Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Chủ đề 7.2. Phong trào yêu nước chống Pháp của Việt Nam trước năm 1930

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.6 KB, 27 trang )

2. Phong trào yêu nước chống Pháp của Việt Nam trước năm 1930
Đề ôn luyện số 1
Câu 1: Nội dung nào khơng phản ánh đúng chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trên
lĩnh vực chính trị?
A. Chia Việt Nam thành ba xứ với ba chế độ cai trị khác nhau.
B. Pháp chi phối bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương.
C. Lập Liên bang Đơng Dương, do Tồn quyền người Pháp đứng đầu.
D. Đứng đầu cơ quan hành chính cấp tỉnh là quan lại người Việt.
Câu 2: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ
XX để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
B. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để quyết định đấu tranh.
C. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp.
Câu 3: Từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914), yếu tố nào sau đây chứng tỏ
phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam?
A. Giai cấp tư sản phát triển mạnh mẽ.
B. Hoạt động ngoại thương xuất hiện.
C. Sự xuất hiện của những ngành kinh tế mới.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp tư sản ra đời.
Câu 4: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tạo ra điều kiện bên trong cho
cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX vì
A. làm cho kinh tế Việt Nam ngày càng kiệt quệ.
B. đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội. C. làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn
trước.


D. đã tạo ra những chuyển biến mới về xã hội - tư tưởng.
Câu 5: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất Việt Nam
sau khi
A. đã hoàn thiện bộ máy thống trị ở Đông Dương.


B. đã dập tắt được cuộc khởi nghĩa Yên Thế.
C. đã cơ bản bình định được Việt Nam về quân sự.
D. đã đặt nền bảo hộ lên toàn bộ nước ta.
Câu 6: Những giai cấp cũ trong xã hội Việt Nam có từ trước khi cuộc khai th. thuộc địa lần thứ
nhất của Pháp diễn ra là
A. nông dân, địa chủ phong kiến.
B, nông dân, địa chủ phong kiến, thợ thủ công.
C. nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc.
D. Nông dân và thợ thủ công.
Câu 7: Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, tầng lớp tư sản Việt Nam có đặc điểm
A. bị Pháp chèn ép nên khơng thể phát triển được.
B. có điều kiện phát triển kinh tế, tăng nhanh về số lượng.
C. bị phá sản vì khơng cạnh tranh nổi với tư sản Pháp.
D. bị phong kiến kìm hãm nên khơng phát triển được.
Câu 8: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Giai cấp tư sản thiếu một đường lối chính trị đúng đắn.
B. Giai cấp tư sản chỉ chủ trương đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
C. Tổ chức của giai cấp tư sản thiếu cơ vững chắc trong quần chúng.
D. Giai cấp tư sản non yếu về kinh tế, bạc nhược về chính trị.


Câu 9: Dưới ách thống trị của thực dân Pháp, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc Việt
Nam như thế nào?
A. Có thái độ khơng kiên định, dễ thỏa hiệp, cải lương khi đế quốc mạnh.
B. Có thái độ kiên định với Pháp.
C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để trong sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Cấu kết với thực dân Pháp.
Câu 10: Những hoạt động ở nước ngoài (1911 - 1918), đã giúp Nguyễn Tất Thanh
A. khảo sát những lí luận cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin.

B. khảo sát thực tiễn để tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
C. kết nối giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. đúc kết kinh nghiệm, chuẩn bị cho cuộc giải phóng dân tộc.
Câu 11: Từ thực tiễn bơn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề để sống, tiếp xúc với nhiều người
trong những năm 1911 - 1917, Nguyễn Tất Thành đã rút ra bài học quan trọng nào?
A. Trên thế giới, học thuyết và chủ nghĩa nhiều nhưng chắc chắn nhất là chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. Muốn giải phóng dân tộc khơng có con đường nào khác ngồi con đường cách mạng vô sản.
C. Đã là chủ nghĩa đế quốc thì ở đâu cũng là thù, nhân dân lao động thì ở đâu cũng là bạn.
D. Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể trơng cậy vào lực lượng của bản thân mình.
Câu 12: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918
có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 13: Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước
của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là ở


A. hành trình đi tìm chân lí cứu nước mới.
B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước.
C. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
Câu 14: Sự thất bại của phong trào yêu nước, chống Pháp cuối thế kỉ - đầu thế kỉ XX, đặt ra cho
lịch sử Việt Nam vấn đề cấp bách gì?
A. Phải đồn kết toàn dân đấu tranh chống đế quốc và tay sai.
B. Phải kêu gọi sự ủng hộ của các lực lượng quốc tế.
C. Phải có một tổ chức tiên tiến với đường lối đúng đắn lãnh đạo.
D. Phải có phương pháp đấu tranh đúng đắn, phù hợp.
Câu 15: Ở Việt Nam, chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh vào đầu thế

kỉ XX đều có chung điểm hạn chế lớn nhất nào sau đây?
A. Chưa nhận thức, phân biệt rõ giữa bạn và thù.
B. Chưa biết sử dụng nhiều hình thức đấu tranh.
C. Lập trường chính trị tư tưởng chưa rõ ràng.
D. Chưa xác định được liên minh công - nông.
Câu 16: Mục tiêu chung và cao nhất của Phan Bội Châu khi thành lập Hội Duy tân (1904) và
Việt Nam Quang phục hội (1912) là gì?
A. Đánh đuổi thực dân Pháp và lật đổ ngơi vua.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. Giương cao ngọn cờ chống đế quốc và tay sai.
D. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
Câu 17: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến. B. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản
mại bản.


C. công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến.
D. dân tộc Việt Nam với đế quốc xâm lược và tay sai.
Câu 18: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu, chịu ảnh
hưởng trực tiếp từ
A. Cách mạng Nga (1905 - 1907).
B. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản).
C. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
D. Cải cách của vua Rama V (Xiêm).
Câu 19: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỉ XX) khơng có nội dung nào dưới
đây?
A. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
C. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
D. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ xa thất bại của
hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân tộc.
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và dân chủ.
Câu 21: “Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam những năm đầu
thế kỉ XX có hạn chế lớn về xác định kẻ thù”. Đây là nhận định
A. sai, vì phong trào đã đưa ra khẩu hiệu đánh đuổi giặc Pháp gắn với đánh đổ phong kiến tay
sai.
B. đúng, vì phong trào chưa xác định được kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam.
C. sai, vì mục tiêu cao nhất của phong trào là đánh đuổi Pháp, giành độc lập.


D. đúng, vì phong trào chỉ xác định được một trong hai kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam.
Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tự bản Pháp ở Việt Nam tập
trung đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nào?
A. Thương nghiệp.
B. Giao thông vận tải.
C. Nông nghiệp.
D. Công nghiệp.
Câu 23: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)
Việt Nam khi
A. đã cơ bản bình định xong Việt Nam về mặt quân sự.
B. được triều đình nhà Nguyễn dâng cho 6 tỉnh Nam Kì.
C. triều đình nhà Nguyễn kí xong Hiệp ước Patonốt.
D. đã dập tắt xong cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế.
Câu 24: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã
A. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

B. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
C. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
D. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp mới.
Câu 25]: Nền kinh tế Việt Nam có chuyển biến tích cực nào dưới chính sách khai thác Lộc địa
lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp?
A. Thay đổi tính chất nền kinh tế Việt Nam, trở thành nền kinh tế hiện đại.
B. Nền kinh tế có bước phát triển mạnh mẽ theo hướng tư bản chủ nghĩa.
C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến, du nhập kĩ thuật hiện đại.
D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu được du nhập vào Việt Nam.


Câu 26: Sự thất bại của các khuynh hướng trong phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỉ XIX
- đầu thế kỉ XX đặt ra yêu cầu bức thiết là phải
A. thành lập một chính đáng của giai cấp tiên tiến.
B. xây dựng một mặt trận thống nhất dân tộc.
C. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 27: Điểm khác biệt giữa phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX so với cuối thế kỉ
XIX là ở
A. tính chất và khuynh hướng cách mạng.
B. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.
C. hình thức và phương pháp đấu tranh. .
D. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.
Câu 28: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại của
hai khuynh hướng cứu nước (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) là phải
A. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
B. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
C. sử dụng được sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
D. xác định được đường lối đấu tranh đúng đắn, gắn với giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
Câu 29: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hịa Dân quốc

Việt Nam” là mục đích của
A. phong trào Đông du.
B. phong trào Duy tân.
C. Hội Duy tân (1904).
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 30: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phong trào cơng nhân Việt Nam trong những
năm 1919 – 1929?


A. Có sự liên kết và trở thành nịng cốt của phong trào dân tộc.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một số tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 31: Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dẫn cho tư sản ở Việt
Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. đào tạo, rèn luyện được một đội ngũ những người yêu nước tiên tiến.
B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước cho nhân dân Việt Nam.
C. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới, thúc đẩy phong trào yêu nước đi lên.
D. đã nối tiếp truyền thống đấu tranh anh dũng, kiên cường bất khuất của nhân dân Việt Nam.
Câu 32: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929, thực dân Pháp
tập trung vào ngành kinh tế nào sau đây?
A. Đồn điền cao su.
B. Chế tạo máy móc.
C. Cơng nghiệp hóa chất.
D. Cơng nghiệp luyện kim.
Câu 33: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có giá trị như thế nào đối với lịch sử
Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tạo cơ sở cho sự hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
B. Làm cho phong trào yêu nước chuyển hẳn sang quỹ đạo cách mạng vơ sản.
C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.

D. Trực tiếp chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
Câu 34: Sau cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 –
1929), kinh tế Việt Nam về cơ bản vẫn là nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu vì
A. phương thức sản xuất tư bản chưa được Pháp du nhập.


B. phương thức sản xuất cũ, phong kiến vẫn được duy trì.
C. Pháp hạn chế đầu tư vốn vào ngành nông nghiệp.
D. Pháp không đầu tư vốn, nhân lực và kĩ thuật mới.
Câu 35: Sau khi tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo cán bộ do Nguyễn Ái Quốc mở tại Quảng
Châu, Trung Quốc (1924 - 1927), phần lớn học viên đã
A. tiếp tục học tập tại Trường Quân sự Hoàng Phố.
B. sang Pháp hoạt động trong phong trào cơng nhân.
C. bí mật về nước để truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.
D. đến Liên Xơ học tập tại Trường Đại học Phương Đơng.
Câu 36: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đơng
Dương có điểm gì tương đồng với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)?
A. Không đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng.
B. Pháp chỉ chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp nặng.
D. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất nhập khẩu.
Câu 37: Yếu tố khách quan nào có tác động mạnh mẽ đến phong trào đấu tranh giành độc lập
dân tộc của nhân dân các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Trật tự thế giới mới (hệ thống Vécxai - Oasinhtơn) được thiết lập.
B. Chính sách khai thác và bóc lột thuộc địa của thực dân phương Tây.
C. Sự bùng nổ và phát triển của cao trào cách mạng ở các nước tư bản châu Âu.
D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, cao trào cách mạng thế giới lên cao.
Câu 38: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận
cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương?
A. Khẳng định vai trị lãnh đạo thuộc về chính đảng vơ sản.

B. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.


C. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
D. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
Câu 39: Xã hội Việt Nam chuyển từ xã hội phong kiến sang xã hội thuộc địa nửa phong kiến do
nguyên nhân nào dưới đây?
A. Trong xã hội đã xuất hiện thêm nhiều giai cấp và tầng lớp mới.
B. Các cuộc khai thác thuộc địa lần một và hai của thực dân Pháp.
C. Các khuynh hướng chính trị xuất hiện tham gia phong trào yêu nước.
D. Chính sách cai trị và bóc lột của Pháp làm gia tăng mâu thuẫn xã hội.
Câu 40: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt
Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.
B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.
C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.
Đề ôn luyện số 2
Câu 1: Tư tưởng cốt lõi trong cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo là
A. độc lập, tự do.
B. ruộng đất dân cày.
C. tự do, dân chủ.
D. dân sinh hạnh phúc.
Câu 2: Tổ chức yêu nước và cách mạng nào đã khởi xướng và lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái
(9 - 2 - 1930)?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. An Nam Cộng sản đảng.
0C. Việt Nam Quốc dân đảng.



D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 3: Vai trò lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
(đầu năm 1930) là
A. triệu tập được hội nghị với đầy đủ thành phần.
B. hoàn thành tốt nhiệm vụ của Quốc tế Cộng sản.
C. xóa bỏ tư tưởng cục bộ của các tổ chức cộng sản và thơng qua Cương lĩnh.
D. chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước, giai cấp lãnh đạo,
Câu 4: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
vì đã
A. bước đầu truyền bá lý luận giải phóng dân tộc về nước.
B. trực tiếp chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho việc thành lập Đảng Cộng sản.
C. xây dựng, củng cố, phát triển khối liên minh công - nông.
D. đồn kết giai cấp cơng nhân, nơng dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 5: Điểm khác căn bản nhất trong hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925
- 1929) với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là gì?
A. Chỉ chú trọng vào thực hiện “vơ sản hóa”.
B. Chú trọng phát triển lực lượng cách mạng.
C. Tổ chức cho quần chúng đấu tranh vũ trang và giác ngộ lí tưởng cộng sản.
D. Chú trọng vào cơng tác tun truyền lí luận cách mạng trong quần chúng.
Câu 6: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam
là do
A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hồn tồn tự giác.
B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu yêu cầu hợp nhất.
D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.


Câu 7: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
B. khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.

C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
Câu 8: Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được đánh giá “là
một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc đúng đắn, sáng tạo”, vì Nguyễn Ái Quốc đã
A. có tầm nhìn sâu rộng về đường lối, phương hướng chiến lược của cách mạng Việt Nam.
B. có một quá trình khảo nghiệm lâu dài ở hải ngoại, khéo vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin.
C. đúc kết được kinh nghiệm quý báu từ sự thất bại của các khuynh hướng cứu nước đi trước.
D. hiểu rõ tính chất của xã hội Việt Nam, kết hợp giải quyết hai vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 9: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái
Quốc khởi thảo là
A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản.
B. thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để sau đó làm cách mạng dân tộc.
C. đánh đổ địa chủ phong kiến và tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.
D. đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.
Câu 10: Căn cứ vào đâu để khẳng định Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đã chấm dứt thời
kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
B. Cách mạng đã có tổ chức Đảng lãnh đạo, đường lối đúng đắn, thống nhất.
C. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.
D. Đã chấm dứt được tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.
Câu 11: “Chính cương vắn tắt”, “Sách lược vắn tắt”, “Điều lệ vắn tắt” do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo đầu năm 1930 được coi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đó
là văn kiện


A. xác định mối quan hệ giữa Việt Nam với thế giới.
B. tun ngơn chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. giải quyết mối quan hệ giữa hai giai cấp công nhân nông dân.
D. đáp ứng nguyện vọng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt của phong trào công nhân Việt Nam (1919 - 1925)?

A. Cuộc bãi công của cơng nhân thợ nhuộm ở Chợ Lớn (Sài Gịn).
B. Cuộc bãi cơng của cơng nhân đóng tàu Ba Son (Sài Gịn).
C. Cuộc bãi cơng của cơng nhân nhà máy tơ, dệt Nam Định.
D. Cuộc bãi công của công nhân nhà máy xe lửa Trường Thi (Vinh).
Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong 30 năm đầu thế kỉ XX?
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam (7 - 1920).
B. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Thống nhất các tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Soạn thảo Luận cương chính trị, vạch ra đường lối cho cách mạng Việt Nam.
Câu 14: Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam được đánh
dấu bằng sự kiện
A. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. Nguyễn Ái Quốc tham gia bỏ phiếu gia nhập Quốc tế Cộng sản (12 - 1920).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
Câu 15: Tổ chức nào được thành lập để tập hợp, đoàn kết những người dân thuộc địa sống trên
đất Pháp đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?
A. Đảng Xã hội Pháp.
B. Hội Nhân dân thuộc địa.


C. Đảng Cộng sản Pháp.
D. Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 16: Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu 1930) có những tổ chức
cộng sản nào?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
B. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đồn.
C. Đơng Dương Cộng sản đảng, Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn và Tân Việt Cách mạng đảng.

Câu 17: Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vơ sản.
C. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 18: Sự phân hóa tích cực của tổ chức Tân Việt Cách mạng đảng phản ánh xu thế nào của
cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
B. Sự thắng thế của khuynh hướng cách mạng vô sản.
C. Sự thắng thế của khuynh hướng dân chủ tư sản.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước.
Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc đã mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng
về con đường cứu nước và giai cấp lãnh đạo cho cách mạng Việt Nam?
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (6 - 1925).
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (tháng 12 - 1920).
C. Đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc, thuộc địa (7 - 1920).
D. Tham gia sáng lập tổ chức Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari (năm 1921).


Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu khuynh hướng vô sản thắng đã giành thắng lợi hoàn toàn ở Việt
Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái thất bại (tháng 2 - 1930). .
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu 1930).
C. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản (1920).
D. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam trong năm 1929.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào mở đường cho việc giải quyết khủng
hoảng về đường lối cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
B. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương về của Lênin (tháng 7 - 1920).
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12 - 1920).

D. Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Vécxai.
Câu 22: Phong trào "vơ sản hóa" do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực
hiện năm 1928 là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiến bộ.
B. mốc đánh dấu phong trào cơng nhân hồn tồn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng, trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 23: Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam (đầu năm
1930) mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là
A. thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
B. phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản gây chia rẽ.
C. bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng Bí thư.
D. thơng qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt, nêu lên đường lối của cách mạng Việt
Nam.


Câu 24: Nội dung nào dưới đây gắn liền với Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu
năm 1930)?
A. Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương chính thức.
B. Thơng qua Chính cương, Sách lược vắn tắt.
C. Lấy tên Đảng là Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Thông qua Luận cương chính trị của Đảng.
Câu 25: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân hóa thành những tổ chức cộng
sản nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng và Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
B. An Nam Cộng sản đảng và Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
C. Việt Nam Quốc dân đảng và Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
Câu 26: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc mới chỉ lập ra Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên mà

chưa thành lập một chính đảng vơ sản ở Việt Nam vì lí do chủ yếu nào sau đây?
A. Những điều kiện thành lập một đảng vô sản ở Việt Nam vẫn chưa được hội tụ.
B. Quốc tế Cộng sản chưa có chủ trương thành lập đảng vô sản ở Đông Dương.
C. Các lực lượng cách mạng trong nước chưa được tập hợp, giác ngộ, rèn luyện.
D. Lực lượng cách mạng non trẻ, khuynh hướng dân chủ tư sản vẫn hoạt động.
Câu 27 ]: Mục đích hàng đầu của Nguyễn Ái Quốc khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng
Thanh niên (6 - 1925) là
A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống đế quốc, tay sai.
B. tổ chức quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống chủ nghĩa đế quốc và tay sai.
C. lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để chống chủ nghĩa đế quốc và tay sai.
D. tập hợp, lãnh đạo thanh niên yêu nước Việt Nam ở Quảng Châu - Trung Quốc,
Câu 28: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản
Việt nam vì


A. góp phần chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam,
B. góp phần làm cho khuynh hướng vơ sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc.
C. góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin và lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
D. góp phần thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
Câu 29:164048]: Đông Dương Cộng sản liên đoàn là tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam trong
năm 1929 phân hóa từ
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 30: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là báo
A. Thanh niên.

B. Búa liềm.


C. Người cùng khổ.

D. Người nhà quê.

Câu 31: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là báo
A. Búa liềm.

B. Nhành lúa.

C. Nhân đạo.

D. Chuông rè.

Câu 32: Chi bộ cộng sản đầu tiên của Việt Nam được thành lập ở
A. số nhà 38, phố Hàng Ngang (Hà Nội).
B. số nhà 48, phố Hàng Ngang (Hà Nội).
C. số nhà 312, phố Khâm Thiên (Hà Nội).
D. số nhà 5D, phố Hàm Long (Hà Nội).
Câu 33: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng
lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu
A. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.


D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 34: Tờ báo nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm, kiêm chủ bút trong thời gian
hoạt động ở nước ngoài?
A. Thanh niên. B. Nhân đạo. C. Người cùng khổ. D. Tạp chí thư tín.
Câu 35: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Nguyễn Ái Quốc từ một chiến sĩ yêu nước trở thành một

chiến sĩ cộng sản?
A. Gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản ở Liên Xô (1924).
D. Đọc Sơ thảo Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin (1920).
Câu 36: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn cho dân tộc và cách mạng Việt
Nam là
A. chủ nghĩa cộng sản.
B. chủ nghĩa xã hội
C. cách mạng vô sản.
D. cách mạng tư sản.
Câu 37: “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” là nguyên tắc tư tưởng được nêu trong chương trình hành
động của tổ chức nào xuất hiện ở Việt Nam (1919 – 1930)? A. Tân Việt Cách mạng đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đơng Dương Cộng sản liên đồn.
Câu 38: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp nhanh chóng tiến hành khai thác thuộc
địa quy mô lần thứ hai ở Việt Nam nhằm mục đích
A. bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. thúc đẩy hơn sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt Nam.
C. trợ giúp nền kinh tế công nghiệp, nông nghiệp Việt Nam phát triển.


D. bù vào những thiệt hại của cuộc khai thác lần thứ nhất.
Câu 39: Trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển cơng
nghiệp nặng ở Việt Nam vì
A. biến Việt Nam thành căn cứ quân sự, chính trị của Pháp.
B. nhằm cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp, Việt Nam phải lệ thuộc Pháp.
C. biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hóa do nền cơng nghiệp Pháp sản xuất.
D. biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 40: Đặc điểm chung của nền kinh tế Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai
của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919 - 1929) là
A. phát triển với tốc độ nhanh, có đủ khả năng cạnh tranh với kinh tế của Pháp.
B. có sự phát triển độc lập với kinh tế Pháp, song cơ cấu vẫn cịn chưa hợp lí.
C. phát triển với tốc độ cao và có sự chuyển biến rất nhanh, mạnh về cơ cấu.
D. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
Đề ôn luyện số 3
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), thực dân Pháp mở rộng ngành
công nghiệp chế biến ở Việt Nam vì .
A. Việt Nam có sẵn nguồn ngun liệu và nhân công dồi dào.
B. công nghiệp chế biến là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
C. đây là ngành kinh tế duy nhất bỏ vốn ít, khả năng thu hồi vốn rất nhanh.
D. công nghiệp chế biến là ngành kinh tế trọng điểm của ngành công nghiệp.
Câu 2 ]: Mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư phát triển giao thông vận tải
Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) là
A. xây dựng cơ sở hạ tầng cho Việt Nam.
B. phục vụ mục đích của cuộc khai thác thuộc địa.
C. thúc đẩy kinh tế Việt Nam phát triển.


D. thúc đẩy giao lưu buôn bán giữa các vùng miền.
Câu 3: Đẩy mạnh cướp bóc ruộng đất để lập nên các đồn điền trồng lúa, cà phê... là chính sách
thuộc địa của thực dân Pháp trong lĩnh vực nào?
A. Công nghiệp.

B. Thủ công nghiệp.

C. Thương nghiệp.

D. Nông nghiệp.


Câu 4: Đặc điểm nổi bật về tình hình đầu tư trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai
của Pháp ở Việt Nam là
A. tốc độ nhanh, quy mô lớn vào công nghiệp nặng.
B. tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.
C. tốc độ nhanh, quy mô lớn vào nông nghiệp và khai mỏ.
D. tốc độ nhanh, quy mơ hợp lí vào cơng - thương nghiệp.
Câu 5: Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được thừa kế
A. học thuyết cách mạng của chủ nghĩa Mác - Lênin.
B. tư tưởng của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
C. tư tưởng chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn ở Trung Quốc.
D. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 6: Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) đánh dấu bước phát triển
của phong trào cơng nhân Việt Nam vì
A. bước đầu đấu tranh có tổ chức, thể hiện tinh thần đồn kết quốc tế.
B. thể hiện sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc.
C. phong trào đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với giai cấp nông dân.
D. phong trào đã buộc thực dân Pháp phải tăng 20% lương.
Câu 7: Trong thời gian 1919 - 1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp
nhằm
A. kiểm sốt mọi hoạt động kinh tế ở Đơng Dương.
B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.


C. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.
D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.
Câu 8: Đâu là tờ báo của các tầng lớp tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?
A. Nhành lúa.

B. Tiền phong.


C. Chuông rè.

D. Dân chúng.

Câu 9: Hoạt động nào sau đây không thuộc khuynh hướng cách mạng tư sản của Việt Nam
(1919 - 1930)?
A. Tẩy chay hàng hóa Hoa kiều (1921 - 1923).
B. Tiếng bom Sa Diện của Phạm Hồng Thái.
C. Hoạt động của Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Sự phát triển của phong trào công nhân.
Câu 10: Sự kiện nào tạo nên những chuyển biến về chất của phong trào công nhân Việt Nam
(1919 – 1930)?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn đấu tranh.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời và hoạt động.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).
D. Đảng lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931.
Câu 11: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời (6 - 1925) không phải là
A. tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tổ chức chính trị đi theo khuynh hướng vơ sản.
C. tổ chức của những thanh niên, trí thức hữu sản yêu nước.
D. tổ chức của tư sản và tiểu tư sản của Việt Nam ở hải ngoại.
Câu 12: Sự kiện nào đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và
điều kiện chính trị để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vơ sản?
A. Pháp thực hiện chính sách “Kinh tế chỉ huy”.
B. Pháp tăng cường đầu tư vốn ở Đông Dương.


C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929).

Câu 13: So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp cơng nhân Việt Nam
có đặc điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỷ luật và có tinh thần đấu tranh triệt để.
B. Được lịch sử giao cho sứ mệnh lãnh đạo cách mạng.
C. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất.
D. Xuất thân từ nông dân và bị ba tầng áp bức bóc lột.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng
Việt Nam là mâu thuẫn giữa
A. giai cấp công nhân và giai cấp tư sản.
B. giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ.
C. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp.
D. tư sản Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất tham gia
vào phong trào cách mạng ở Việt Nam?
A. Tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Công nhân.

D. Tư sản dân tộc.

Câu 16 1643471: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong
trào yêu nước dân chủ công khai (1919 - 1926) là
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”, ...
B. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân”, ...
C. báo “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, ...
D. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê”, ...
Câu 17: Mục tiêu đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm
1919 đến năm 1925 là

A. kinh tế và văn hóa. B. văn hóa và giáo dục C. chính trị và tư tưởng. D. kinh tế và chính trị.


Câu 18: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là mâu thuẫn
giữa
A. toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và đại địa chủ.
B. toàn thể nhân ta với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.
C. nông dân với địa chủ.
D. vô sản với tư sản.
Câu 19: Lực lượng nào trong xã hội không tham gia vào phong trào cách mạng dân tộc dân chủ
ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Công nhân, nông dân, trí thức.
B. Đại địa chủ và tư sản mại bản.
C. Tiểu tư sản, binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Trung địa chủ, tiểu địa chủ và tư sản dân tộc Việt Nam.
Câu 20: Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ
A. lực lượng tư sản dân tộc bị phá sản.
B. nông dân bị tước đoạt hết ruộng đất.
C. tiểu tư sản bị chèn ép.
D. thợ thủ công bị thất nghiệp.
Câu 21: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội
nào?
A. Thợ thủ công. B. Nông dân. C. Tiểu thương. D. Tiếu tư sản.
Câu 22: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân các nước tư
bản Âu - Mĩ là
A. ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
B. ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
C. ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.



D. ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
Câu 23: Đảng Lập hiến được thành lập năm 1923 ở Việt Nam là của giai cấp nào dưới đây?
A. Tiểu tư sản.

B. Nông dân.

C. Tư sản.

D. Công nhân.

Câu 24 ]: Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất là gì?
A. Diễn ra trong bối cảnh tình hình trong nước và tình hình thế giới có nhiều biến động to lớn.
B. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản và truyền bá vào
nước ta.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, khuynh hướng vô sản trên thế giới phát triển mạnh.
D. Hai khuynh hướng chính trị tư sản và vô sản cùng hoạt động để giành quyền lãnh đạo cách
mạng.
Câu 25: Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam
của giai cấp cơng nhân?
A. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nơng dân.
B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
C. Sống tập trung ở các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền. D. Sống tập trung, có ý thức tổ chức, kỷ
luật cao.
Câu 26: Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8 - 1925) được coi là mốc đánh dấu bước ngoặt
của phong trào cơng nhân Việt Nam, vì cuộc đấu tranh này có
A. mục tiêu đấu tranh kinh tế, chính trị rõ ràng, có quy mơ rộng lớn.
B. tính chất liên tục, quy mô rộng lớn, tinh thần đấu tranh triệt để.
C. tổ chức, mục tiêu chính trị và thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
D. tổ chức, buộc Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi về kinh tế.

Câu 27: Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức kỷ luật cao, gắn với nền sản xuất hiện đại và
có quan hệ gắn bó với nơng dân. Đó là đặc điểm của lực lượng xã hội nào ở Việt Nam?
A. Tư sản dân tộc.

B. Tư sản mại bản.

C. Tiểu tư sản.

D. Công nhân.


Câu 28:332459]: Một điểm khác biệt về thời điểm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành so với những người đi trước là gì?
A. Biết trước hướng đi và khuynh hướng cứu nước.
B. Chưa biết cái đích đến của con đường cứu nước.
C. Đất nước đang khủng hoảng con đường cứu nước.
D. Đem theo truyền thống dân tộc và lòng quyết tâm.
Câu 29: Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành
khuynh hướng chủ đạo trong phong trào yêu nước Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX là
A. xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.
B. khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc.
C. khởi nghĩa nông dân Yên Thế đã bị thất bại.
D. sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sĩ phu yêu nước thức thời.
Câu 30: Trong các lực lượng mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX, lực lưu nào có thành
phần xuất thân phức tạp nhất?
A. tư sản dân tộc. B. giai cấp công nhân.

C. sĩ phu yêu nước, D. tiểu tư sản thành thị.

Câu 31: Một trong những điểm mới của phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam đầu thế

kỉ XX là
A. xuất hiện hình thức đấu tranh vũ trang.
B. có sự tham gia của giai cấp tư sản.
C. không trông chờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
D, xuất hiện quan niệm mới về cứu nước, cứu dân.
Câu 32: Điểm mới và cũng là điểm tiến bộ nhất trong phong trào yêu nước cách mạng ở Việt
Nam từ đầu thế kỉ XX đến trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Quan niệm về tập hợp lực lượng đã thay đổi: gắn với thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Quan niệm về phương pháp đấu tranh: từ đấu tranh vũ trang sang vận động cải cách dân chủ.
C. Quan niệm cứu nước phải gắn với duy tân đất nước, xây dựng xã hội tiến bộ hơn.


×