Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Đồ án THIẾT kế hệ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG CHÍNH máy bào GIƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 103 trang )

Trường ĐHSPKT Vinh – Khoa Điện

ĐỒ ÁN TRANG BỊ ĐIỆN

THIẾT KẾ HỆ THỐNG
TRUYỀN ĐỘNG CHÍNH MÁY
BÀO GIƯỜNG

GVHD: Nguyễn Văn Hà
SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

I.
LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………..


II.

LỜI NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-1-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Lời nói đầu

Cùng với q trình cơng nghiệp hoá đất nước, yêu cầu tự động hoá trong máy sản
xuất ngày càng cao, điều khiển linh hoạt, tiện lợi, gọn nhẹ và hiệu xuất sản xuất cao. Mặt
khác, với công nghệ thông tin và công nghệ điện tử phát triển ngày càng cao và nhu cầu
con người ngày càng đòi hỏi ngững sản phẩm sản xuất ra đạt độ chính xác và độ thẩm mỹ
cao.
Trong thời đại hiện nay các phân xưởng, nhà máy, xí nghiệp cắt gọt kim loại ln
địi hỏi những máy cắt gọt kim loại hiện đại như Có khả năng tự động hố cao, độ chính
xác tuyệt đối. Có khả năng điều chỉnh tốc độ trơn, rộng và bằng phẳng, kết cấu gọn nhẹ,
hiệu suất cao và chi phí vận hành ít nhất nhưng đảm bảo tính kinh tế.
Trong q trình làm đồ án, được sự hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo khoa
Điện đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Hà đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc hoàn thiện
đồ án của mình. Tuy đã có nhiều cố gắng, song Kiến thức rộng và thực tế cịn hạn chế nên
khó tránh khỏi những sai sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các Thầy Cô giáo để đồ án
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Vinh ngày: 20/8/2011
Sinh viên

Nguyễn Văn Ngọc

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-2-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh


--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Chương I
ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ LỰA CHỌN CÔNG SUẤT VÀ CHỦNG LOẠI ĐỘNG

I. ĐẶC ĐIỂM CÔNG NGHỆ
1. Giới thiệu chung về máy bào giường
1.1 Khái quát chung về máy cắt kim loại
Máy cắt kim loại được dùng để gia công các chi tiết kim loại bằng cách căt bớt các
lớp kim loại thừa để sau khi gia công chi tiết có hình dáng gần đúng u cầu, hoặc thỏa
mãn hồn tồn u cầu đặt hàng với độ chính xác nhất định về kích thước và độ bóng cần
thiết của bề mặt gia cơng.
Tùy thuộc vào q trình cơng nghệ đặc trưng bởi phương pháp gia công, dạng dao,
đặc tính chuyển động… Các máy cắt kim loại đượ chia thành các loại cơ bản như : Máy
Tiện, Máy Phay, Máy Bào, Máy Khoan, Máy Doa, Máy Mài…
1.2. Khái quát chung về máy bào giường
Máy Bào Giường là máy có thể gia công các chi tiết lớn, chiều dài bàn có thể từ
1,5m đến 12m. Tùy theo chiều dài bàn máy và lực kéo có thể phân máy bào giường thành
3 loại:
- Máy cở nhỏ:
Chiều dài bàn Lb < 3m, lực kéo Fk = 30  50 kN
- Máy cở trung: Chiều dài bàn Lb = 4  5m, lực kéo Fk = 50  70 kN
- Máy cở nặng: Chiều dài bàn Lb > 5m, lực kéo Fk > 70kN

Hình 1.1 Hình dạng bên ngồi máy bào giường

GVHD: Nguyễn Văn Hà


-3-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

Chi tiết gia công 1 được kẹp chặt trên bàn máy 2 chuyển động tịnh tiến qua lại.
Dao cắt 3 được kẹp trên bàn dao đứng 4, bàn dao được được kẹp chặt trên xà ngang 5 cố
định khi gia công, xà ngang 5 được giử cố định trên khung máy 6.
Trong quá trình làm việc, bàn máy di chuyển qua lại theo các chu kỳ lặp đi lặp lại,
mỗi chu kỳ gồm hai hành trình thuận và ngược. Ở hành trình thuận thực hiện gia cơng chi
tiết nên gọi là hành trình cắt gọt. Ở hành trình ngược bàn máy chạy về vị trí ban đầu mà
khơng cắt gọt, nên gọi là hành trình khơng tải.
Cứ sau khi kết thúc hành trình ngược thì bàn dao lại di chuyển theo chiều ngang
một khoảng gọi là lượng ăn dao s(mm/htkép). Chuyển động tịnh tiến qua lại của bàn máy
gọi là chuyển động chính. Dịch chuyển của bàn dao sau mỗi hành trình kép gọi là chuyển
động ăn dao. Chuyển động phụ là những di chuyển nhanh của xà, bàn dao, nâng đầu dao
của hành trình khơng tải.
2. Các loại truyền động cơ bản của máy bào giường
2.1 Truyền động chính
Là chuyển động tịnh tiến qua lại của bàn máy. Đặc điểm chuyển động chính của
máy bào giường là đảo chiều với tần số lớn.Phạm vi điều chỉnh tốc độ di chuyển bàn máy

nằm trog dãi rộng và ổn định trong suốt q trình gia cơng chi tiết.
Q trình quá độ chiểm tỉ lệ đáng kể trong chu kỳ làm việc, chiều dài bàn máy
càng lớn thì quá trình quá độ càng lớn.
v(m/s)

vth
v0

v0

0

t(s)

-v0

t1

t2 t 3

t4

t5

t6

t7 t8 t 9

vng
t 11


t 10

t 12 t 13 t 14

tck

Hình 1.2 Đồ thị tốc độ bàn máy bào giường

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-4-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Trên hình 1.2 là đồ thị tốc độ cơ bản thường gặp nhất, trong thực tế cịn có nhiều
dạng đơn giản hay phức tạp hơn.
Giả thiết bàn máy đang ở đầu hành trình thuận và được tăng tốc đến tốc độ V0 = 5
15m/ph (gọi là tốc độ vào dao) trong khoảng thời gian t1.
- Sau khi chạy ổn định với tốc độ V0 trong khoảng thời gian t2 thì dao cắt bắt đầu vào
chi tiết. Dao cắt vào chi tiết ở tốc độ thấp nhằm mục đích tránh sứt mẻ dao hoặc chi

tiết.
- t3 dao cắt vào chi tiết và cắt với tốc độ V0 cho đến hết thời gian t3.
- t4 là khoảng thời gian bàn máy tăng tốc từ tốc độ V0 đến tốc độ Vth gọi là tốc độ cắt
gọt.
- t5 là khoảng thời gian gia công chi tiết với tốc độ cắt gọt Vth khơng đổi.
- t6 gần hết hành trình thuận, bàn máy sơ bộ giảm tốc độ từ tốc độ cắt gọt về tốc độ
V0 trong khoảng thời gian t6.
- t7 là thời gian tiếp tục gia công nhưng ở tốc độ V0
- t8 là khoảng thời gian dao được đưa ra khỏi chi tiết nhưng bàn máy vẫn chạy với
tốc độ V0.
- t9 là thời gian bàn máy được giảm tốc về 0 để đảo chiều sang hành trình ngược.
- t10 là thời gian bàn máy tăng tốc nhanh sau khi đảo chiều sang hành trình ngược
đến tốc độ Vng gọi là tốc độ không tải.
- t11 là khoảng thời gian bàn máy chạy ngược ở tốc độ Vng không đổi.
- t12Gần hết hành trình ngược, bàn máy được giảm tốc về tốc độ V0 trong khoảng
thời gian t10.
- t13 là khoảng thời gian bàn máy vẫn chạy ngược với tốc độ V0 và bắt đầu giảm tốc
về 0 để đảo chiều.
- t14 là thời gian vận tốc giảm về 0 và đảo chiều để kết thúc một chu kỳ làm việc
và chuẩn bị cho chu kỳ làm việc tiếp theo.
Tốc độ hành trình thuận Vth được xác định tương ứng bởi chế độ cắt, thường thì tốc
độ hành trình thuận nằm trong khoảng từ 5 đến 120 m/ph, tốc độ gia cơng có thể đạt 75 

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-5-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

120 m/ph. Do hành trình ngược là hành trình chạy khơng tải nên để tăng hiệu suất của
máy người ta thường chọn tốc độ hành trình ngược lớn hơn tốc độ hàn trình thuận.
Tức là :

Vng = k.Vth ( thường k = 23)

Năng suất của máy phụ thuộc vào số hành trình kép trong một đơn vị thời gian :

n
Trong đó :

1
1

Tck t th  t ng

(1-1)

+ Tck Là thời gian một chu kỳ làm việc của bàn máy, [s]
+ tth Là thời gian bàn máy chuyển động ở hành trình thuận, [s]
+ tng Là thời gian bàn máy chuyển động ở hành trình ngược, [s]


Giả sử tốc độ bàn máy lúc tăng và giảm tốc độ không đổi thì:
+ t th 
+ t ng 

Lth L g .th  Lh.th

(1-2)
Vth
Vth / 2

Lng
Vng



Lg .ng  Lh.ng
Vng / 2

(1-3)

Trong đó:

+ Lth, Lng Là chiều dài hành trình của bàn máy ứng với tốc độ ổn
định Vth, Vng ở hành trình thuận và ngược.
+ Lg.th, Lh.th Là chiều dài hành trình bàn trong quá trình tăng tốc(g:
gia tốc) và quá trình giảm tốc(h: hãm) ở hành trình thuận.
+ Lg.ng, Lh.ng Là chiều dài hành trình bàn trong quá trình tăng tốc và
quá trình giảm tốc ở hành trình ngược.
+ Vth,Vng Là tốc độ hành trình ngược của bàn máy.
Thay các giá trị của tth, tng ở (2) và (3) vào (1) ta được:

1
 Lth Lg .th  Lh.th   Lng L g .ng  Lh.ng 





Vth / 2   V ng
V ng / 2 
 Vth
1
1


L / Vth  L / Vng  t đc (k  1).L
 t dc
V ng
n

Trong đó:

(1- 4)

+ L =Lth + Lg.th + Lh.th = Lng + Lg.ng + Lh.ng Là chiều dài hành trình bàn máy
+ k

Vng
Vth

Là tỉ số giữa tốc độ hành trình ngược và hành trình thuận


GVHD: Nguyễn Văn Hà

-6-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

+ tđc Là thời gian đảo chiều của máy
Từ 1 – 4 ta thấy khi đã chọn tốc độ cắt tới hạn Vth thì năng suất của máy phụ thuộc
vào hệ số k và thời gian đảo chiều của máy tđc. Khi tăng k thì năng suất của máy tăng
nhưng khi k > 3 thì năng suất của máy tăng khơng đáng kể vì lúc đó thời gian đảo chiều
tăng. Nếu chiều dài bàn Lb > 3m thì tđc ít ảnh hưởng đến năng suất mà chủ yếu là k. Khi
Lb bé nhất là khi tốc độ thuận lớn nhất Vth = 75  120 m/ph thì tđc ảnh hưởng nhiều đế
năng suất. Vì vậy khi thiết kế máy bào giường phải giảm thời gian quá trình quá độ.
Một trong những biện pháp hiệu quả là xác định tỉ số truyền tổi ưu của cơ cấu
truyền động của động cơ đến trục làm việc, Đảm bảo máy khởi động với gia tốc cao nhất.
Công thức xác định tỉ số truyền tổi ưu:
itư =
Trong đó:

J

Mc
Mc
 (
)2  m
M
M


+ M: Mômen của động cơ lúc khởi động, Nm
+ Mc: Mômen cản trên trục làm việc, Nm
+ Jm,Jđ: Mơmen qn tính của máy và động cơ, kg.m

Nếu coi Mc = 0 thì:

iư =

Jm


Việclựa chọn tỉ số truyề tổi ưu ở máy bào giường là khá quan trọng. Thời gian quá
độ phụ thuộc vào mơmen qn tính của máy. Mơmen qn tính của máy tỉ lệ với chiều
dài máy.
Tuy nhiên thời gian q trình q trình q độ khơng thể giảm nhỏ quá được vì bị
hạn chế bởi:
- Lực động phát sinh trong hệ thống.
- Thời gian quá trình quá độ phải đủ lớn để di chyển đầu dao.
+ Phạm vi điều chỉnh tốc độ:

D=


Vmax Vngmax
=
Vmin Vthmin

Trong đó :
 Vngmax : là tốc độ lớn nhất của bàn máy ở hành trình ngược, thường Vngmax=
75  120 (m/ph)
 Vthmin : là tốc độ nhỏ nhất của bàn máy ở hành trình thuận, thường Vthmin = 4  6
(m/ph).

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-7-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Như vậy phạm vi điều chỉnh tốc độ nằm trong khoảng D = (12,5  30)/1
2.2 Truyền động ăn dao
Là sự dịch chuyển của bàn dao sau mỗi hành trình kép của chuyển động chính. Cứ
sau khi kết thúc một hành trình ngược thì bàn dao lại dịch chuyển theo chiều ngang một
khoảng gọi là lượng ăn dao.

Chuyển động ăn dao làm việc có tính chất chu kỳ, trong mỗi hành trình kép làm
việc một lần, từ thời điểm đâỏ chiều từ hành trình ngược sang hành trình thuận, và kết túc
trước khi dao cắt vào chi tiết,
Cơ cấu ăn dao làm việc với tần số rất lớn( có thể đạt 1000 lần/giờ). Hệ thống di
chuyển đầu dao vận hành theo hai chiều là di chuyển làm việc và di chuyển nhanh.
Chuyển động ăn dao có thể thực hiện bằng nhiều hệ thống: Cơ khí, điện khí, thủy lực, khí
nén… Nhưng đồng thời sử dụng hệ thống điện cơ.(động cơ điện và hệ thống trục vít – êcu
hoặc bánh răng, thanh răng)
Lượng ăn dao trong một hành trình kép bằng hệ trục vít – êcu được tính như sau:
S = ωtv.t.T
Đối với hệ truyền động bánh răng – thanh răng được tính bằng cơng thức:
S = ωbr.t.z.T
Trong đó:
+ ωtv, ωbr Là tốc độ của trục vít và bánh răng
+ z Là số răng của bánh răng
+ t là bước răng của trục vít hoặc thanh răng
+ T là thời gian làm việc của trục vít hoặc thanh răng
Từ hai biểu thức trên ta thấy: Để điều chỉnh lượng ăn dao S bằng cách thay đổi thời gian
có thể sử dụng ngun tắc hành trình(cơng tắc hành trình) hawocj nguyên tắc thời
gian(dùng các rơle thời gian). Sử dụng các nguyên tắc này thì đơn giản nhưng năng suất
thường bị hạn chế, vì lược ăn dao lớn, thời gian làm việc phải dài, nghĩa lf thời gian đảo
chiều thừ hành trình thuận sang hành trình ngược phải dài, mà trường hợp này thì khơng
cho phép.
Ngồi ra để thay đổi tóc dộ làm việc ta có thể sử dụng nguyên tắc tốc độ: Điều
chỉnh tốc độ bản thân động cơ hoặc sử dụng hộp tốc độ nhiều cấp. Nguyê tắc này tuy
phức tạp hơn nguyên tắc trên, nhưng có thể giử được thời gian làm việc của truyền động
như nhau với các lượng ăn dao khác nhau.

GVHD: Nguyễn Văn Hà


-8-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

2.3 Các truyền động phụ
Ngồi truyền động chính và truyền động ăn dao, máy bào giường còn nhiều truyền
động khác như:
2.3.1 Truyền động nâng hạ xà
Máy bào giường có giá đỡ là xà ngang có cơng dụng dùng để đỡ giá dao vững
chắc. Xà ngang được dịch chuyển lên xuống dọc theo hai trục máy nhằm điều chỉnh
khoảng cách giữa dao và chi tiết gia công.
2.3.2 Truyền động kẹp nhả xà
Là truyền động được định vị để kẹp chặt xà trên hai trục của máy để gia công chi
tiết, hoặc nới lỏng xà để nâng giá dao, hạ dao. Truyền động được thực hiện nhờ động cơ
xoay chiều qua hệ thống cơ khí. Tác dụng của lực nêm chặt bao nhiêu tùy ý do ta điều
chỉnh chuyển động với việc nâng hạ xà như trên.
2.3.3 Bơm dầu
Khi cấp điện cho hệ truyền động làm việc thì bơm dầu cũng phải được làm việc,
lượng dầu trong máy đảm bảo thì rơle áp lực mới hoạt động kích hoạt làm kín mạch cho
chuyển động của bàn. Áp lực cần thiết là 2,5 at, hệ thống bơm dầu được thực hiện từ động
cơ xoay chiều.

2.3.4 Quạt gió
Động cơ quạt gió là động cơ xoay chiều đảm bảo cho hoạt động của máy làm việc
với nhiệt độ cho phép
3. Phụ tải của truyền động chính
Phụ tải của truyền động chính được xác định bởi lực kéo tổng. Nó là tổng của hai
thành phần lực cắt và lực ma sát
Fk = FZ + Fms
Trong đó:
+ Fk là lực kéo tổng, [N], + FZ Là lực cắt, [N]
+ Fms là lực ma sát, [N]
3.1 Ở chế độ làm việc
Đây là chế độ làm việc ở hành trình thuận, lực ma sát được xác định:
Fms = μ[Fv + g(mct + mb)]
Trong đó:
+ μ = 0,05 – 0,08 là hệ số ma sát gờ trượt
+ Fv = 0,04FZ là thành phần thẳng đứng của lực cắt, [N]
+ mct,mb là khối lượng của chi tiết và của bàn, [kg]

GVHD: Nguyễn Văn Hà

-9-

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --


Đồ Án Trang Bị Điện

3.2 Ở chế độ không tải
Do thành phần lực cắt bằng không nên lực ma sát:
Fms = μ.g(mct + mb)
Lực kéo tổng :
Fk = Fms = μ.g(mct + mb)
Quá trình bào chi tiết ở máy bào giường được tiến hành với công suất gần như
không đổi tức là lực cắt lớn tương ứng với tốc độ cắt nhỏ và lực cắt nhỏ tương ứng với tốc
độ cắt lớn.
FZ

Pk
FZ
Pk

0

vgh

v

Hình 1.3 Đồ thị phụ tải truyền động chính
Với những máy bào giường cỡ nặng thì đồ thị phụ tải như hình 1.3:
- Trong vùng: 0 < V < Vgh thì lực kéo là hằng số
- Trong vùng: Vgh < V < Vmax thì cơng suất kéo Pk gần như khơng đổi.

GVHD: Nguyễn Văn Hà


- 10 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

II. TÍNH CHỌN CƠNG SUẤT VÀ CHỦNG LOẠI ĐỘNG CƠ
1. Tập hợp các số liệu ban đầu
+ Lực cắt cực đại: Fth = 25kN
+ Tốc độ tới hạn hành trình thuận: Vth = 20m/ph
+ Tốc độ vào dao: V0 = 6m/ph
+ Trọng lượng bàn máy: Gb = 200kN
+ Trọng lượng chi tiết: Gct = 150kN
+ Bán kính quy đổi lực cắt: ρ = 0,01
+ Hệ số ma sát: μ = 0,06
+ Hiệu suất định mức của cơ cấu: η = 0,76
+ Chiều dài hành trình bàn: Lb = 15m
+ Mơmen qn tính của hệ quy về trục động cơ điện: J = 20,2kg/m2
1.1 Tốc độ góc khi vào dao
0 

V0
6


 10(rad / s )
60. 60.0,01

1.2 Tốc độ góc ở hành trình thuận
 th 

Vth
20

 33,3(rad / s )
60. 60.0,01

1.3 Tốc độ hành trình ngược
Vng=k.Vth=2.20 = 40 m/ph
Trong đó: k = 2  3 là hệ số tỉ lệ giữa hành trình thuận và ngược, ở đây chọn k = 2
 Tốc độ góc hành trình ngược :
 ng 

Vng
60.



40
 66,67(rad / s )
60.0,01

2. Lựa chọn chủng loại và tính chọn sơ bộ động cơ
2.1 Lựa chọn chủng loại động cơ

Đổi chiều khi hết chu kỳ làm việc là đặc điểm làm việc của máy bào giường, do
vậy yêu cầu của hệ truyền động cho máy bào giường là khả năng quá tải lớn, mômen khởi
động lớn. Do vậy đối với máy bào giường thì ta chọn động cơ một chiều với ưu điểm
mômen khởi động lớn, dễ điều chỉnh tốc độ, dễ điều chỉnh chiều quay.
Do công nghệ phát triển nên ngày nay người ta đã thiết kế các van điện tử dùng để
chỉnh lưu dòng xoay chiều thành một chiều với công suất lớn, hiệu suất cao.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 11 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

Nhược điểm cơ bản của động cơ một chiều là do cấu tạo phức tạp nên giá thành
đắt.
2.2 Tính chọn sơ bộ cơng suất động cơ
2.2.1 Tính tốn lực kéo tổng
Fk1 = FZ0 + (Gb + Gct + Fy0).μ
Trong đó:
+ FZ0 = Fth = 25kN
+ μ Là hệ số ma sát μ = 0,06

+ Fy0 là thành phần thắng đứng của lực cắt:
Fy0 = 0,4Fz0 = 0,4Fth = 0,4.25 = 10kN
 Fk1 = FZ0 + (Gb + Gct + Fy0).μ = 25 + (200 + 150 + 10).0,06 =46,6kN

= 46600 (N)
2.2.2 Công suất đầu trục động cơ
 Ở chế độ không tải(tốc độ vào dao)
P0th1 

Fk1 .V0
46600.6

 6,13(kW )
60.1000. 60.1000.0,76

 Ở chế độ cắt thuận:
Trong đó:

 Pth 2 

Pth 2 

Fk 2 .Vth
60.1000.

+ Fk2 = FZmax + (Gb + Gct + Fyth).μ = Fth + (Gb + Gct + 0,4Fth).μ
= 25 + (200 + 150 + 10)0,06 = 46,6 kN = 46600 N
+ η là hiệu suất định mức của cơ cấu, η = 0,76

Fk 2 .Vth

46600.20

 20,44(kW )
60.1000. 60.1000.0,76

 Cơng suất tính tốn tổng ở chế độ cắt thuận:
Ptt 2  Pth 2

Vng
Vth

 20, 44.

40
 40,88(kW )
20

 Bảng các số liệu dùng tính tốn chọn động cơ
Bảng 1.1 Các số liệu dùng tính tốn chọn động cơ
CĐ cắt Vth(m/ph)
1

Vng(m/ph)

FZ(kN)

Gb + Gct
(kN)

40


25

350

20

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 12 -

Fk(kN) Pth(kW) Ptt(kW)
46600

20,44

40,88

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

Từ các số liệu đã tính tốn ở trên ta chọn động cơ có cơng suất: Pđm  40,88kW.

Dựa vào bảng thông số các động cơ điện một chiều ta chọn động cơ có các thơng số như
sau:
Bảng 1.2 Thông số động cơ điện một chiều loại Л101
Kiểu

Pđm(kW)

nđm(v/ph)

Iđm(A)

rư + rp(Ω)

rckt(Ω)

Số TD

Л102

42

600

223

0,0225

32,5

282


WS

Ф(mvb)

Ikt(A)

nmax(v/p)

J(kg/m2)

G(kg)

Uđm(V)

840

37,4

4,84

1200

12

985

220

 Vận tốc góc của động cơ

 đm 

2 .nđm 2 .600

 62,83(rad / s )
60
60

 Tỉ số từ thơng
+ Từ phương trình đặc tính động cơ điện một chiều kích từ độc lập ta có:
U1 = E+I(rư+rp)  E = U1(rư+rp)
Mặt khác : E= k  k =U1-I(rư+rp)  k 
 k đm 

U đm

U 1  I (ru  rp )


 I đm (ru  rp ) 220  223.0,0225

 3,42(vb)
 đm
62,83

3. Kiểm nghiệm lại động cơ đã chọn
3.1 Các thông số động cơ khi không tải
 Tổn hao không tải của động cơ ở hành trình thuận
P0th  0,6.Pth 2 .1     0,6.20,44.1  0,76   2,94(kW )


 Tổn hao ma sát nơi gờ trượt lúc không tải
Pp 0 

Gct  Gb .V0
60.1000

150.10
. 



3

 200.10 3 .6
.0,06  2,10(kW )
60.1000

 Tổn hao khơng tải ở hành trình thuận
P0th  P0th  Pp 0  2,94  2,10  5,04( kW )

 Mô men không tải của động cơ
M 0  k đm .I đm 

Pđm .10 3
42.10 3
 3, 42.223 
 94,19( Nm)
 đm
62,83


GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 13 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

 Mô men điện từ lúc không tải
Mđt0 = M0+ΔM = M0+ M 0 

P0th
2,94.10 3
 94,19 
 388,19( Nm)
0
10

 Dịng điện khơng tải
I0 

M đt 0 388,19


 113,51( A)
k đm
3,42

3.2 Các thông số của động cơ khi tải đầy
 Mô men điện từ của động cơ trong hành trình thuận khi tải đầy
Mđtth = M0+Mth = M0+

Pth 2 .10 3
20,44.10 3
 94,19 
 708,00( Nm )
 th
33,3

 Dòng điện của động cơ khi tải đầy
I th 

M đtth 708

 207,02( A)
k đm 3,42

3.3 Các thông số của động cơ trong hành trình ngược
 Cơng suất động cơ trong hành trình ngược khi dùng phương pháp đảo chiều điện
áp ở cả dải tốc độ
PĐng  P0th.

V ng
Vth


 5,04.

40
 10,08(kW )
20

 Mơ men điện từ trong hành trình ngược
M đtng  M 0 

PĐng .10 3

 ng

 94,19 

10,08.10 3
 245,38( Nm )
66,67

 Dịng điên trong hành trình ngược
I ng 

M đtng
k đm



245,38
 71,75( A)

3,42

3.4 Dòng điện quá độ
I qđ  k .I đm

với k là hệ số nói lên quan hệ giữa dòng quá độ và dòng định mức ở đây lấy k = 2
 I qđ  2 I đm  2.223  446( A)

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 14 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

3.4 Các khoảng thời gian làm việc của động cơ
 Thời gian quá độ
t qđ 

J
J
.( 2  1 ) 

I qđ  I c .kđm . 2  1 
M qđ  M c

+ J = Jpư + Jqđ = 12 + 20,2 = 32,2 (kg/m2)

Trong đó:

+ Mqđ, Iqđ : Mơmen và dịng điện trong q trình q độ
+ Mc, Ic : Mơmen và dịng điện phụ tải của động cơ
+ ω1, ω2: Tốc độ đầu và cuối quá trình quá độ
 Các khoảng thời gian làm việc
 I C  I 0  113,51( A)

+ Với  1  0
     10(rad / s )
0
 2

Thì: t1  t 9  t14 

32,2
(10  0)  0,281( s )
446  113,51.3,42

 I C  I th  207,02( A)

+ Với  1   0  10(rad / s)
     33,3(rad / s )
th
 2


Thì: t 4  t 6 

32,2
(33,3  10)  0,918( s )
446  207,02.3,42

 I C  I ng  71,75( A)

+ Với:  1  0
     66,67(rad / s )
ng
 2

Thì: t10 

32,2
(66,67  0)  1,677( s )
446  71,75.3,42

 I C  I ng  71,75( A)

+ Với:  1   0  10(rad / s)
     66,67(rad / s )
ng
 2

Thì: t12 

32,2

(66,67  10)  1,426(s )
446  71,75.3,42

+ Theo kinh nghiệm vận hành ta có:
+ t13  1,5.t1  1,5.0,281  0,422( s)

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 15 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

1
4

Đồ Án Trang Bị Điện

1
4

+ t 3  t 7 ; t 2  t 8 ; t 2  t 3  t13 ; t 2  3.t 3  t 3  t 7  .t13  .0,422  0,106( s)
3
4


3
4

+ t 2  t8  .t13  .0, 422  0,317(s )
- Thời gian máy làm việc ở tốc độ thuận t5:
t5 

Trong đó:

L5
Vth

+ Vth = 20 (m/ph) là tốc độ làm việc ở chu kỳ thuận
+ l5 là chiều dài bàn máy trong khoảng thời gian làm việc
V

Ta có: L5  Lb  Lith  Lb   0 t1  t 9  
2
 15 

V0  Vth
t 4  t 6   V0 t 2  t 3  t 7  t 8 
2


1 6
0,281  0,281  6  20 0,918  0,918  60,317  0,106  0,317  0,106

60  2

2


 14,49(m)

 t5 

L5 14,49

 0,725( ph)  43,5( s)
Vth
20

- Thời gian làm việc ở tốc độ ngược t11:
t11 

Trong đó:

L11
Vng

+ Vth = 40 (m/ph) là tốc độ làm việc ở chu kỳ ngược
+ l11 là chiều dài bàn máy trong khoảng thời gian màn máy trở về
V

Ta có: L11  Lb  Ling  Lb   ng .t10 
 2
 15 

V0  Vng

2

t12  V0 .t13 

V0 
.t14 
2


1  40
6  40
6

.1,677 
.1,426  6.0,422  .0,281  13,84(m)

60  2
2
2


 t11 

L11 13,84

 0,346( ph)  20,76( s)
Vng
40

GVHD: Nguyễn Văn Hà


- 16 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

Đồ Án Trang Bị Điện

3.5 Xây dựng đồ thị phụ tải toàn phần I = f(t)
Dựa vào đồ thị dòng điện và các khoảng thời gian tương ứng đã xác định ở phần
trên
ta vẽ được đồ thị phụ tải toàn phần như sau:

v(m/s)
Iq®

Vth

I th

V0

I0


0
V0

t(s)
Tng

Tth

Vng

Hình 1.4 Đồ thị dịng điện tồn phần của động cơ truyền động bàn máy MBG
3.6 Kiểm nghiệm động cơ theo điều kiện phát nóng và quả tải về mơmen
3.6.1 Kiểm nghiệm theo điều kiện phát nóng

Ta có dịng điện đẳng trị:

I đt 

2
i

 I .t
t

i

i

Trong đó:
t1  t 4  t 6  t 9  t10  t12  t14  0,281  0,918  0,918  0, 281  1,677  1,426  0, 281  5,908( s )


t 2  t 8  t11  t13  0,317  0,317  20,76  0,422  21,816(s )
t  t  t  0,106  43,50  0,106  43,712(s )
3 5 7

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 17 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


--  --

Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

t

i

Đồ Án Trang Bị Điện

 t1  t 2  t 3  t 4  t 5  t 6  t 7  t 8 t 9 t10  t11  t12  t13  t14

 5,908  21,816  43,712  71,436( s )

Vậy: I đt 


2
i

 I .t
t

i



i

446 2.5,908  113,512.21,816  207,02 2.43,712
 215,89( A)
71,436

Ta thấy: Iđt = 215,89(A) < Iđm = 223(A) nên động cơ đã chọn đạt yêu cầu về phát
nóng.
3.6.2. Kiểm nghiệm theo điều kiện q tải về mơmen
M đm 

Trong đó:

M lv max


+ Mđm là mômen định mức của động cơ
+ Mlvmax là mômen làm việc cực đại
+ λ = 2  4 là hệ số quá tải cho phép về mômen động cơ


Ta có: + M lv max  k đm .I max  k đm .I qđ  3,42.446  1525,32( Nm)
+ M đm  k đm .I đm  3,42.223  762,66( Nm )
+ Khi hệ số quá tải λ = 2 thì:
Ta có

M lv max 1525,32

 762,66  M đm  762,66( Nm )

2

+ Khi hệ số quá tải λ = 4 thì:
Ta có

M lv max 1525,32

 381,33  M đm  762,66( Nm)

4

Vậy động cơ đã chọn đạt cả hai yêu cầu quá tải về mômen và yêu cầu về phát
nóng.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 18 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Chương II
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG
I. PHƯƠNG ÁN 1: HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG MÁY PHÁT - ĐỘNG CƠ (F - Đ)
1. Sơ đồ nguyên lí hệ thống F - Đ đơn giản
Hệ thống máy phát - động cơ (F - Đ) là hệ truyền động điện mà BBĐ điện là máy
phát điện một chiều kích từ độc lập. Máy phát này thường do động cơ sơ cấp không đồng
bộ 3 pha kéo quay và coi tốc độ quay của máy phát là khơng đổi.

Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống F - Đ đơn giản
Trong đó:
- Đ : Là động cơ điện một chiều kéo cơ cấu sản xuất, cần phải điều chỉnh tốc độ.
- F : Là máy phát điện một chiều, đóng vai trị là BBĐ, cấp điện cho động cơ Đ.
- ĐK : Động cơ KĐB 3 pha kéo máy phát F, K có thể thay thế bằng một nguồn năng
lượng khác.
- K : Máy phát tự kích, để cấp nguồn điện cho các cuộn kích từ CKF và CKĐ.
* Đối với hệ thống F - Đ ta có thể điều chỉnh tốc độ theo hai hướng như sau:
+ Để cho nĐ < ncb: Điều chỉnh biến trở RKF của máy phát tăng để giảm dịng điện
qua cuộn kích từ CKF thay đổi, do đó từ thơng kích từ F của máy phát thay đổi (giảm),
làm cho UF giảm, tốc độ động cơ giảm xuống đạt nĐ < ncb.
Như vậy, bằng cách điều chỉnh biến trở R KF, ta điều chỉnh điện áp phần ứng động
cơ Đ trong khi giữ từ thông không đổi: Đ = đm.
+ Đảo chiều: Cặp tiếp điểm T đóng hoặc N đóng, dịng điện kích từ máy phát ICKF

đảo chiều, do đó đảo chiều từ thơng F, do đó UF đảo dấu, dẫn đến động cơ Đ đảo chiều.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 19 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

* Khi thực hiện hãm thì động cơ Đ sẽ qua 2 giai đoạn hãm tái sinh:
+ Tăng Đ về định mức.
+ Giảm điện áp phần ứng động cơ về 0.
2. Hệ thống máy phát động cơ F - Đ với các phản hồi có sử dụng máy điện khuyếch
đại từ trường ngang (MKĐ)
+ Nhược điểm của hệ F - Đ đơn giản trên là:
- Đặc tính cơ mềm hơn đặc tính tự nhiên
- Khi phụ tải thay đổi làm tốc độ động cơ thay đổi, khơng có khả năng ổn
định tốc độ.
Điều đó khơng đáp ứng được yêu cầu ổn định tốc độ của hệ. Nên phải đưa các
khâu phản hồi để ổn định tốc độ động cơ của hệ thống được duy trì khơng đổi.
Thay vì sử dụng máy phát kích thích K, người ta đưa vào hệ thống máy điện
khuyếch đại từ trường ngang (MKĐ). Đó là máy điện một chiều đặc biệt có 2 cặp chổi

than, trong đó có một cặp ngang trục được nổi ngắn mạch. Nhờ vậy dòng điện chạy trong
dây quấn ngang trục khá lớn tạo ra từ trường của máy lớn nên hệ số khuếch đại của máy
rất lớn. Trên máy có nhiều cuộn kích thích, trong đó có một cuộn chủ đạo (W1) được
cung cấp từ nguồn một chiều độc lập có thể thay đổi được trị số. Các cuộn còn lại được
nối với các khâu phản hồi. Từ trường do các cuộn phản hồi cùng chiều hoặc ngược chiều
với từ trường chính là do tính chất của phản hồi.
2.1 Hệ thống F - Đ với phản hồi âm tốc độ
Phản hồi được thực hiện qua máy phát tốc. Roto của FT được nối đồng trục với
rotor động cơ. Điện áp phát ra của FT tỉ lệ bậc nhất với tốc độ của động cơ.
Ta có: F2 = I2W2
EFT = KeFTnFT = KeFTn
UFH =  .dc

với  là hệ số phản hồi âm tốc độ

Hệ thống này có khả năng ổn định tốc độ khi phụ tải thay đổi nhờ khâu phản hồi
âm tốc độ: Khi động cơ đang làm việc với phụ tải Mc và tốc độ đạt u cầu nyc. Vì lý do
nào đó, mơmen phụ tải đặt lên trục động cơ thay đổi khác nyc thì nhờ quá trình phản hồi
âm tốc độ hệ thống sẽ tự động ổn định tốc độ đạt nyc.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 20 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh


--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Hình 2.2: Hệ thống F - Đ với phản hồi âm tốc độ
Quá trình tự động này được giải thích như sau: Giả sử khi Mc tăng sẽ làm cho nĐ
giảm < nyc. Mà khi n giảm nên EFT giảm do đó I2 giảm  F2 giảm nên F = F1 - F2 tăng
dẫn đến EKĐMĐ tăng nên UĐ tăng do đó n tăng đạt đến nyc. Và khi Mc giảm thì quá trình sẽ
tự động xảy ra theo chiều ngược lại để tốc độ động cơ đạt nyc.
+ Phương trình cân bằng sức từ động:
F = F1 - F2
Phản hồi âm tốc độ vừa ổn định được tốc độ của hệ truyền động vừa tự động điều
chỉnh gia tốc của hệ khi khởi động.
Có thể tiến hành điều chỉnh ở vùng tốc độ rất thấp do đó mở rộng được phạm vi
điều chỉnh. Chất lượng điều chỉnh cũng như ổn định tốc độ rất tốt.
2.2 Hệ thống F- Đ với âm dịng có ngắt
Khi thực hiện các phản hồi trong hệ F - Đ, tốc độ động cơ được duy trì khơng đổi
theo tốc độ đặt cho trước. Khi xảy ra quá tải, động cơ có thể bị cháy. Việc sử dụng các
thiết bị bảo vệ có thể gây phức tạp cho quá trình vận hành. Do đó người ta đưa vào hệ
thống khâu phản hồi âm dịng có ngắt.
+ Phản hồi được thực hiện qua điện trở R và khâu so sánh gồm Uss, Rss và van D.
+ Khi Iư bé hơn trị số cho phép thì Uph < Uss do đó van D khóa nên F2 = 0.
+ Khi Iư lớn hơn Icp dẫn đế Uph > Uss do đó van D mở nên F2  0  F = F1 - F2
giảm xuống làm giảm s.t.đ của MĐKĐ, dẫn đến kích thích máy phát giảm, động cơ giảm
tốc độ nên động cơ được bảo vệ.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 21 -


SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

Hình 2.3: Hệ thống F - Đ với phản hồi âm dịng có ngắt
3. Đánh giá hệ thống F- Đ
3.1. Ưu điểm:
+ Trong mạch lực của hệ thống khơng có phần tử phi tuyến nên hệ thống có những đặc
tính động rất tốt, rất linh hoạt khi chuyển đổi các chế độ làm việc.
+ Khi phối hợp cả điều chỉnh tốc độ 2 vùng: Điều chỉnh kích thích máy phát và điều
chỉnh kích thích động cơ, đảo chiều quay bằng đảo chiều quay bằng cách đảo chiều kích
thích máy phát. Động cơ sẽ có các chế độ làm việc như sau:
+ Hãm động năng khi kích thích máy phát bằng không
+ Hãm tái sinh khi giảm tốc độ hoặc khi đảo chiều dịng kích từ
+ Hãm ngược ở cuối giai đoạn hãm tái sinh khi đảo chiều hoặc khi làm việc ổn định
với tải có tính thế năng (khi hạ tải trọng)
 Như vậy hệ thống F - Đ có đặc tính điền đầy cả 4 góc phần tư của mặt phẳng toạ độ.
+ Ưu điểm nổi bật của hệ thống là khả năng quá tải lớn, sự chuyển đổi trạng thái làm
việc rất linh hoạt.
+ Do các phần tử trong hệ thống là tuyến tính nên quá trình q độ của hệ thống rất tốt.
+ Có khả năng giữ cho đặc tính có độ cứng cao và không đổi trong suốt giải điều
chỉnh.

+ Hệ số cos khá cao.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 22 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

3.2 Nhược điểm
Nhược điểm cơ bản của hệ thống F - Đ là sử dụng nhiều máy điện quay do đó
chiếm diện tích khơng gian lớn, gây tiếng ồn lớn trong quá trình làm việc. Máy phát điện
một chiều có từ dư lớn nên điều chỉnh tốc độ ở vùng tốc độ thấp và rất thấp rất khó khăn.
Hệ thống F - Đ rất thích hợp với các truyền động có phạm vi điều chỉnh tốc độ lớn,
phụ tải biến động trong phạm vi rộng, quá trình quá độ chiếm phần lớn thời gian làm việc
của hệ thống (thường xuyên khởi động, hãm, đảo chiều...)
II. PHƯƠNG ÁN 2: HỆ TRUYỀN ĐỘNG THYRISTOR - ĐỘNG CƠ (T - Đ)
Hệ truyền động T - Đ là hệ truyền động, động cơ điện một chiều kích từ động lập.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp đặt vào phần ứng hoặc phần cảm động cơ
thông qua các bộ biến đổi (BBĐ) chỉnh lưu dòng thyristor.
1. Sơ đồ hệ thống


BBÐ
3 pha

CKÐ

Ð
FT

BFX

Hình 2.4: Hệ truyền động T - Đ
+ Hoạt động của hệ thống:
- Bộ biến đổi (BBĐ) biến đổi nguồn điện xoay chiều 3 pha thành nguồn điện 1
chiều trực tiếp cấp cho phần ứng động cơ Đ.
- Tuỳ thuộc vào u cầu cơng nghệ của máy mà BBĐ có thể là 1 bộ hay nhiều bộ,
sử dụng 1 pha hay 3 pha và có thể dùng chỉnh lưu hình tia hay hình cầu.
- Để điều chỉnh tốc độ động cơ, ta đặt tín hiệu điều khiển ĐK lên biến trở R và đưa
vào bộ phát xung (BFX) rồi đưa tín hiệu đến bộ biến đổi.
- Hệ thống sử dụng khâu phản hồi tốc độ, lấy từ máy phát tốc (FT) để nâng cao
tính ổn định tốc độ của động cơ và cả hệ thống.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 23 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Vinh

--  --

Đồ Án Trang Bị Điện

2. Đánh giá về hệ thống
2.1. Ưu điểm :
+ Hệ thống sử dụng các phần tử bán dẫn nên có độ tác động nhanh nhạy, hệ số
khuếch đại lớn, khả năng điều chỉnh trơn trong dải điều chỉnh rộng D = (100 1000).
+ Hệ thống làm việc khá ổn định, khơng gây ồn ào, gọn nhẹ nên có thể giảm kích
thước hình học của máy.
+ Vì hệ thống chủ yếu chỉ sử dụng các linh kiện điện tử nên tiêu tốn công suất
riêng rất nhỏ, giá thành hệ thống thấp.
2.2. Nhược điểm :
+ Khả năng làm việc ổn định với phụ tải nhỏ khá hạn chế.
+ Hệ số cos nói chung của hệ thống thấp (0,6  0,65).
+ Khi hệ thống truyền động có cơng suất lớn, dịng điện không sin gây ra tổn hao
phụ trong hệ thống và ảnh hưởng đáng kể đến điện áp của lưới.
+ Mạch điều khiển phức tạp.
III. CHỌN PHƯƠNG ÁN TRUYỀN ĐỘNG BÀN MÁY BÀO GIƯỜNG
Qua phân tích sơ bộ hai phương án truyền động trên: Hệ thống truyền động F - Đ
và T - Đ.Ta thấy: Mỗi hệ thống đều có những ưu điểm riêng và nhược điểm riêng. Nhưng
nhìn chung, điều khiển động cơ bằng bộ biến đổi thyristor là phương pháp linh hoạt nhất
hiện nay. Nó cho phép dùng những tín hiệu cơng suất nhỏ lấy từ các khí cụ khơng tiếp
điểm để tạo ra được các đặc tính tĩnh và động của động cơ thoả mãn yêu cầu cơng nghệ.
Dùng thyristor ta có thể thực hiện nhiều trạng thái mà hệ thống F - Đ cũng như các
hệ khác khơng thể hoặc khó thực hiện được. Nhờ BBĐ thyristor mà các trạng thái cưỡng
bức của truyền động điện trở nên ổn định hơn. Vì thyristor khơng có qn tính nên trong
hệ truyền động chỉ cịn hai nơi tích luỹ năng lượng, được đặc trưng bởi hai lượng quán

tính: quán tính cơ của phần ứng động cơ mang bộ phận làm việc của máy và quán tính
điện trở của máy phần ứng.
Do đó so với hệ F - Đ sử dụng hệ T - Đ có q trình q độ hợp lí hơn, nên ta có
thể tạo ra được những thiết bị tổ hợp hiện đại về công nghệ, để gia công các sản phẩm với
chất lượng tốt hơn, tốc độ cao hơn, độ tin cậy cao, tiết kiệm năng lượng, luôn sẵn sàng
khởi động, bảo dưỡng đơn giản, không gây ồn ào, giá thành hạ hơn do vậy ta lựa chọn sử
dụng hệ T - Đ làm hệ truyền động cho bàn máy của máy bào giường.

GVHD: Nguyễn Văn Hà

- 24 -

SVTH: Nguyễn Văn Ngọc

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×