D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.
Câu 4: .Sự giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt cho thấy
A. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa.
B .Ngành trồng trọt nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng.

C. Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nông nghiệp nhiệt đới.
D. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa và phát triển đa dạng cây trồng.
Câu 5.Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nơng nghiệp là:
A. đất đai.
B. khí hậu.
C. nước.
D. Sinh vật.
Câu 6.Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây cơng nghiệplà
A.Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B.Cơng nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C.Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
D. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
Câu 7 .Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào?
A.Rừng sản xuất
B . Rừng phòng hộ
C.Rừng đặc dụng
D. Rừng ngun sinh
Câu 8. Ngành cơng nghiệp khai khống và thuỷ điện phát triển nhất nước ta thuộc vùng
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên..
B. Duyên Hải Nam Trung Bộ
D . Đồng bằng sông Hồng
Câu 9: Các hoạt động dịch vụ tập trung nhiều nhất ở đâu
A. Các vùng duyên hải ven biển.
B. Các cao nguyên đất đỏ ba dan.
C. Các thành phố lớn, khu công nghiệp.


D. Các đồng bằng phù sa màu mỡ.
Câu 10:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta:

A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.
B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)
Câu 1 : Phân bố dân cư ở nước ta như thế nào? Vì sao ? (3 điểm)
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến diện tích rừng bị thu hẹp? (1 điểm)
Câu 3: Cho bảng số liệu: (3 điểm)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHĨM CÂY (%)
Năm
1990
2002
Cây lương thực
71.6
74.8
Cây cơng nghiệp
13.3
18.2
Cây TP, ăn quả, cây khác
15.1
17.0
Tổng
100
100
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
Bài làm
A. Phần Trắc Nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B. Phần Tự luận



Họ và tên : ……………………….
Lớp :……………………..
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Mơn : Địa lí 9
Lời phê của giáo viên

ĐỀ a
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dân tộc Chăm và Khơ. me cư trú chủ yếu ở:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ ;
B. Đồng bằng duyên hải Trung Bộ
C. Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam bộ ;
D. Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên.
Câu 2: Trong giai đoạn hiện nay tỉ lệ sinh giảm là do:
A. Kinh tế còn khó khăn
B. Tâm lý trọng nam khinh nữ khơng cịn.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
D. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia đình.
Câu 3: Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta, có mấy thành phần kinh tế:
A. 3 thành phần kinh tế
B. 6 thành phần kinh tế
C. 4 thành phần kinh tế
D. 5 thành phần kinh tế
Câu 4: Chính sách phát triển nơng nghiệp của nước ta là:
A. Khoán sản phẩm đến người lao động.
B. Khốn sản phẩm đến nhóm và người lao động.

C. Khốn sản phẩm đến nhóm lao động
D. Khốn sản phẩm đến tập thể lao động
Câu 5: Các tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Phú Yên.
B. Hải Phòng . Quảng Ninh
C. Quảng Nam . Quảng Ngãi .
D. Cà Mau – An Giang . Bến tre.
Câu 6: Ngành cơng nghiệp trọng điểm có tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp năm 2002 ở nước ta là:
A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. B. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
C. Công nghiệp dệt may.
D. Công nghiệp điện.
Câu 7: Tại sao trong giai đoạn hiện nay, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhưng quy mô dân số
nước ta vẫn tăng?
A. Nền kinh tế phát triển
B. Quy mô dân số đông
C. Tỉ lệ tử ít
D. Được chăm sóc tốt
2
Câu 8: Một tỉnh có diện tích 3518.6 km , dân số năm 2007 là 1.242.176 người. Mật độ dân số
năm 2007 là:
A. 351 người/km2
B. 352 người/km2 C. 353 người/km2 D. 354 người/km2
Câu 9: Tỉ trọng của ngành nông, lâm, ngư nghiệp; tỉ trọng của các ngành công nghiệp, xây
dựng và dịch vụ tăng là sự chuyển dịch cư cấu kinh tế theo.
A. Ngành kinh tế
B. Thành phần kinh tế
C. Lãnh thổ
D. Chính sách kinh tế



Câu 10: Nơng nghiệp nước ta có thể trồng từ 2-3 vụ lúa, rau, màu trong năm. Vì
A. Nước ta có nguồn đất vơ cùng q giá
B. Nước ta có tài ngun sinh vật phong phú
C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới, gió mùa ẩm
D. Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta? (3
điểm)
Câu 2 : Em hãy cho biết những mặt mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta (1 điểm)
Câu 3 : Cho bảng số liệu: (3 điểm)
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHĨM CÂY (%)
Năm
1990
2002
Cây lương thực
71,6
71,8
Cây cơng nghiệp
13,3
18,2
Cây TP, ăn quả, cây khác
15,1
17,0
Tổng
100
100
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002.
- Nhận xét về cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002
 ( Lưu ý : Thí sinh được sử dụng Alat địa lí Việt Nam và khơng sử dụng bất kì TL nào khác)

Bài làm
A. Phần Trắc Nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B. Phần Tự luận

Họ và tên : ……………………….
Lớp :……………………..
Điểm

KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Mơn : Địa lí 9
Lời phê của giáo viên


Đề a
Câu 1: Trong giai đoạn hiện nay tỉ lệ sinh giảm là do:
A. Kinh tế cịn khó khăn
B. Tâm lý trọng nam khinh nữ khơng cịn.
C. Số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ giảm.
D. Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hóa gia
đình.
Câu 2: Cơ cấu thành phần kinh tế nước ta, có mấy thành phần kinh tế:
A. 3 thành phần kinh tế
B. 6 thành phần kinh tế
C. 4 thành phần kinh tế
D. 5 thành phần kinh tế
Câu3: Chính sách phát triển nơng nghiệp của nước ta là:
A. Khoán sản phẩm đến người lao động.
B. Khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động.
C. Khốn sản phẩm đến nhóm lao động

D. Khốn sản phẩm đến tập thể lao động
Câu 4: Các tỉnh có sản lượng ni trồng thủy sản lớn nhất nước ta là
A. Ninh Thuận – Bình Thuận – Phú Yên.
B. Hải Phòng . Quảng Ninh
C. Quảng Nam . Quảng Ngãi .
D. Cà Mau – An Giang . Bến tre.
Câu 5.Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nơng nghiệp là:
A. đất đai.
B. khí hậu.
C. nước.
D. Sinh vật.
Câu 6 .Hạn chế của tài nguyên nước ở nước ta là
A. Chủ yếu là nước trên mặt, nguồn nước ngầm khơng có.
B .Phân bố khơng đều giữa các vùng lãnh thổ.
C.Phân bố không đều trong năm gây lũ lụt và hạn hán.
D.Khó khai thác để phục vụ nơng nghiệp vì hệ thống đê ven sơng.
Câu 7.Sự giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt cho thấy
A. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa.
B .Ngành trồng trọt nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng.
C. Nước ta đang phát huy thế mạnh của nền nơng nghiệp nhiệt đới.
D. Nước ta đang thốt khỏi tình trạng độc canh cây lúa và phát triển đa dạng cây trồng.
Câu 8.Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây cơng nghiệplà
A. Diện tích đất trồng bị thu hẹp.
B .Công nghiệp chế biến trở thành ngành trọng điểm.
C.Diện tích rừng nước ta bị thu hẹp.
D. Đã đảm bảo được lương thực thực phẩm.
Câu 9 .Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển thuộc loại rừng nào?
A.Rừng sản xuất
B . Rừng phòng hộ
C.Rừng đặc dụng

D. Rừng nguyên sinh
Câu 10:Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta: (0,5 điểm)
A. Đường sắt Thống Nhất và đường 279.


B. Quốc lộ 1A và Đường Hồ Chí Minh.
C. Đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 1A.
D. Đường sắt Thống Nhất và quốc lộ 1A.
Bài làm
A. Phần Trắc Nghiệm
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu 10
B. Phần Tự luận


Đáp án
Đề A
Câu 1
C

C2
C

C3
B

C4
D

C5
A


C6
C

C7
D

C8
D

C9
B

ĐỀ A
C
C

D

D

A

D

B

A

A


A

ĐỀ a
C

D

A

D

A

B

C

A

C

D

C10
D

Đề a

Hướng dẫn giải: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, trang 22

– Các ngành cơng nghiệp trọng điểm:Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định là
các trung tâm công nghiệp dệt may lớn nhất của nước ta hiện nay.
Câu 2: ( 1 điểm)Việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước tavì:-Nguồn lao động dồi dào
trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
ở nước ta. ( 0,5 đ)
-Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển các ngành nghề ở nơng thơn cịn
hạn chế.( 0,25 đ)
-Tỉ lệ thất nghiệpcủa khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%.( 0,25 đ)
Câu 3: (3 điểm)- Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÁC NHĨM
CÂY NĂM 1990 VÀ 2002
- Nhận xét:+ Cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây năm 1990 và 2002 khơng đồng đều
và có sự chuyển dịch.
+ Cây Lương thực chiếm tỉ trọng cao nhất có xu hướng giảm (dẫn chứng).
+ Cây Cơng nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng mạnh (dẫn chứng).
+ Cây thực phẩm, ăn quả, các lồi cây khác chiếm tỉ trọng nhỏ có xu hướng tăng (dẫn chứng).
Câu 1: Phân bố dân cư ở nước ta như thế nào và vì sao?
+ Dân cư phân bố không đều:
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân
cư thưa thớt..
Câu 2:
Mặt mạnh:• Cần cù, chịu khó. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp. 0,5
• Có khả năng tiếp thu khoa học kỷ thuật. 0,5
- Hạn chế:
• Hạn chế về thể hình, thể lực. 0,25
• Hạn chế về trình độ chun mơn. 0,25+ Vì: Đồng bằng dễ đi lại, miền núi khó đi lại




×