T
M
T
RƯỜ
N
GIÁ
O
M
ÔN
N
G TIỂ
U
O
Á
N
L
À
U
H
ỌC
V
N
LỚ
P
À
M
V
V
Ĩ
NH
N
P
2
V
Ă
N
N
GUY
ÊN
N
N
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 19 Ngày dạy:19/1/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Rèn kĩ năng viết: Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi
và tự giới thiệu.
- Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK. Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Ôn tập HKI
- Kiểm tra Vở bài tập.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT:Giúp HS : Biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu
+ Cách tiến hành: .
Bài tập 1 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu . cả lớp đọc thầm lại, quan sát từng tranh,
đọc lời của chị phụ trách trong 2 tranh.
- GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2
tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui
vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét.
- Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới
thiệu đúng nhất.
Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại.
- GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người
lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới
thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự
thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ
em đi vắng)?
- GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi
mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã
đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai.
- GV gợi ý để các em hiểu: làm như vậy là thiếu thận trọng
vì người lạ đó có thể là 1 người xấu giả vờ là bạn của bố lợi
dụng sự ngây thơ, cả tin của trẻ em, vào nhà để trộn cắp tài
sản. Ngay cả khi bố mẹ có ở nhà tốt nhất là mời bố mẹ ra gặp
người lạ xem có đúng là bạn của bố mẹ không,…)
Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện
được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng.
Hoạt động 2: Thực hành.
+MT: Giúp HS : Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong
đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu.
+ Cách tiến hành: .
- Hoạt động lớp, nhóm
- 1 HS đọc lời chào của chị phụ trách (trong
tranh 1); lời tự giới thiệu của chị (trong
tranh 2).
- Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận
xét.
VD:
- Chị phụ trách : Chào các em
- Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào
chị ạ
- Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị
được cử phụ trách sao của các em.
- Các bạn nhỏ : Oi, thích quá! Chúng em
mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị
vào lớp của chúng em.
- 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp
lời tự giới thiệu theo 2 tình huống.
- VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào
nhà khi bố mẹ đi vắng.
- VD:
a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu
chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./
Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ.
b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Bài t
ậ
p 3
(
vi
ế
t)
- GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn
đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho
HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện
thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ.
- GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV nhắc HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi, lời tự
giới thiệu khi gặp khách, gặp người quen để thể hiện mình là
một học trò ngoan, lịch sự.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa.
chào chú. Ti
ế
c quá, b
ố
m
ẹ
cháu v
ừ
a
đ
i. Lát
nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố
mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn
gì lại không ạ? …
- Hoạt động cá nhân
- HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở
bài tập.
- Nhiều HS đọc bài viết.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 20 Ngày dạy: 26/1/207
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA
I. MỤC TIÊU
- Biết nghe và trả lời đúng các câu hỏi về mùa xuân.
- Viết được một đoạn văn có từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
- Bước đầu biết nhận xét và chữa lỗi câu văn cho bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p.
+MT : Giúp HS trả lời đúng các câu hỏi bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc đoạn văn lần 1.
Gọi 3 – 5 HS đọc lại đoạn văn.
Bài văn miêu tả cảnh gì?
Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa xuân đến?
- Hoạt động lớp, nhóm.
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi.
- Đọc.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm nức, không
khí ấm áp. Trên các cành cây đều lấm tấm
lộc non. Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng sắp
có nụ.
- Nhiều HS nhắc lại.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng cách nào?
Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết được một đoạn văn có từ
3 đến 5 câu nói về mùa hè.
+ MT : Giúp HS viết được từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè.
+Cách tiến hành:
Bài 2
Qua bài tập 1, các con đã được tìm hiểu một đoạn văn miêu
tả về mùa xuân. Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện viết
những điều mình biết về mùa hè.
GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong năm?
Mặt trời mùa hè ntn?
Khi mùa hè đến cây trái trong vườn ntn?
Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp ntn?
Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
Con có mong ước mùa hè đến không?
Mùa hè con sẽ làm gì?
Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn văn của bạn.
GV chữa bài cho từng HS. Chú ý những lỗi về câu từ
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
Chuẩn bị: Tả ngắn về loài chim.
-
Tr
ờ
i
ấ
m áp, hoa, cây c
ố
i xanh t
ố
t và t
ỏ
a
ngát hương thơm.
- Nhìn và ngửi.
- HS đọc.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6 trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng vàng rực
rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xoài thơm phức,
mùi nhãn lồng ngọt lịm…
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc trời.
- Chúng con được nghỉ hè, được đi nghỉ
mát, vui chơi…
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa bài.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 21 Ngày dạy: 2/2/2007
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU
- Biết nói lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Biết viết 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh
ảnh về loài chim mà con yêu thích.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về bốn mùa.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS biết nói lời cám ơn.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân
vật trong tranh.
- Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì?
- Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với
bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại
của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại
từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại
(nếu muốn).
- Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết 2 đến 3 câu tả ngắn về
loài chim.
+MT : Giúp HS biết viết từ 2 đến 3 câu tả ngắn về loài chim.
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích
bông.
- Những câu văn nào tả hình dáng của chích bông?
- Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông?
- Hoạt động lớp, cá nhân.
Bạn HS nói: Không có gì ạ
Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một
việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm
được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm
tốn, lễ độ.
Ví dụ: Có gì đâu hả bà, bà vui với cháu
cùng qua đường sẽ vui hơn mà.
Một số cặp HS thực hành trước lớp.
1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
HS làm việc theo cặp.
+ Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm,
cho cậu mượn này.
+ Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả.
+ Có gì đâu, bạn cứ đọc đi./ Không phải vội
thế đâu, bạn cứ giữ mà đọc, bao giờ xong
thì trả tớ cũng được./ Mình là bạn bè có gì
mà cậu phải cảm ơn./ …
HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những
lời đáp khác (nếu có).
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Một số HS lần lượt trả lời cho đến
khi đủ các câu văn nói về hình dáng của
chích bông.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
-
G
ọ
i 1 HS
đ
ọ
c yêu c
ầ
u c.
- Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số
điều sau, chẳng hạn:
Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu,
cánh, chân…)? Con có biết một hoạt động nào của con chim
đó không., đó là hoạt động gì?
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. Nhận xét và cho điểm
HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác
trong cuộc sống hàng ngày. Những em nào chưa hoàn thành
bài tập 3 thì về nhà làm tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời xin lỗi. Tả
ngắn về loài chim.
-
Vi
ế
t 2, 3 câu v
ề
m
ộ
t loài chim con
thích.
- HS tự làm bài vào vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 22 Ngày dạy: 9/2/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI XIN LỖI
I. MỤC TIÊU
Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các tình huống viết ra băng giấy. Bài tập 3 chép sẵn ra bảng phụ.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi sách, bạn HS đã nói gì?
- Lúc đó, bạn có sách bị rơi nói thế nào.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát tranh.
- Một bạn đánh rơi quyển sách của một bạn
ngồi bên cạnh.
- Bạn nói: Xin lỗi. Tớ vô ý quá!
- Bạn nói: Không sao.
- 2 HS đóng vai.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
-
Theo con, b
ạ
n có sá
ch b
ị
r
ơ
i th
ể
hi
ệ
n thái
đ
ộ
gì khi nh
ậ
n l
ờ
i
xin lỗi của bạn mình?
- Khi ai đó làm phiền mình và xin lỗi, chúng ta nên bỏ qua và
thông cảm với họ.
Bài 2
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. Gọi 1 cặp HS lên
thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện
yêu cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- 1 tình huống cho nhiều lượt HS thực hành hoặc GV có thể
tìm thêm các tình huống khác.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã
cho thành một đoạn văn.
+MT : Giúp HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn
văn.
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác
trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau: Đáp lời khẳng
định
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu
thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”.
Bạn sẽ đáp lại thế nào?
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi
trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu,
bạn lên trước đi./…
Tình huống b:
- Không sao./ Có sao đâu./ Không có gì/
Có gì nghiêm trọng đâu mà bạn phải xin
lỗi./…
Tình huống c:
- Không sao. Lần sau bạn cẩn thận hơn
nhé./ Không sao đâu, tớ giặt là nó sẽ sạch
lại thôi. Lần sau bạn nên cẩn thận hơn nhé./
Tiếc quá, nhưng chắc là mình sẽ tẩy sạch nó
được thôi./…
Tình huống d:
- Mai cậu mang đi nhé./ Không sao. Mai
cậu mang đi tớ cũng được./ Ồ, mai mang trả
tớ cũng được mà./…
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa
gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng
gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng
rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy
“cúc cù … cu”, làm cho cánh đồng quê
thêm yên ả.
- HS viết vào Vở Bài tập.
Rút kinh nghiệm:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 23 Ngày dạy: /2/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH – VIẾT NỘI QUY
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời khẳng định trong những tình huống giao tiếp cụ thể.
- Ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Bản nội quy của trường.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tả ngắn về loài chim.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu thực hành đáp lời xin lỗi trong các tình huống đã học.
- Em thích nhất loài chim nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
+MT: Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân
vật trong tranh.
- Khi bạn nhỏ hỏi cô bán vé – Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ
không ạ? Cô bán vé trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn nhỏ đáp lại lời cô bán vé thế nào?
- Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy bạn
nhỏ đã thể hiện ntn?
- Bạn nào có thể tìm được câu nói khác thay cho lời đáp lại
của bạn HS.
- Cho một số HS đóng lại tình huống trên.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại
từng tình huống trong bài. Chú ý HS có thể thêm lời thoại nếu
muốn.
- Gọi 1 HS cặp HS đóng lại tình huống 1.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại.
Hoạt động 2: Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến
3 điều trong nội quy của trường.
+MT : Giúp HS ghi nhớ và viết lại được từ 2 đến 3 điều trong
nội quy của trường.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình
huống trong bài.
- Cô bán vé trả lời: Có chứ!
- Bạn nhỏ nói: -Hay quá!
- Bạn nhỏ đã thể hiện sự lịch sự, đúng mực
trong giao tiếp.
- Ví dụ: Tuyệt thật./ Thích quá! Cô bán
cho cháu một vé với./…
- Một số cặp HS thực hành trước lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.
- HS làm việc theo cặp.
Tình huống a)
- Mẹ ơi, đây có phải con hươu sao không
ạ?
- Trông nó đẹp quá, mẹ nhỉ./ Trông nó lạ
quá, mẹ nhỉ./ Nó hiền lành và đáng yêu quá,
phải không mẹ./ Oi, bộ lông của nó mới
tuyệt làm sao./ Cái cổ của nó phải dài mấy
mét ấy mẹ nhỉ./…
- HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời
đáp án khác, nếu có.
Một số đáp án:
Hoạt động lớp, cá nhân.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
+
Cách ti
ế
n hành:
Bài 3
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Nội quy trường học.
- Yêu cầu HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều trong
bản nội quy.
- GV chấm 1 số vở.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS thực hành đáp lại lời khẳng định của người
khác trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị: Đáp lời phủ định…
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- HS tự nhìn bảng và chép lại 2 đến 3 điều
trong bản nội quy.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 24 Ngày dạy: 2/3/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH. NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng
ngày.
- Nghe truyện ngắn vui Vì sao? Và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
- Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Các tình huống viết vào giấy. Các câu hỏi gợi ý viết vào bảng phụ.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Gọi HS đọc bài tập 3 về nhà.
- Nhận xét, cho điểm HS.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1 (Làm miệng)
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều
gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói thế nào?
- Lời nói của cô chủ nhà là một lời phủ định, khi nghe
thấy chủ nhà phủ định điều mình hỏi, bạn HS đã nói thế nào?
- Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta sẽ thường
xuyên được nghe lời phủ định của người khác, khi đáp lại
những lời này các em cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện tình huống trên.
Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực
hành. 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời
đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên, khuyến khích HS nói. (1 tình huống cho nhiều
lượt HS thực hành)
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi về nội
dung truyện.
+MT : Giúp HS trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
+Cách tiến hành: .
Bài 3
Vì Sao?
Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy
làm lạ. Thấy một con vật đang ăn cỏ. Cô liền hỏi người anh
họ:
- Sao con bò này không có sừng hả, anh?
Cậu bé đáp:
- Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm. Có con bị gãy sừng.
Có con còn non, chưa có sừng. Riêng còn này không có sừng
vì nó là . . . là con ngựa.
Theo tiếng cười tuổi họ
c trò.
- GV kể chuyện 1 đến 2 lần.
- Treo bảng phụ có các câu hỏi.
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cô bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét, cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Con đáp lại thế nào khi:
Hoạt động lớp, cá nhân
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi
điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ.
- Ơ đây không có ai tên là Hoa đâu, cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- HS cả lớp nghe kể chuyện.
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ.
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ./ Lần đầu tiên
về quê chơi, cô bé thấy cái gì cũng lấy làm
lạ lắm.
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này
không có sừng hở anh?/ Nhìn thấy một con
vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi người anh họ:
“Sao con bò này lại không có sừng, hả
anh?”
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng vì
có con bị gãy sừng, có con còn non, riêng
con ăn cỏ kia không có sừng vì nó là … con
ngựa./ Cậu bé cười vui và nói với em: “À,
bò không có sừng thì có thể do nhiều lí do
lắm. Những con bò còn non thì chưa có
sừng những con bò bị gẫy sừng thì em cũng
không nhìn thấy sừng nữa, riêng con vật kia
không có sừng vì nó không phải là bò mà là
con ngựa.
- Là con ngựa.
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp.
- HS phát biểu ý kiến.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
+ M
ộ
t b
ạ
n h
ứ
a cho em m
ư
ợ
n truy
ệ
n l
ạ
i
đ
ể
quên
ở
nhà.
+ Em hỏi một bạn mượn bút nhưng bạn lại không có.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm các tình huống phủ định và nói lời đáp
của mình.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 25 Ngày dạy: 9/3/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời khẳng định của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể)
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai, thể hiện lại các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 58.
- Gọi 1 HS khác lên bảng kể lại câu chuyện Vì sao?
- Nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1. HS nêu yêu cầu bài .
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng định (đồng ý với ý kiến
của Hà). Để đáp lại lời khẳng định của bố Dũng, Hà đã nói
thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta thường
đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2. HS nêu yêu cầu bài.
Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời
đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại
bài lần 2.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép
bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng
đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác.
Cháu xin phép bác ạ.
Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các
tình huống.
- Thảo luận cặp đôi:
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình
thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình
bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
-
Nh
ậ
n xét và cho
đ
i
ể
m HS.
Bài 3. HS nêu yêu cầu bài toán
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển.
- Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
khác n
ế
u có.
-
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi:
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập
dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh
rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng
biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau
chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng
buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền
đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh
trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./…
+ Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời
xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về
phía chân trời.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 26 Ngày dạy: 16/3/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. TẢ NGẮN VỀ BIỂN.
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lại lời nói của mình trong một số tình huống giao tiếp đồng ý.
- HS trả lời câu đủ ý. Viết được đoạn văn ngắn nói về biển. Trả lời và viết được đoạn văn ngắn về
biển.
- Biết đánh giá, nhận xét lời của bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ cảnh biển ở tuần. Các tình huống viết vào giấy. Vở bài tập Tiếng Việt
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời đồng ý. QST, TLCH:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp trong các tình huống sau.
Tình huống 1
HS 1: Hỏi mượn bạn cái bút.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
Tình huống 2
HS 1: Đề nghị bạn làm trực nhật hộ vì bị ốm.
HS 2: Nói đồng ý.
HS 1: Đáp lại lời đồng ý của bạn.
- Gọi HS nhận xét.
- Cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- GV đưa các tình huống và gọi 2 HS lên bảng thực hành đáp
lại.
- Một tình huống có thể cho nhiều cặp HS thực hành.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2
- Treo bức tranh.
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Sóng biển ntn?
- Trên mặt biển có những gì?
- Trên bầu trời có những gì?
- Hãy viết một đoạn văn theo các câu trả lời của mình.
- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV chú ý sửa câu từ cho
từng HS.
- Cho điểm những bài văn hay.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS luôn đáp lại các lời đồng ý lịch sự, có văn
hóa, về nhà viết lại bài văn vào vở.
- Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS 1: Đọc tình huống.
HS 2: Nói lời đáp lại.
- Tình huống a.
- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng.
- Sóng biển xanh như dềnh lên./
Sóng nhấp nhô trên mặt biển xanh.
- Trên mặt biển có những cánh buồm đang
lướt sóng và những chú hải âu đang chao
lượn.
- Mặt trời đang dần dần nhô lên, những
đám mây đang trôi nhẹ nhàng.
- HS tự viết trong 7 đến 10 phút.
- Nhiều HS đọc.
VD: Cảnh biển lúc bình minh thật đẹp.
Sóng biển nhấp nhô trên mặt biển xanh.
Những cánh buồm đỏ thắm đang lướt sóng.
Đàn hải âu chao lượn. Mặt trời lên, những
đám mây trắng bồng bềnh trôi.
Rút kinh nghiệm:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 28 Ngày dạy: 30/3/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
- Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
- Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
Cách tiến hành:
Bài 1
Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên làm mẫu.
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm
cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành.
Bài 2
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và
suy nghĩ về yêu cầu của bài.
- HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao
trong cuộc thi.
- HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
- HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví
dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần
sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ
cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều
lắm./…
- 10 cặp HS thực hành nói.
- 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
- Quan sát.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
- Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả
măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh
động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến
hành tương tự phần a.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách
sáng tạo mà vẫn đúng.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự,
văn minh.
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
-
HS ho
ạ
t
đ
ộ
ng theo c
ặ
p h
ỏ
i
–
đ
áp tr
ư
ớ
c
lớp. VD:
HS 1: Quả măng cụt hình gì?
HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
HS 1: Quả to bằng chừng nào?
HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
HS 1: Quả măng cụt màu gì?
HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
HS 1: Cuống nó ntn?
HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống
có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
- 3 đến 5 HS trình bày.
- Viết vào vở các câu trả lời cho phần a
hoặc phần b (bài tập 2).
- Tự viết trong 5 đến 7 phút.
- 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của
mình.
Rút kinh nghiệm:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 29 Ngày dạy: 6/4/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE – TLCH
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời chia vui của người khác bắng lời của mình.
- Biết nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi về truyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Biết nghe và nhận xét lời đáp, nhận xét câu trả lời của bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Tả ngắn về cây cối.
- Gọi 2, 3 cặp HS lần lượt lên bảng đối thoại lời chia vui.
- GV nhận xét
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
- Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
- Gọi 1 HS nêu lại tình huống 1.
- Khi tặng hoa chúc mừng sinh nhật con, bạn con có thể nói
ntn?
- Con sẽ đáp lại lời chúc mừng của bạn con ra sao?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, suy nghĩ và thảo luận với
nhau để đóng vai thể hiện 2 tình huống còn lại của bài.
- Nhận xét và cho điểm tiết học.
Hoạt động 2: Nghe và kể lại câu chuyện.
+MT : Giúp HS nghe và kể lại được câu chuyện.
+Cách tiến hành:
- Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài để HS nắm được yêu cầu của
bài, sau đó kể chuyện 3 lần.
Sự tích hoa dạ lan hương
Ngày xưa, có một ông lão thấy một cây hoa bị vứt lăn lóc ở
ven đường, bèn đem về nhà trồng. Nhờ ông hết lòng chăm
bón, cây hoa sống lại. Rồi nó nở những bông thật to và lộng
lẫy để tỏ lòng biết ơn ông. Nhưng ban ngày ông lão bận, làm
gì có thời gian để ngắm hoa.
Hoa bèn xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành hương thơm để
mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng. Cảm động trước tấm
lòng của hoa, Trời biến nó thành loài hoa nhỏ bé, sắc màu
không lộng lẫy nhưng toả hương thơm nồng nàn vào ban đêm.
Đó là hoa dạ lan hương.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nói lời đáp của em trong các trường hợp
sau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- Bạn tặng hoa, chúc mừng sinh nhật em.
- Bạn có thể nói: Chúc mừng bạn nhân ngày
sinh nhật./ Chúc bạn sang tuổi mới có nhiều
niềm vui./…
- Con có thể nói: Mình cảm ơn bạn nhiều./
Tớ rất thích những bông hoa này, cảm ơn
bạn nhiều lắm./ Oi những bông hoa này đẹp
quá, cảm ơn bạn đã mang chúng đến cho
tớ./…
- 2 HS đóng vai trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
HS thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp HS
lên thể hiện trước lớp.
Hoạt động lớp, cá nhân.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Theo Tr
ầ
n Hoài D
ươ
ng
- Hỏi: Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Lúc đầu, cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
- Về sau, cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa có hương vào ban đêm?
- Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp trước lớp theo các câu hỏi
trên.
- Gọi 1 HS kể lại câu chuyện.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại những câu trả lời của bài 2, kể câu
chuyện Sự tích hoa dạ lan hương cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Vì ông lão đã cứu sống cây hoa và hết
lòng chăm sóc nó.
- Cây hoa nở những bông hoa thật to và
lộng lẫy để tỏ lòng biết ơn ông lão.
- Cây hoa xin Trời cho nó đổi vẻ đẹp thành
hương thơm để mang lại niềm vui cho ông
lão.
- Trời cho hoa có hương vào ban đêm vì
ban đêm là lúc yên tĩnh, ông lão không phải
làm việc nên có thể thưởng thức hương
thơm của hoa.
- Một số cặp HS trình bày trước lớp, cả lớp
theo dõi và nhận xét.
- 1 HS kể, cả lớp cùng theo dõi.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 30 Ngày dạy: 13/4/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : NGHE – TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU
- Nghe kể và nhớ được nội dung câu chuyện Qua suối.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác lo kê lại hòn đá trên dòng
suối cho những người đi sau khỏi ngã.
- Viết được câi trả lời theo ý hiểu của mình.
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện.
- Biết nghe, đánh giá câu trả lời của bạn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.
- HS: SGK, Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH:
- Gọi HS kể lại và trả lời câu hỏi về câu chuyện Sự tích hoa dạ lan hương.
- Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
- Cây hoa xin Trời điều gì?
- Vì sao Trời lại cho hoa toả hương thơm vào ban đêm?
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập, qua tranh.
+Cách tiến hành:
- Bài 1
- GV treo bức tranh.
- GV kể chuyện lần 1.
- Chú ý: giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, giọng Bác ân cần,
giọng anh chiến sĩ hồn nhiên.
- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể chuyện lần 3. Đặt câu hỏi:
a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?
c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh chiến sĩ làm gì?
d) Câu chuyện Qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Yêu cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 2: Thực hành.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS tự viết vào vở.
- Gọi HS đọc phần bài làm của mình.
- Cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Qua câu chuyện Qua suối em tự rút ra được bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.
- Chuẩn bị: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ.
Hoạt động nhóm., cá nhân.
- Quan sát.
- Lắng nghe nội dung truyện.
- HS đọc bài trong SGK.
- Quan sát, lắng nghe.
- Bác và các chiến sĩ đi công tác.
- Khi qua một con suối có những hòn đá bắc
thành lối đi, một chiến sĩ bị sẩy chân ngã vì
có một hòn đá bị kênh.
- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn đá cho
chắc để người khác qua suối không bị ngã
nữa.
- Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người. Bác
quan tâm đến anh chiến sĩ xem anh ngã có
đau không. Bác còn cho kê lại hòn đá để
người sau không bị ngã nữa.
- 8 cặp HS thực hiện hỏi đáp.
- HS 1: Đọc câu hỏi.
- HS 2: Trả lời câu hỏi.
- 1 HS kể lại.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc đề bài trong SGK.
- HS 1: Đọc câu hỏi.
- HS 2: Trả lời câu hỏi.
- HS tự làm.
- 5 HS trình bày.
- Phải biết quan tâm đến người khác./ Cần
quan tâm tới mọi người xung quanh./ Làm
việc gì cũng phải nghĩ đến người khác.
Rút kinh nghiệm:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TUẦN : 31 Ngày dạy: 20/4/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI KHEN NGỢI- TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU
- Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn.
- Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi.
- Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Anh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi.
- Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
- Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
- Nhận xét cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn,
lịch sự, nhã nhặn.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1.
- Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời
khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch
lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ … Khi đó em sẽ đáp lại lời
khen của bố mẹ ntn?
- Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với
giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu
căng.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình
huống còn lại.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
- Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha
mẹ khen.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ:
Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì
giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay
con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./…
Tình huống b
- Bạn mặc áo đẹp thế!/ Bạn mặc bộ quần
áo này trông dễ thương ghê!/…
- Bạn khen mình rồi!/ Thế à, cảm ơn
bạn!…
Tình huống c
- Cháu ngoan quá! Cháu thật tốt bụng!/…
- Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ!/ Cháu sợ
những người sau vấp ngã./…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Anh Bác được treo trên tường.
- Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán
cao và đôi mắt sáng ngời…
- Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan
học giỏi.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
-
Cho HS quan sát
ả
nh Bác H
ồ
.
- Anh Bác được treo ở đâu?
- Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt…)
- Con muốn hứa với Bác điều gì?
- Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa
vào các câu hỏi đã được trả lời.
- Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Hoạt động 2: Viết được đoạn văn nói về Bác Hồ.
+MT : Giúp HS viết được đoạn văn nói về Bác Hồ.
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
- Gọi HS trình bày (5 HS).
- Nhận xét, cho điểm.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc.
-
Các HS trong nhóm nh
ậ
n xét, b
ổ
sung
cho bạn.
Hoạt động lớp, cá nhân.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học
em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào
cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác
trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng
ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm
ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui
lòng.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 32 Ngày dạy: 27/4/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU
- Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
- Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Sổ liên lạc từng HS.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
- Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài
+MT : Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình
huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
- Bạn kia trả lời thế nào?
- Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
- Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn
áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
- Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một
cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo
tím.
- Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành.
Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+MT : Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên
lạc của mình.
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích
nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ
đó.
- Nhận xét, cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
- Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc
xong.
- Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
- Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu
ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn
vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./…
- 3 cặp HS thực hành.
- 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình
huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ
nghe nhé.
Tình huống a:
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho
tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho
tớ mượn nhé./…
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con
nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./…
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi
với nhé./…
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS tự làm việc.
- 5 đến 7 HS được nói theo nội dung
và suy nghĩ của mình.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
giao ti
ế
p.
- Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 33 Ngày dạy: 4/5/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Mục tiêu
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
- Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Rèn HS viết câu hoàn chỉnh.
- Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời từ chối
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
- Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
:
H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài
Mục tiêu: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp
giao tiếp
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang
làm gì?
- Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
- Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời
an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn
HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
- Đọc yêu cầu của bài.
- Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bị ốm
nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt
quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có
bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm
ơn bạn./…
- Bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho một
số trường hợp nhận lời an ủi.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài
trong SGK.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
-
Yêu c
ầ
u 1 HS
đ
ọ
c các tình hu
ố
ng trong bà
i.
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy
khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế
nào?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau
đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng
tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Hoạt động 2 Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của
em hoặc của bạn em
Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em,
quét nhà, cho bạn mượn bút … Bây giờ các con hãy kể lại cho
các bạn cùng nghe nhé.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc
làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.Chuẩn
bị: Kể ngắn về người thân.
-
Em bu
ồ
n vì
đ
i
ể
m ki
ể
m tra không t
ố
t. Cô
giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn,
em sẽ được điểm tốt.”
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Con
xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ. Lần sau
con sẽ cố gắng nhiều hơn./ Con cảm ơn cô.
Nhất định lần sau con sẽ cố gắng./…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy
cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình
nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó
khôn lắm, mình rất nhớ nó./…
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai
nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm
bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./…
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu) kể một
việc tốt của em hoặc của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 34 Ngày dạy: 11/5/2007
Môn : TẬP LÀM VĂN
Bài dạy : KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT).
I. MỤC TIÊU
- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý.
- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.
- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
- Ham thích môn học.
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng ghi sẵn các câu
hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Ho
ạ
t
đ
ộ
ng 1
: H
ư
ớ
ng d
ẫ
n làm bài t
ậ
p
.
+MT : Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân
theo các câu hỏi gợi ý.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp,
công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác
nghe và biết được nghề nghiệp công việc và ích lợi của công
việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con biết gì về
bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Cho điểm những HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
+MT : Viết được những điều đã kể về người thân
thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
+Cách tiến hành:
Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
5. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKII.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
gợi ý.
- Suy nghĩ.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ:
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến
trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập
luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của
mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội
khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ của con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ
sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài,
chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều
người yêu quí vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên
người.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
Rút kinh nghiệm:
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG