Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Thương Mại điện tử it16 ehou

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.94 KB, 32 trang )

Thời đại Cơng nghệ thơng tin – Truyền thơng có sự khác nhau cơ bản với thời đại Công nghiệp cơ giới hóa và
điện khí hóa ở điểm nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Môi trường trong lành hơn nhờ ứng dụng của CNTT
b. Mức sống bình quân của người dân trong thời đại CN 3.0 cao hơn hẳn so với trước trong thời đại 1.0 và 2.0
c. GDP ở các quốc gia có CNTT phát triển cao hơn nhiều so với các quốc gia khác.
d. Cơ giới hóa và điện khí hóa giải phóng cho lao động vật chất – cơ bắp – của con người trong khi ứng dụng
CNTT hỗ trợ lao động trí óc – tư duy – của con người

Phản hồi
Đáp án đúng là: Cơ giới hóa và điện khí hóa giải phóng cho lao động vật chất – cơ bắp – của con người trong
khi ứng dụng CNTT hỗ trợ lao động trí óc – tư duy – của con người
Vì: Cơ giới hóa và điện khí hóa thúc đẩy tăng vọt năng suất lao động của con người và của cả xã hội nhờ sử
cụng các nguồn năng lượng mới – động cơ hơi nước, động cơ đốt trong và động cơ điện thay thế cho lao động
cơ bắp của con người và của các súc vật kéo; trong khi CNTT hỗ tợ cho lao động trí óc – cho tư duy của con
người.
Tham khảo: Bài 1.
Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Tri thức là thông tin từ một cá nhân đưa ra cịn thơng tin nói chung là từ toàn xã hội, toàn thế giới mang lại
b. Người đọc càng nhiều sách báo thì tri thức càng nhiều, người khơng biết chữ, khơng hề đọc sách báo thì
khơng có tri thức
c. Người có tri thức cao là người thu thập được nhiều thông tin
d. Tri thức của một người là thơng tin người đó thu thập, thu thập và xử lý và tích lũy được

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tri thức của một người là thơng tin người đó thu thập, thu thập và xử lý và tích lũy được
Vì: Thơng tin tồn tại khách quan trong thiên nhiên, xã hội. Một cá nhân thu thập thông tin khách quan, xử lý và
lưu giữ lại thì tạo nên tri thức của riêng mình
Tham khảo:Bài 1
Vì sao TMĐT có thể thực hiện Marketing 4C tốt hơn TM truyền thống?


Chọn một câu trả lời:
a. Vì trong TMĐT có dùng thanh tốn điện tử nên khách hàng từ xa cũng giao dịch được
b. Vì trong TMĐT có thể thực hiện giao dịch tồn cầu dễ dàng
c. Vì trong TMĐT chi phí quảng cáo thấp hơn trong TM truyền thống
d. Vì trong TMĐT có khả năng tiếp cận khách hàng dễ dàng ở mọi nơi, mọi lúc qua các dịch vụ Internet, ưu việt
hơn hẳn các phương tiện truyền thông khác

Phản hồi
Đáp án đúng là: Vì trong TMĐT có khả năng tiếp cận khách hàng dễ dàng ở mọi nơi, mọi lúc qua các dịch vụ
Internet, ưu việt hơn hẳn các phương tiện truyền thơng khác
Vì: Marketing 4C đã được đề xuất từ trong TM truyền thống nhưng do tính ưu việt của các công cụ thực hiện
TMĐT như các dịch vụ Internet nên trong TMĐT khả năng thực hiện Marketing 4C cao hơn hẳn so với trong TM
truyền thống
Tham khảo: Bài 2


Thực hiện TMĐT có khó khăn nào lớn hơn nhiều so với TM truyền thống?
Chọn một câu trả lời:
a. Giữa người mua và người bán thường xa xôi về địa lý, khác nhau về thói quen giao dịch
b. Vận chuyển khó khăn và chi phí cao đối với nhiều loại hàng hóa
c. Giao dịch trong TMĐT là giao dịch trong môi trường mở và thiếu thông tin
d. Nhiều nguy hiểm về gian dối lừa đảo giữa người mua và người bán

Phản hồi
Đáp án đúng là: Giao dịch trong TMĐT là giao dịch trong mơi trường mở và thiếu thơng tin
Vì: Khó khăn về khoảng cách địa lý, chi phí vận chuyển hàng hóa v..v.. có chung trong TM truyền thống và
TMĐT. Khó khăn đặc biệt của TMĐT là giao dịch thường tiến hành trong môi trường mở - không riêng tư – và
giao thiếu thông tin về đối tác và về hàng hóa
Tham khảo: Bài 2
Thực hiện TMĐT có những khó khăn sau đây so với TM truyền thống:

Chọn một câu trả lời:
a. Nhiều nguy hiểm về gian dối lừa đảo giữa người mua và người bán
b. Giữa người mua và người bán thường xa xôi về địa lý
c. Vận chuyển khó khăn đối với nhiều loại hàng hóa
d. Giao dịch mua bán thiếu thông tin về đối tác và hàng hóa
Khẳng định nào trong các mệnh đề sau đây là sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Marketing 4P mang có chi phí thấp hơn marketing 4C
b. Trong Marketing 4P, người ta chỉ quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp mà khơng quan tâm đến lợi ích của
khách hàng
c. Chữ Promotion biểu thị là trong Marketing 4P rất coi trọng khâu quảng cáo hàng
d. Chữ Place – có nghĩa là tìm địa điểm bán hàng thuận tiện nhất

Phản hồi
Đáp án đúng là: Trong Marketing 4P, người ta chỉ quan tâm đến lợi ích của doanh nghiệp mà khơng quan tâm
đến lợi ích của khách hàng
Vì: Marketing 4P thường được gọi là Marketing hướng sản phẩm, nội dung chủ yếu là tìm mọi cách để bán được
nhiều nhất các loại hàng hóa mình đang có. Nhưng muốn được như vậy nhất thiết phải quan tâm đến lợi ích của
khách hang và cịn phải làm cho khách hàng thấy rõ điều đó: Xây dựng GIÁ thấp, chọn ĐỊA ĐIỂM thuận tiện,
tăng cường QUẢNG CÁO đến khách hàng v..v…
Tham khảo: Bài 2
Theo cách hiểu chung hiện nay, TMĐT là việc sử dụng…….để tiến hành các hoạt động thương mại
Chọn một câu trả lời:
a. các hệ thống công nghệ thông tin
b. Internet
c. Các mạng
d. Các phương tiện điện tử


Đâu không phải là dấu hiệu nhận biết của một vụ tấn cống DoS theo Cơ quan an ninh mạng của Hoa kỳ - US CERT

Chọn một câu trả lời:
a. Tăng lượng thư rác nhận được (đánh bom thư – mail bombing)
b. Bị xóa bỏ hoặc làm sai lệch một số dữ liệu như địa chỉ thư điện tử, thậm chí là cả mật khẩu và số thẻ tín dụng
điện tử
c. Mạng hoạt động chậm khác thường (khi mở file hay truy cập Website).
d. Không thể truy cập một website cụ thể (tấn công cục bộ)

Phản hồi
Cơ quan an ninh mạng của Hoa kỳ - US - CERT xác định dấu hiệu nhận biết của một vụ tấn cống DoS gồm có :
- Mạng hoạt động chậm khác thường (khi mở file hay truy cập Website).
- Không thể truy cập một Website cụ thể (tấn công cục bộ)
- Không thể truy cập bất kỳ Website nào (tấn cơng tồn bộ)
- Tăng lượng thư rác nhận được (đánh bom thư – mail bombing)
(xem trang 49 Bài 3)
Blog và Mạng xã hội có thế mạnh gì hơn website trong thực hiện TMĐT?
Chọn một câu trả lời:
a. Quản lý chống xâm nhập dễ dàng hơn
b. Khả năng tích hợp âm thanh, hình ảnh...nhiều hơn
c. Thông tin, dữ liệu cá nhân được bảo vệ tốt hơn
d. Khả năng lan truyền nhanh chóng và rộng rãi hơn

Phản hồi
Đáp án đúng là: Khả năng lan truyền nhanh chóng và rộng rãi hơn
Vì: Nói chung blog và mạng xã hội không thể so sánh được với website trong thực hiện TMĐT về các phương
diện uy tín thương hiệu, mức độ tin cậy, quản lý chống xâm nhập v..v.. nhưng có ưu điểm nổi bật là tính lan
truyền nhanh chóng trong cộng đồng qua mạng lưới bạn bè – friends – và friends of friends
Tham khảo: Bài 3 Lý thuyết mật mã
Khi nào khơng nên sử dụng hịm thư miễn phí cơng cộng?
Chọn một câu trả lời:
a. Trao đổi chuyện trị với bạn bè

b. Cần đính kèm nhiều file
c. Giao dịch với người đã quen biết
d. Giao dịch làm quen với đối tác mới cần đảm bảo tín nhiệm

Phản hồi
Đáp án đúng là: Cần đính kèm nhiều file
Vì: Các hịm thư miễn phí có rất nhiều ưu điểm nổi bật nhưng có nhược điểm là khơng đảm bảo tính trung thực
chính xác về thơng tin của người dùng vì vậy có thể gây nghi ngờ đối với các đối tác mới trong các giao dịch ban
đầu
Tham khảo: Bài 3
Tường lửa được đặt ở:


Chọn một câu trả lời:
a. Nằm giữa mạng nội bộ và mạng bên ngồi
b. Bên ngồi mạng nội bộ
c. Khơng có ý nào đúng
d. Bên trong mạng nội bộ

Phản hồi
Tường lửa có thể là một thiết bị định hướng (Router), một thiết bị kết nối giữa hai hay nhiều mạng và chuyển các
thông tin giữa các mạng này) hay trên một máy chủ (Server), bao gồm phần cứng và/hoặc phần mềm nằm giữa
hai mạng (chẳng hạn mạng Internet và mạng liên kết các gia đình, điểm kinh doanh internet, tổ chức, công ty, hệ
thống Ngân hàng, cơ quan nhà nước…)
(xem trang 64 Bài 3)
Dịch vụ nào trên INTERNET ứng dụng vào TMĐT?
Chọn một câu trả lời:
a. Mạng xã hội và Blog
b. World wide web và website
c. Email

d. Cả 3 ý trên

Phản hồi
Ba dịch vụ chủ yếu sau đây sử dụng vào TMĐT: Email: Dịch vụ thư điện tử, Worls wide web và website – Trang
thơng tin tồn cầu, Mạng xã hội - social network- và Blog.
(xem trang 1 Bài 3)
Giao dịch qua Email khơng có ưu điểm gì sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Gửi thư đồng thời đến nhiều địa chỉ
b. Dung lượng lớn, rẻ tiền
c. Nhanh chóng, tồn cầu
d. Bảo mật, không cho người thứ ba biết nội dung

Phản hồi
Ưu điểm của hệ thống thư điện tử
- Tốc độ cao và khả năng chuyển tải trên toàn cầu
- Có thể đinh kèm các tệp multimedia
- Giá thành thấp
- Linh hoạt về mặt thời gian
- Gửi hàng loạt
(xem trang 4 Bài 3)
Virus máy tính lây lan do nguyên nhân nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Các thiết bị phần cứng có thể chứa dữ liệu được kết nối với nhau
b. MT được đặt trong cùng môi trường với MT đã nhiễm virus
c. Người sử dụng MT nhiễm virus sau đó sử dụng MT khác


d. Máy tính được sắp xếp bị tiếp xúc với nhau


Phản hồi
Phương thức truyền lan thứ ba là qua các phần cứng sử dụng chung
(xem trang 42 Bài 3)
Giao dịch qua Email khơng có ưu điểm gì sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Bảo mật, không cho người thứ ba biết nội dung, có giá trị pháp lý
b. Gửi thư đồng thời đến nhiều địa chỉ khác nhau
c. Chi phí rất thấp, hầu như không đáng kể so với mọi dạng truyền tin khác
d. Nhanh chóng, gần như tức thời đến đối tác ở khoảng cách địa lý rất xa

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bảo mật, không cho người thứ ba biết nội dung, có giá trị pháp lý
Vì: Email thơng thường sử dụng giao thức SMTP, POP3 khơng có các cơ chế mã hố để đảm bảo tính chất an
tồn bí mật của nội dung email.
Tham khảo: Bài 3
Trong những thế mạnh sau đây, đâu không phải là thế mạnh của blog?
Chọn một câu trả lời:
a. Rất dễ dàng với việc khởi tạo và sử dụng
b. Hoàn toàn miễn phí khởi tao và duy trì hoạt động
c. Được đảm bảo về mặt an tồn và bảo mật
d. Có thể hỗ trợ người dùng một cách đầy đủ mọi chức năng, đặc biệt là chức năng thanh tốn.

Phản hồi
Website có thể hỗ trợ người dùng một cách đầy đủ mọi chức năng, đặc biệt là chức năng thanh toán. Do hạn
chế về mặt tích hợp các ứng dụng bên trong, blog chưa thể bằng
được website về mặt thực hiện các chức năng trong thương mại.
(xem trang 24 Bài 3)
Ưu điểm của hòm thư do một website cung cấp
Chọn một câu trả lời:
a. Có nhiều tiện ích và dịch vụ hỗ trợ

b. Miễn phí,
c. Dung lượng lớn
d. Có thẩm định về thơng tin cá nhân (profile) của người sử dụng.

Phản hồi
Hịm thư do một website cung cấp (thường là phải trả tiền). Thông tin người dùng được chủ website đảm bảo
nên dễ gây tin tưởng cho đối tác.
(xem trang 3 Bài 3)
Website có thế mạnh gì hơn Blog?
Chọn một câu trả lời:
a. Tín nhiệm giao dịch lớn hơn


b. Khởi tạo và quảng bá dễ hơn
c. Khối lượng thơng tin lớn hơn
d. Khó bị xâm nhập phá hoại hơn

Phản hồi
Có lợi thế lớn vì đứng sau website là cả một hệ thống hỗ trợ và quản lý với tư cách pháp nhân rõ ràng, giấy
phép đầy đủ.
(xem trang 24 Bài 3)
Giao thức TCP/IP không thể thực hiện chức năng nào sau đây?
Chọn một câu trả lời:
a. Các gói tin được gửi qua nhiều trạm trung chuyển khác nhau
b. Quản lý địa chỉ gửi và địa chỉ nhận của gói tin
c. Phát hiện lỗi trong gói tin
d. Phát hiện virus độc hại trong gói tin

Phản hồi
Đáp án đúng là: Phát hiện virus độc hại trong gói tin

Vì: TCP-IP là giao thức truyền thông đa phương tiện được sử dụng trên Internet để quản lý việc truyền tải các
gói tin trong một bản tin nhưng khơng có chức năng phát hiện và diệt các mã độc và virus máy tính
Tham khảo: Bài 3
Khi truy cập vào một website, thấy những loại u cầu gì thì có thể an tâm thực hiện ngay?
Chọn một câu trả lời:
a. Yêu cầu chuyển tiền vào một tài khoản tại một ngân hàng lớn, có uy tín
b. Cho phép tải xuống một phần mềm có vẻ rất hữu ích
c. Yêu cầu cung cấp địa chỉ, số điện thoại
d. Yêu cầu thực hiện các thao tác không liên quan đến thông tin cá nhân
Tường lửa được người quản trị mạng (LAN) lập ra nhằm cố gắng thực hiện:
Chọn một câu trả lời:
a. Cả 2 ý trên
b. Ngăn chặn người dùng từ bên ngoài LAN truy nhập các thông tin bảo mật nằm bên trong mạng
c. Ngăn chặn người dùng trong LAN không được truy câp các khu vực trên Internet có chứa nhưng các thơng tin
khơng được phép (theo qui định của người quản trị

Phản hồi
Trong ngành mạng máy tính, tường lửa – firewall – một tổ chức làm nhiệm vụ rào chắn mà người quản trị mạng
(LAN) lập ra nhằm cố gắng thực hiện:
Ngăn chặn người dùng trong LAN không được truy câp các khu vực trên Internet có chứa nhưng các thơng tin
khơng được phép (theo qui định của người quản trị)
Ngăn chặn người dùng từ bên ngồi LAN truy nhập các thơng tin bảo mật nằm bên trong mạng.
(xem trang 62 Bài 3)
Blog có thế mạnh gì hơn website?
Chọn một câu trả lời:


a. Thông tin, dữ liệu cá nhân được bảo vệ tốt hơn
b. Uy tín và mức độ tin cậy cao hơn
c. Khả năng lan truyền nhanh chóng và rộng rãi hơn

d. Khả năng tích hợp âm thanh, hình ảnh...nhiều hơn

Phản hồi
Dễ dàng tạo nên một cộng đồng bạn bè qua đó người dùng có thể đọc trực tiếp các lời bình và tin nhắn cơng
khai của nhau. Mạng xã hội thường xuyên thông báo cho cộng đồng bạn bè (trong Friendlist) những tin tức mới
của các blog trong cộng đồng mạng.
(xem trang 25 Bài 3)
Loại mã độc nào khi MT mới bị lây nhiễm thì phát hiện được ngay?
Chọn một câu trả lời:
a. Sâu máy tính – Worm
b. Gián điệp máy tính - Spyware
c. Bom logic – Logic bomb
d. Phần mềm phá khóa - Keylogger

Phản hồi
Sâu máy tính là các phần mềm chương trình có khả năng tự nhân bản tức là tái tạo gấp nhiều lần những bản
sao giống hệt nó mặc dù bạn khơng thực hiện bất kỳ thao tác gì. Nó tác hại thẳng lên máy bị nhiễm như: xóa
và/hoặc thay đổi dữ liệu trong các MT đó, chiếm dung lượng bộ nhớ làm cho máy hoạt động chậm hẳn lại hoặc
bị “treo”
(xem trang 34 Bài 3)
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Virus do ngẫu nhiên bị lây nhiễm
b. Virus được tạo ra để đùa nghịch, chọc ghẹo nhau
c. Virus được tạo ra để dị xét bí mật của đối phương
d. Virus dùng để trộm cắp tài nguyên, dữ liệu của đối phương

Phản hồi
Khác hẳn với virus sinh học, virus máy tính do con người tạo ra và phát tán
(xem trang 33 Bài 3)

Mã bất đối xứng (cơng khai) có ưu điểm nổi bật gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Phải tạo nhiều khoá cho mỗi người dùng trong cộng đồng
b. Dùng để mã hố dữ liệu lớn
c. Dễ dàng trao đổi khóa mã
d. Tốc độ lập mã và giải mã nhanh chóng

Phản hồi
Đáp án đúng là: Dễ dàng trao đổi khoá mã


Vì: Khố cơng khai có thể được cơng khai trên các kênh truyền tin để người khác có thể nhận được dễ dàng mà
không cần bảo mật.
Tham khảo: Bài 5
Thẻ mua hàng trả trước của một doanh nghiệp phát hành khơng thể dùng để:
Chọn một câu trả lời:
a. Thanh tốn dịch vụ với doanh nghiệp đó
b. Được hưởng ưu tiên khách hàng theo chế độ qui định của doanh nghiệp
c. Đến doanh nghiệp đổi lại tiền mặt khi cần thiết
d. Mua hàng hóa tại các cơ sở của doanh nghiệp đó

Phản hồi
thẻ trả trước khơng được xem là một loại tiền tệ vì khơng thể đổi lại ra tiền mặt, khơng dùng để mua bán, thanh
tốn nợ nần v..v.. được.
(xem trang 24 Bài 5)
Nếu một thông điệp được ký nhận bởi chữ ký điện tử bị thay đổi trong quá trình trao đổi, ta sẽ nhận thấy?
Chọn một câu trả lời:
a. Dữ liệu giải mã xác nhận sai
b. Không mở được dữ liệu
c. Dữ liệu xác nhận ra ký tự không đọc được

d. Dữ liệu không giải mã xác nhận được

Phản hồi
Đáp án đúng là: Dữ liệu giải mã xác nhận sai
Vì: Các thuật tốn lập/ giải mã đối xứng khá đơn giản về mặt tón học nên ưu điểm nổi bật chính là tốc độ lập và
giải mã nhanh chóng. Khó khăn lớn nhất là việc bàn giao trao đổi khóa mã an tồn giữa 2 đối tác. Nhưng ngay
cả khi khơng bị lộ khóa mã, người ta cũng đã chứng minh rằng việc sử dụng các thiết bị máy tính hiện đại cùng
với những thuật tốn thám mã mới thì từ cuối TK 20 người mỹ đã xem là độ bảo mật của các mã đối xứng khơng
cịn đáp ứng được mức độ cơ mật quốc gia
Tham khảo: Bài 5
Phương pháp nào sau đây đảm bảo xác thực nhận dạng được người gửi dữ liệu?
Chọn một câu trả lời:
a. Mã hoá
b. Tường lửa
c. Bộ lọc email
d. Chữ ký điện tử

Phản hồi
Đáp án đúng là: Chữ ký điện tử
Vì: Chữ ký điện tử cho phép người nhận dữ liệu xác thực chữ ký để nhận dạng người gửi
Tham khảo: Bài 6 Mã hoá bất đối xứng
Phương tiện thanh toán điện tử được dùng phổ biến nhất
Chọn một câu trả lời:
a. Thẻ tín dụng


b. Tiền điện tử
c. Thẻ ghi nợ
d. Thẻ thông minh


Phản hồi
Thẻ tín dụng (Credit Card): là loại thẻ được sử dụng phổ biến nhất.
(xem trang 33 Bài 5)
Đâu không phải là giao thức bảo mật sử dụng trong thông tin thanh toán
Chọn một câu trả lời:
a. SLL
b. S/MIME
c. SSH
d. S-HTTP

Phản hồi
Sau đây ta lần lượt xét đến một số giao thức bảo mật sử dụng chính trong thơng tin thanh toán.
Các hệ thống mật mã đang sử dụng hiện nay có thể chia làm hai nhóm chính.
Nhóm thứ nhất bao gồm các chương trình và giao diện được sử dụng trong mã hóa dữ liệu trong các thư điện
tử. … Hai chương trình thuộc nhóm này được sử dụng phổ biến là PGP và S/MIME.
Nhóm thứ hai là các hệ thống giao diện mạng được sử dụng với mục đích cung cấp các tính năng như bảo mật,
xác nhận, đồng bộ hóa và lọc thơng tin trong mơi trường mạng. … Nhiều hệ thống trong nhóm này đã trở thành
cơng cụ nền tảng cho các website TMĐT như: SSL, PCT. S-HTTP, SET, Kerberos và SSH.
(xem trang 5 - 6 Bài 5)
Thẻ mua hàng trả trước của một doanh nghiệp phát hành không thể dùng để?
Chọn một câu trả lời:
a. Được hưởng ưu tiên khách hàng theo chế độ qui định của doanh nghiệp
b. Thanh toán dịch vụ với doanh nghiệp đó
c. Đến doanh nghiệp đổi lại tiền mặt khi cần thiết
d. Được nhận những ưu đãi khi giao dịch với doanh nghiệp

Phản hồi
Đáp án đúng là: Đến doanh nghiệp đổi lại tiền mặt khi cần thiết
Vì: Thẻ mua hang trả trước chỉ có giá trị thanh tốn đối với từng doanh nghiệp nhưng cũng khơng có giá trị như
tiền mặt ngay đối với doanh nghiệp đó

Tham khảo: Bài 6
Phương pháp bảo mật trong thanh toán ngân hàng trực tuyến đang được sử dụng là
Chọn một câu trả lời:
a. Hệ thống bảo vệ kép kiểu PIN/TAN và Hệ thống bảo mật bằng chữ ký điện tử
b. Hệ thống bảo mật bằng chữ ký điện tử
c. Hệ thống bảo mật dùng một mật khẩu nhận dạng
d. Hệ thống bảo vệ kép kiểu PIN/TAN

Phản hồi


Việc bảo vệ thanh toán trực tuyến nếu chỉ dùng một mật khẩu nhận dạng như trong việc bảo vệ hòm thư điện tử
haytài khoản truy cập một số website mua sắm, trị chơi…là khơng đủ an tồn mà phải có những biện pháp nhận
dạng và bảo vệ chặt chẽ hơn. Về cơ bản, hiện nay có hai phương pháp bảo vệ đang được sử dụng.
- Hệ thống bảo vệ kép kiểu PIN/TAN, trong đó PIN – Personal Information Number – là một mật khẩu truy cập
website thơng thường cịn TAN hay OTP – One Time Password - là một mật khẩu chỉ sử dụng một lần để nhận
dạng khách hàng.
- Hệ thống bảo mật bằng chữ ký điện tử - Signature based online banking – bảo vệ các lệnh giao dịch bằng chữ
ký số của khách hàng.
(xem trang 17 - 18 Bài 5)
Trong một số bản báo cáo, bản chứa nhiều thông tin nhất là:
Chọn một câu trả lời:
a. Bản được đọc trong thời gian lâu nhất
b. Bản giải đáp được nhiều thắc mắc, nghi ngờ nhất cho thính giả
c. Bản hấp dẫn, làm cho thính giả vui vẻ, thích thú nhất
d. Bản được viết dài nhất

Phản hồi
Trong Lý thuyết thông tin – Information theory - Claude Shannon đã đưa ra ý tưởng “đo” lượng thông tin của một
quan sát thơng qua việc xét xem quan sát đó giúp ta giải tỏa “tính bất định” chứa trong kết cục của nó như thế

nào. Kết cục của quan sát càng bất ngờ thì khi biết được kết cục đó ta thu được càng nhiều thông tin. Thông tin
thu được giúp ta xóa bỏ “tính bất định” về kết cục của một quan sát.
(xem trang 21 bài số 1)
Trong những tên gọi sau đây, đâu không phải là tên gọi khác của nền kinh tế mới
Chọn một câu trả lời:
a. Nền kinh tế số
b. Nền kinh tế thông tin
c. Nền kinh tế công nghệ thông tin
d. Nền kinh tế tri thức

Phản hồi
Nền kinh tế mới đang hình thành trên thế giới vào cuối thế kỷ 20 đầu thế kỷ 21 này thường có nhiều tên gọi khác
nhau:
Nền kinh tế thơng tin
Nền kinh tế tri thức
Nền kinh tế học tập
Nền kinh tế số
(xem trang 20 bài 1)
Cách mạng Công nghiệp 2.0 được đánh dấu bằng những sự kiện gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Năng lượng điện và các dây chuyền công nghiệp
b. Tàu điện và ô tô, xe máy chạy bằng điện
c. Chế tạo được các phương tiện vận chuyển hiện đại : ô tô, máy bay
d. Xuất hiện tàu thủy lớn và hang hải vượt đại dương


Phản hồi
Đáp án đúng là: Năng lượng điện và các dây chuyền cơng nghiệp
Vì: Năng lượng điện xuất hiện, máy móc, thiết bị sử dụng điện tạo điều kiện cho những dây chuyền cơng nghiệp
điện khí hóa ra đời thay thế vai trò của các thiết bị và nhà máy cơ khí đơn lẻ đánh dấu sự ra đời của Công

nghiệp 2.0 và thời đại của Nền kinh tế Công nghiệp Điện khí hóa.
Tham khảo: Bài 1
Sản phẩm dịch vụ của ngân hàng hiện nay là …
Chọn một câu trả lời:
a. Cấp chứng thư bảo lãnh
b. Chuyển khoản
c. Tất cả các phương án đều đúng
d. Phát hành chi phiếu điện tử

Phản hồi
Sản phẩm của ngân hàng hiện nay:
- Xem biểu phí, lãi suất, tỷ giá
- Tra cứu số dư tài khoản và thông tin chi tiết các giao dịch liên quan
- Truy vấn thơng tin của các loại thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ
- In các sao kê tài khoản theo thời gian.
- Chuyển khoản từ tài khoản cá nhân bằng sang tài khoản cá nhân, tài khoản tổ chức kinh tế xã hội….để thanh
tốn tiền mua hàng hóa, tiền lãi, gốc vay, tiền đầu tư chứng khốn, đóng phí bảo hiểm, phí sử dụng dịch vụ, các
nội dung thanh tốn khác.
- Chuyển tiền thanh tốn hóa đơn hàng hóa, dịch vụ trả sau như điện, nước, viễn thông, hàng không, du lịch,
bảo hiểm...
- Chuyển tiền vào tài khoản để mua bán trực tuyến trên các website TMĐT.
- Phát hành chi phiếu điện tử - Electronic cheque.
- Một số ngân hàng còn chấp nhận thủ tục cấp chứng thư bảo lãnh – Letter of Credit – cho các giao dịch mua
bán trả chậm hay trả sau.
(xem trang 11 - 12 Bài 5)
Chứng thực điện tử cần dùng để?
Chọn một câu trả lời:
a. Mã hoá dữ liệu cần ký nhận của chữ ký điện tử
b. Kiểm tra dữ liệu mã hoá bởi chữ ký điện tử
c. Tạo chữ ký điện tử

d. Kiểm tra chữ ký điện tử

Phản hồi
Đáp án đúng là: Kiểm tra chữ ký điện tử và chữ ký số
Vì: Chứng thực điện tử dùng để ký nhận (mã hoá) lên khoá của chữ ký điện tử, và được sử dụng để xác thực
(kiểm tra) tính đúng đắn của chữ ký điện tử.
Tham khảo: Bài 5
Trong chứng thư của một thẻ trả tiền trước phải có chức năng:
Chọn một câu trả lời:


a. Chức năng kế toán khấu trừ qua mỗi lần thanh toán
b. Tất cả các phương án trên
c. Mệnh giá của thẻ
d. Nhận dạng tổ chức phát hành từ đó chấp nhận thanh toán.

Phản hồi
Trong chứng thư của một thẻ trả tiền trước phải có các chức năng:
- Nhận dạng tổ chức phát hành từ đó chấp nhận thanh tốn. Điều này có thể thực hiện khá đơn giản, hoặc bằng
tin nhắn qua điện thoại một mã số do nhà phát hành thẻ cung cấp (thẻ điện thoại) hoặc bằng cách mã hóa thơng
tin bằng một khóa đối xứng của nhà cung cấp mà các thiết bị chấp nhận thẻ ( đầu đọc thẻ, máy quẹt thẻ) tương
ứng đều có cài sẵn chìa khóa giải mã.
- Mệnh giá của thẻ và chức năng kế toán khấu trừ qua mỗi lần thanh toán.
(xem trang 22 Bài 5)
Họ các giao thức thanh toán điện tử Internet Keyed Protocol (iKP) gồm 3 giao thức dùng thuật tốn gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Cả 3 đáp án trên
b. RSA
c. DES
d. AES


Phản hồi
Từ năm 1994, IBM Research đưa ra một họ các giao thức thanh toán điện tử gọi là Internet Keyed Protocol (iKP)
gii quyết việc thanh toán giao tác đa phưng trên Internet (secure multi – party transactions), dựa trên mơ hình thẻ
điện tử. iKP gồm 3 giao thức dùng thuật toán RSA (mật mã công khai) thực hiện kết hợp phần mềm và/hoặc
phần cứng.
(xem trang 28 Bài 5)
Đâu không phải là ưu điểm của phương thức thanh toán qua bưu điện?
Chọn một câu trả lời:
a. mạng lưới bưu điện rộng khắp mọi địa phương
b. giao dịch đơn giản, an toàn, tin cậy
c. thời gian thanh tốn rất nhanh chóng
d. khơng cần có tài khoản mở trước

Phản hồi
Đây là phương thức đơn giản nhất và cũng đáng tin cậy tuy thời gian thanh toán khá chậm khơng thể dùng cho
những hoạt động thanh tốn như mua bán chứng khoán chẳng hạn.
(xem trang 4 Bài 5)
Điều gì khơng đặc trưng cho nền kinh tế mới ở một quốc gia?
Chọn một câu trả lời:
a. Nhiều doanh nghiệp công nghệ cao
b. Người dân sử dụng nhiều thiết bị công nghệ hiện đại, đắt tiền
c. CNTT phát triển, thơng tin dân chủ hóa, phổ cập nhanh chóng
d. Kinh tế tồn cầu hóa, thị trường trong nước liên quan chặt chẽ với thị trường thế giới


Phản hồi
Một nền kinh tế mới có những đặc điểm chủ yếu là:
- Một xã hội áp dụng mạnh mẽ,phổ biến rộng khắp và hiệu quả các ứng dụng cập nhật của công nghệ thông tin
và truyền thông – ICT.

- Hình thành và phát triển các doanh nghiệp tri thức, các khu công nghệ cao làm nền tảng cho sự phát triển toàn
diện của kinh tế - xã hội.
- Toàn cầu hóa: Tham gia vào cuộc canh tranh và hợp tác khốc liệt trên phạm vi toàn thế giới. Trong thời đại của
nền kinh tế thơng tin, khơng cịn chỗ cho một quốc gia bất kỳ nào đứng cô lập với phần cịn lại của thế giới.
- Cơng khai hóa và minh bạch hóa thơng tin đầy đủ và kịp thời cho toàn xã hội.
(xem trang 38 bài số 1)
Xã hội lồi người hình thành từ lúc nào?
Chọn một câu trả lời:
a. Từ khi loài người xuất hiện
b. Từ khi nông nghiệp và thủ công nghiệp xuất hiện
c. Từ khi con người biết săn bắt và hái lượm
d. Từ khi lồi vượn biết tạo ra lửa và chế tác cơng cụ

Phản hồi
Xã hội lồi người hình thành trên cơ sở nền kinh tế nông nghiệp –thủ công nghiệp từ khoảng 10.000 năm trước
và dần dần phát triển đến trình độ rất cao. (xem trang 6 bài số 1)
Người ta gọi Thời đại của nền Kinh tế mới là Thời đại số là vì:
Chọn một câu trả lời:
a. Hàng hóa và tiền tệ giao dịch có số lượng rất lớn
b. Trong xã hội, tất cả mọi thứ đều có thể đặc trưng bằng mã số: quốc gia, địa phương, con người, xe cộ, giống
loài động thực vật v..v..
c. Xuất hiện hàng hóa số với chủng loại và số lượng ngày càng tang
d. Ký thuật số xuất hiện và thúc đẩy công nghệ thông tin – truyền thông phát triển tạo nên sự bùng nổ CNTT ở
cuối thế kỷ XX

Phản hồi
Sự phát triển kỳ diệu của ICT cuối thế kỷ XX, bao gồm sự bùng nổ của CNTT và sự phát triển tăng vọt của kỹ
thuật truyền thông – chủ yếu dựa vào sự áp dụng kỹ thuật số - mới là động lực thúc đẩy sự ra đời của nền kinh
tế mới. Nền kinh tế số là tên gọi ưa chuộng của các nhà kỹ thuật và công nghệ nhằm nêu bật vị trí và vai trị của
Kỹ thuật số đối với nền kinh tế mới và thời đại hiện nay cũng được gọi là Thời đại số hay là Kỷ nguyên số ( The

Digital Era)
(xem trang 36 bài số 1)
Vì sao nói là nền kinh tế cơng nghiệp – cơ giới hóa thay thế nền kinh tế cơng nghiệp – thủ cơng nghiệp?
Chọn một câu trả lời:
a. Vì khi nền kinh tế CN-CGH ra đời thì nơng nghiệp – thủ cơng nghiệp suy tàn
b. Vì CN-CGH thay thế vai trị chủ đao của NN-TCN trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân
c. Vì CN-CGH giải phóng lao động nặng nhọc cho con người
d. Vì CN-CGH làm cho cuộc sống con người tươi đẹp hơn

Phản hồi


Cơng nghiệp – Cơ giới hóa thay thế vai trị chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân của Nông nghiệp – Thủ công
nghiệp thể hiện ở:
Tạo ra phần lớn GDP và giá trị gia tăng của từng quốc gia (>70%)
Thúc đẩy sự phát triển (về giá trị tuyệt đối) của mọi ngành kinh tế trong xã hội, bao gồm cả Nông, Lâm, Ngư
nghiệp,… Thủ công nghiệp… và các dịch vụ khác
Biến đổi cơ bản diện mạo của toàn xã hội
(xem trang 11 bài số 1)
TMĐT là quá trình ứng dụng mạnh mẽ ITC vào các giao dịch mua và bán và tiến dần đến sự “nối tắt” –shortcut –
giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng nhằm giảm chi phí cho q trình lưu thơng và phân phối hàng hóa, mang
lại lợi ích cho tồn xã hội. Đây là TMĐT nhìn từ góc độ:
Chọn một câu trả lời:
a. Trao đổi thông tin
b. Kinh doanh
c. Truyền thông
d. Dịch vụ

Phản hồi
B

Thực hiện TMĐT có những khó khăn sau đây so với TM truyền thống:

Chọn một câu trả lời:
a. Vận chuyển khó khăn đối với nhiều loại hàng hóa
b. Nhiều nguy hiểm về gian dối lừa đảo giữa người mua và người bán
c. Giao dịch mua bán thiếu thông tin về đối tác và hàng hóa
d. Giữa người mua và người bán thường xa xôi về địa lý
TMĐT là giao dịch thương mại có đặc điểm nổi bật chủ yếu là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Gắn với việc sử dụng MTĐT và Internet
b. Mua và bán không sử dụng tiền mặt
c. Mọi việc mua bán đều thực hiện qua MMT và Internet
d. Tồn cầu hóa, xun quốc gia
Chỉ ra yếu tố khơng phải lợi ích của TMĐT
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng thêm cơ hội mua bán
b. Giao dịch an toàn hơn
c. Dịch vụ khách hàng tốt hơn
d. Giảm chi phí, tăng lợi nhuận
Theo cách hiểu chung hiện nay, TMĐT là việc sử dụng…….để tiến hành các hoạt động thương mại
Chọn một câu trả lời:


a. Các phương tiện điện tử

b. các hệ thống công nghệ thông tin
c. Internet
d. Các mạng
Dùng tên miền Website miễn phí có nhược điểm gì?
Chọn một câu trả lời:

a. Khơng giao tiếp được với đối tác
b. Không dùng được làm thương hiệu cho doanh nghiệp
c. Khó tìm kiếm trên Internet
d. Độ bảo mật dữ liệu thấp, Ít tín nhiệm, dễ bị mất tên miền

Phản hồi
Nhiều nhà cung cấp máy chủ đặt website (hosting) và cấp tên miền miễn phí, sau một thời gian đoạt lấy tên miền
để sử dụng hoặc bán lại cho người dùng khác (nếu thấy tên miền đó thu hút được khách hàng)
(xem trang 14 Bài 3)
TMĐT bắt đầu được ứng dụng trong thế hệ thứ mấy của website?
Chọn một câu trả lời:
a. Thế hệ 4
b. Thế hệ 2
c. Thế hệ 5
d. Thế hệ 3

Phản hồi
Trong kinh tế và thương mại ứng dụng thế hệ thứ ba của website chính là các mơi trường giao dịch thương mại
trực tuyến: Cửa hàng ảo, Siêu thị không gian - CyberMall, Market Space trong E.Commerce.
(xem trang 15 Bài 3)
Tường lửa được đặt ở:
Chọn một câu trả lời:
a. Nằm giữa mạng nội bộ và mạng bên ngoài
b. Bên ngoài mạng nội bộ
c. Bên trong mạng nội bộ
d. Khơng có ý nào đúng

Phản hồi
Tường lửa có thể là một thiết bị định hướng (Router), một thiết bị kết nối giữa hai hay nhiều mạng và chuyển các
thông tin giữa các mạng này) hay trên một máy chủ (Server), bao gồm phần cứng và/hoặc phần mềm nằm giữa

hai mạng (chẳng hạn mạng Internet và mạng liên kết các gia đình, điểm kinh doanh internet, tổ chức, công ty, hệ
thống Ngân hàng, cơ quan nhà nước…)
(xem trang 64 Bài 3)
Những người truy cập vào cùng một Website TMĐT có thể giao tiếp với nhau thế nào?
Chọn một câu trả lời:


a. Thông tin địa chỉ Email để liên lạc
b. Thông tin số điện thoại để liên lạc
c. Thông qua các chức năng hỗ trợ như: Diễn đàn, Bình luận, Góp ý
d. Trực tiếp đăng ý kiến của mình lên website để gửi đến đối tác

Phản hồi
Đáp án đúng là: Thông qua các chức năng hỗ trợ như: Diễn đàn, Bình luận, Góp ý
Vì: Người truy cập website khơng được quyền đăng bài lên website nếu không được phép của quản trị viên
website. Giao tiếp giữa những người truy cập cùng một website chỉ có thể thực hiện gián tiếp thơng qua các hỗ
trợ của website như la : Diễn đàn – Bình luận – Sổ ghi ý kiến khách thăm website… nếu trên website có thiết kế
những hỗ trợ đó.
Tham khảo: Bài 3
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn một câu trả lời:
a. Virus được tạo ra để đùa nghịch, chọc ghẹo nhau
b. Virus do ngẫu nhiên tạo ra trong q trình lập trình bị sai sót
c. Virus được tạo ra để dị xét bí mật của đối phương
d. Virus được tạo ra dùng để trộm cắp tài nguyên, dữ liệu của đối phương

Phản hồi
Đáp án đúng là: Virus do ngẫu nhiên tạo ra trong quá trình lập trình bị sai sót
Vì: Xác suất của khẳng định D xẩy ra là hầu như khơng thể có. Ngồi mục đích tạo virus để đùa nghịch, các
virus đều được tạo ra dùng cho mục đích của người tạo.

Tham khảo: Bài 4
Những hoạt động nào của virus được xem là có ích hợp pháp, không bị lên án?
Chọn một câu trả lời:
a. Trêu ghẹo đùa nghịch với người khác khơng có mục đích vụ lợi
b. Tấn công mạng vào các đối thủ cạnh tranh
c. Xâm nhập đọc lén thư từ tư liệu của đối thủ cạnh tranh (trong thương mại, chính trị, quân sự)
d. Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của những sản phẩm đưa lên Internet (trò chơi, dịch vụ phải trả tiền, tác phẩm,
cơng trình nghiên cứu..)

Phản hồi
Đáp án đúng là: Bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của những sản phẩm đưa lên Internet (trò chơi, dịch vụ phải trả
tiền, tác phẩm, cơng trình nghiên cứu..)
Vì: Hỗ trơ bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trên Internet là hoạt động sử dụng virus được xem là có ích và trên tồn
thế giới khơng ai được cơng khai phản đối, kể cả những đối tượng bị ngăn chặn. Ngoài ra mọi việc sử dụng khác
– kể cả sử dụng hỗ trợ tình báo, hỗ trợ phá án…- đều bị tất cả hoặc một số người do quyền lợi phe nhóm, bang
đảng, quốc gia khác nhau nên vẫn công khai lên án
Tham khảo: Bài 4
Nguyên nhân sinh ra virus máy tính?
Chọn một câu trả lời:
a. Do cơng tác bảo trì thiết bị khơng đảm bảo
b. Do thời tiết và khí hậu


c. Do thiết bị tiếp xúc và làm việc gần nơi có nhiều virus sinh học
d. Do con người tạo ra

Phản hồi
Đáp án đúng là: Do con người tạo ra
Vì: Virus máy tính hay mã độc hại – Malware – là những file mã do con người tạo ra có tác động phá hoại máy
tính và lây lan giống như hoạt động của virus sinh học trong tự nhiên gây hại cho các cơ thể sinh học.

Tham khảo: Bài 4
Đâu khơng phải là một thuật tốn mã hóa đối xứng:
Chọn một câu trả lời:
a. DES
b. Blowfish
c. Elgamal
d. 3DES

Phản hồi
Một số thuật tốn khối thơng dụng là: DES, 3DES, RC5, RC6, 3-Way, CAST, Camelia, Blowfish, MARS, Serpent,
Twofish, GOST...
(xem trang 11 Bài 4)
Trong các mã hóa sau đây, mã hóa nào là mật mã cổ điển?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả đều đúng
b. Mã thay thế
c. Mã nhị phân
d. Mã hoán vị

Phản hồi
Xét vài thí dụ mã hóa “cổ điển” đơn giản (thơng tin khơng số hóa thành các dãy bit):
Thí dụ 1: Mã nhị phân: Biểu diễn số thập phân thành số nhị phân. Tập ký tự gốc gồm các số thập phân còn tập
ký tự mã chỉ gồm 2 ký tự {0. 1}.

Hai lĩnh vực chính của mật mã cổ điển là mã hốn vị, trong đó người ta sắp xếp lại trật tự các chữ cái của thông
điệp, và mã thay thế, trong đó người ta thay thế có hệ thống các chữ cái hay các nhóm chữ cái bằng các chữ cái
hay các nhóm chữ cái khác.
(xem trang 4 - 5 Bài 4)
Khẳng định nào sau đây là sai?
Chọn một câu trả lời:

a. Virus do ngẫu nhiên tạo ra trong q trình lập trình bị sai sót
b. Virus được tạo ra dùng để trộm cắp tài nguyên, dữ liệu của đối phương
c. Virus được tạo ra để dị xét bí mật của đối phương
d. Virus được tạo ra để đùa nghịch, chọc ghẹo nhau

Phản hồi


Đáp án đúng là: Virus do ngẫu nhiên tạo ra trong q trình lập trình bị sai sót
Vì: Xác suất của khẳng định D xẩy ra là hầu như không thể có. Ngồi mục đích tạo virus để đùa nghịch, các
virus đều được tạo ra dùng cho mục đích của người tạo.
Tham khảo: Bài 4
Thuật tốn DES sử dụng khóa có độ dài:
Chọn một câu trả lời:
a. 32 bit
b. 64 bit
c. 56 bit
d. 128 bit

Phản hồi
DES là một mã khối, mỗi khối gồm 64 bits trong đó dành 8 bits để kiểm tra lỗi – Parity checking – còn lại 56 bít
khóa.
(xem trang 11 Bài 4)
Trong các mã hóa sau đây, mã hóa nào là mật mã cổ điển?
Chọn một câu trả lời:
a. Mã hoán vị
b. Mã thay thế
c. Mã nhị phân
d. Tất cả đều đúng


Phản hồi
Xét vài thí dụ mã hóa “cổ điển” đơn giản (thơng tin khơng số hóa thành các dãy bit):
Thí dụ 1: Mã nhị phân: Biểu diễn số thập phân thành số nhị phân. Tập ký tự gốc gồm các số thập phân còn tập
ký tự mã chỉ gồm 2 ký tự {0. 1}.

Hai lĩnh vực chính của mật mã cổ điển là mã hốn vị, trong đó người ta sắp xếp lại trật tự các chữ cái của thông
điệp, và mã thay thế, trong đó người ta thay thế có hệ thống các chữ cái hay các nhóm chữ cái bằng các chữ cái
hay các nhóm chữ cái khác.
(xem trang 4 - 5 Bài 4)
Mã bất đối xứng có nhược điểm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tốc độ lập và giải mã chậm và chỉ tạo tin cậy phía người gửi tin
b. Khi giao khóa cơng khai bị lộ thì thơng điệp đã mã hóa gửi đi cũng sẽ bị lộ
c. Độ bảo mật khơng cao, dễ bị phá khóa
d. Chỉ sử dụng chung được cho 2 đối tác

Phản hồi
Độ phức tạp tính tốn: - Khóa cơng khai = O(k2) bước tính tóan, Khóa riêng = O(k3), Tổng quát mã RSA có độ
phức tạp tính tốn là O(k4) – k là số bit của modulo . Vì vậy mã RSA có nhược điểm đầu tiên là tốc độ lập mã và
giải mã rất chậm.
Một nhược điểm lớn khác của mã RSA là nguy cơ sau đây. Khi B dùng khóa cơng khai nhận từ A để gửi tin, chắc
chắn chỉ A đọc được: tin cậy phía người gửi tin.


(xem trang 22 Bài 4)
Mã đối xứng có ưu điểm gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Dễ dàng trao đổi khóa mã
b. Tốc độ lập mã và giải mã nhanh chóng
c. Dễ dàng sử dụng cho nhiều người trong một cộng đồng

d. Độ bảo mật cao

Phản hồi
Mã hóa đối xứng có những ưu điểm:
- Tốc độ lập mã, giải mã nhanh chóng vì các khóa mã khơng phức tạp
- Người lập mã cũng biết cách giải mã
(xem trang 10 Bài 4)
Nguyên nhân sinh ra virus máy tính?
Chọn một câu trả lời:
a. Do con người tạo ra
b. Do thiết bị tiếp xúc và làm việc gần nơi có nhiều virus sinh học
c. Do cơng tác bảo trì thiết bị khơng đảm bảo
d. Do thời tiết và khí hậu

Phản hồi
Đáp án đúng là: Do con người tạo ra
Vì: Virus máy tính hay mã độc hại – Malware – là những file mã do con người tạo ra có tác động phá hoại máy
tính và lây lan giống như hoạt động của virus sinh học trong tự nhiên gây hại cho các cơ thể sinh học.
Tham khảo: Bài 4
Khi truy cập vào một website lạ, thấy những loại u cầu nào thì có thể an tâm thực hiện ngay không cần cảnh
giác?
Chọn một câu trả lời:
a. Cho phép tải xuống một phần mềm miễn phí có vẻ rất hữu ích
b. u cầu thực hiện các thao tác không liên quan đến mọi thông tin riêng tư cần bảo mật
c. Mời đăng ký đăng nhập để tham gia một trò chơi, xem phim hấp dẫn miễn phí
d. Yêu cầu cung cấp địa chỉ, số điện thoại

Phản hồi
Đáp án đúng là: Yêu cầu thực hiện các thao tác không liên quan đến mọi thông tin riêng tư cần bảo mật
Vì: Các phương án A, B, D đều có nguy cơ làm lộ thơng tin cá nhân cần được bảo mật, điều này có thể kéo theo

nhiều hậu quả nặng nề cho mình.
Tham khảo: Bài 4
Điều nào sau đây không đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. CA phải có tư cách pháp nhân và tín nhiệm xã hội cao
b. CA phải có năng lực cơng nghệ để tạo và bảo vệ khóa cơng khai và chữ ký điện tử


c. CA phải là một tổ chức cơng lập có uy tín được nhà nước ủy nhiệm
d. CA phải có khả năng tài chính đủ mạnh để đề phịng rủi ro

Phản hồi
Cơ quan chứng thực chữ ký điện tử (chứng thực khóa cơng khai) có thể là một tổ chức thuộc chính phủ / phi
chính phủ hội đủ các tiêu chí:
- Trình độ cơng nghệ : Tạo, cấp và bảo vệ khóa cơng khai và chữ ký số
- Tín nhiệm xã hội, có tư cách chứng nhân trước pháp luật
- Năng lực tài chính: có thể khắc phục những hậu quả do thiếu sót, yếu kém của mình gây ra cho những cá
nhân, pháp nhân đăng ký chứng thực.
(xem trang 35 Bài 4)
Hệ thống mật mã hóa khóa cơng khai có thể sử dụng với mục đích:
Chọn một câu trả lời:
a. Thỏa thuận khóa
b. Mã hóa
c. Tạo chữ ký số
d. Tất cả đều đúng

Phản hồi
Hệ thống mật mã hóa khóa cơng khai có thể sử dụng với các mục đích:
Mã hóa: giữ bí mật thơng tin và chỉ có người có khóa bí mật mới giải mã được.
Tạo chữ ký số: cho phép kiểm tra một văn bản có phải đã được tạo với một khóa bí mật nào đó hay khơng.

Thỏa thuận khóa: cho phép thiết lập khóa để trao đổi thông tin mật giữa hai bên.
(xem trang 17 Bài 4)
Thế nào là môi trường truyền tin không an toàn về mặt bảo mât?
Chọn một câu trả lời:
a. Thiếu người và phương tiện bảo vệ môi trường truyền tin
b. Có khả năng bị kẻ đứng giữa tấn cơng lấy thơng tin
c. Mơi trường truyền tin có nhiều tai họa thiên nhiên
d. Cự ly truyền tin xa xôi qua nhiều địa hình khó khăn trắc trở

Phản hồi
Giao dịch điện tử là một dạng truyền thông trong môi trường mở, dễ bị xâm nhập, Internet là một vùng khơng tin
cậy. Vì vậy khi truyền dữ liệu thông tin trong môi trường Internet điều hết sức quan trọng là làm sao không để lộ
thông tin cho những kẻ thứ ba, những người khơng mong muốn.
(xem trang 1 Bài 4)
Mã hóa đối xứng sử dụng:
Chọn một câu trả lời:
a. Khơng có ý nào đúng
b. Một khóa để mã hóa, một khóa để giải mã
c. Cùng một khóa cho việc mã hóa và giải mã


Phản hồi
Thuật tốn mã hóa khóa đối xứng hay mã hóa khóa đơn là những thuật tốn hoặc là sử dụng cùng một khóa cho
việc mã hóa và giải mật mã hoặc là khóa (thứ hai) sử dụng để giải mã có thể dễ dàng tính được từ khóa (thứ
nhất) đã dùng để mã hóa.
(xem trang 9 Bài 4)
Khái niệm nào sau đây là đúng với mã hoá dữ liệu?
Chọn một câu trả lời:
a. Tăng thời gian trao đổi dữ liệu
b. Giảm dung lượng lưu trữ dữ liệu

c. Tăng dung lượng lưu trữ dữ liệu
d. Giảm thời gian trao đổi dữ liệu

Phản hồi
Đáp án đúng là: Giảm thời gian trao đổi dữ liệu
Vì: Các phương pháp mã hố địi hỏi độ phức tạp tính tốn cao, u cầu nhiều khả năng tính tốn cả về khơng
gian nhớ và thời gian nên sẽ giảm thời gian trao đổi dữ liệu
Tham khảo: Bài 5 Cơ sở tốn
Mật mã hiện đại là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Là các hệ mật mã chỉ chuyên dụng trong Công nghệ thông tin
b. Là các hệ mật mã trong đó các thơng điệp gốc và thơng điệp đều đã được số hóa với bộ ký tự [0.1]
c. Là các hệ mật mã mới được tạo ra trong những năm cuối thế kỷ 20
d. Là mật mã sử dung trong các phương tiện truyền thông hiện đại: điện thoại thông minh, email

Phản hồi
Đáp án đúng là: Là các hệ mật mã trong đó các thơng điệp gốc và thơng điệp đều đã được số hóa với bộ ký tự
{0.1}
Vì: Thực ra đây chỉ là một cách gọi để phân biệt và thực ra tuy mới được phổ biến và sử dụng khơng lâu lắm
nhưng cũng đã có nguồn gốc hàng trăm năm. Mặt khác mã hiện đại cũng có thể dùng trong nhiều lĩnh vực
khơng riêng cho CNTT, nhưng với các vật mang tin là các gói tin nhị phân [0,1] trên các hệ thống ICT
Tham khảo: Bài 5
Giao thức mở rộng thư đa phương tiện trên Internet có bảo mật - S/MIME - Secure/ Multipurpose Internet Mail
Extension là …
Chọn một câu trả lời:
a. một chuẩn mã hóa các tệp đính kèm trong dịch vụ thư điện tử
b. một giao thức chuẩn để đảm bảo an toàn thanh tốn cho các thẻ tín dụng trên một mạng truyền thông không
tin cậy, nhất là trên Internet
c. một chương trình máy tính mã hóa và giải mã các dữ liệu được truyền trên các E-mail cần bảo mật
d. những giao thức mã hóa, cung cấp truyền thơng an tồn trên Internet.


Phản hồi
Giao thức mở rộng thư đa phương tiện trên Internet- có bảo mật. S/MIME là một chuẩn mã hóa các tệp đính
kèm trong dịch vụ thư điện tử
(xem trang 7 Bài 5)


Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Mật mã học là cách trao đổi mật khẩu trước giưa 2 bên, khi khai báo đúng thì mới bàn giao bản tin
b. Mật mã học là các biện pháp cất giấu thơng tin ở nơi kín đáo, kỹ càng không cho kẻ địch phát hiện
c. Mật mã học là cách sử dụng các loại mực hóa học để ghi thông tin
d. Mật mã học là các phương pháp biến đổi thông tin từ dạng thông thường ai cũng hiểu được sang dạng bí mật
mà chỉ người nào biết qui tắc biến đổi ngược lại mới hiểu

Phản hồi
Mật mã học (cryptography) là một kỹ thuật nhằm che giấu thông tin, bằng cách chuyển đổi (encrypt) thơng tin có
định dạng thơng thường (plaintext)–dạng nói chung ai cũng hiểu được - thành định dạng ẩn tang (ciphertext) –
dạng không đọc được nói chung đối với người khơng biết qui luật. Chỉ có những người giữ chìa khóa (key) bí
mật mới có thể giải mã (decrypt) thông tin dạng ẩn tàng trở lại thành dạng thơng tin có dạng thơng thường. (xem
trang 2 Bài 4)
Đâu khơng phải là một thuật tốn mã hóa đối xứng:
Chọn một câu trả lời:
a. DES
b. Blowfish
c. 3DES
d. Elgamal

Phản hồi
Một số thuật tốn khối thơng dụng là: DES, 3DES, RC5, RC6, 3-Way, CAST, Camelia, Blowfish, MARS, Serpent,

Twofish, GOST...
(xem trang 11 Bài 4)
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Chọn một câu trả lời:
a. Mật mã học là các phương pháp biến đổi thông tin được ghi chép bằng dạng thơng thường ai cũng hiểu được
sang dạng bí mật mà chỉ người nào biết qui tắc biến đổi ngược lại mới hiểu được
b. Mật mã học là cách sử dụng các loại mực hóa học để ghi thơng tin lên giấy nhưng khơng nhìn thấy, phải xử lý
bằng những biện pháp riêng mới đọc lại được
c. Mật mã học là cách trao đổi mật khẩu trước giữa 2 bên, khi khai báo đúng thì người truyền tin mới bàn giao
bản tin
d. Mật mã học là các biện pháp cất giấu thơng tin kỹ càng ở nơi kín đáo, khơng cho kẻ địch phát hiện

Phản hồi
Đáp án đúng là: Mật mã học là các phương pháp biến đổi thông tin được ghi chép bằng dạng thông thường ai
cũng hiểu được sang dạng bí mật mà chỉ người nào biết qui tắc biến đổi ngược lại mới hiểu được
Vì: Trong các phương án A, B, C dạng của bản tin hoàn toàn không thay đổi. Trong A và E bản tin nguyên vẹn
được cất giấu đi vào một nơi rất khó tìm ra bằng một. Trong C người ta sử dụng một biện pháp nhận dạng người
nhận nhưng hồn tồn khơng bảo đảm là bản tin không bị lộ trên đường truyền nếu bị trôm hay bị cưỡng đoạt.
Trong B thay cho cất giấu người ta che dấu bản tin – vẫn nguyên dạng - bằng phương pháp hóa học. Mật mã
học là những qui tắc làm biến đổi hẳn dạng của bản tin để cho kẻ chiếm đoạt dù lấy được vẫn không hiểu được.
Tham khảo: Bài 5
Khi mua bán đối mặt trực tiếp, trong việc thanh tốn có các nguy cơ sau, không thể giải quyết
Chọn một câu trả lời:


a. Người bán lấy tiền và không giao hàng
b. Người mua lấy hàng và không trả tiền
c. Người bán lấy đủ tiền rồi đòi thêm
d. Người mua trả lẫn tiền giả vào tiền thật


Phản hồi
Hệ thống chữ ký điện tử cần phải sử dụng?
Chọn một câu trả lời:
a. Hệ mã băm
b. Hệ mã hố khóa bí mật
c. Hệ mã hố khóa cơng khai
d. Hệ mã hố khóa cơng khai và Khóa bí mật

Phản hồi
Đáp án đúng là: Hệ mã hố Khóa cơng khai
Vì: Chữ ký điện tử sử dụng các hệ mã hố Khóa cơng khai. Trong hệ mã hố Khóa cơng khai tồn tại 2 Khóa là
Khóa cơng khai, Khóa bí mật (Khóa riêng)
Tham khảo: Bài 5
Giao thức bảo mật sử dụng trong giao dịch thanh toán tiền điện tử là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Tất cả các phương án đều sai
b. Giao thức CyberCash
c. Giao thức SET
d. Giao thức Digital cash

Phản hồi
Việc giao dịch thanh toán tiền điện tử sử dụng một giao thức bảo mật là giao thức CyberCash.
(xem trang 26 Bài 5)
Phương thức gửi OTP cho khách hàng nào sau đây khơng an tồn?
Chọn một câu trả lời:
a. Qua thiết bị TOKEN KEY HoẶC TOKEN CARD
b. Dùng bảng mật khẩu đối chiếu đã trao đổi trước
c. Qua đường Internet đang hoạt động
d. Qua tin nhắn SMS


Phản hồi
OTP có thể phân phối đến khách hàng bằng nhiều cách, phổ biến nhất là ngân hàng gửi trực tiếp hoặc cũng có
thể qua bưu điện một bảng mật khẩu. Biện pháp an toàn nhất là sử dụng một thiết bị gọi là thẻ bài bảo mậtSecurity token hay Token key… Một cách khác để thông báo OTP của mỗi lần sử dụng cho khách hàng là ngân
hàng gửi mật khẩu mỗi lần cho khách hàng qua tin nhắn điện thoại di động
(xem trang 17 - 18 Bài 5)
Thế nào là môi trường truyền tin điện tử không an toàn về mặt bảo mật?
Chọn một câu trả lời:


a. Cự ly truyền tin xa xôi qua nhiều địa hình khó khăn hiểm trở
b. Thiếu người và phương tiện bảo vệ môi trường truyền tin
c. Môi trường truyền tin qua những vùng có nhiều tai họa thiên nhiên: lụt, bão, động đất
d. Có khả năng bị kẻ đứng giữa tấn công lấy thông tin, man – in – the – middle- attack

Phản hồi
Đáp án đúng là: Có khả năng bị kẻ đứng giữa tấn công lấy thông tin, man – in – the – middle- attack
Vì: Sự an tồn và bảo mật của môi trường truyền tin điện tử hồn tồn khơng bị ảnh hưởng bởi các điều kiện vật
chất cụ thể như địa hình, thiên tai, chiến họa mà quan trọng là trong mơi trường có có những tác nhân tấn công
điện tử vào những dữ liệu được gửi đi hay không. Tấn công vào một thông điệp điện tử có nghĩa là phá hủy
hồn tồn hoặc làm cho thông điệp sai lạc về địa chỉ đến, về nội dung, điều này có thể gây tổn hại nghiêm trọng
cho các bên giao dịch.
Tham khảo: Bài 5
Chi phí để thuê văn phòng ảo:
Chọn một câu trả lời:
a. Chỉ bằng 20% đến 40% chi phí đầu tư và vận hành như văn phịng thật
b. Bằng với chi phí đầu tư và vận hành như văn phòng thật
c. Cao hơn so với chi phí đầu tư và vận hành như văn phịng thật
d. Chỉ bằng 80% đến 90% chi phí đầu tư và vận hành như văn phịng thật

Phản hồi

Tồn bộ chi phí phải trả của khách thuê thường chỉ bằng từ 20% đến 40% so với khách tự tổ chức và quản lý
văn phịng của mình, chưa kể đến thời gian và khó khăn khi tìm nhà và tuyển nhân viên.
(xem trang 18 Bài 6)
Tiền điện tử số có thể được sử dụng để:
Chọn một câu trả lời:
a. đổi tiền điện tử ra tiền mặt
b. Tất cả các đáp án trên
c. mua bán hàng hóa dịch vụ tại nhiều nơi chấp nhận
d. tiêu dùng không báo danh

Phản hồi
Tiền điện tử có vai trị tiền tệ vì:
- Có thể đổi tiền điện tử ra tiền mặt của một quốc gia hoặc ngược lại
- Có thể dùng để mua bán hàng hóa dịch vụ tại nhiều nơi chấp nhận (không phải chỉ trong một cơng ty, một của
hàng)
- Có thể dùng thanh tốn, trả nợ, cho vay v..v..Chúng ta khơng thể trả một món tiền cho một người bằng cách
đưa cho họ một thẻ trả trước hay ngay cả một thẻ tín dụng vì họ khơng thể sử dụng được, nhưng dùng tiền điện
tử thì được.
- Đảm bảo tính riêng tư: trong tiền điện tử không ghi bất cứ thông tin nào của người sử dụng nó nên có thể tiêu
dùng khơng báo danh.
(xem trang 26 Bài 5)
Để bảo vệ an toàn khi sử dụng thẻ tiêu dùng ghi nợ quốc tế - CREDIT CARD, cần bảo mật những thông tin nào
sau đây?


Chọn một câu trả lời:
a. Tên chủ thẻ, số thẻ, hạn sử dụng, loại thẻ, tên ngân hàng
b. Tên chủ thẻ, số thẻ, loại thẻ, số bảo mật, hạn sử dụng
c. Tên chủ thẻ, tên ngân hàng, số thẻ
d. Tên chủ thẻ, số thẻ, tên ngân hàng, hạn sử dụng


Phản hồi
Đáp án đúng là: Tên chủ thẻ, số thẻ, loại thẻ, số bảo mật, hạn sử dụng
Vì: Trong D là những thông tin cần thiết đủ để sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế (khơng cần có thẻ nếu tiêu dùng trực
tuyến). Thông thường khi tiêu dùng trực tiếp qua máy POS ở các cửa hàng hoặc khi khai báo thông tin người ta
che giấu số bảo mật ở mặt sau thẻ bằng một lớp phủ và ghi nhớ số thẻ cùng mật mã thẻ vào một nơi khác an
toàn.
Tham khảo: Bài 6
Doanh nghiệp nhỏ tự tổ chức website hỗ trợ kinh doanh sẽ gặp phải những khó khăn nào sau đây:
Chọn một câu trả lời:
a. Khơng có kinh nghiệm quản lý, thiếu nhân lực quản lý vận hành
b. Khó khăn về việc quản lý an ninh
c. Chi phí tốn kém để quảng bá website
d. Tất cả đáp án trên đều đúng

Phản hồi
Doanh nghiệp nhỏ tự tổ chức website hỗ trợ kinh doanh của mình thì sẽ gặp những khó khăn sau đây:
- Quảng bá website rất tốn kém mà chưa chắc thu hút được nhiều khách viếng thăm vì doanh nghiệp mình ít tên
tuổi, mặt hàng của mình cũng khơng có gì độc đáo.
- Khơng có kinh nghiệm quản lý, thiếu nhân lực quản lý vận hành và nhất là khơng có người biết tận dụng khai
thác ưu điểm của website như: quan hệ với khách hàng, thu thập và xử thông tin phản hồi của khách hàng..Nếu
lại phải thuê thêm một vài biên chế chuyên viên công nghệ thơng tin chỉ để làm việc ấy thì lại q tốn kém!
- Khó khăn về việc quản lý an ninh của website và đối phó với hacker, virus để đảm bảo an tồn giao dịch, nhất
là giao dịch có dính đến thanh toán tiền bạc.
(xem trang 3 Bài 6)
Khi truy cập Trung tâm thương mại ảo, khách hàng được thực hiện những thao tác nào:
Chọn một câu trả lời:
a. Cả 3 ý trên
b. Chào bán các hàng hóa mà trên Trung tâm thương mại ảo đăng nhu cầu mua
c. Xem, tìm kiếm thơng tin

d. Mua hàng tại các gian hang trên Trung tâm thương mại ảo

Phản hồi
CV truy cập VSC để xem xét, tìm kiếm thơng tin, để mua hàng tại các gian bán hàng trên VSC hoặc để chào bán
các hàng hóa mà trên VSC đăng nhu cầu mua.
(xem trang 4 Bài 6)
Mật mã hiện đại là gì?
Chọn một câu trả lời:
a. Là các hệ mật mã chỉ chuyên dụng trong Công nghệ thông tin


×