Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Các tình huống giao tiếp tiếng anh cho người đi làm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.5 KB, 4 trang )

Các tình huống giao tiếp tiếng Anh cho người đi làm
1/ Những mẫu câu giao tiếp thông thường khi làm việc
nhóm
+ I would like to introduce to all of you the new member of our
group.
Tôi xin giới thiệu với tất cả các bạn thành viên mới của nhóm
chúng ta.
+ We are glad you join us.
Chúng tôi rất vinh dự khi có bạn cùng tham gia.
+Can we discuss a little bit about the next project?
Chúng ta có thể bàn bạc một chút về dự án sắp tới không?
+ We are going to need all people’s input on the upcoming project.
Chúng tôi cần sự hỗ trợ của tất cả mọi người cho dự án sắp tới.
+ We have about 30 minutes for Q & A (Questions and Answers).
Chúng ta có khoảng 30 phút cho các câu hỏi và câu trả lời.
+ Can you briefly talk about what strategies we have for the future?
Anh/ Cơ có thể nói ngắn gọn về những chiến lược trong tương
lai của chúng ta không?
+ If we brainstorm about a problem, we can come up with many
different ideas and find a solution.
Nếu cùng suy nghĩ về một vấn đề, chúng ta sẽ có được nhiều ý
tưởng khác nhau và tìm được cách giải quyết.
+ The members of a team should learn to cooperate with each other.


Các thành viên trong nhóm nên học cách hợp tác với nhau.
+ Keep to the point, please.
Làm ơn đừng đi lạc đề.
+That sounds like a fine idea.
Nó có vẻ là một ý tưởng tốt.


2/ Các cách trao đổi trong trường hợp gọi/ nghe điện thoại

Khi bạn là người gọi điện:
+ Good morning/afternoon/evening. This is … (your name) at/
calling from … (company name). Could I speak to …?
Chào buổi sáng/ buổi chiều/ buổi tối. Tôi là … (tên bạn) đến từ/
gọi điện từ … (tên cơng ty của bạn). Tơi có thể nói chuyện với …
được khơng?
+ Can I leave a message for him/her?
Tơi có thể để lại lời nhắn cho anh ấy/ cô ấy được không?
+ Could you tell him/her that I called, please?
Bạn có thể nhắn anh ấy/ cơ ấy là tôi đã gọi được không?
+ Could you ask him/her to call me back, please?
Bạn có thể nói anh ấy/ cô ấy gọi lại cho tôi được không?
+ Thank you. I’ll call back later.
Cám ơn bạn. Tôi sẽ gọi lại sau.
+ I think we have a bad connection. Can I call you back?


Tơi nghĩ là đường truyền có vấn đề. Tơi có thể gọi lại sau được
không?
+ I’m sorry, there is something wrong with the connection. Could
you speak a little louder, please?
Tôi xin lỗi, đường truyền có vấn đề. Bạn có thể nói to hơn một
chút được khơng?
+ Thank you very much. Have a good day.
Cám ơn rất nhiều. Chúc bạn một ngày tốt lành.
+ Thanks for your help.
Cám ơn vì sự giúp đỡ của bạn.


Khi bạn là người nhận điện thoại:
+ Company Gemma Edu, this is … How can I help you?
Đây là công ty Gemma Edu, tôi là … Tôi có thể giúp gì cho bạn?
+ Customer Service department, Anna speaking.
Phịng chăm sóc khách hàng xin nghe, tơi là Anna.
+ May I have your name please?
Tơi có thể biết tên bạn được không?
+ May I ask who am I speaking with?
Tơi có thể biết tơi đang nói chuyện với ai được không?
+ Sure, let me check on that.
Chắc chắn rồi, để tôi kiểm tra.
+ Sure, one moment please.


Chắc chắn rồi, xin vui lòng đợi.
+ Can I put you on hold for a minute?
Bạn có thể giữ máy một chút được không?
+ Do you mind holding while I check on that?
Bạn có phiền khơng nếu giữ máy một chút để tôi kiểm tra?
+ He /she is not available at the moment. Can I take a message?
Anh ấy/ Cô ấy khơng có ở đây. Tơi có thể ghi lại lời nhắn của bạn
không?
+ He /she is out of the office right now. Would you like to leave a
message?
Anh ấy/ Cơ ấy đang ở ngồi. Bạn có muốn để lại lời nhắn không?
+ Is there anything else I can help you with? … Okay, thanks for
calling.
Tơi có thể giúp bạn chuyện gì nữa khơng? … Cám ơn bạn đã gọi
đến.




×