Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Chủ đề 5. NHỮNG SỰ KIỆN LỚN CỦA THẾ GIỚI (GIỮA THẾ KỈ XIX – 2000) TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.53 KB, 26 trang )

Chủ đề 5. NHỮNG SỰ KIỆN LỚN CỦA THẾ GIỚI (GIỮA
THẾ KỈ XIX – 2000) TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆT NAM
1. Những sự kiện lớn của thế giới (giữa thế kỉ XIX - 1945) tác động đến Việt Nam

Đề ôn luyện số 1
Câu 1 Sự kiện nào ở nước Pháp trong những năm 30 của thế kỉ XX có tác động tích cực tới
cách mạng Việt Nam?
A. Chủ nghĩa phát xít ở Pháp bị lực lượng dân chủ, tiến bộ tiêu diệt.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp cầm quyền, thi hành chính sách tích cực.
C. Nước Pháp thốt đã khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. Hai nước Anh và Pháp kí hiệp ước chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 2 Nội dung nào phản ánh không đúng những mâu thuẫn quốc tế kể từ sau khi hệ thống
Vécxai - Oasinhtơn được thiết lập?
A. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước tư bản bại trận.
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
C. Mâu thuẫn giữa khối đế quốc và thế lực phát xít với hệ thống xã hội chủ nghĩa.
D. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 3 Sự kiện quốc tế nào dưới đây mở đầu cho những tác động tích cực đến việc bùng nổ và
phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Chiến tranh
thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Quốc tế Cộng sản được thành lập (1919).
D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập (1921).
Câu 4 Sự kiện nào dưới đây có tác động, ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam sau khi
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc?
A. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.
B. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
C. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 5 Sự kiện nào đã mở ra thời đại giải phóng dân tộc cho các nước phương Đông?
A. Lênin sáng lập tổ chức Quốc tế Cộng sản (1919).


B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).


C. Quân phiệt Nhật bị tiêu diệt, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
D. Lênin thông qua bản Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920).
Câu 6 Sự kiện nào tác động đến quyết định Tổng khởi nghĩa giành chính quyền, Việt Nam của
Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Pháp và tay sai suy yếu.
B. Phong trào cách mạng Việt Nam lên cao.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh.
D. Chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim sụp đổ.
Câu 7 Sự kiện nào dưới đây của Chiến tranh thế giới thứ hai khơng có tác động tích cực đến
cách mạng Việt Nam?
A. Nước Mĩ thử thành công bom nguyên tử (9 – 1944).
B. Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản (8 – 1945).
C. Phát xít Đức đầu hàng quân Đồng minh (5 – 1945).
D. Quân Nhật tiến hành đảo chính Pháp (3 – 1945).
Câu 8 Sự kiện nào tạo nên bước chuyển biến to lớn cho sự phát triển phong trào cách mạng thế
giới?
A. Đảng Cộng sản Pháp được thành lập (1920).
B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc (1918).
D. Hội nghị Vécxai - Oasinhtơn (1919 – 1921).
Câu 9 Tổ chức quốc tế nào ra đời và hoạt động có nhiều đóng góp cho sự phát triển của phong
trào cách mạng trên thế giới?
A. Quốc tế Cộng sản. B. Hội Quốc liên. C. Liên hợp quốc. D. Hội Dân chủ.
Câu 10 Sự kiện nào dưới đây ghi nhận cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc trên phạm
vi tồn thế giới?
A. Nước Đức kí văn bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố của Nhật Bản.

C. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Trung Quốc.
Câu 11 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nhân tố tác động đến sự nảy sinh và phát
triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (những năm đầu
thế kỉ XX)?


A. Những thành cơng nhanh chóng của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga.
B. Con đường cứu nước theo khuynh hướng phong kiến khơng cịn phù hợp.
C. Cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản, Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
D. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp.
Câu 12 Sự kiện nào đánh dấu Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Âu?
A. Đức kí văn bản đầu hàng khơng điều kiện.
B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
C. Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố đông dân của Nhật Bản.
D. Liên Xô đánh bại đạo quân chủ lực của Nhật Bản ở Đông Bắc Trung Quốc.
Câu 13 (: Quan hệ quốc tế trong hệ thống Vécxai - Oasinhton không tồn tại mâu thuẫn giữa
A. các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. các nước đế quốc với các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc.
D. các nước tư bản thắng trận bất đồng về các quyền lợi.
Câu 14 Đầu thế kỉ XX, ở châu Âu đã hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau, đó là
A. phe Liên minh và phe Trục.
B. phe Liên minh và phe Hiệp ước.
C. phe Hiệp ước và phe Đồng minh.
D. phe Đồng minh và phe Trục.
Câu 15 Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam ngay sau Chiến
tranh thế giới thứ nhất?
A. Sự thiết lập của một trật tự thế giới mới.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

C. Nước Pháp tham dự Hội nghị Vécxai.
D. Phe Hiệp ước thắng trận trong chiến tranh.
Câu 16 Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới nổ ra thành công là
A. Cách mạng tháng Hai ở Nga vào năm 1917.
B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam năm 1945.
C. Cách mạng tháng Mười ở Nga năm 1917.
D. Cách mạng của nhân dân Pari (3 – 1871).


Câu 17 Hội nghị quốc tế nào dưới đây liên quan đến việc kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp
xâm lược của nhân dân Đông Dương?
A. Hội nghị Pốtxđam. B. Hội nghị Giơnevơ.

C. Hội nghị Vécxai. D. Hội nghị Pari.

Câu 18: Hội nghị quốc tế nào dưới đây không tác động đến cách mạng Việt Nam?
A. Hội nghị Ianta (1945).

B. Hội nghị Pốtxđam (1945).

C. Hội nghị Giơnevơ (1954).

D. Hội nghị Xan Phransitco (1945).

Câu 19 Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại (từ sau năm 1917) phản ánh các cuộc
chiến tranh nào dưới đây?
A. Các cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp.
B. Cuộc đấu tranh của giai cấp công nhân.
C. Đấu tranh giữa các khối, nước đế quốc.
D. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 20 Mĩ, Anh và Pháp thực hiện chính sách trung lập hoặc có thái độ nhượng bộ phát xít
(trong những năm 30 của thế kỉ XX) là do
A. lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xơ, muốn có thời gian chuẩn bị tấn công Liên Xô.
B. cần thời gian chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản.
C. phải tập trung đối phó với các phong trào cách mạng trên thế giới lên cao.
D. sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xơ.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây trở thành đặc điểm bao trùm của tình hình thế giới đầu những
năm 30 của thế kỉ XX?
A. Các nước đế quốc tăng cường vơ vét, bóc lột ở các nước thuộc địa.
B. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân trúng cử, lên nắm quyền ở Pháp.
D. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản họp tại Mátxcơva.
Câu 22 Sự kiện nào dưới đây là mốc đánh dấu mở đầu thời kì lịch sử thế giới hiện đại,
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
D. Cách mạng tháng Mười (1917) ở Nga thắng lợi.
Câu 23 Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935) có ý nghĩa quan trọng, vì đã
A. chỉ rõ chủ nghĩa đế quốc là nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.


B. chỉ rõ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù của nhân loại, kêu gọi các nước cùng ngăn chặn.
C. bênh vực quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
D. tạo điều kiện thuận lợi để chủ nghĩa Mác - Lênin được truyền bá rộng rãi ở các nước.
Câu 24 Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 –
1945)?
A. Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản của tình hình thế giới.
B. Liên Xơ giữ vai trị đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.

Câu 25 Nội dung nào dưới đây là yếu tố khách quan tác động tích cực tới Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi.
B. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
C. Đảng Cộng sản và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. Nhân dân ta tranh thủ quân Đồng minh chưa vào.
Câu 26 Các phong trào cách mạng 1930 – 1931, 1936 – 1939 và 1939 – 1945 ở Việt Nam do
Đảng Cộng sản Đơng Dương lãnh đạo có đặc điểm chung là đều
A. chống kẻ thù của dân tộc và đòi quyền lợi cho tồn dân tộc.
B. chú trọng vào cơng tác chuẩn bị, thành lập mặt trận thống nhất.
C. góp phần vào chống các thế lực phát xít và chiến tranh đế quốc.
D. có đường lối đúng đắn, sử dụng đấu tranh chính trị và vũ trang.
Câu 27 Vào năm 1911, nội dung nào phản ánh không đúng những nhân tố tác động đến quyết
định của Nguyễn Tất Thành khi ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam?
A. Yếu tố dân tộc: đất nước đang bị khủng hoảng về con đường cứu nước.
B. Yếu tố của thời đại: học thuyết Mác – Lênin đã sớm xuất hiện ở nước Nga.
C. Yếu tố cá nhân: sớm có chí “đánh đuổi thực dân Pháp, giải phóng đồng bào”.
D. Yếu tố quê hương: Nghệ An là vùng đất có truyền thống đấu tranh bất khuất.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939
- 1945)?
A Chiến tranh kết thúc mở ra thời kì phát triển mới của lịch sử thế giới.
B Liên Xơ giữ vai trị hàng đầu trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.


C. Chiến tranh kết thúc đã xóa bỏ triệt để nguồn gốc của chủ nghĩa phát xít.
D. Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất và khốc liệt nhất trong lịch sử nhân loại.
Câu 29 Hội nghị Pốtxđam (Đức, 2 – 1945) không thông qua quyết định lịch sử nào dưới đây?
A. Quân Anh và Trung Hoa Dân quốc sẽ vào Đông Dương để làm nhiệm vụ quốc tế.
B. Quân Anh được vào Đông Dương để làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản.
C. Liên Xô sẽ tham gia chống Nhật ở châu Á sau khi kết thúc chiến tranh ở châu Âu.

D. Phân công quân đội các nước Đồng minh giải giáp quân Nhật Bản ở Đông Dương.
Câu 30 Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935) xác định kẻ thù nguy hiểm, trước
mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc cực đoan.
C. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.
D. chủ nghĩa phát xít và chiến tranh đế quốc.

Đề ôn luyện số 2
Câu 1: Nội dung nào của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tháng 8 – 1945) tác động khó khăn cho cách
mạng Đơng Dương?
A. Phân cơng nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật tại Nhật Bản.
B. Phân cơng nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương.
C. Đông Nam Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây.
D. Liên Xô không tham gia nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
Câu 2 Một đặc điểm nổi bật của phong trào cách mạng 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?
A. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng.
B. Thống nhất về đường lối và hình thức đấu tranh.
C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến.
D. Tạo cơ sở tốt để xây dựng lực lượng vũ trang.
Câu 3 Trước những thay đổi to lớn của tình hình thế giới và trong nước, năm 1936 Đảng Cộng
sản Đông Dương đã chủ trương thành lập mặt trận nào dưới đây?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân.
C. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.


Câu 4 Sự kiện nào dưới đây được đánh giá là “một tổn thất to lớn cho phong trào cộng sản và
công nhân quốc tế” (Lịch sử 12, NXB Giáo dục Việt Nam, 2019)?

A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ (1988 – 1991).
B. Mĩ thành cơng trong q trình triển khai chiến lược tồn cầu.
C. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô bị khủng hoảng, suy yếu (1985).
D. Quốc tế Cộng sản do Lênin sáng lập (1919) đã giải thể (1943).
Câu 5: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 – 1939), các nước Anh và Pháp đã thực
hiện chính sách nhượng bộ phát xít với mục đích
A. đẩy chiến tranh về phía Liên Xơ.
B. chuẩn bị thành lập phe Đồng minh.
C. khuyến khích Nhật Bản gây chiến tranh ở châu Á.
D. ngăn chặn quân Đức tấn công các nước ở Tây Âu.
Câu 6 Tham gia vào việc chống chủ nghĩa phát xít, phong trào cách mạng Việt Nam trong
những năm 1936 – 1945 do Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo có đóng góp nào dưới đây?
A. Thành lập các mặt trận thống nhất chống thế lực phát xít.
B. Xác định nhiệm vụ chống phát xít và chiến tranh đế quốc.
C. Chuẩn bị tốt lực lượng chính trị chống phát xít.
D. Tích cực chuẩn bị lực vũ trang chống phát xít.
Câu 7: Yếu tố chủ quan nào tác động mạnh mẽ đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
(1919 – 1929)?
A. Sự thành lập các tổ chức cộng sản đầu năm 1929.
B. Sự chuyển biến to lớn về kinh tế và xã hội.
C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh kiên cường.
D. Sự du nhập của các hệ tư tưởng cách mạng mới.
Câu 8 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (đầu tháng 9 – 1939) xuất phát từ lí do trực tiếp nào
dưới đây?
A. Đức thơn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến.
B. Quân Đức tấn công Ba Lan, buộc Anh và Pháp tuyên chiến với Đức.
C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xécbi.
D. Nhật Bản tấn công quân Mĩ ở Trân Châu cảng, buộc Mĩ tuyên chiến.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là do



A. mâu thuẫn giữa các nước đế quốc xung quanh vấn đề thuộc địa.
B. thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ.
C. nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vécxai - Oasinhtơn.
D. chính sách trung lập của nước Mĩ nên phát xít được tự do hành động.
Câu 10: Nhận xét nào dưới đây không phản ánh đúng tác động từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới (1929 – 1933) đối với Việt Nam?
A. Làm kìm hãm các hoạt động của nền kinh tế.
B. Làm cho đời sống của nhân dân thêm cực khổ.
C. Trở thành nguyên nhân sâu xa và trực tiếp dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931.
D. Gián tiếp ảnh hưởng đến nền kinh tế và đời sống các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 11: Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2- 1945) đã buộc nhân dân Đông Nam Á Lác định
nhiệm vụ phải tiếp tục đứng lên đấu tranh để giành và bảo vệ nền độc lập của mình?
A. Thống nhất tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. Quân đội Mĩ sẽ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên.
C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
D. Lực lượng Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân phiệt Nhật Bản.
Câu 12 Khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (1939 – 1945), Nghị quyết nào của Đảng Cộng
sản Đông Dương thể hiện sự nhạy bén với tình hình mới?
A. Đảng trực tiếp lãnh đạo các tầng lớp nhân dân đánh đuổi Pháp - Nhật.
B. Rút vào hoạt động bí mật và chuẩn bị cho việc giải phóng các dân tộc.
C. Liên minh chặt chẽ với lực lượng Đồng minh để phát xít Nhật – Pháp.
D. Phát động quần chúng nhân dân chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa vũ trang.
Câu 13 Hội nghị nào được triệu tập vào năm 1945 có thỏa thuận về việc giải pháp quân phiệt
Nhật Bản ở Đông Dương?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị Pốtxđam. C. Hội nghị Xan Phranxico. D. Hội nghị Vécxai.
Câu 14 Quyết định nào của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đưa đến sự phân chia thế giới thành hai
cực?
A. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xơ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để giữ gìn hịa bình và an ninh thế giới.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Câu 15 Hội nghị Potxđam (Đức, 1945) thông qua quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hịa bình, an ninh thế giới.


B. Liên Xơ phải có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
C. Tán thành việc Mĩ - Anh mở mặt trận ở Tây Âu tiêu diệt phát xít Đức.
D. Phân cơng qn đội Đồng minh giải giáp qn Nhật ở Đơng Dương.
Câu 16 Các chính sách cai trị của Nhật ở Đông Dương (1940 – 1945) đều nhằm | biển Đông
Dương thành
A. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự của Nhật – Pháp.
B. thị trường, thuộc địa và căn cứ quân sự lâu dài của Nhật.
C. căn cứ quân sự của Nhật để chống lại quân Đồng minh.
D. nơi cung cấp nguyên liệu đay, thầu dầu cho nước Nhật.
Câu 17 Theo thỏa thuận tại Hội nghị Potxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt
Nam giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyến
A. 17 trở vào Nam.

B. 16 trở ra Bắc. C. 16 trở vào Nam.

D. 17 trở ra Bắc.

Câu 18 Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng việc Nhật Bản phải chi nhận đầu hàng
quân Đồng minh vô điều kiện (15 – 8 – 1945)?
A. Thất bại của phát xít Đức, Italia tác động mạnh, quân phiệt Nhật Bản mất chỗ dựa.
B. Phong trào đấu tranh đòi chấm dứt chiến tranh của nhân dân Nhật Bản dâng cao,
C. Quân phiệt Nhật Bản đã bị tước hết vũ khí trên các chiến trường.
D. Phong trào đấu tranh chống Nhật của nhân dân các nước thuộc địa.
Câu 19 Từ kết quả thắng lợi trong cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Đông

Nam Á năm 1945 chứng tỏ
A. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
B. tầng lớp trung gian đóng vai trị nịng cốt.
C. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.
D. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
Câu 20 Sự kiện lịch sử nào dưới đây đã tác động lớn đến tình hình thế giới và cách mạng Đông
Dương những năm 1936 – 1939?
A. Chủ nghĩa phát xít ra đời và nguy cơ chiến tranh đế quốc.
B. Nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).
D. Nhật Bản tiến hành xâm lược ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 21 Hậu quả lớn nhất từ cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 đối với nước . Đức là gì?
A. Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.

B. Sản xuất công nghiệp giảm 48%.

C. Hàng triệu người dân thất nghiệp.

D. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền.


Câu 22 Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế
giới được xác định trong Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935)?
A. Giành lại độc lập dân tộc cho các nước.
B. Giành quyền dân chủ, bảo vệ hịa bình.
C. Chống phát xít và chống chiến tranh đế quốc.
D. Tự do, dân sinh dân chủ, cơm áo và hịa bình.
Câu 23 Nội dung nào dưới đây khơng phải là nguyên nhân dẫn đến việc triệu tập “Hội nghị tam
cường” (2 – 1945)?
A. Thống nhất phân chia phạm vi ảnh hưởng của Mỹ và Liên Xô.

B. Tổ chức lại trật tự thế giới mới sau khi chiến tranh kết thúc.
C. Phân chia những thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít Đức, Nhật Bản.
Câu 24 Đầu năm 1945, khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn cuối. thắng lợi đang
thuộc về
A. lực lượng Đồng minh.
B. phát xít Đức, Nhật Bản.
C. Mĩ và Liên Xơ.
D. Anh và Pháp.
Câu 25 Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) đã tác động gì đến tình hình kinh tế –
xã hội Việt Nam?
A. Hình thành các chế độ phản động thuộc địa gắn với phát xít.
B. Xã hội ngày càng bị phân hóa, cuộc sống nhân dân lầm than.
C. Việt Nam trở thành thị trường, thuộc địa riêng của nước Pháp.
D. Các hoạt động kinh tế trì trệ, đời sống nhân dân thêm cơ cực.
Câu 26 Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng khắp thế giới đã tác động như thế nào
đến tình hình Việt Nam (1939 – 1941)?
A. Đời sống của nhân dân vơ cùng khổ cực, các giai cấp phân hóa mạnh mẽ.
B. Kinh tế Việt Nam bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng trầm trọng.
C. Đời sống nhân dân thêm cực khổ, nhiệm vụ giải phóng dân tộc được đặt lên hàng đầu.
D. Tạo ra thời cơ khách quan thuận lợi cho ta tiến lên giành chính quyền trong cả nước.
Câu 27 Một đặc điểm nổi bật của phong trào 1936 – 1939 ở Việt Nam là gì?


A. Có quy mơ rộng lớn, tính chất quyết liệt và triệt để.
B. Mang tính quần chúng, có quy mơ, thống nhất cao.
C. Là phong trào đấu tranh vũ trang do Đảng lãnh đạo.
D. Lần đầu tiên giai cấp công - nơng đồn kết đấu tranh.
Câu 28 Chính sách nào do Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương (1936
– 1939) đã tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

A. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.
B. Đầu tư nhiều nguồn vốn vào khai thác thuộc địa.
C. Áp dụng Chính sách kinh tế chỉ huy.
D. Đáp ứng mọi yêu sách của nhân dân.
Câu 29 Ngày 15 – 8 – 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh khơng điều kiện đã tác động
như thế nào đến cách mạng Việt Nam?
A. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã chín muồi.
B. Chứng tỏ kẻ thù của nhân dân ta đã bắt đầu suy yếu.
C. Pháp sớm có điều kiện quay trở lại xâm lược nước ta.
D. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã xuất hiện.
Câu 30 Yếu tố khách quan nào dưới đây tác động tới Cách mạng tháng Tám (1945)
Việt Nam nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A. Mọi thế lực chống đối Việt Nam đã ngừng chống phá cách mạng.
B. Lực lượng của cách mạng Việt Nam đã chuẩn bị đầy đủ, sẵn sàng.
C. Điều kiện quốc tế có nhiều thuận lợi cho việc giành chính quyền.
D. Nhân dân Việt Nam đồng loạt khởi nghĩa ở khắp các địa phương.
Câu 31 Sự kiện Nhật Bản đầu hàng không điều kiện (15 – 8 – 1945) có ý nghĩa lớn, đó là
A. xóa bỏ tận gốc mọi tàn dư của phát xít.

B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

C. giải phóng các dân tộc bị Nhật chiếm đóng. D. đã làm thay đổi căn bản mọi vấn đề quốc tế.
Câu 32 Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội các nước châu Á giữa hai cuộc chiến tranh | thế giới
(1918 - 1939) là gì?
A. Mâu thuẫn giữa địa chủ với đế quốc.

B. Mâu thuẫn dân tộc với thế lực phát xít.

C. Mâu thuẫn dân tộc.


D. Mâu thuẫn giai cấp.

Câu 33 Nội dung nào dưới đây nhận xét đúng về mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông
Dương trong những năm 1918 – 1929?


A. Đoàn kết dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Diễn ra các cuộc đấu tranh riêng lẻ trong phạm vi từng nước.
C. Liên kết chặt chẽ với nhau giữa các lực lượng cách mạng. .
D. Một số phong trào đấu tranh có sự phối hợp, hỗ trợ nhau.
Câu 34 Sự kiện nào dưới đây không tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam (1917 – 1945)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thắng lợi (1917).
B. Khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).
C. Quân Nhật tiến hành đảo chính Pháp (9 – 3 – 1945).
D. Mĩ tham gia chiến tranh thế giới thứ hai (1941).
Câu 35 Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ
Cách mạng tháng Mười Nga (1917), trước hết vì cuộc cách mạng này
A. là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
B. lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
D. giải phóng hồn tồn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 36 Sự kiện nào đã “phá vỡ trận tuyến của chủ nghĩa tư bản, làm cho nó khơng cịn là hệ
thống hồn chỉnh, duy nhất trên toàn thế giới?
A. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga thành công.
B. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, trải dài từ châu Âu sang châu Á.
C. Nhân dân Inđônêxia, Việt Nam, Lào giành và tuyên bố độc lập (1945).
D. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949), đi lên chủ nghĩa xã hội.
2. Những sự kiện lớn của thế giới (1945 – 2000) tác động đến Việt Nam
Đề ôn luyện số 1 |
Câu 1 (: Xu thế toàn cầu hoá từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là một hệ quả

quan trọng của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
C. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 2 Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, Việt Nam đã đang vận dụng nguyên tắc nào dưới đây
của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?


A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
D. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ của bất kì nước nào.
Câu 3 Khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra
sớm nhất ở khu vực A. Bắc Phi. B. Đông Phi.
C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 4 Biểu hiện nào của Chiến tranh lạnh (từ nửa sau thế kỉ XX) đã tác động trực tiếp đến tiến
trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ đã xảy ra ở một số nơi trên thế giới.
B. Đặt thế giới ln trong tình trạng căng thẳng, bất ổn.
C. Liên Xơ và Mĩ khơng cịn là đồng minh, chuyển sang đối đầu.
D. Chi phí chạy đua vũ trang của các nước ngày càng tăng lên.
Câu 5 Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thúc đẩy Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xơ.
B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
C. góp phần làm xói mịn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
D. thúc đẩy các nước tư bản hịa hỗn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 6 Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ | hai đến
năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Chi phối nhiều nước tư bản đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.
B. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Trở thành cường quốc kinh tế – tài chính chi phối thế giới.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của các tổ chức quân sự.
Câu 7 Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần chiến thăng chủ nghĩa
phát xít?
A. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).
B. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975.
C. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 8 Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và các cuộc chiến tranh thế giới trong thế kỉ
XX là gì?


A. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực, nhưng khơng có xung đột qn sự trực tiếp.
B. Cuộc Chiến tranh lạnh đã làm cho thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng và bất ổn.
C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
D. Cuộc Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và chưa có hồi kết.
Câu 9 Địa điểm nào từng chứng kiến cuộc gặp gỡ quan trọng giữa hai nguyên thủ hai nước Mĩ Xô, cùng thống nhất tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?
A. Bán đảo Crưm (Nga). B. Xan Phranxixcô (Mī). C. Bán đảo Manta (Italia). D. Vécxai (Pháp).
Câu 10 Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã tác động gì đến quan hệ quốc tế?
A. Hệ thống tư bản chủ nghĩa bị suy yếu.

B. Hệ thống Vécxai - Oasinhtơn tan rã.

C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đã hình thành. D. Hình thành trật tự thế giới “hai cực” Ianta.
Câu 11 Nội dung nào dưới đây là sự thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện
“Chiến lược toàn cầu”?
A. Thắng lợi của cách mạng ở Cuba năm 1959.
B. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo ở Iran năm 1979.
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
Câu 12 Nội dung nào dưới đây không phải là thách thức lớn của nhân loại đang phải đối mặt
hiện nay?
A. Chủ nghĩa khủng bố.

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ.

C. Xu thế tồn cầu hóa.

D. Dịch bệnh, đói nghèo.

Câu 13 Trật tự thế giới mới đang dần hình thành từ sau Chiến tranh lạnh là trật tự
A. “đơn cực”, do Mĩ đứng đầu và chi phối.
B. “hai cực”, do Mỹ và Nga đứng đầu mỗi bên.
C. “ba cực”, do Mĩ, Nga và Trung Quốc đứng đầu mỗi bên.
D. “đa cực” nhiều trung tâm (Mĩ, Nga, Nhật Bản, Trung Quốc...).
Câu 14 Nội dung nào dưới đây trở thành nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong nửa sau
thế kỉ XX?
A. Sự liên kết khu vực trên thế giới.
B. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Trật tự Ianta với hai cực, hai phe.
D. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
Câu 15 Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào dưới đây?
A. Chính quyền Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Vị thế của Mỹ và Liên Xô đã suy giảm nghiêm trọng.
C. Cực Liên Xô khơng cịn, vì vậy trật tự hai cực Ianta cũng tan rã.


D. Tổ chức NATO, Vácsava và cùng một số căn cứ quân sự giải thể.

Câu 16 (: Trong thời kì Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu
giữa hai cực Xô – Mỹ? A. Anh
B. Đức. C. Pháp.
D. Hy Lạp.
Câu 17 (: Thắng lợi quân sự nào dưới đây của nhân dân Việt Nam “được ghi vào lịch
dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, hay một Đống Đa trong thế kỉ XX, và đi vào lich sử
như một chiến cơng chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nơ dịch thuộc địa của chủ nghĩa đế
quốc”?
A. Chiến thắng Biên giới thu - đơng năm 1950.
B. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975.
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.
Câu 18: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hịa bình, vừa
đấu tranh vừa hợp tác.
B. Sự phát triển vũ bão của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh mẽ
đến quan hệ giữa các nước.
C. Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh mới giành được độc lập tham gia vào các hoạt động chính trị
quốc tế.
D. Các cường quốc hạn chế tối đa việc đối đầu, xung đột căng thẳng để tập trung vào phát triển
đất nước.
Câu 19 Mục tiêu quan trọng hàng đầu của chính quyền Mĩ trong chiến lược tồn cầu là gì?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản thế giới.
C. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
D. Trở thành cường quốc về kinh tế – tài chính để chi phối cả thế giới.
Câu 20 Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình
hình căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC, 1967).
B. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava (1991). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đồng ý

giải thể (1991).
D. Hai miền Đơng Đức và Tây Đức kí kết hiệp định (1972).
Câu 21 Nhận xét nào dưới đây phản ánh đầy đủ về tác động của xu thế tồn cầu hóa đối với Việt
Nam?


A. Cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, thực hiện hiện đại hóa đất nước.
B. Là cơ hội, đồng thời cũng tạo ra thách thức lớn cho sự phát triển.
C. Tạo ra những thách thức lớn cho công cuộc đổi mới, hiện đại hóa đất nước.
D. Ảnh hưởng lớn đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
Câu 22 Nhận xét nào dưới đây phản ánh khơng đúng về hệ quả tích cực C. Hội nghị Ianta (2 –
1945)?
A. Thúc đẩy Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc nhanh hơn.
B. Tạo điều kiện cho cách mạng nhiều nước giành thắng lợi.
C. Thúc đẩy nhanh sự ra đời của tổ chức Liên hợp quốc.
D. Mở đầu sự chia cắt lãnh thổ ở nhiều quốc gia, dân tộc.
Câu 23 Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào thời điểm nào dưới đây?
A. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
C. Trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.
D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
Câu 24 Cơ hội lớn dành cho Việt Nam trước những thay đổi to lớn của thế giới và xu thế tồn
cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là gì?
A. Tiếp thu, áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Tham gia vào liên kết khu vực và hoạt động trong các tổ chức quốc tế.
C. Tranh thủ được các nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
D. Phát huy thế mạnh sản xuất và xuất khẩu hàng nông sản.
Câu 25 Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xơ (12 – 1991) đã tác động gì đến công cuộc xây
dựng chủ xã hội ở Việt Nam và các nước trên thế giới?
A. Điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước cho phù hợp.

B. Từ bỏ ngay con đường đi theo chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng mới.
Câu 26 Sự kiện quốc tế nào dưới đây đã ảnh hưởng lâu dài tới cách mạng Việt Nam?
A. Sự ra đời của Quốc tế Cộng sản (1919).
B. Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga.
C. Cách mạng tháng Mười Nga (1917).


D. Lênin thông qua Luận cương (1920).
Câu 27 Trước nguy cơ xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và chiến tranh thế giới nới, Quốc tế
Cộng sản đã
A. triệu tập, tổ chức Đại hội VII (1935) và thông qua nghị quyết mới.
B. giúp đỡ Mặt trận Nhân dân Pháp giành thắng lợi trong cuộc bầu cử.
C. kêu gọi nhân dân thế giới xây dựng lực lượng chống phát xít.
D. thành lập lực lượng quân đội Đồng minh để chống phát xít.
Câu 28 Yếu tố nào đã và đang tiếp tục tạo nên sự đột phá và biến chuyển của cục diện thế giới?
A. Sự hợp tác chiến lược trong quan hệ giữa Nga và Mĩ.
B. Sự vươn lên của Nhật Bản và Tây Âu, Trung Quốc.
C. Sự phát triển không ngừng của các tổ chức quốc tế.
D. Sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
Câu 29: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế tồn cầu hóa là
gì?
A. Những thay đổi lớn về cơ chế, chính sách xã hội.
B. Sự cạnh tranh quyết liệt của thị trường thế giới.
C. Sự phức tạp hóa trong quan hệ quốc tế giữa các nước lớn.
D. Chưa sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 30 Chủ nghĩa xã hội đã thực sự trở thành hệ thống thế giới sau thắng lợi nào dưới đây?
A. Cách mạng dân chủ nhân dân ở Đơng Âu.
B. Sự thành lập nước Cộng hịa Cuba (1959).

C. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945).
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1949).

Đề ôn luyện số 2
Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, trên thế giới đã diễn ra nhiều sự kiện lịch sử quan trọng,
nhưng đặc trưng nổi bật nhất vẫn là
A. các nước phát triển theo mô hình đi theo chế độ tư bản chủ nghĩa.
B. hình thành hai cực, hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
C. tổ chức Liên hợp quốc đóng vai trị bảo vệ hịa bình trên thế giới.
D. các nước đều đi theo mơ hình xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội.


Câu 2 Xu thế tồn cầu hố từ những năm 80 của thế kỉ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng
của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

B. cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 3 Mục tiêu bao quát nhất của Mỹ sau Chiến tranh lạnh là gì?
A. Sử dụng khẩu hiệu dân chủ.

B. Khơi phục nền kinh tế Mĩ.

C. Chi phối, lãnh đạo thế giới.

D. Xây dựng hình ảnh nước lớn.


Câu 4 Sự kiện lịch sử nào của Trung Quốc (1945 – 1978) không tác động đến cách mạng Việt
Nam?
A. Cuộc nội chiến Quốc – Cộng lần hai kết thúc (1946 – 1949).
B. Trung Quốc kí với Mĩ bản Thơng cáo Thượng Hải (1972).
C. Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách – mở cửa (từ 1978).
D. Trung Quốc là Ủy viên thường trực của Liên hợp quốc (1945).
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây của Việt Nam được ghi nhận ln mang “tính thời đại và quốc tế
sâu sắc”?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945).
B. Chiến thắng quân sự ở Điện Biên Phủ (1954).
C. Các chiến thắng Tết Mậu Thân (1968) và B52 ở Hà Nội (cuối 1972).
D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975).
Câu 6 Bản đồ chính trị thế giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ
hai là do
A. thắng lợi của phong trào cách mạng trên thế giới.
B. sự ra đời, hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc.
C. hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới hình thành.
D. sự hình thành và mở rộng của trật tự hai cực Ianta.
Câu 7 Sự kiện nào đánh dấu cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam đã có hồn
thành trên cả nước?
A. Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đơng Dương được kí kết.
B. Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam chính thức kí kết.
C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh (4 - 1975).
D. Quyết định của kì họp Quốc hội khóa VI (7 – 1976).


Câu 8: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới . thứ hai
là gì?
A. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.

B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
C. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe kéo dài.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa được hình thành.
Câu 9: Sự kiện nào dưới đây ghi nhận chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi 0. châu Âu?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam.
C. Cuộc cách mạng ở Trung Quốc thành công (1949).
D. Chiến tranh hai miền ở Triều Tiên kết thúc (1953).
Câu 10 Nội dung nào dưới đây không nằm trong diễn biến của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở châu Á.
B. Cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên.
C. Những căng thẳng giữa hai cường quốc Liên Xô – Mĩ.
D. Xung đột ở Trung Cận Đông và chiến tranh vùng Vịnh.
Câu 11 Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến
tranh lạnh là
A. các trung tâm kinh tế – tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
B. tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
C. sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
D. sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
Câu 12: Sự kiện nào dưới đây ghi nhận chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và
trở thành hệ thống thế giới?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (10 – 1949).
B. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam (9 – 1945).
C Các nước Đơng Âu hồn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân (1948 – 1949).
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959).
Câu 13 Sự kiện nào dưới đây trong những năm 1939 - 1945 không tác động, ảnh hưởng đến
cách mạng Việt Nam?
A. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh (15 – 8 – 1945).
B. Phát xít Đức mở cuộc tấn công Liên Xô (6 – 1941).



C. Quốc tế Cộng sản tự giải tán sau 24 năm hoạt động (1943).
D. Nhật đảo chính Pháp trên tồn Đông Dương (9 – 3 – 1945).
Câu 14 Cuộc khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (nửa đầu những năm 80
của thế kỉ XX) có tác động, ảnh hưởng gì tới Việt Nam?
A. Việt Nam không chịu tác động, song phải rút kinh nghiệm để phát triển tốt hơn.
B. Việt Nam chịu tác động không đáng kể, nhưng cần đổi mới đất nước từng bước.
C. Việt Nam chịu tác động to lớn, việc đổi mới đất nước là yêu cầu sống còn.
D. Việt Nam không chịu tác động, không cần điều chỉnh và đổi mới đất nước.
Câu 15 Hội nghị Ianta (2 – 1945) có tác động gì đến Việt Nam?
A. Mở đầu cho quá trình đất nước bị chia cắt.
B. Vừa tạo nên thuận lợi, vừa dẫn tới khó khăn.
C. Tạo nên những thuận lợi căn bản để giành độc lập.
D. Mở đầu cho những thử thách, khó khăn chồng chất.
Câu 16: “Sau Chiến tranh lạnh” dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, các nước
ra sức điều chỉnh chiến lược với việc lấy
A. chính trị làm trọng tâm.
B. kinh tế làm trọng tâm.
C. văn hóa làm nền tảng.
D. quốc phịng làm bệ phóng.
Câu 17 Sự kiện nào đánh dấu chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa
và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?
A. Mỹ, Canada và 33 nước châu Âu kí Định ước Henxinki (1975).
B. Hiệp ước về cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972).
C. Cuộc gặp gỡ giữa M. Goócbachắp và G. Busơ trên đảo Manta, Italia (1989).
D. Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa giữa Mỹ và Liên Xô (1972).
Câu 18 Từ sau Chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của mỗi quốc gia được dựa trên những yếu
tố nào dưới đây?
A. Nền sản xuất phồn vinh, kinh tế vững chắc, công nghệ có trình độ cao và quốc phịng hùng
mạnh.
B. Sản xuất vững mạnh, tài chính vững chắc, cơng nghệ có trình độ cao và quốc phịng hùng

mạnh.


C. Nền kinh tế phồn vinh, tài chính vững chắc, cơng nghệ có trình độ cao và quốc phịng hùng
mạnh.
D. Nền công nghiệp phồn vinh, kinh tế vững chắc, công nghệ có trình độ cao và quốc phịng
hùng mạnh.
Câu 19 Thách thức lớn nhất đặt ra cho Việt Nam trước xu thế tồn cầu hóa là... nay là sự
A. chênh lệch về trình độ sản xuất.
B. chi phối của các cơng ty nước ngồi.
C. bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

D. sự cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.

Câu 20 (: Việt Nam cần phải làm gì để tận dụng những thời cơ từ xu thế toàn cầu lo đem lại?
A. Kêu gọi các nước phát triển đầu tư nguồn vốn vào Việt Nam.
B. Mua nhiều thiết bị hiện đại để trang bị cho ngành công nghiệp.
C. Cải cách sâu rộng, nâng cao sức cạnh tranh và quản lý hiệu quả.
D. Học tập mơ hình phát triển kinh tế của các nước tư bản phát triển.
Câu 21 Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành | với đặc trưng
lớn là
A. Mĩ và Liên Xô vươn lên trở thành những cường quốc lớn.
B. Thế giới chia thành hai phe: xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
C. hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đối kháng với nhau.
D. mâu thuẫn giữa hai phe gay gắt, dẫn đến Chiến tranh lạnh.
Câu 22 Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất về vai trị, uy tín của Việt Nam kể từ khi
gia nhập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an, nhiệm kì 2008 – 2009.
B. Tham gia vào diễn đàn vừa hợp tác, vừa đấu tranh vì hịa bình, an ninh thế giới.
C. Thực hiện nghiêm chỉnh hiến chương, các nghị quyết của Liên hợp quốc.

D. Có đóng góp ở nhiều lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, an ninh lương thực.
Câu 23 Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quan hệ giữa các nước lớn đều diễn ra theo chiều
hướng
A. hợp tác, giải quyết các xung đột bằng biện pháp hịa bình.
B. đối thoại và hợp tác, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. đối thoại, vì đây là xu thế chung của thế giới.
D. đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
Câu 24 Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia trên thế giới đều phải điều chỉnh chiến lược phát
triển lấy kinh tế làm trọng tâm vì


A. xu thế tồn cầu hóa như vũ bão địi hỏi phải hội nhập về kinh tế.
B. thế giới hiện nay khơng cịn bị đe dọa bởi nguy cơ chiến tranh.
C. kinh tế phát triển sẽ tạo nên sức mạnh thực sự cho mỗi quốc gia.
D. xu thế của thế giới là hịa bình, ổn định và hợp tác cùng phát triển.
Câu 25 Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm đầu sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để lãnh đạo thế giới.
B. Thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt đối với các nước bại trận.
C. Hình thành hai cực do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi bên.
D. Trật tự hai cực, nhưng do Mi đứng đầu tư bản thao túng.
Câu 26: Cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc được đánh dấu bằng sự kiện nào dưới đây?
A. 33 nước châu Âu cùng Mỹ và Canađa kí Định ước Henrinki (8 – 1975).
B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
C. Hiệp định về một giải pháp tồn diện cho vấn đề Campuchia được kí kết (10 – 1991).
D. Cuộc gặp gỡ khơng chính thức giữa Busơ và Goócbachấp ở Manta, Italia (12 –1989).
Câu 27 Trước xu thế tất yếu, khách quan không thể đảo ngược của tồn cầu hóa, Việt Nam cần
phải
A. ứng dụng mọi thành tựu của khoa học - kĩ thuật.
B. sử dụng hiệu quả nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài.

C. chủ động nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức.
D. đẩy mạnh nhiệm vụ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Câu 28 Từ sự phát triển kinh tế “thần kì” của kinh tế Nhật Bản (1960 – 1973), bài học lớn nhất
cho Việt Nam là gì?
A. Ứng dụng hiệu quả cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. Chấp nhận trở thành chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
C. Chú trọng nghiên cứu và ứng dụng khoa học dân dụng.
D. Đầu tư mua các bằng phát minh, sáng chế của bên ngồi.
Câu 29 Trong xu thế tồn cầu hố, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng
và phát triển đất nước chủ yếu là do
A. khai thác được các nguồn vốn, nhân công phong phú.
B. sự hợp tác, đối thoại, trợ giúp của các nước phát triển.


C. khai thác hiệu quả nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật cơng nghệ từ bên ngồi.
D. hội nhập và nhận sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
Câu 30 Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi tham gia hội nhập vào nền kinh tế thế
giới theo xu thế tồn cầu hóa là
A. thực hiện theo pháp luật.

B. luôn cạnh tranh lành mạnh.

C. giữ vững chủ quyền dân tộc. D. nhún nhường với nước lớn.

Đề ơn luyện số 3
Câu 1 Trong q trình thực hiện mục tiêu chiến lược toàn cầu (1945 – 2000), Mĩ tuy rất cố
gắng, nỗ lực nhưng vẫn không đạt được mục tiêu nào dưới đây?
A. Góp phần làm sụp đổ nhanh chóng chủ nghĩa xã hội ở châu Âu.
B. Lôi kéo và khống chế nhiều nước tư bản đồng minh ủng hộ Mĩ.
C. Làm chậm lại sự thắng lợi của phong trào cách mạng trên thế giới.

D. Duy trì và áp đặt được các nước trên thế giới phải lệ thuộc vào Mĩ. Câu 2 Sự kiện nào trong năm 1949 đã tác động to lớn đến sự thay đổi bản đồ địa - chính trị trên
thế giới?
A. Phong trào khơng liên kết ra đời, mở rộng ra tồn thế giới.
B. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
C. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Mở đầu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 3: Tháng 12 – 1991, sự kiện lịch sử nào gây tổn hại đến phong trào cộng sản công nhân
quốc tế?
A. Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô sụp đổ.
B. Nước Đức được thống nhất trở lại.
C. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Liên Xơ hồn thành xong cơng cuộc cải tổ.
Câu 4 Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954), biểu hiện nào dưới đây góp phần
tăng cường khối đại đồn kết của ba dân tộc trên bán đảo Đơng Dương trong đấu tranh chống kẻ
thù chung?
A. Liên minh quân đội Việt - Lào.

B. Liên minh Việt – Miên – Lào.

C. Hành lang chiến lược Đường 9 – Nam Lào. D. Có Đảng Cộng sản Đơng Dương lãnh đạo.


Câu 5: “Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia quốc gia độc lập trẻ tuổi; bản đồ chính trị thế
giới có những thay đổi to lớn và sâu sắc...” (Lịch sử 12, Nxb Giáo dục Việt Nam, 2019) là ý
nghĩa thắng lợi của
A. quá trình giải trừ chủ nghĩa thực dân ở châu Á và châu Phi (1945 – 1993).
B. phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
D. cuộc đấu tranh chống chế độ Apacthai ở châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
Câu 6 Từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954, ba nước Đơng Dương đều có chung kẻ thù là

A. đế quốc Anh và Pháp. B. quân phiệt Nhật Bản. C. đế quốc Pháp và Mĩ. D, thực dân Pháp.
Câu 7: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược
(1945 – 1975) là một biểu hiện lớn của
A. “chiến lược toàn cầu” do Mĩ khởi xướng.
B. những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
C. mặt tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa.
Du lịch sử thế giới thời kì Chiến tranh lạnh.
Câu 8: Năm 1949 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử thế giới dưới đây?
A. Mở đầu Chiến tranh lạnh, dẫn đến căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
B. Chủ nghĩa xã hội mở rộng, kéo dài từ châu Âu sang châu Á.
C. Phong trào không liên kết ra đời, mở rộng ra toàn thế giới.
D. Mở đầu sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9: Năm 1945, những nước nào ở khu vực Đơng Nam Á giành được chính quyền và tun bố
độc lập?
A. Lào, Inđônêxia, Philippin.

B. Việt Nam, Mianma, Lào.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

D. Việt Nam, Lào, Brunây.

Câu 10 (: Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào
giải phóng dân tộc của quốc gia nào ở châu Phi?
A. Angiêri. B. Tuynidi. C. Angôla.D. Ai Cập.
Câu 11: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược nâng
Dương của Pháp (1945 – 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) là minh chứng cho
việc
A. Mã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm vào Việt Nam.
B. thất bại của Mỹ trong việc phát động và mở rộng cuộc Chiến tranh lạnh.



C. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam.
D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam.
Câu 12 Nét nổi bật về quan hệ giữa ba nước Đông Dương với tổ chức ASEAN trước năm 1991

A. hợp tác tồn diện

B. đối tác chiến lược.

C. ln căng thẳng và bất đồng.

D. hòa dịu nhưng thiếu ổn định.

Câu 13 Nét nổi bật về quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN (từ năm 1979 đến cuối những năm
80 của thế kỉ XX) là gì?
A. Tiến hành hợp tác song phương.

B. Đối đầu do bất đồng về chính trị.

C. Có quan hệ tích cực, đối thoại song phương.D. Căng thẳng, liên quan đến vấn đề Campuchia.
Câu 14 Từ sau năm 1991, tình hình thế giới đã diễn ra những thay đổi to lớn, phát triển theo
chiều hướng nào?
A. Xu thế “đa cực” nhiều trung tâm. B. Xu thế “một cực” một trung tâm.
C. Trật tự liên cực.

D. Trật tự hai cực.

Câu 15 Năm 1973, sự kiện nào dưới đây đã ảnh hưởng lớn đến tiến trình phát triển chung của
tồn thế giới?

A. Khủng hoảng chính trị.

B. Khủng hoảng tài chính.

C. Cuộc chiến tranh vùng vịnh.

D. Khủng hoảng năng lượng.

Câu 16 Sau thất bại trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, các Tổng thống Mĩ
A. đẩy mạnh việc thực hiện “chiến lược toàn cầu” trên toàn thế giới.
B. tiếp tục “chiến lược tồn cầu”, tiến hành có trọng điểm ở châu Á.
C. tiếp tục triển khai “chiến lược toàn cầu”.
D. từ bỏ thực hiện “chiến lược toàn cầu”.
Câu 17 Quan hệ Mỹ - Việt Nam chuyển từ căng thẳng sang hòa dịu và tích cực được khởi đầu
từ
A. cuối những năm 70 của thế kỉ XX.
B. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. ngay sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 18 Hiệp ước Bali (2 – 1967) và Định ước Henxinki (1975) có điểm giống nha là đều
A. tăng cường sự trao đổi và hợp tác về khoa học kĩ thuật.


×