Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

ẢNH HƯỞNG của độ mặn KHÁC NHAU l ên TĂNG TRƯỞNG của BA KHÍA (sesarma mederi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (781.04 KB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA THỦY SẢN

NGUYỄN KHÁNH LY

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN KHÁC NHAU L ÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA
BA KHÍA (Sesarma mederi)

LUẬN VĂN TỔT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NI TRỒNG THỦY SẢN

2009

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN TH Ơ
KHOA THỦY SẢN

NGUYỄN KHÁNH LY

ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ MẶN KHÁC NHAU L ÊN TĂNG TRƯỞNG CỦA BA
KHÍA (Sesarma mederi)

LUẬN VĂN TỔT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH NI TRỒNG THỦY SẢN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


Ts.TRẦN NGỌC HẢI
Ks.TRẦN MINH NHỨT

2009

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com


LỜI CẢM TẠ
Trước tiên em xin chân thành bày t ỏ lòng biết ơn đến thầy Trần Ngọc Hải v à anh
Trần Minh Nhứt, Khoa Thủy Sản – Trường Đại học Cần Thơ đã tận tình hướng dẫn, giúp
đỡ và động viên em trong suốt thời gian thực hiện đề t ài.
Chân thành cảm ơn q thầy cơ Khoa Thủy Sản đã cung cấp cho em những kiến
thức chuyên môn trong suốt thời gian học tập.
Cám ơn các bạn lớp Nuôi Trồng Thủy Sản v à Bệnh Học Thủy Sản khóa 31 đ ã hỗ
trợ, động viên giúp tơi hồn thành đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình và người thân đã tạo điều kiện học tập và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Cần Thơ, ngày 27 tháng 6 năm 2009
Sinh viên thực hiện

Ngu yễn Khánh Ly

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com



MỤC LỤC
Trang
Tóm tắt................................................................................................................................ i
Danh sách bảng.................................................................................................................. ii
Danh sách hình .................................................................................................................. iii
Chương 1: Giới thiệu ......................................................................................................... 1
Chương 2: Lược khảo tài liệu............................................................................................ 2
2.1 Phân loại và hình thái ....................................................................................... 2
2.2 Phân bố ............................................................................................................. 2
2.3 Đặc điểm sinh học sinh sản .............................................................................. 2
2.3.1 Tập tính sống ...................................................................................... 2
2.3.2 Tính ăn................................................................................................ 3
2.3.3 Lột xác và tái sinh ............................................................................. 3
2.3.4 Đặc điểm sinh sản .............................................................................. 3
2.4 Các nghiên cứu có liên quan ............................................................................ 3
Chương 3: Vật liệu và phương pháp nghiên c ứu .............................................................. 5
3.1 Vật liệu nghiên cứu .......................................................................................... 5
3.2 Nguồn ba khía con ............................................................................................ 5
3.3 Nguồn nước sử dụng ........................................................................................ 5
3.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm ......................................................................... 5
3.4.1 Chuẩn bị hệ thống ương ..................................................................... 5
3.4.2 Bố trí ba khía ...................................................................................... 6
3.4.3 Chăm sóc quản lý ............................................................................... 6
3.4.4 Phương pháp thu mẫu......................................................................... 6
3.4.5 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu .............................................. 7
Chương 4: Kết quả thảo luận ............................................................................................. 8
4.1 Các yếu tố môi trường ...................................................................................... 8
4.1.1 Nhiệt độ .............................................................................................. 8

4.1.2 pH ....................................................................................................... 9
4.1.3 Nitrite (mg/L) .................................................................................... 10
4.1.4 TAN (mg/L) ...................................................................................... 11
4.2 Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống ..................................................................... 11
4.2.1 Tăng trưởng về chiều dài mai............................................................ 12
4.2.2 Tăng trưởng về chiều rộng mai ......................................................... 12
4.2.3 Tăng trưởng về khối lượng................................................................ 13
4.2.4 Tỷ lệ sống .......................................................................................... 14
Chương 5: Kết luận và đề xuất ......................................................................................... 15
5.1 Kết luận ........................................................................................................... 15
5.2 Đề xuất............................................................................................................. 15

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com


Tài liệu tham khảo ............................................................................................................ 16
Phụ lục .............................................................................................................................. 17

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com


TÓM TẮT
Đề tài “Ảnh hưởng của độ mặn khác nhau l ên tăng trưởng của ba khía (Sesarma
mederi)” được thực hiện tại Khoa Thủy Sản – Trường Đại học Cần Thơ. Thời gian thực

hiện 1 tháng. Mục tiêu của nghiên cứu là tìm ra độ mặn thích hợp để ương ấu trùng nhằm
đạt tỷ lệ sống và tăng trưởng tốt nhất.
Thí nghiệm được tiến hành với 5 nghiệm thức với các độ mặn lần l ượt là 5‰,
10‰, 15‰, 20‰ và 25‰. M ỗi nghiệm thức có 3 lần lặp lại. Thí nghiệm ba khía đ ược
ương trong các bể nhựa 70 lít có chứa 20 lít n ước ương và được sục khí nhẹ. Giá thể
được chọn là chùm dây nylon để làm chỗ trú ẩn cho ba khía.
Trong thí nghiệm ba khía được bố trí với mật độ 30 con/bể. Ba khía đ ược chọn để
bố trí có chiều dài trung bình là 2mm. Thức ăn được chọn là thức ăn công nghiệp dạng
mãnh và tép băm nhuyển. Thức ăn công nghiệp đ ược cho ăn vào buổi sáng và buổi chiều
cho ăn tép băm nhuyển. Kết quả cho thấy ba khía đ ược ương ở độ mặn 25‰ có tốc độ
tăng trưởng cao nhất với chiều d ài là 4,22 mm và có tỷ lệ sống cao nhất là 60% ở nghiệm
thức 5‰. Kết quả thí nghiệm này cho thấy khả năng chịu đựng của ba khía l à rất lớn. Ba
khía có thể thích nghi với độ mặn từ 5‰ đến 25‰. Sự ch ênh lệch giữa các nghiệm thức
về tỷ lệ sống và tăng trưởng khơng có ý nghĩa thống k ê. Khả năng cho phép ứng dụng
rộng rải vào sản xuất thực tế phục vụ cho nghề nuôi.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
i


DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Biến động các yếu tố môi tr ường trong bể ương .............................................. 8
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống ..................................................................... 11

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG

download : add
www.adultpdf.com
ii


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 1: Ba khía (Sesarma mederi) .................................................................................... 2
Hình 2: Bố trí thí nghiệm.................................................................................................. 6
Hình 3: Biến động nhiệt độ ............................................................................................... 8
Hình 4: Biến động pH sáng ............................................................................................... 9
Hình 5: Biến động pH chiều .............................................................................................. 9
Hình 6: Biến động Nitrite ................................................................................................. 10
Hình 7: Biến động TAN ................................................................................................... 11
Hình 8: Tăng trưởng về chiều dài mai.............................................................................. 12
Hình 9: Tăng trưởng về chiều rộng mai ........................................................................... 12
Hình 10: Tăng trưởng về khối lượng ............................................................................... 13
Hình 11: Tỷ lệ sống của ba khía. ...................................................................................... 14

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
iii


Chương I
GIỚI THIỆU
Trong những năm gần đây, tình hình ni thủy hải sản ở nước ta phát triển
mạnh. Tuy nhiên tình hình dịch bệnh cũng đang gia tăng và giá cả bấp bênh làm cho

người ni gặp nhiều khó khăn . Vì vậy cần phải chuyển đổi đối tượng ni cho phù
hợp với tình hình. Nhằm đa dạng hóa đối tượng nuôi nước lợ mặn phục vụ nhu cầu
nuôi của người dân nên khoa Thủy Sản – Đại học Cần Thơ tiến hành nghiên cứu trên
đối tượng mới là ba khía. Trong các lồi hải sản như tơm, cua, ghẹ… thì ba khía cũng
được biết đến như một trong các loại đặc sản. Bởi ba khía có thịt khá ngon v à được
chế biến thành nhiều món ăn như mắm ba khía, ba khía rang me, bún ba khía …
Bộ môn Kỹ thuật nuôi hải sản – Khoa Thủy sản – Đại học Cần Thơ đã bước
đầu thành công trong nuôi vỗ sinh sản và ương nuôi ấu trùng ba khía.
Ở nhiệt độ trung bình 25 - 270C, trứng nở sau 18 ngày. Sức sinh sản trung bình
là 75.000 - 80.000 ấu trùng Zoea 1/ba khía mẹ. Ấu trùng ba khía (Zoea và Megalopa)
được ương ni trong bể với các độ mặn khác nhau. Sau 23 ng ày, ấu trùng đã biến thái
thành ba khía con. Kích cỡ ba khía con đầu tiên là 1,5mm. Sau 20 ngày ương dư ỡng ba
khía con, kích cỡ trung bình đạt 5mm.
Ba khía là lồi đặc sản và có giá trị ở đồng bằng sơng Cửu Long. Tuy nhi ên,
nguồn lợi ba khía tự nhiên đang ngày càng cạn kiệt. Với thành công bước đầu này,
hiện nay, Bộ môn Kỹ thuật nuôi hải sản đang tiếp tục nghi ên cứu, làm cơ sở xây dựng
qui trình sản xuất giống ba khía, để có thể phát triển nghề nuôi v à bổ sung nguồn lợi tự
nhiên ở vùng rừng ngập mặn ven biển.
Mục tiêu
Đề tài được thực hiện nhằm mục tiêu là tìm ra đối tượng nuôi mới. Đồng thời
thúc đẩy nghề nuôi thủy sản phát triển ở những v ùng có độ mặn thích hợp để ni ba
khía.
Mục tiêu cụ thể là xác định được độ mặn thích hợp để ni ba khía thương
phẩm. Đóng góp vào q trình nghiên cứu hồn thiện quy trình ni ba khía thương
phẩm.
Nội dung nghiên cứu
Ba khía được ni thí nghiệm ở 5 độ mặn khác nhau l à 5‰, 10‰, 15‰, 20‰
và 25‰. Từ đó tìm ra độ mặn thích hợp nhất để ni ba khía.

This is trial version

LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
1


Chương II
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Phân loại và hình thái
Ngành: Athropoda
Lớp: Crustaecace
Bộ: Decapoda
Họ: Searmidae
Giống: Sesarma
Lồi: Sesarma mederi
Ba khía có tên khoa học là Sesarma mederi thuộc họ Searmidae. Tên tiếng Anh
của ba khía la Red Claw Crab, ba khía có h ình dạng gần giống con cịng nhưng kích
thước lớn hơn. Ba khía có kích thư ớc khoảng 4 – 5 cm và nặng trung bình khoảng 20 –
30g. Ba khía có 8 chân bị và hai càng tương đối bằng nhau, chót càng có màu đỏ
hồng. Vỏ ba khía có màu tím đậm hoặc nâu đậm tùy theo vùng sống của ba khía. Trên
lưng của ba khía có ba gạch đặc tr ưng của lồi.

Hình 1: Ba khía (Sesarma mederi)
2.2 Phân bố
Ba khía phân bố ở khu vực Đơng Nam Á chủ yếu l à ở các vùng rừng ngập mặn
ven biển. Ba khía phân bố nhiều ở n ước ta chủ yếu là ở vùng rừng ngập mặn Cà Mau.
Đây là đối tượng quan trọng và có tiềm năng trong ngành nuôi trồng và khai thác thủy
sản. Trước đây sản lượng ba khía ở Cà Mau là rất lớn nhưng do tình hình khai thác quá
mức làm cho nguồn lợi cạn kiệt dần. Ba khía phân bố ở những vùng khác nhau sẽ có
phẩm chất thịt khác nhau. Chẳng hạn, c ùng là ba khía ở vùng rừng ngập mặn Năm Căn

nhưng chỉ có ba khía ở Rạch Gốc - Tân Ân - huyện Ngọc Hiển là có phẩm chất thịt
ngon hơn hẳn.
2.3 Đặc điểm sinh học sinh sản
2.3.1 Tập tính sống
Vịng đời ba khía trải qua nhiều giai đoạn khác nhau v à mỗi giai đoạn có tập
tính sống, cư trú khác nhau.
- Ấu trùng Zoea và Mysis: s ống trơi nổi và nhờ dịng nước đưa vào ven bờ biến
thái thành ba khía con.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
2


- Ba khía con: bắt đầu sống bị trên đáy và đào hang để sống hay chui rúc vào
gốc cây, bụi rậm đồng thời với việc chuyển từ đời sống trong môi tr ường nước mặn
sang nước lợ ở rừng ngập mặn, v ùng cửa sông hay ngay cả vùng nước ngọt trong q
trình lớn lên.
- Ba khía đạt giai đoạn thành thục: có tập tính di cư ra một nơi nào đó tụ họp lại
để sinh sản gọi là hiện tượng “ba khía hội”. Ba khía có khả năng bị lên cạn và di
chuyển rất xa.
2.3.2 Tính ăn
Tính ăn của ba khía biến đổi tùy theo giai đoạn phát triển. Giai đoạn ấu trùng ba
khía thích ăn thực vật và động vật phù du. Ba khía con chuyển dần sang ăn tạp như
rong to, giáp xác, nhuyển thể, cá hay ngay cả xác chết động vật . Ba khía có tập tính trú
ẩn vào ban ngày và kiếm ăn vào ban đêm.
2.3.3 Lột xác và tái sinh
Quá trình phát triển ba khía trãi qua nhiều lần lột xác biến thái để lớn l ên. Thời

gian giữa các lần lột xác thay đổi theo từng giai đoạn. Ấ u trùng có thể lột xác trong
vịng 1 – 2 ngày /lần. Ba khía lớn lột xác chậm hơn nửa tháng hay một tháng một lần.
Đặc biệt, trong quá trình lột xác ba khía có thể tái sinh lại những phần đ ã mất
như chân, càng.
2.3.4 Đặc điểm sinh sản
Cũng giống như các lồi họ cua, ba khía cũng có tập tính mang trứng v à ấp
trứng. Ba khía thành thục đến mùa sinh sản thì hội tụ lại để giao phối. Sau khi giao
phối trứng được thụ tinh và ba khía cái mang dưới bụng cho đến khi trứng nở.
2.4 Các nghiên cứu có liên quan
Ở Việt Nam trước tình hình khai thác quá mức làm cho nguồn lợi thủy sản đang
dần cạn kiệt và có nguy cơ mất cân bằng sinh thái.V ì vậy việc nghiên cứu tìm ra qui
trình sản xuất giống là rất cần thiết nhằm cung cấp con giống cho ng ười ni đồng thời
cịn giúp bảo tồn nguồn lợi. Hiện nay có nhiều nghiên cứu về các lồi giáp xác như
tơm, cua, ghẹ,…và hiện nay Khoa Thủy Sản – Đại học Cần Thơ tiếp tục nghiên cứu
thêm đối tượng mới là ba khía. Vì ba khía có tập tính gần giống như cua biển hay ghẹ
nên từ những nghiên cứu về cua biển, ghẹ được lấy làm cơ sở để nghiên cứu ba khía.
Nguyễn Thị Ngọc Diễm (2000) đã thực hiện đề tài “Thực nghiệm ương ấu
trùng cua biển (Scylla paramamosain) trong môi trường nước xanh” đã đạt được kết
quả rất tốt với tỷ lệ sống 9,11% ở giai đoạn cua 1. Đây chỉ l à những bước đầu nghiên
cứu nhưng kết quả rất khả quan tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện các nghi ên cứu
tiếp theo.
Hoàng Phước Thành (2001) đã tiến hành đề tài “Thực nghiệm ương ấu trùng
cua biển (Scylla paramamosain) với các chế độ cho ăn khác nhau trong hệ thống n ước
xanh tuần hồn và khơng tuần hồn”. Kết quả cho thấy thức ăn phù hợp để ương ấu
trùng là luân trùng và Artemia giàu hóa. T ỷ lệ sống của nghiệm thức đ ược cho ăn hai

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com

3


loại thức ăn này thì cao hơn các nghiệm thức khác. Trong hai hệ thống ương thì hệ
thống ương nước xanh tuần hồn có nhiều ưu điểm hơn.
Trương Thành Nhân (2004) với đề tài ương ấu trùng ghẹ xanh (Portunus
pelagicus) với các mật độ khác nhau trong mơ h ình nước xanh và nước trong tuần
hoàn kết quả đạt được cũng rất cao. Tỷ lệ sống của ghẹ 1 trong mơ h ình nước trong
tuần hồn là 20,5% và trong mơ hình nước xanh tỷ lệ sống của ghẹ 1 l à 12,44%. Giữa
hai mơ hình thì thì mơ hình n ước trong tuần hoàn cho tỷ lệ sống của ấu trùng đến giai
đoạn ghẹ 1 cao hơn và thời gian phát triển của ấu tr ùng từ giai đoạn Zoea 1 đến ghẹ 1
được rút ngắn hơn.
Qua kết quả của một sơ thí nghiệm tr ên cũng đã góp phần làm nền tảng cho
việc đề xuất phương pháp nghiên cứu trên đối tượng ba khía.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
4


Chương III
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
3.1 Vật liệu nghiên cứu
- Bể nhựa có dung tích 70 lít.
- Dụng cụ đo: nhiệt độ, pH, độ mặn.
- Kính hiển vi
- Giá thể: dây nylon được buột lại thành chùm.
- Giấy kẻ oli, cốc thủy tinh, vợt, x ô nhựa, cân điện tử, máy bơm nước, dây sục

khí, đá bọt.
- Hóa chất: Formol, Chlorine, Test Chlorine, Test NH4+, Test NO 2-,
Natrithiosulfat,…
- Một số dụng cụ và trang thiết bị khác.
3.2 Nguồn ba khía con
Ba khía con để tiến hành thí nghiệm là ba khía sản xuất nhân tạo được khoảng
một tháng tuổi.
Ba khía có nhiều cỡ nhưng chỉ chọn ba khía có cỡ chiếm tỷ lệ cao nhất trong
đàn. Kích cỡ trung bình của ba khía được chọn làm thí nghiệm có chiều rộng Carapace
trung bình là 2mm và nặng trung bình là 0.02g.
Chọn ba khía có màu nâu sẫm hoặc đen, khỏe mạnh, khơng xây xát v à cịn đầy
đủ phụ bộ.
3.3 Nguồn nước sử dụng
- Nước ngọt lấy từ nguồn nước máy.
- Nước ót: lấy từ ruộng muối Vĩnh Châu, nồng độ muối ban đầu khoảng 80 90‰. Được xử lý bằng Chlorine nồng độ 2 0ppm. Sục khí liên tục trong 24 giờ sau đó
kiểm tra Chlorine nếu cịn thì trung hịa bằng Thiosulfat natri khoảng 10ppm. Tiếp tục
sục khí 12 giờ, bơm qua túi lọc trước khi sử dụng.
- Nước để ương ba khía được pha từ hai nguồn nước trên. Nước ương được pha
ở 5 mức độ mặn là 5‰, 10‰, 15‰, 20‰ và 25‰ tương ứng với 5 nghiệm thức.
3.4 Phương pháp bố trí thí nghiệm
3.4.1 Chuẩn bị hệ thống ương
Xơ nhựa loại 70 lít sử dụng 15 cái và được đánh số thứ tự từ 1 đến 15 . Trước
khi sử dụng xô nhựa được khử trùng bằng Chlorine 30 ppm sau 24 giờ rửa lại bằng
nước sạch và phơi khô cho hết mùi Chlorine.
Cấp nước vào bể ương: nước được pha sẵn với các độ mặn t ương ứng với các
nghiệm thức. Mỗi bể sẽ được cấp vào 20 lít nước.
Thí nghiệm gồm có 5 nghiệm thức:
- Nghiệm thức 1 có độ măn là 25‰
- Nghiệm thức 2 có độ măn là 20‰


This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
5


- Nghiệm thức 3 có độ măn là 15‰
- Nghiệm thức 4 có độ măn là 10‰
- Nghiệm thức 5 có độ măn là 5‰
Sau khi cấp nước thì bỏ giá thể vào bể và mắc dây sục khí. Điều chỉnh van sục
khí ở mức vừa phải.
Giá thể trước khi sử dụng cũng được khử trùng. Các bước khử trùng giống như
khử trùng các xơ nhựa.

Hình 2: Bố trí thí nghiệm
3.4.2 Bố trí ba khía
- Mật độ ba khía được bố trí là 30 con/bể.
- Ba khía được bắt ngẫu nhiên từ ba khía đã được lựa đều cỡ. Chọn ba khía
khỏe mạnh, có màu sắc đậm và cịn đầy đủ phụ bộ.
3.4.3 Chăm sóc quản lý
- Thức ăn cho ba khía là thức ăn dạng mảnh loại 40 độ đạm và tép băm nhuyễn.
- Ba khía được cho ăn ngày 2 lần. Sáng cho ăn thức ăn viên, chiều cho ăn tép
băm nhuyễn. Ba khía được cho ăn thỏa mãn nhu cầu.
- Trong q trình tiến hành thí nghiệm siphong không theo định kỳ m à chỉ thực
hiện khi có cặn bã, thức ăn dư và xác ấu trùng chết quá nhiều.
- Nước ương được thay định kỳ 10 ngày một lần.
3.4.4 Phương pháp thu mẫu
* Kiểm tra các yếu tố thủy lý thủy hóa
- NO2-, TAN được thu mẫu mỗi tuần một lần bằng cách test bằng bộ Test.

- pH mỗi tuần thu mẫu một lần. Dùng máy để đo pH. Thu mẫu sáng chiều: sáng
7h, chiều 14h.
- Nhiệt độ được thu mẫu mỗi ngày. Dùng nhiệt kế để đo. Thu mẫu sáng chiều:
sáng 7h, chiều 14h.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
6


* Tính tỷ lệ sống
Tỷ lệ sống được tính hằng tuần. Đếm to àn bộ số ba khía hiện có trong bể để
tính tỷ lệ sống.
Tỷ lệ sống được tính theo cơng thức:

Tổng số ba khía hiện có trong bể
TLS(%) =

100%
Tổng số ba khía ban đầu

* Tính tốc độ tăng trưởng trọng lượng (SGR(W))
Trọng lượng TB cuối – Trọng lượng TB ban đầu
SGR(W)(%) =

100%
Trọng lượng TB ban đầu


* Tính tốc độ tăng trưởng theo ngày (DWG)
Trọng lượng trung bình cuối – Trọng lượng trung bình ban đầu
DWG(g/ngày) =
100%
Số ngày ương
* Tính tốc độ tăng trưởng chiều dài (SGR(CL))
ln(chiều dài mẫu thu lần cuối) – ln(chiều dài mẫu ban đầu)
SGR(CL)(%) =

100%
Số ngày ương

* Tính tốc độ tăng trưởng chiều rộng(SGR(CW))
ln(chiều rộng mẫu thu lần cuối) – ln(chiều rộng mẫu ban đầu)
SGR(CW)(%) =

100%
Số ngày ương

3.4.5 Phương pháp thống kê và xử lý số liệu
Các số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê SPSS . Dùng phần mềm Excel
để so sánh các yếu tố nhiệt độ, pH, Nitrite, TAN và so sánh tỷ lệ sống trung bình của
các nghiệm thức trong thí nghiệm.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
7



Chương IV
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1 Các yếu tố môi trường
Các yếu tố môi trường như: nhiệt độ, pH, NO2-, TAN có ảnh hưởng rất lớn đến
sự tăng trưởng và tỷ lệ sống của ba khía.
Kết quả theo dõi các yếu tố mơi trường trong q trình ương ni ba khía được
trình bày qua bảng sau:
Bảng 4.1: Biến động các yếu tố môi tr ường trong bể ương
Yếu tố
Nhiệt độ (0C)

1

Nghiệm thức
3

4

Sáng
Chiều

Nitrite (mg/L)
TAN (mg/L)
Sáng
Chiều

pH

2


0,19±0,02
1,00±0,17
7,51±0,02
7,50±0,05

0,15 0,02
0,93±0,06
7,53±0,01
7,51±0,04

0,19±0,02
1,03±0,12
7,56±0,01
7,60±0,03

0,17±0,05
0,97±0,06
7,58±0,02
7,59±0,03

5
27,68±0,77
30,14±1,04
0,18±0,00
0,87±0,21
7,59±0,06
7,60±0,00

4.1.1 Nhiệt độ

34

Nhiệt độ (oC)

32
30
SÁNG
CHIỀU

28
26
24
22
20
1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27
Ngày ương

Hình 3: Biến động nhiệt độ
Nhiệt độ là một trong các yếu tố quan trọng trong quá tr ình ương ni ấu vì có
ảnh hưởng trực tiếp lên sự sống và tăng trưởng của ấu trùng. Qua bảng 1 cho thấy
nhiệt độ trung bình vào buổi sáng và buổi chiều ở các nghiệm thức của thí nghiệm
chênh lệch khơng đáng kể. Điều này có thể giải thích là do các nghiệm thức được bố
trí trong cùng điều kiện thí nghiệm nên cùng nhận được nguồn nhiệt từ mặt trời l à như
nhau. Nhiệt độ trung bình vào buổi sáng dao động trong khoảng từ 26 – 280C và buổi
chiều dao động từ 28 – 310C. Nhiệt độ trong nước chịu ảnh hưởng rất lớn từ nhiệt độ

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com

8


khơng khí vì thể tích nước ương ít nên dễ biến động theo sự thay đổi nhiệt độ trong
khơng khí. Vào những ngày mưa nhiệt độ nước chỉ còn 260C nhưng vào những ngày
nắng gắt thì nhiệt độ có thể lên đến 310C. Nhìn chung nhiệt độ trung bình vào buổi
sáng luôn thấp hơn buổi chiều.
Theo Trương Quốc Phú (2000) thì nhiệt độ trên thích hợp cho ương ấu trùng và
nhiệt độ càng cao thì thời gian biến thái càng nhanh. Như vậy nhiệt độ nước của các
nghiệm thức ở các buổi trong suốt q tr ình thí nghiệm ln nằm trong khoảng thích
hợp để ương ấu trùng.

pH sáng

4.1.2 pH
8,20
8,00
7,80
7,60
7,40
7,20

NT1 (25%o)
NT2 (20%o)
NT3 (15%o)
NT4 (10%o)
NT5 (5%o)

7,00
6,80

6,60
0

7

14

21

28

Ngày ương

pH chiều

Hình 4: Biến động pH sáng
8,20
8,00
7,80
7,60
7,40
7,20
7,00
6,80
6,60
6,40

NT1 (25%o)
NT2 (20%o)
NT3 (15%o)

NT4 (10%o)
NT5 (5%o)

0

7

14
21
Ngày ương

28

Hình 5: Biến động pH chiều
pH trung bình ở các nghiệm thức biến động không lớn, vào buổi sáng pH dao
động trong khoảng 7,51 – 7,59 và buổi chiều pH dao động trong khoảng 7,51 – 7,6.
Nhìn chung pH giữa các bể khơng có sự dao động lớn v à biến động pH trong ngày
cũng không đáng kể. Biến động của pH trong n ước chủ yếu là do ảnh hưởng một phần
của nhiệt độ trong nước, q trình hơ hấp của thủy sinh vật và quá trình phân hủy vật
chất hữu cơ (Trương Quốc Phú, 2006). Vì vậy trong quá trình ương ba khía q trình

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
9


hơ hấp của ba khía có xảy ra nh ưng khơng đáng kể so với thể tích nước ương và do
nước được sục khí liên tục nên lượng CO 2 khơng có thời gian tồn đọng trong nước lâu

và lượng vật chất hữu cơ dư thừa trong nước không nhiều nên không làm ảnh hưởng
nhiều đến pH của nước. Nhiệt độ của nước chỉ ảnh hưởng một phần nhỏ đến pH.
Trong suốt thời gian ương ba khía biến động của nhiệt độ không lớn nên cũng không
làm pH biến đổi nhiều.
Theo Trương Quốc Phú (2006) thì pH phù hợp cho thủy sinh vật l à 6,5 – 9.
Nhìn chung pH dao động trong khoảng trên là thích hợp để ương ấu trùng ba khía.
4.1.3 Nitrite (mg/L)

0,60
Nitrite(mg/L)

0,50

NT1 (25‰)
NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)

0,40
0,30
0,20
0,10
0,00
0

7

14


21

28

Ngày ương

Hình 6: Biến động Nitrite
Qua bảng 4.1 cho thấy biến động Nitrite giữa các nghiệm thức trong thời gian
ương là khơng đáng kể. Hàm lượng Nitrite trung bình dao động trong khoảng 0,15 –
0,19(mg/L), nồng độ Nitrite trung bình cao nhất là ở nghiệm thức 3 là 0,19(mg/L) và
thấp nhất là ở nghiệm thức 2 là 0,15(mg/L). Vào những ngày cuối chu kỳ thay nước thì
nồng độ Nitrite cao hơn những ngày đầu chu kỳ thay nước. Theo Trần Ngọc Hải
(2008) thì nồng độ Nitrite trong khoảng 0,26 – 0,3(mg/L) vẫn thích hợp để ương ấu
trùng ghẹ xanh. Như vậy với hàm lượng Nitrite ở thí nghiệm n ày khơng ảnh hưởng
đến ấu trùng ba khía. Nồng độ vẫn ở mức cho phép.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
10


TAN(mg/L)

4.1.4 TAN (mg/L)
1,40
1,20
1,00
0,80

0,60

NT1 (25‰)
NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)

0,40
0,20
0,00
0

7

14

21

28

Ngày ương

Hình 7 : Biến động TAN
Hàm lượng TAN biến động giữa các nghiệm thức không nhiều chỉ trong
khoảng 0,87 – 1,03(mg/L). Hàm lượng này rất thấp nên ít ảnh hưởng đến sinh trưởng
của ba khía trong q tr ình ương. Cũng giống như biến đơng của Nitrte, hàm lượng
TAN có khuynh hướng tăng dần vào những ngày gần cuối chu kỳ thay nước. Hàm
lượng TAN thấp là do lượng thức ăn dư thừa ít và chất thải của ba khía ít.
4.2 Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống

Kết quả về tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của ba khía được trình bày qua bảng
4.2:
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống
NGHIỆM THỨC
1
2
3
4
5
a
a
a
a
a
CL(mm)
3,71±0,30
3,47±0,18
3,56±0,30
3,93±0,26
3,74±0,14
CW(mm)
4,21±0,27a
4,02±0,11a
4,15±0,36a
3,87±0,12a
4,00±0,20a
a
a
a
a

W(g)
0,074±0,007
0,067±0,006
0,072±0,020
0,059±0,009
0,070±0,010a
SGR(CL)(%/ngày)
2,29±0,23a
2,12±0,14a
2,08±0,28a
1,85±0,18a
1,93±0,30a
a
a
a
a
SGR(CW)(%/ngày)
2,37±0,23
2,21±0,10
2,31±0,31
2,07±0,11
2,19±0,18a
a
a
a
a
SGR(W)(%/ngày)
5,37±0,34
5,04±0,30
5,22±0,93

4,56±0,53
5,17±0,51a
DWG(g/day)
0,002±0,0004a 0,002±0,0012a 0,002±0,001a 0,002±0,0006a 0,002±0,0001a
SR(%)
35,56±5,09a
52,22±15,75a 53,33±17,64a
50,00±3,33a
48,89±9,62a
Các chữ cái trong cùng một hàng giống nhau thì khác biệt khơng có ý nghĩa thống k ê P > 0.05
CL: Chiều dài trung bình mai; CW: Chiều rộng trung bình mai; W: Trọng lượng trung bình;
SGR(CL): Tốc độ tăng trưởng chiều dà maii; SGR(CW): Tốc độ tăng trưởng chiều rộng mai;
SGR(W): Tốc độ tăng trưởng trọng lượng; DWG: Tăng trưởng trọng lượng hằng ngày; SR: Tỷ lệ sống
CHỈ TIÊU

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
11


4.2.1 Tăng trưởng về chiều dài mai

Chiều dài (mm)

5,00
4,00

NT1 (25‰)

NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)

3,00
2,00
1,00
0,00
0

7

14

21

28

Ngày ương

Hình 7: Tăng trưởng về chiều dài mai
So với chiều dài ban đầu, sau 1 tháng ương chiều dài ba khía tăng khơng nhiều.
Ba khía được ương ở nghiêm thức 1 có chiều dài trung bình dài nhất là 3,93mm và ở
nghiệm thức 4 ba khía có chiều d ài trung bình thấp nhất là 3,47mm. Kết quả phân tích
thống kê về sự chênh lệch chiều dài giữa các nghiệm thức khác biệt khơng có ý nghĩa
thống kê. Qua bảng 2 ta thấy tốc độ tăng trưởng của ba khía rất đều trong suố t q
trình ương trung bình khoảng 2%/ngày. Tốc độ tăng trưởng về chiều dài của ba khía ở
các nghiệm thức khác biệt khơng có ý nghĩa. Khơng tăng nhanh q hay ch ậm quá
trong khoảng thời gian nào cả.

4.2.2 Tăng trưởng về chiều rộng mai

Chiều rộng (mm)

5,00
4,00

NT1 (25‰)
NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)

3,00
2,00
1,00
0,00
0

7

14

21

28

Ngày ương

Hình 8: Tăng trưởng về chiều rộng mai

So với chiều dài thì chiều rộng ba khía có phần tăng nhiều h ơn. Chiều rộng tăng
nhiều nhất ở nghiệm thức 1 (4,21(mm)) v à chiều rộng tăng ít nhất ở nghiệm thức 4
(3,87(mm)). Trong thời gian 2 tuần đầu ương ba khía nhận thấy ba khía tăng mạnh về

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
12


chiều dài và khoảng thời gian 2 tuần sau chiều dài tăng chậm lại và chiều rộng tăng
nhanh. Vì vậy vào đợt thu mẫu cuối phần lớn vỏ ba khía có h ình dạng gần vng. Kết
quả phân tích thống kê về chiều rộng cũng cho thấy sự khác biệt giữa các nghiệm thức
khơng có ý nghĩa thống kê. Tốc độ tăng trưởng về chiều rộng cũng t ương đối với chiều
dài. Tốc độ tăng nhanh nhất là nghiệm thức 1 là 2,37% so với tốc độ tăng trưởng chiều
dài lớn nhất là 2,29%. Sự chênh lệch này không đáng kể.
4.2.3 Tăng trưởng về khối lượng

Khối lượng (g)

0,100
0,080

NT1 (25‰)
NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)


0,060
0,040
0,020
0,000
0

7

14

21

28

Ngày ương

Hình 9: Tăng trưởng về khối lượng
Tốc độ tăng trưởng khối lượng của ba khía khơng có sự ch ênh lệch lớn giữa các
nghiệm thức. Tốc độ tăng trưởng trung bình của các nghiệm thức dao động trong
khoảng 4,56 – 5,37%. So với khối lượng ban đầu thì khối lượng ba khía vào cuối giai
đoạn ương tăng đáng kể. Trong đó nghiệm thức 1 có khối l ượng trung bình cao nhất là
0,74g và nghiệm thức 4 có khối lượng trung bình thấp nhất là 0,59g. Từ bảng kết quả
cho thấy khối lượng ba khía ở tuần đầu tăng chậm và vào 3 tuần cuối thì tăng nhanh
hơn. Vào tuần cuối khối lượng trung bình của nghiệm thức 2 và 4 có phần tăng chậm
hơn so với 3 nghiệm thức cịn lại. Kết quả phân tích thống k ê cũng cho thấy giữa các
nghiệm thức sự khác nhau về trung b ình khối lượng cũng như tốc độ tăng trưởng về
khối lượng khơng có ý nghĩa thống kê.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG

download : add
www.adultpdf.com
13


4.2.4 Tỷ lệ sống
120,00

Tỷ lệ sống (%)

100,00
NT1 (25‰)
NT2 (20‰)
NT3 (15‰)
NT4 (10‰)
NT5 (5‰)

80,00
60,00
40,00
20,00
0,00
0

7

14

21


28

Ngày ương

Hình 10: Tỷ lệ sống của ba khía
Tỷ lệ sống của ba khía ở các nghiệm thức giảm dần theo thời gian ương. Nhìn
chung tỷ lệ sống giữa các nghiệm thức qua các lần thu mẫu sự chênh lệch không đáng
kể. Trong tuần đầu tiên tỷ lệ sống của ba khía giảm khơng đáng kể v à dao động trong
khoảng 93 – 98%. Trong tuần đầu tỷ lệ hao hụt thấp l à do ba khía cịn nhỏ ít cạnh
tranh về khơng gian sống chưa có hiện tượng ăn nhau. Trong tuần t hứ 2 tỷ lệ sống
cũng bắt đầu giảm rõ rệt nhưng vẫn còn khá cao dao động trong khoảng 86 – 93%.
Đến tuần thứ 2 ba khía bắt đầu có lột xác n ên có hiện tượng ăn nhau. Trong 2 tuần
cuối tỷ lệ sống giảm mạnh nhất l à vào tuần thứ 3. Tỷ lệ sống giảm so với tuần 2
khoảng 20 – 30%. Tỷ lệ sống đến cuối giai đoạn ương cao nhất là nghiệm thức 2 với
52% và thấp nhất là nghiệm thức 1 với 35,6%. Tỷ lệ sống ở cuối giai đoạn ương giảm
nhiều là trong q trình lột xác có hiện tượng ăn nhau mạnh, cũng có thể do cạnh tranh
về không gian sống giữa các cá thể trong bể ương. Vào cuối giai đoạn ương có thể nhu
cầu về hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn không đáp ứng nhu cầu của ba khía n ên
hiện tượng ăn nhau mạnh hơn. Trong thí nghiệm này độ mặn khơng ảnh hưởng đến tỷ
lệ sống của ba khía bởi vì phân tích thống kê kết quả tỷ lệ sống ở cuối giai đoạn ương
cho thấy khác biệt khơng có ý nghĩa.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
14


Chương V

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
5.1 Kết luận
Tốc độ tăng trưởng về chiều dài, chiều rộng và khối lượng của ba khía được
ương ở các độ mặn 5‰, 10‰, 15‰, 20‰ và 25‰ khác bi ệt khơng có ý nghĩa
(P>0.05).
Tỷ lệ sống của ba khía giảm dần về cuối giai đoạn ương. Tỷ lệ sống cao nhất là
nghiệm thức 2 ương ở độ mặn 20‰ nhưng khác biệt khơng có ý nghĩa so với các
nghiệm thức khác.
Có thể ni ba khía thương phẩm ở độ mặn dao động từ 5 – 25‰ mà vẫn cho
năng suất như nhau.
5.2 Đề xuất
Ba khía là đối tượng có sản lượng lớn ở khu vực rừng ngập mặn C à Mau nhưng
do khai thác quá mức làm cho sản lượng giảm đáng kể. Vì vậy từ kết quả này nên
được ứng dụng vào sản xuất phát triển nghề nuôi đại trà và thử nghiệm nuôi với các
loại thức ăn khác nhau.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
15


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phan Văn Nin. 2006. Nghiên c ứu ảnh hưởng của Artemia giàu hóa và mật độ
ấu trùng, mật độ cho ăn lên sự phát triển của ấu trùng ghẹ xanh (Portunus pelagicus)
38 trang.
2. Phạm Thị Mỹ Hằng. 2005. Ương ấu trùng ghẹ xanh (Portunus pelagicus) với
các mật độ và giá thể khác nhau. 24 trang.
3. Nguyễn Thị Thiều. 2004. Ảnh h ưởng của Hufa (Acid béo cao phân tử không

no) lên tỷ lệ sống và sự phát triển của ấu trùng cua biển (Scylla paramamosain). 18
trang.
4. Lê Hồng Hoa. 2004. Nghiên c ứu ni ấu trùng ghẹ xanh (Portunus
pelagicus) với các loại thức ăn khác nhau. 60 trang.
5. Hoàng Phước Thành. 2001. Thực nghiệm ương ấu trùng cua biển (Scylla
paramamosain) với các chế độ cho ăn khác nhau trong hệ thống n ước xanh tuần hoàn.
28 trang.
6. Nguyễn Thị Ngọc Diễm. 2000. Thực nghiệm nuôi ấu tr ùng cua biển (Scylla
paramamosain) trong môi trường nước xanh. 31 trang.
7.Trương Quốc Phú. 2006. Bài giảng quản lý chất lượng nước nuôi trồng thủy
sản. Khoa Thủy Sản. Trường Đại học Cần Thơ.
8. Tạp chí khoa học. Số chuy ên đề thủy sản. Quyển 2 năm 2008. Trang 113 –
132.

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
16


PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Bảng theo dõi nhiệt độ
NGÀY
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28

NHIỆT ĐỘ
SÁNG
CHIỀU
28
31
28
31

28
32
28
30
29
31
28
31
28
30
28
31
28
31
28
31
28
29
27
29
28
29
26
28
28
31
28
31
28
30

26
29
28
31
28
30
27
29
26
29
28
30
28
31
26
28
28
30
28
31
28
30

This is trial version
LUAN VAN CHAT LUONG
download : add
www.adultpdf.com
17



×