Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

A3 trắc nghiệm NPTV NDH và ứng dụng trong dạy học ngữ văn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.13 KB, 10 trang )

NỘI DUNG ÔN TẬP
NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT, NGỮ DỤNG HỌC
VÀ ỨNG DỤNG TRONG DẠY HỌC NGỮ VĂN
Câu 1. Những động từ nào dưới đây thường khơng dùng một mình để làm thành
phần câu (đòi hỏi thành tố phụ đi kèm)? ( Định, toan, khơng thể, chẳng thể )

Nhóm động từ tình thái:
+ Động từ tình thái chỉ khả năng: có thể, khơng thể, chưa thể…
+ Động từ tình thái chỉ sự cần thiết: cần, nên, phải, cần phải…
+ Động từ tình thái chỉ ý nguyện: muốn, mong muốn, toan, định…
+ Động từ tình thái chỉ sự bị động: được, bị, phải, mắc…
Nhóm động từ chỉ quan hệ
+ Chỉ quan hệ đồng nhất: là, làm…
+ Chỉ quan hệ sở hữu: có, thuộc về, gồm, bao gồm…
+ Chỉ quan hệ diễn tiến theo thời gian: bắt đầu, tiếp tục, thôi, ngừng… + Chỉ
quan hệ biến hóa: hóa, biến thành, trở thành, trở nên, sinh ra… + Chỉ quan hệ
đối chiếu, so sánh: giống, giống như, tựa, khác…
Câu 2. Các phụ từ: đều, cũng, vẫn, cứ, còn, lại… thuộc tiểu loại nào? ( phụ từ
chỉ sự tiếp diễn tương tự, đồng nhất )
- Các tiểu loại phụ từ:
+ Phụ từ chỉ ý nghĩa thời thể : đã, từng, vừa, mới, đang, sẽ, sắp
+ Phụ từ chỉ ý khẳng định hay phủ định: có, không, chưa, chẳng
+ Phụ từ chỉ ý mệnh lệnh: hãy, đừng, chớ, đi, nào
+ Phụ từ chỉ mức độ: rất, hơi, khí, khá, q lắm, vơ cùng, cực kì
+ Phụ từ chỉ sự hoàn thành: xong, rồi; chỉ kết quả: đc, mất, ra; chỉ ý tự lực:: lấp; chỉ ý
tương hỗ: nhau; chỉ sự phối hợp: cùng, với; chỉ cách thức: ngay, liền, ln, mãi, dần
Câu 3. Dịng nào dưới đây nêu khơng đúng đặc điểm của tính từ? (Thường

kết hợp với các phụ từ chỉ mệnh lệnh (hãy, đừng, chớ…) )
Câu 4. Những từ khơng thể đóng vai trị thành phần cấu tạo trong cụm từ
hay trong câu, chúng chỉ được dùng để bày tỏ thái độ tình cảm là đặc điểm của từ


loại nào? ( Tình thái từ )
Câu 5. Những phụ từ nào dưới đây chuyên đảm nhiệm vai trò thành tố phụ
trước trong cụm động từ?
1


Phần phụ trước của cụm động từ thường do các hư từ (phụ từ) đảm nhiệm
(giống với cụm danh từ), nhưng cũng có thể là thực từ (khác với cụm danh từ).
Các nhóm phụ từ sau đây có thể làm thành tố phụ trước trong cụm động từ:
PT chỉ sự PT chỉ thời
tiếp diễn
gian
đồng
nhất
cũng,
còn, cứ,
lại, vẫn,
đều…

PT chỉ tần
số

PT chỉ ý
khẳng
định, phủ
định

PT chỉ
mệnh lệnh


PT chỉ mức
độ

đã, đang, thường,
sẽ, từng,
hay, năng,
vừa, mới… hiếm…

có, khơng,
chưa,
chẳng…

hãy, đừng,
chớ…

rất, hơi,
q, vơ
cùng…

Động từ

ăn, mặc
đi, nói,
đứng,
học, …

Có 3 kiểu thực từ đóng vai trị là thành tố phụ trước trong cụm động từ:
1. Các danh từ chỉ địa điểm (thường có các quan hệ từ đi trước (từ, ở) hoặc
quan hệ từ đó phối hợp với các từ chỉ vị trí (trên, dưới, trong, ngồi…).
(Mẹ tơi) ở q lên.

(Họ) từ trong thành phố Hồ Chí Minh ra.
2. Các từ tượng thanh (chỉ âm thanh mà hoạt động hay quá trình phát ra) hoặc
các từ miêu tả hình ảnh cụ thể của hoạt động, q trình. Ví dụ:
(Nước) đang ào ào chảy.
(Lá vàng) đã lác đác rơi ở khắp mọi nơi.
3. Các danh từ hoặc cụm danh từ chỉ thời gian, tần suất. Ví dụ:
(Thuê bao quý khách vừa gọi) hiện khơng liên lạc được.
(Nó) đã 2 lần phải thi lại môn ngữ pháp.
Câu 6. Phần gạch chân trong câu: “Khi ta làm việc, ta với công việc là đơi, sao
gọi là một mình được.” (Nguyễn Thành Long, Lặng lẽ Sa Pa) thuộc cụm từ nào? (
Cụm danh từ )
Câu 7. Nội dung của phương châm cách thức? ( nói ngắn gọn, rõ ràng, xúc tích,
tránh nói dài, mơ hồ )

2


Câu 8. Đặc điểm của hàm ý?Hàm ý là những hiểu biết có thể suy ra từ ý nghĩa

tường minh và tiền giả định của ý nghĩa tường minh. Nghĩa hàm ý lệ thuộc sâu
sắc vào hoàn cảnh giao tiếp.
Hàm ý chia ra 2 loại: - Hàm ý ngữ nghĩa (dẫn ý) - Hàm ý ngữ dụng học (ngụ ý)

Câu 9. Nội dung của phương châm về lượng? ( nói không thừa, không thiếu )
Câu 10. Các phụ từ: ngay, liền, luôn, mãi, nữa, dần thuộc tiểu loại nào? ( phụ
từ chỉ cách thức )
Câu 11. Những từ gạch chân trong câu: Đầu óc căng thẳng vì tiếng bom, tiếng
đạn, tiếng rú và trong mỗi người đều phải trải qua những bực tức, giận dữ, lo âu và
cả sợ sệt nữa, thuộc từ loại nào? ( Tính từ )
Câu 12. Các từ: những các, mọi, mỗi, từng thuộc từ loại nào? ( Phụ từ )

Câu 13. Những phụ từ nào chuyên đảm nhiệm vai trò thành tố phụ trước trong
cụm danh từ?

Thành tố phụ chỉ tổng lượng: tất cả, tất thảy, hết thảy, đại đa số, tuyệt đại bộ
phận…
Thành tố phụ chỉ xuất (từ “cái”)
Đảm nhiệm vai trò này là các từ có ý nghĩa tổng lượng như: tất cả, tất thảy, hết
thảy, đại đa số, tuyệt đại bộ phận…
- Thành tố phụ chỉ ý nghĩa số lượng: đảm nhiệm vai trị này có thể là các từ
thuộc các nhóm sau đây:
+ Phụ từ chỉ ý nghĩa số lượng: những, các, mọi, mỗi, từng…
Ví dụ: những tư tưởng lạc hậu.
+ Số từ xác định: một, hai, ba, trăm, triệu…
Ví dụ: ba ý tưởng sáng tạo
+ Số từ không xác định: vài, dăm, mấy, dăm bảy, vài ba…
Ví dụ: mấy chú bé. vài quyển sách.
Câu 14. Câu: “Có lẽ tiếng Việt của chúng ta đẹp bởi vì tâm hồn của người
Việt Nam ta rất đẹp.” (Phạm Văn Đồng, Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt) thuộc
kiểu cấu tạo nào? ( câu ghép )
3


Câu 15. Những từ loại có khả năng đảm nhiệm vai trò thành phần chủ ngữ
trong câu tiếng Việt? ( danh từ, động từ, tính từ, đại từ, số từ )
Câu 16. Trong câu: “Cái màu xanh cần lao ấy gợi bao yêu thương và yên tĩnh
trong tâm hồn.” (Thúy Lan, báo Người Hà Nội), chủ ngữ có cấu tạo như thế nào?
( chủ ngữ là một cụm danh từ )
Câu 17. Phần gạch chân trong câu: “Trăng trên sông, trên đồng, trên làng
quê, tôi đã thấy nhiều. Duy trăng trên biển lúc mới mọc thì đây là lần đầu tiên tôi
được thấy.” là thành phần nào của câu? ( khởi ngữ)

Câu 18. Phần gạch chân trong câu: “Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét
nhà, quét sân.” (Nguyễn Thái Vận, Rừng cọ quê tôi), là tham thể thuộc vai nghĩa nào?
( tham thể mở rộng chỉ mục đích)
Câu 19. Trong câu: Hôm qua, tôi đã tặng bà một chiếc áo len có mấy tham thể
bắt buộc? Có 3 tham thể bắt buộc: tôi ( chủ thể ), bà ( tiếp thể ), một chiếc áo len
( đối thể )
Câu 20. Từ loại có khả năng làm vị tố trong cấu trúc vị tố - tham thể (cấu trúc nghĩa
miêu tả/ nghĩa biểu hiện) của câu? (Danh từ, động từ, tính từ)
(+ Vị tố: do Động từ; Tính từ, từ chỉ quan hệ đảm nhiệm.)
Câu 21. Cặp thoại dưới đây mang hàm ý gì?
- Sáng nay, An nghỉ làm việc vì ốm phải khơng?
- Sáng nay, tơi thấy nó phóng xe máy như bay trên đường phố.
( Hàm ý: An nó vẫn khỏe mạnh, khơng bị ốm gì hết )
Câu 22. Hàm ý của câu nói: Ngày mai, bạn đến nhà mình chơi nhé! ( Hàm ý:
Mình lại có việc bận vào ngày mai rồi )
Câu 23. Câu tục ngữ: Nói có sách, mách có chứng phù hợp với phương châm
hội thoại nào trong giao tiếp? ( phương châm về chất )
Câu 24. Cô giáo vào lớp được một lúc thì một học sinh mới xin phép vào. Cơ
giáo nói với học sinh đó: Bây giờ là mấy giờ rồi? Câu đó có hàm ý gì? ( Hàm ý phê
bình học sinh đó đi học muộn)
Câu 25. Để khơng vi phạm các phương châm hội thoại, người giao tiếp cần
phải làm gì? ( nói ngắn gọn, rõ ràng đúng, đủ ý) nắm được đặc điểm của tình

huống giao tiếp
Câu 26. Trong truyện ngắn Chí Phèo (Nam Cao), dưới con mắt của Thị Nở,
Chí Phèo là: Cái thằng mà cả làng đều sợ, thằng đàn ông, cái thằng liều lĩnh ấy…
4


Đây là cách dùng phương thức chiếu vật nào? ( Chiếu vật bằng biểu thức miêu tả


xác định/Phương thức mô tả xác định)
Câu 27. Phần gạch chân trong câu: “Buổi mai hơm ấy, một buổi mai đầy
sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường dài và hẹp.”
(Thanh Tịnh, Tôi đi học) thuộc vai nghĩa nào trong cấu trúc vị tố - tham thể? ( tham
thể cơ sở: chủ thể cảm nghĩ là mẹ tôi )
Câu 28. Trong câu: “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ
vật đến rước Mị Nương về núi.” (Sơn Tinh, Thủy Tinh), vị tố là động từ nào? ( đem )
Câu 29. Phần gạch chân trong câu: “Khi tơi to tiếng thì ai cũng nhịn.” (Tơ
Hồi, Dế Mèn phiêu lưu kí) là thành phần nào? ( thành phần phụ chú - cụm danh từ
)
Câu 30. Tiền giả định của phát ngôn: Vũ hội làm chúng ta quên rằng bây giờ
đã là 12 giờ đêm rồi.

Phát ngơn này có các nghĩa tiền giả định sau:
(1)
(2)
(3)
(4)



Có 1 cuộc vũ hội.
Vũ hội được tổ chức vào ban đêm.
Vào ban đêm không nên thức quá khuya để ảnh hưởng đến sức khỏe
cũng như ảnh hưởng đến người khác đang nghỉ ngơi.
12h khuya, theo giờ Việt Nam là đã quá khuya.
(1) và (2): Nghĩa tiền giả định ngôn ngữ
(3) và (4): Nghĩa tiền giả định bách khoa


Câu 31. Phần gạch chân trong câu: “Những băn khoăn ấy làm cho nhà hội
họa khơng nhận xét được gì ở cô con gái ngồi trước mặt đằng kia.” (Nguyễn Thành
Long, Lặng lẽ Sa Pa) đảm nhiệm chức năng ngữ pháp nào? ( định ngữ )
Câu 32. Phát ngôn: Hôm qua, tôi đã tặng Lan một cuốn sách về Nam Cao,
nếu đặt trong ngữ cảnh: Hôm qua, bạn đã tặng Lan cái gì? có thành phần tin mới là
gì? ( một cuốn sách về Nam Cao )
Câu 33. Câu: “Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,
của Bắc Việt thương mến.” (Vũ Bằng, Mùa xuân của tôi) thuộc kiểu cấu tạo nào?
( câu đặc biệt )
Câu 34. Trong các phương châm hội thoại, phương châm nào chi phối đến quan
hệ giữa các cá nhân tham gia vào hoạt động giao tiếp? ( phương châm quan hệ )
Câu 35. Câu: Mắt đeo kính trắng, người đàn ơng nhìn về phía cổng trường
thuộc kiểu cấu tạo nào? ( câu phức )
Câu 36. Trong giao tiếp, nói lạc đề là vi phạm phương châm hội thoại nào? (
phương châm quan hệ )
5


Câu 37. Phần gạch chân trong câu: “Đời sống tinh thần của nhân loại nếu
thiếu văn chương sẽ rất nghèo nàn.” (Hoài Thanh) là tham thể nào? (Tham thể cơ

sở)
Câu 39. Câu nào trong đoạn trích dưới đây mang hàm ý?
“Chị Dậu vừa nói vừa mếu:
- Thơi u khơng ăn, để phần cho con. (Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa
thôi.) U không muốn ăn tranh của con. Con cứ ăn thật no, không phải nhường nhịn
cho u.”
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn)
Câu 40. Các bình diện nghiên cứu câu tiếng Việt?


3 bình diện nghiên cứu câu: kết học, nghĩa học, dụng học.
+ Bình diện ngữ pháp (kết học)
+ Bình diện ngữ nghĩa (Nghĩa học)
+ Bình diện dụng học (ngữ dụng)
Câu 41. Bình diện nghiên cứu mối quan hệ giữa các câu xét ở mặt âm thanh với các
sự vật, sự việc, hiện tượng liên quan mà câu biểu hiện là định nghĩa về bình diện nào của câu?

Bình diện nghĩa học (ngữ nghĩa)
Câu 42. Xác định kiểu cấu tạo của cụm từ gạch chân trong câu văn: Người nào người
nấy, mặt xanh/ như tàu lá chuối. (Nguyên Hồng) ( cụm chủ vị )
Câu 43. Các thành phần phụ của câu tiếng Việt? ( trạng ngữ, khởi ngữ ( đề ngữ))
Câu 44. “Là thành phần phụ, đứng trước nòng cốt câu, được dùng để nêu một đối
tượng, một nội dung với tư cách là đề tài của câu nói” (Bùi Minh Toán) là khái niệm của
thành phần nào trong câu tiếng Việt? ( đề ngữ hay gọi là khởi ngữ )
Câu 45. “Là thành phần biệt lập, không nằm trong cấu trúc cú pháp cơ bản của câu,
thường đứng trước nòng cốt câu, dùng để liên kết ý của câu chứa nó với ý của các phần văn
bản có liên quan, đứng ở trước hoặc sau nó” (Bùi Minh Toán) là khái niệm của thành phần
nào trong câu tiếng Việt? ( liên ngữ )
Câu 46. Các hợp phần của Ngữ dụng học?
5 hợp phần:
- Chiếu vật và chỉ xuất => BIỂU THỨC CHIẾU VẬT
-

-

Hành vi ngôn ngữ => CÁC HÀNH VI NGƠN NGỮ
Lí thuyết lập luận
Lí thuyết hội thoại => CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn => TIỀN GIẢ ĐỊNH VÀ HÀM Ý


6


Câu 47. “Hành động mà người nói thực hiện ngay khi nói năng và đích của nó nằm
ngay trong việc tạo nên phát ngơn được nói ra” là định nghĩa của khái niệm nào? ( hành vi ở
lời )
Câu 48. “Hãy cố gắng làm cho phần đóng góp của anh là đúng, đặc biệt là đừng nói
điều gì mà anh tin rằng khơng đúng và đừng nói điều gì mà anh khơng có đủ bằng chứng ” là
nội dung của phương châm hội thoại nào? ( phương châm về chất )
Câu 49. Thành phần trạng ngữ trong câu văn sau thuộc loại nào?( trạng ngữ chỉ

cách thức )
Bằng sắc mặt ơn hịa và dễ dãi, Nghị Quế nhìn vào mắt chị Dậu. (Ngô Tất Tố)
Câu 50. Để phân loại câu theo cấu tạo ngữ pháp, ngữ pháp học thường dựa trên tiêu chí nào?(
đặc điểm và chức năng của các thành phần câu/ Căn cứ vào số lượng các kết cấu
nòng cốt để chia thành 3 kiểu: câu đơn, câu phức , câu ghép )
Câu 51. Đặc điểm về cấu tạo của câu ghép tiếng Việt? ( câu ghép là câu có có từ 2
kết cấu chủ vị nịng cốt trở lên )
Câu 52. Câu văn sau đây thuộc kiểu cấu tạo nào? ( câu phức )
Dế Choắt là tên tôi đã đặt một cách chế giễu và trịch thượng. (Tơ Hồi)
Câu 54. Có mấy tham thể trong cấu trúc nghĩa miêu tả sau?
Chiều nay, Nam sẽ đến nhà Nga. ( ba tham thể )
Chiều nay: tham thể mở rộng chỉ thời gian, Nam và Nga là tham thể cơ sở: Nam là chủ
thể, Nga là tiếp thể
Tham thể cơ sở: chủ thể, đối thể, tiếp thể
Tham thể mở rộng: mục đích, ngun nhân, thời gian, khơng gian,….
Câu 55. Dựa vào đặc trưng (+/- động) và (+/- chủ ý), các vị tố chỉ tư thế như ngồi, đứng,
nằm, quỳ… được xếp vào loại nào? ( Vị tố có đặc trưng (-động) và (+chủ ý): các vị tố

chỉ tư thế như ngồi, đứng, nằm, quỳ…)

Câu 56. Đặc điểm của cấu trúc vị tố - tham thể?
Cấu trúc vị tố - tham thể:Phật trao cho em một bông hoa cúc.
- Vị tố ( vị từ ) : là thành tố quan trọng nêu đặc trưng hay quan hệ của sự việc
- Tham thể: nhân tố tham gia vào sự việc mà câu phản ánh
+ Tham thể cơ sở ( tham thể bắt buộc hay diễn tố ): chủ thể, đối thể,, tiếp thể
+ Tham thể mở rộng ( tham thể k bắt buộc hay chu tố ): chỉ thời gian, mục đích,
nguyên nhân, nơi chốn,…)
Câu 57. Các tham thể trong cấu trúc nghĩa miêu tả của câu: Phật trao cho em một bông hoa
cúc.

+ Vị tố: trao
7


+ Tham thể: Phật (chủ thể); em (tiếp thể); một bông hoa cúc (đối thể)hành
động ở lời cam kết
Câu 58. Ý nghĩa tình thái thể hiện thái độ, cách đánh giá của người nói đối với sự việc nêu ở
trong câu là định nghĩa của tiểu loại tình thái nào? Tình thái chủ quan

Tình thái chủ quan thể hiện thái độ, tình cảm, cảm xúc, cách đánh giá của
người nói đối với sự việc nêu ở trong câu. Đây là loại tình thái khơng thể kiểm
tra được tính đúng, sai của câu.
Câu 59. Các câu văn sau:
a) Chẳng lẽ anh lại đối xử với tôi như vậy? ( thể hiện nghi hoặc )
b) Hình như nó cũng khơng tin điều tơi nói. ( thể hiện điều khơng chắc chắn )
c) Khơng biết chừng nó đã đến và đang đứng đợi ngồi kia. (thể hiện sự phỏng

đốn )
Những từ ngữ in đậm trong các câu văn trên đây thể hiện ý nghĩa tình thái nào? ( đều thể
hiện điều khơng chắc chắn hoặc nghi hoặc, phỏng đốn) Tình thái chủ quan: Thái độ


nghi ngờ, hồi nghi: chẳng lẽ, hình như, có lẽ, có thể…
Câu 60. Đặc điểm của diễn ngơn?

- Diễn ngôn là thực tiễn giao tiếp của con người trong xã hội
- Diễn ngơn là cách nói năng, phương thức biểu đạt về con người, thế
giới,về các sự việc trong đời sống. Diễn ngơn biểu hiện thành hình thức ngơn
ngữ, như các cuộc thảo luận, tranh tụng, phát biểu, diễn thuyết, diễn đạt thành
khía niệm, cụm từ, hệ thống các từ ngữ, các thuật ngữ, phạm trù, các từ then
chốt, thể hiện hệ thống tri thức thịnh hành, chân lí phổ biến trong xã hội
- Chức năng của diễn ngôn là kiến tạo bức tranh thế giới bằng ngôn ngữ,
là gọi tên các sự vật, hiện tượng. Là thực tiễn giao tiếp, diễn ngơn khơng phải đi
tìm bản thể thế giới, xem thế giới là vật chất hay tinh thần, là cấu tạo của ngũ
hành hay của nguyên tử. Diễn ngôn cũng không phải tiếp cận thế giới theo lối
nhận thức luận, xem con người có khả năng nhận thức chân lí như thế nào. Chức
năng diễn ngơn là kiến tạo sự thật, chân lí.
- Diễn ngơn kiến tạo bức tranh thế giới, sự thật, chân lí theo các quy tắc,
cơ chế của nó, ví như thẩm quyền của chủ thể, của ngữ cảnh, của quan hệ giao
tiếp, của chiến lược, trật tự nhất định Dựa vào quyền lực nó có thể là áp đặt,
cưỡng bức, bắt học tập, cải tạo, có thể trao đổi, đối thoại, hoặc có thể trình bày,
giải thích để tiếp nhận
- Diễn ngơn là hiện tượng giao tiếp cho nên nó là tiếng nói của một chủ
thể quyền lực trong xã hội ấy

8


- Diễn ngôn là hiện tượng siêu văn bản, liên văn bản, nó thể hiện trong
các văn bản nhưng khơng đồng nhất với văn bản, không giới hạn trong các văn
bản

Câu 61. Ra lệnh, sai, sai khiến, yêu cầu, bảo, đề nghị, chỉ thị, chỉ định… là những
hành động ở lời thuộc nhóm hành động ở lời nào ? (nhóm điều khiển )
Câu 62. Các hành động ở lời thuộc nhóm hành động ở lời cam kết?( Hứa, giao ước, cam
đoan, bảo đảm)

Câu 63. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống “…cặp thoại……..là đơn vị lưỡng thoại nhỏ
nhất tạo nên đoạn thoại”
Câu 64. Nguyên tắc cộng tác hội thoại của Grice được tách thành mấy phương châm?
( 4 phương châm )
Câu 65. Phần Đề trong câu văn sau đây được thể hiện ở từ ngữ nào?
Trên trời có đám mây xanh.
Câu 66. Đặc điểm của cấu trúc đề - thuyết?
Câu 67. Điền từ còn thiếu trong câu sau: “………là một khúc đoạn ngơn ngữ, nói
hoặc viết thường lớn hơn một câu, do một số phát ngơn có mạch lạc tạo thành một sự kiện
nói” (Diệp Quang Ban)
Câu 68. Những thành ngữ sau liên quan đến phương châm hội thoại nào?
nói nhăng nói cuội; nói khơng nói có; ăn đơm nói đặt; nói có sách, mách có chứng
( phương châm về chất )
Câu 69. Có mấy tham thể trong câu văn sau:
Hôm qua, ở sân vận động của trường, chúng tôi đã thi đấu bóng chuyền với K45B.

Có 4 tham thể:
+ Hôm qua (ttmr thời gian); Sân vận động (ttmr địa điểm); Chúng tôi (chủ thể);
K45B (đối thể)
Câu 70. Những thành phần in đậm trong đoạn văn sau đây giữ chức vụ ngữ pháp nào
trong câu? ( đề ngữ )
Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã
sầm sập tiến vào với những roi song, tay thước và dây thừng.
Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng một giọng khàn khan của người hút nhiều sái
cũ.

(Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
Câu 71. Ý nghĩa hàm ẩn được tạo ra trong cặp thoại dưới đây dựa trên sự vi phạm
phương châm hội thoại nào? ( phương châm về lượng )
- Bác có thấy con lợn cưới của tơi chạy qua đây không?
- Từ khi mặc cái áo mới đứng đây đến giờ, tôi chả thấy con lợn cưới nào cả.
9


(Trích “Lợn cưới áo mới”)
Câu 72. Chức năng của thành phần phụ chú ngữ trong câu văn sau đây?
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị đã oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả
ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. ( bổ sung cho cái tình yêu của chị Sứ đối với cái nơi
chốn mà chị được sinh ra )

(Hòn Đất – Anh Đức)
Câu 73. Ý nghĩa hàm ẩn của câu văn in đậm trong câu chuyện sau:
Một anh chàng đang yêu say đắm một cô gái và thường xuyên đến chơi nhà cơ ta. Một
lần, vừa vào đến cửa thì gặp ơng bố cô gái, anh ta vội thưa:
-

Cháu đến hỏi thăm sức khỏe bác ạ!
Ơng bố nghe vậy liền nói:
Cái sức khỏe của tôi đang ngồi nấu cơm dưới bếp ấy! ( ý hàm ẩn : muốn nói đến cơ
con gái - người mà anh chàng này thích )
Chàng trai đỏ dừ mặt.
(Chuyện vui chữ nghĩa – Nguyễn Văn Tứ)

Câu 74. Ý nghĩa tình thái của câu văn sau: Quả nhiên, họ nói có sai đâu! (Chí Phèo,
Nam Cao) ( tình thái khách quan cụ thể là thình thái khẳng định điều trên là đúng với
những gì người ta nói )

Câu 75. Ý nghĩa hàm ẩn của câu văn in đậm:
Trong “Đời thừa” của Nam Cao, cô vợ Từ của nhà văn Hộ một lần làm như chợt nhớ ra và
hỏi chồng:
-

Có lẽ hơm nay đã là mồng hai, mồng ba tây rồi, mình nhỉ?( hàm ý: đến ngày lĩnh
lương )
À phải! Hơm nay mồng ba… Giá mình khơng hỏi thì tôi quên… Tôi phải đi xuống
phố.

Phát ngôn của Hộ trốn một luận cứ quan trọng: cứ mồng ba được lĩnh nhuận
bút (đây là lịch hàng tháng của nhà xuất bản cho nên Hộ khơng cần phải tường
minh).


Chính luận cứ này đã trực tiếp dẫn đến kết luận "Tôi phải đi xuống phố"

10



×