ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
BỘ MÔN LỊCH SỬ ĐẢNG
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(1930 – 2018)
HÀ NỘI - 2020
1
1. THÔNG TIN VỀ GIẢNG VIÊN
Họ và tên giảng viên: Nguyễn Thị Giang
Chức danh, học hàm học vị: TS
Địa chỉ liên hệ: Bộ môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, phòng 204 nhà B,
Khoa Lịch sử, Trường Đại học KHXH&NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
Điện thoại cơ quan: 043.8585284
Điện thoại di động: 0915564043
Các hướng nghiên cứu chính:
- Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam,
- GDPT giai đoạn 1954-1975
- Chính sách xã hội 1975-2010
2.THƠNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
- Tên học phần: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
- Mã số học phần: HIS 1001
- Số tín chỉ: 02
- Học phần: bắt buộc
- Các học phần tiên quyết:
+ Triết học Mác – Lênin
+ Kinh tế chính trị học Mác – Lênin
+ Chủ nghĩa xã hội khoa học
+ Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Các học phần kế tiếp: khơng có
- Các yêu cầu đối với học phần: giảng đường, máy chiếu
- Giờ tín chỉ đối với học phần: 30 giờ tín chỉ (theo khung chương trình)
+ Lý thuyết: 21 giờ
+ Thực hành: 09 giờ
+ Tự học: 00 giờ
Địa chỉ khoa phụ trách học phần: Khoa Lịch sử, tầng 3 nhà B, Trường Đại học
KHXH&NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3.MỤC TIÊU VÀ CHUẨN ĐẦU RA CỦA HỌC PHẦN
3.1. Mục tiêu chung
Học phần trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, có tính hệ thống về q
trình ra đời và những hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1930 đến nay;
làm rõ nguyên nhân, nguồn cội những thắng lợi to lớn, có ý nghĩa thời đại của cách
mạng Việt Nam, cũng như những bài học kinh nghiệm lớn, có giá trị phổ quát của cách
mạng Việt Nam trong mấy chục năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng; Những tri thức
về lịch sử Đảng góp phần quan gtrongj vào việc bồi dưỡng cho người học niềm tin vào
sự lãnh đạo của Đảng, định hướng phấn đấu theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng; nâng
cao ý thức trách nhiệm công dân trước những nhiệm vụ trọng đại của đất nước; giúp
sinh viên có cơ sở vận dụng kiến thức chuyên ngành để chủ động, tích cực giải
2
quyết những vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội… theo con đường mà Đảng và Lãnh tụ
Hồ Chí Minh đã chọn..
3.2. Chuẩn đầu ra của học phần
- Chuẩn đầu ra về kiến thức:
+
Phân tích và đánh giá được hồn cảnh lịch sử và quá trình hình thành Đảng
Cộng sản Việt Nam.
+
Hiểu và đánh giá được tính cách mạng, khoa học của các chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử.
+
Đánh giá được nguyên nhân, ý nghĩa những thắng lợi của cách mạng Việt
Nam từ năm 1930 đến nay dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+
Vận dụng được kiến thức về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trong học tập,
nghiên cứu và hoạt động thực tiễn.
+
Phân tích, bình luận, viết báo và xây dựng dự án nghiên cứu về lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam.
- Chuẩn đầu ra về kĩ năng:
+
Rèn luyện năng lực tư duy độc lập trong nghiên cứu Lịch sử Đảng, cũng
như lịch sử cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
+
Vận dụng kiến thức đã học để chủ động, tích cực nhận thức những vấn đề
chính trị, kinh tế, văn hố, xã hội theo đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật
của Nhà nước.
+
Có kỹ năng làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả nghiên cứu
về Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Chuẩn đầu ra về thái độ (phẩm chất đạo đức cá nhân):
+ Tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam.
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện đường lối cách mạng của Đảng.
+
Có thái độ nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu khoa học, tự rèn luyện
bản thân trở thành người có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có trình độ chun
mơn nghiệp vụ.
4.TĨM TẮT NỘI DUNG HỌC PHẦN (khoảng 150 từ)
Học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam làm rõ sự ra đời của Đảng (19201930), quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930- 1945), lãnh
đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945- 1975),
lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1975- 2018). Từ thực
tiễn lịch sử, môn học khẳng định các thành công, hạn chế, đúc rút những kinh nghiệm
và bài học lịch sử tổng quát về quá trình Đảng lãnh đạo cách mạng từ năm 1030 đến
năm 2018 để giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cơng tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
5. NỘI DUNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
Chương nhập môn
3
ĐỐI TƯỢNG, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU, HỌC TẬP LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
1.Đối tượng và mục đích mơn học Lịch sử Đảng
1. 1. Đối tương và phạm vi nghiên cứu
-
Đối tượng nghiên cứu
-
Phạm vi nghiên cứu
-
Quan hệ với các môn học khác
1.2. Mục đích nghiên cứu
-
Về kiến thức
-
Về tư tưởng
-
Về kỹ năng
2. Chức năng, nhiệm vụ của môn học Lịch sử Đảng
2,1.Chức năng môn học
-
Chức năng nhận thức lịch sử
-
Chức năng giáo dục chính trị tư tưởng
2.2. Nhiệm vụ của mơn học
-
Trình bày có hệ thống Cương lĩnh, đường lối của Đảng.
-
Tái hiện tiến trình lịch sử lãnh đạo, đấu tranh của Đảng.
-
Tổng kết lịch sử, đúc rút kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng.
3.Phương pháp nghiên cứu, học tập môn Lịch sử Đảng
3.1. Phương pháp luận
Cở sở lý luận: chủ nghĩa duy vật lịch sử của Chủ nghĩa Mác- Lênin, tư tưởng
Hồ Chí Minh về Đảng Cộng sản Việt Nam
- Phương pháp luận: phương pháp luận sử học Mác xít
3.2. Phương pháp nghiên cứu, học tạp
-
Phương pháp lịch sử
-
Phương pháp logic
-
Một số phương pháp liên ngành, bổ trợ
Chương 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 - 1945)
Mục tiêu
Về kiến thức:Cung cấp cho sinh viên những nội dung khách quan, chân thực về
sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam, giá trị lý luận và thực tiễn của Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng; Vai trò lãnh đạo của Đảng trong 15 năm tiến hành cách
mạng để xác lập chính quyền cách mạng, thay đổi vận mệnh dân tộc (1930-1945).
4
Về tư tưởng:Cung cấp cơ sở lịch sử, góp phần củng cố niềm tin của thế hệ trẻ vào
con đường cách mạng vô sản- sự lựa chọn đúng đắn, khách quan, tất yếu của lãnh tụ
Nguyễn Ái Quốc- Hồ Chí Minh và Đảng Cộng sản Việt Nam
Về kỹ năng:Trang bị cho thế hệ trẻ phương pháp nhận thức biện chứng, khách
quan từ q trình lịch sử Đảng, góp phần nâng cao năng lực tư duy, nhận thức đúng
đắn, khách quan về chính trị-xã hội trong điều kiện lịch sử mới hiện nay.
1.Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1.1. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc và quá trình chuẩn bị thành lập Đảng Bối cảnh lịch sử thế giới và Việt Nam đầu thế kỷ XX
+ Tình hình thế giới
+ Sự chuyển biến của xã hội Việt Nam
- Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Việt Nam trước khi có Đảng
+ Phong trào yêu nước dưới ngọn cờ phong kiến
+ Phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
-Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đối với quá trình chuẩn bị thành lập Đảng
+ Sự lựa chọn con đường cứu nước, cứu dân của Nguyễn Ái Quốc
+ Quá trình tích cực chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức
1.2. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam và Cương lĩnh chính trị đầu tiên
của Đảng
- Những chuyển biến của phong trào yêu nước và sự ra đời các tổ chức cộng sản
+ Sự chuyển biến của phong trào yêu nước
+ Các tổ chức cộng sản được thành lập
- Hội nghị thành lập Đảng và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
+ Hội nghị thành lập Đảng
+ Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên
1.3. Ý nghĩa của sự kiện thành lập Đảng
- Đặc điểm sự ra đời của Đảng
- Ý nghĩa ra đời của Đảng
2.Đảng lãnh đạo đấu tranh giành chính quyền (1930-1945)
2. 1. Đường lối của Đảng
- Từ tháng 10-1930 đến tháng 3-1935
+ Hội nghị BCH TW Đảng tháng 10-1930 và Luận chương chính trị của
Đảng
+ Đại hội lần thứ I của Đảng (3-1935)
- Từ năm 1936 đến năm 1941
+ Hội nghị BCH Trung ương tháng 7- 1936
+ Hội nghị BCH Trung ương tháng 5- 1941
2.2. Các phong trào cách mạng
- Phong trào cách mạng 1930-1935
+ Chủ trương của Đảng
5
+ Diễn biến cơ bản, ý nghĩa lịch sử
- Phong trào dân chủ 1936- 1939
+ Chủ trương của Đảng
+ Diễn biến cơ bản, ý nghĩa lịch sử
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945
+ Chủ trương của Đảng
+ Diễn biến cơ bản, ý nghĩa lịch sử
2.3. Cách mạng Tháng Tám năm 1945 - tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm
- Tính chất và ý nghĩa
+ Tính chất
+ Ý nghĩa lịch sử
- Đặc điểm và kinh nghiệm
+ Đặc điểm
+ Kinh nghiệm
Chương 2. ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP
HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC, XÂY DỰNG VA BAO VÊ MIÊN
BĂC (1945 - 1975)
Mục tiêu
Về kiến thức:Cung cấp cho sinh viên những nội dung lịch sử khách quan về sự
lãnh đạo của Đảng đối với hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ
xâm lược thời kỳ 1945- 1975, nhất là đường lối chiến tranh nhân dân, tồn dân, tồn
diện, dựa vào sức mình là chính và sự chỉ đạo kiên quyết, sáng tạo của Đảng trong
cuộc đọ sức với những kẻ thù to lớn, hung hãn, để giành độc lập hoàn toàn, thống nhất
đất nước, xây dựng và bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
Về tư tưởng:Nhận thức đúng đắn thực tiễn lịch sử và những kinh nghiệm rút ra từ
quá trình Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ 1945-1975;
qua đó nâng cao lịng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và sức mạnh
đoàn kết của toàn dân trong sự nghiệp cách mạng hiện tại.
Về kỹ năng:Giúp sinh viên khả năng tìm chọn tài liệu nghiên cứu, nâng cao kỹ
năng phân tích, nắm bắt vấn đề, đúc rút kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để vận
dụng vào công tác của mình.
1. Xây dựng, bảo vệ chính quyển cách mạng và khang chiến chống thực dân Pháp
xâm lược (1945-1954)
1.1. Xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng và kháng chiến ở Nam Bộ (19451946)
- Bối cảnh lịch sử và chủ rương kháng chiến kiến quốc của Đảng
+ Bối cảnh trong nước và quốc tế sau cách mạng Tháng Tám
+ Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng
6
- Chỉ đạo xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ
+ Đặt những nền móng đầu tiên cho chế độ mới
+ Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.
1.2. Đường lối kháng chiến toàn quốc và sự chỉ đạo thực hiện từ năm 1946 dến năm 1950
- Cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ và đường lối kháng chiến của Đảng
+ Phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược
+ Đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là
chính
- Đảng chỉ đạo, tổ chức cuộc kháng chiến toàn quốc từ năm 1946 đến năm 1950
+ Triển khai cuộc kháng chiến toàn quốc (1946- 1947)
+ Xây dựng lực lượng, phát triển cuộc chiến tranh nhân dân về mọi mặt
(19481950)
1.3. Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và sự chỉ đạo thực hiện đưa
kháng chiến đến thắng lợi (1951- 1954)
- Đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và sự lãnh đạo kháng chiến từ năm
1951 đế năm 1953
+
Đại hội lần thứ II và Chính cương của Đảng về hồn thành cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân tiến lên chủ nghĩa xã hội
+ Đảng chỉ đạo cuộc kháng chiến từ năm 1951 đến năm 1953
- Đảng chỉ đạo cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954 và ký Hiệp định
Giơnevơ
+ Chỉ đạo cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953- 1954
+ Chỉ đạo đấu trang ngoại giao, ký kết Hiệp định Giơnevơ
1.4. Ý nghĩa và kinh nghiệm
- Tính chất cuộc kháng chiến và ý nghĩa lịch sử
+ Tính chất của cuộc kháng chiến
+ Ý nghĩa lịch sử
- Nguyên nhân thắng lợi và kinh nghiệm lãnh đạo kháng chiến của Đảng
+ Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến
+ Những kinh nghiệm lãnh đạokháng chiến của Đảng
2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, kháng chiếế́n chống đếế́ quốc Mỹ xâm
lược, thống nhất đất nước (1954-1975)
2.1. Đặc điểm mới của cách mạng Việt Nam và sự lãnh đạo của Đảng trong giai đoạn
1954- 1965
- Đạc điểm của cách mạng Việt Nam và đường lối của Đảng trong giai đoạn mới
(1954- 1960)
+ Đặc điểm của cách mạng Việt Nam sau tháng 7-1954
7
+
Đường lối của Đảng trong giai đoạn mới: Tiến hành đồng thời 2 chiến lược
cách mạng ở hai miền: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân ở miền Nam, nhằm mục tiêu chung giải phóng miền Nam hịa bình
thống nhất đất nước.
- Đảng lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiếp tục cách mạng dân tộc
dân chủ ở miền Nam (1954- 1960)
+ Khôi phục kinh tế và cải tạo xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc
+ Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền
Nam (1961-1965)
+ Thực hiện kế hoạch xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1961- 1965)
+ Giữ vững thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961- 1965).
2.2. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống
nhất Tổ quốc
- Xây dựng và bảo vệ miền Bắc, giữ vững chiến lược tiến công ở miền Nam (19651968)
+ Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước trong giai đoạn mới
+ Xây dựng và bảo vệ hậu phương lớn miền Bắc,
+ Giữ vững chiến lược tiến công trên chiến trường miền Nam
- Tiếp tục xây dựng, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam,
thống nhất Tổ quốc (1969- 1975)
+ Tiếp tục xây dựng và bảo vệ hậu phương lớn miền Bắc
+ Đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc
(19691975)
2.3. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
- Ý nghĩa và kinh nghiệm xây dựng, bảo vệ miền Bắc
+ Ý nghĩa lịch sử:
+ Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
-
Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm lãnh đạo cuộc kháng chiến chống
Mỹ, cứu nước +Ý nghĩa lịch sử
+ Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
Chương 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CA NƯƠC QUA ĐÔ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ
HỘI, XÂY DỰNG VA BẢO VỆ TỔ QUỐC, THỰỰ̣C HIỆN CÔNG CUỘC ĐỔI
MỚI (1975 - 2018)
Mục tiêu
Về kiến thức:Giúp sinh viên nắm được những nội dung cơ bản về q trình
Đảng lãnh đạo ca nươc qua đơ lên chủ nghĩa xã hội, xây dưng va bảo vệ Tổ quốc, thực
hiện công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH, HĐH và hội nhập quốc tế (1975-2018).
8
Về tư tưởng:Củng cố cho học viên niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng đối với
sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
Về kỹ năng: Rèn luyện cho sinh viên phong cách tư duy lý luận gắn liền với
thực tiễn, phát huy tính năng động, sáng tạo của người học; vận dụng những tri thức về
sự lãnh đạo của Đảng vào thực tiễn công tác, xây dưng va bảo vệ Tổ quốc, thực hiện
công cuộc đổi mới.
2. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ
đầu cả nước quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội (1975-1986)
1.1. Đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước và sự chỉ đạo thực hiện
giai đoạn 1976- 1982
- Đương lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước và lãnh đạo xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc từ năm 1975 đến năm 1982
+ Lãnh đạo hoàn thành sự nghiệp thống nhất nước nhà
+ Đại hội Đảng lần thứ IV và đường lối cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả
nước
- Lãnh đạo xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1976- 1982)
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 5 năm 1976- 1982
+ Giữ vững chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ đất nước
1.2. Tìm tịi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước (1982- 1986)
- Bước phát triển mới về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta
+
Đại hội Đảng lần thứ V và tư duy mới về phát triển kinh tế, coi nông nghiệp là
mặt trận hàng đầu
+ Một số tìm tịi, khảo nghiệm con đường đổi mới đất nước
- Thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội và bảo vệ Tổ quốc (1982- 1986)
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế, xã hội, tiếp tục hoàn thiện con đường đổi mới
+ Bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
1.3. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng thời kỳ 1975-1986
- Thành tựu và hạn chế
- Ý nghĩa và kinh nghiệm:
2. Lãnh đạo công cuộc đổi mới (1986-2018)
2.1. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, quyết tâm đổi mới, đưa đất nước ra khỏi
khủng hoảng kinh tê xa hôi (1986-1996)
- Đại hội Đảng lần thứ VI, bước đầu thực hiện công cuộc đổi mới (1986-1991)
+ Đại hội lần thứ VI và đường lối đổi mới theo định hướng xã hội chủ nghĩa
(1986)
+ Đưa đường lối đổi mới vào cuộc sống (1986- 1991)
- Đại hội Đảng lần thứ VII, lãnh đạo đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế xã hội
(1991-1996)
9
+
Đại hội lần thứ VII: ”Trí tuệ- đổi mới- dân chủ- kỷ cương- đoàn kết” và
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991)
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 1991- 1996
2. 2. Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đổi mới tồn diện và hội nhập quốc
tế (1996-2018)
- Đại hội Đảng lần thứ VIII, lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 1996- 2001
+ Đại hội lần thứ VIII và chủ trương đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước (1996)
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 1996- 2001
- Đại hội Đảng lần thứ IX, lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2001- 2006
+
Đại hội lần thứ IX: « Phát huy sức mạnh tồn dân tộc, tiếp tục đổi mới, đẩy
mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
nghĩa ».
+Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2001- 2006
- Đại hội Đảng lần thứ X, lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2006- 2010
+
Đại hội lần thứ X : «Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng,
phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa
nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển»
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2006- 2010
- Đại hội Đảng lần thứ XI, lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2011- 2015
+
Đại hội lần thứ XI: «Tiếp tục nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của
Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, tạo nền
tẳng để đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại
» và Cương lĩnh bổ sung, phát triển năm 2011
+ Thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội 2011- 2015
- Đại hội Đảng lần thứ XII, lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội từ năm 2016
đến năm 2018
+
Đại hội lần thứ XII của Đảng : «Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững
mạnh; phát huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ xã hội chủ nghĩa ; đẩy mạnh tồn diện,
đồng bộ cơng cuộc đổi mới ; bảo vệ vững chắc Tổ quốc, giữ vững mơi trường hịa bình
ổn định ; phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng
hiện đại».
+ Lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội từ năm 2016 đến năm 2018
2.3. Thành tựu, hạn chế và kinh nghiệm thời kỳ đổi mới (1986-2018)
- Thành tựu và hạn chế
+ Thành tựu
+ Hạn chế
- Ý nghĩa và kinh nghiệm
+ Ý nghĩa lịch sử
+ Kinh nghiệm lãnh đạo của Đảng
10
KẾT LUẬN
1. Những thắng lợi vĩ đại của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng
1.1. Thắng lợi của cuộc Cách mạng Tháng Tám năm 1945, thành lập Nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hịa.
- Tóm tắt q trình giành thắng lợi
- Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi
1.2. Thắng lợi của các cuộc kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc thống
nhất đất nước (1945- 1975),
- Tóm tắt q trình giành thắng lợi
- Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi
1.3. Thắng lợi của sự nghiệp đổi mới, từng bước đưa đất nước quá độ lên chủ
nghĩa xã hội.
- Tóm tắt q trình giành thắng lợi
- Ý nghĩa lịch sử của thắng lợi
2.Những bài học lớn về sự lãnh đạo của Đảng
2.1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
-
Cơ sở khoa học và nội dung bài học
- Ý nghĩa của bài học
2.2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
-
Cơ sở khoa học và nội dung bài học
- Ý nghĩa của bài học
2.3. Khơng ngừng củng cố, tăng cường đồn kết, đồn kết toàn Đảng, đoàn kết toàn
dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
- Cơ sở khoa học và nội dung bài học
- Ý nghĩa của bài học
2.4. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh quốc tế
- Cơ sở khoa học và nội dung bài học
- Ý nghĩa của bài học
2.5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợi của
cách mạng Việt Nam
- Cơ sở khoa học và nội dung bài học
-
Ý nghĩa của bài học
5. HỌC LIỆU THAM KHẢO (xếế́p theo thứ tự
ưu tiên) 5.1. Học liệu bắt buộc
1.
Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giáo trinh Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (dùng cho
sinh viên các các trường đại học hệ khơng chun lý luận chính trị), Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 2020
2.
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các mơn khoa học
Mác- Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh. Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (tái
bản có sửa chữa, bổ sung). Nhà xuất bản Chính trị quốc gia-Sự thạt, Hà Nội, 2018’
11
3.
Bộ Giáo dục và Đào tạo: Giáo trinh Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Nxb
Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2006, tái bản 2010.
6.2. Học liệu tham khảo
4.
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. Viện Lịch sử Đảng. Lịch sử Đảng
Cộng sản Việt Nam, Tập 1, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2018
5.
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017): Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng
Cộng sản Việt Nam (Dành cho sinh viên đại học, cao đẳng khối không chuyên ngành MácLênin, tư tưởng Hồ Chí Minh), Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội
6.
Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đảng toàn tập, tập 1 đến tập 65. Nhà xuất
bản Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995- 2018. ( />7.
Hồ Chí Minh tồn tập, tập 1 đến tập 15. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011
( />8.
Ban Chỉ đạo tổng kết chiến tranh trực thuộc Bộ Chính trị. Chiến tranh cách mạng
Việt Nam 1945- 1975, thắng lợi và bài học. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2008
9.
Đảng Cộng sản Việt Nam. Ban Chấp hành Trung ương. Ban Chỉ đạo tổng kết.
Báo cáo tổng kết một số vấn đề lý luận-thực tiễn qua 30 năm đổi mới. Nxb Chính trị quốc
gia, Hà Nội, 2015
10.
Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung và phát triển năm 2011). Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu tồn
quốc lần thứ XI. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011
11.
Đảng Cộng sản Việt Nam. Văn kiện Đại hội đại biểu tồn quốc lần thứ XII. Nxb
Chính trị quốc gia. Hà Nội, 2016
6. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
Yêu cầu: tất cả các sinh viên phải chuẩn bị để cương cá nhân theo chủ đề.
Nhóm trưởng tổ chức trao đổi tư liệu, thảo luận nội dung các chủ đề trong nhóm và các
cá nhân tự bổ xung, hồn chỉnh đề cương của mình trước khi đến lớp.
Hình thức
dạy học
Lý thuyết
12
Thảo luận
Hình thức
dạy học
Lý thuyết
Thảo luận
Lý thuyết
13
Thảo luận
Tuần 4
Lý thuyết
Giản
đườn
Thảo luận
Lý thuyết
Giản
đườn
14
Thảo luận
Tuần 6
Lý thuyết
Giản
đườn
15
Thảo luận
Tuần 7
Lý thuyết
Giản
đườn
Thảo luận
16
đạo..” của Đại hội IX (4/2001).
Để thực hiện được luận điểm đó,
chúng ta phải làm gì?
Hình thức
dạy học
Lý thuyết
Thảo luận
Hình thức
dạy học
Lý thuyết
Thảo luận
Tổng kếế́t môn học, hoặc tham quan Viện bảo tàng quân đội,
hoặc Bảo tàng cách mạng Việt Nam
17
8. CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC PHẦN VÀ NHỮNG YÊU CẦU KHÁC
CỦA GIẢNG VIÊN
Có ý thức tự học, đọc trước các tài liệu được yêu cầu trong giờ tự học đã được
giảng viên giới thiệu. Các tài liệu giao trong tuần phải được chuẩn bị trước bài học,
trước buổi thảo luận.
Tham gia 80% giờ lý thuyết và 100% giờ thảo luận trên lớp, có ý thức học tập
trong lớp.
Tham gia tích cực các hoạt động trên lớp như: nghe giảng, làm bài tập nhóm,
thảo luận nhóm, nêu vấn đề/đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi.
- Tham gia các hoạt động ngoại khóa và hồn thành bài thu hoạch (nếu có).
- Hồn thành các u cầu kiểm tra đánh giá thường xuyên, giữa kỳ và cuối kỳ.
9. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC
TẬP HỌC PHẦN
9.1. Kiểm tra - đánh giá thường xuyên
Kiểm tra đánh giá thường xuyên để kiểm tra việc tự học, tự nghiên cứu của
sinh viên nhằm đánh giá mức độ chuyên cần và quá trình tự học của sinh viên.
Điểm chuyên cần đánh giá sự chuyên cần của sinh viên thông qua các hoạt
động đi học đầy đủ, tham gia thảo luận và hoạt động ngoại khóa (nếu có).
Hình thức đánh giá có thể thơng qua các điểm thảo luận, thu hoạch sau hoạt
động ngoại khóa, kiểm tra trắc nghiệm, điểm danh…
9.2. Kiểm tra - đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ
Kiểm tra giữa kỳ: nhằm đánh giá tổng hợp kiến thức và kỹ năng thu được sau
một nửa học kỳ; hai hình thức: thi trắc nghiệm trên lớp hoặc trên máy tính; hoặc thi
viết tự luận về một vấn đề Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam (45
phút).
Kiểm tra cuối kỳ: nhằm đánh giá tổng hợp kiến thức và kỹ năng của sinh viên
sau khi hoàn thành học phần; ba hình thức: thi viết, trắc nghiệm hoặc làm tiểu luận.
9.3. Bảng đánh giá học phần
Điểm
Hình thứ
Thường
Điểm danh, thảo
xun
ngoại khóa, thi tr
Giữa kỳ
Thi hếế́t
Kiểm tra theo lịc
mơn
Theo lịch của Nh
CHỦ NHIỆM K
PGS.TS Vũ Văn
18
19