Tải bản đầy đủ (.ppt) (125 trang)

Các phương pháp sinh học xử lí nước thải trong công nghiệp lọc hóa dầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 125 trang )

Đề Tài Tiểu Luận
Nhóm 1
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
1- TRẦN NGỌC HUY
0921010069
2 -ĐÀO THỊ THANH HẢI
0921010048
3- NGUYỄN THỊ NGỌC DUNG 0921010026
4 -PHẠM VŨ DŨNG

0921010032

NGƠ VĂN DUY

0921010029

5-

LỚP: LỌC HĨA DẦU B K54


ã đề tài 1: Các phơng pháp sinh học
xử lý níc th¶i trong cơng nghệ hóa học và
cơng nghiệp Lọc – Hóa dầu (Lọc dầu, hóa dầu,
chế biến khí).


MỤC LỤC
I) Mở đầu



















II-Các q trình sinh học chủ yếu trong xử lý nước thải
II.1.Q TRÌNH SINH HỌC HIẾU KHÍ
II.1.1.Q trình sinh học tăng trưởng lơ lửng
II.1.2.Q TRÌNH SINH HỌC TĂNG TRƯỞNG DÍNH BÁM
II.2.Phương pháp kỵ khí
II.2.1.Q trình phân hủy kỵ khí
II.2.2.Q trình sinh học tăng trưởng lơ lưởng
II.3.Q TRÌNH SINH HỌC TRONG TỰ NHIÊN(HỒ SINH VẬT)
A-HỒ HIẾU KHÍ
B-HỒ HIẾU KHÍ TÙY TIỆN
C-HỒ KỴ KHÍ
III-Xử lý nước thải ngành dệt nhuộm
1-CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT VÀ NGUỒN PHÁT SINH NƯỚC THẢI
2.Các nguồn gây ơ nhiễm và đặc tính của nước thải

3. xử lý nước thải dệt nhuộm
3.1.CÁC PHƯƠNG PHÁP NGĂN NGỪA GIẢM Ô NHIỄM NƯỚC THẢI
NGÀNH DỆT NHUỘM
3.2.CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÍ NƯỚC THẢI DỆT NHUỘM
3.3-Xử lí nước thải dệt nhuộm kết hợp pp hóa lí và sinh học






























3.3.1.Xử lí sơ bộ
3.3.2.Xử lí cơ bản
3.3.2.1.Xử lí hóa lí
3.3.2.2.Xử lí sinh học
3.3.2.3.Lọc sinh học với một bể lắng tiếp theo
3.3.2.4.Bùn hoạt tính
3.3.2.5.ao hồ ổn định sinh học
3.3.3.xử lí bâc 3
IV-CÁC PHƯƠNG PHÁP SINH HỌC XỬ LÍ NƯỚC THẢI TRONG CƠNG NGHIỆP LỌC HĨA
DẦU
1.SƠ LƯỢC VỀ DẦU MỎ
2.Các nguồn nước thải
3.Ảnh hưởng của ngành lọc hóa dầu tới mơi trường
3.1.TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY LỌC HĨA DẦU
3.1.1.Mục đích của nhà máy lọc dầu
3.1.2.Nhiệm vụ của nhà máy
3.1.3.Các quá trình chế biến trong nhà máy lọc dầu
3.1.4.Các quá trình bảo vệ mơi trường
3.2.PHÂN HỦY SINH HỌC CÁC CHẤT HỮU CƠ CĨ TRONG NƯỚC THẢI DẦU MỎ
3.2.1.xử lí nước thải lẫn dầu mỡ
3.2.2.XỬ LÍ NƯỚC THẢI LỌC DẦU
3.2.3.XỬ LÍ NƯỚC CƠNG NGHỆ
3.3.XỬ LÍ KHÍ
3.3.1.Ngun tắc chính của hệ thống xử lý
3.3.2.Qúa trình xử lí
3.3.3. Ưu và khuyết điểm của hệ thống lọc sinh học

V-KẾT LUẬN
VI-TÀI LIỆU THAM KHẢO


Ô nhiễm sông thị vải


ô nhiễm sông thị vải


Nước thải sinh hoạt


Một góc sơng hồng


Sông thị vải


• I) Mở đầu
• Khi nền văn minh nhân loại phát triển,các khu đô
thị và các khu công nghiệp mọc lên và phát triển
một cách nhanh chóng.
• Vì vậy nước thải từ các đô thị và các khu công
nghiệp gây ra sự ô nhiễm nặng nề đối với nguồn
nước và ngày càng trở thành vấn đề cấp bách
mang tính chất xã hội và chính trị cộng đồng.
• Cùng với đó kỹ thuật vệ sinh đã phát triển ở
những nơi có thể thực hiện được về mặt kinh tế,
xã hội, chính trị để xử lý nước thải sao cho giảm

được ảnh hưởng của nó đối với nguồn nước


Nước thải chứa rất nhiều tạp chất có bản chất khác nhau.Vì
vậy mục đích xử lý nước thải là xử lý các tạp chất đó sao
cho nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn chất lượng ở mức
chấp nhận được theo các chỉ tiêu đã đặt ra.
Các tiêu chuẩn đó phụ thuộc vào mục đích và cách thức sử
dụng nước.
Để đạt được mục đích trên cơng nghệ xử lý nước thải đã
sử dụng nhiều phương pháp khác nhau như:
Phương pháp lý học
Phương pháp hóa học
Phương pháp sinh học
Trong đó,cơng nghệ xử lý nước thải bằng phương pháp
sinh học là công nghệ thân thiện nhất với môi trường,


Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học dựa
trên hoạt động sống của vi sinh vật, chủ yếu là vi
khuẩn dị dưỡng hoại sinh,có trong nước thải.
Q trình hoạt động của chúng cho kết quả là các
chất hữu cơ gây nhiễm bẩn được khống
hóa,và trở thành những chất vơ cơ,khí đơn giản
và nước.
Tới nay đã chứng minh được rằng các vsv có thể
phân hủy được tất cả các chất hữu cơ có trong
tự nhiên và nhân tạo. Tùy vào cấu tạo và các
điều kiện mà tốc độ phân hủy cũng như thời
gian phân hủy của các chất là khác nhau.



• Vsv có trong nước thải sử dụng các chất hữu cơ và các
chất khống làm nguồn thức ăn ni dưỡng và tạo ra
năng lượng.
• Qt dinh dưỡng làm cho chúng sinh sản,phát triển tăng
số lượng tế bào,đồng thời làm sạch các chất hữu cơ(có
thể gần như hồn tồn) hịa tan hoặc các hạt keo phân
tán nhỏ.
• Do vậy trong xử lý nước thải người ta phải loại bỏ các
tạp chất phân tán thô ra khỏi nước thải trong giai đoạn
xử lý sơ bộ.
• Đối với các tạp chất vơ cơ có trong nước thải thì ppsh có
thể xử lý được các chất sulfit,muối amoni,nitrat…-các
chất chưa bị oxi hóa hồn tồn. Sản phẩm cua qt này là
CO2 ,nước,khí N2 ion sulfat…..


Các q trình xử lý sinh học
Loại
Xư lý hiếu khí
Tăng trưởng lơ lửng
Tăng trưởng dính bám

Xử lý kị khí
Tăng trưởng lơ lửng
Tăng trưởng dính bám
Hồ sinh vật

Tên thường dùng


Áp dụng

Bùn hoạt tính
Hồ mương oxy hóa
Bể lọc sinh học chậm
Bể lọc sinh học nhanh
Đĩa sinh học quay

Loại BOD carbon, Nitrat hóa
Loại BOD carbon, Nitrat hóa
Loại BOD carbon, Nitrat hóa
Loại BOD carbon, Nitrat hóa
Loại BOD carbon, Nitrat hóa

Bể phân hủy kị khí
UABS
Lọc kị khí

Loại BOD carbon, Ổn định
Loại BOD carbon, Ổn định
Loại BOD carbon, Ổn định

Hồ hiếu khí
Hồ bậc ba
Hồ tùy tiện
Hồ kị khí

Loại BOD carbon
Loại BOD carbon, Nitrat hóa

Loại BOD carbon
Loại BOD carbon, Ổn định


II.1.Q TRÌNH SINH HỌC HIẾU
KHÍ


Phân hủy sinh học
Lên men
Hô hấp O2

Phát triển- phân chia tế bào
Tăng sinh khối

2.0m

Chất ô nhiễm hữu cơ
Dinh dưỡng
(C,P,N,O,Fe,S……)
SINGLE
BACTERIUM

Cung cấp năng lượng
Dữ trữ năng lượng

Sinh CO2


Cố định ôxy bước quan trọng trong phân huỷ sinh học


Thành tế bào

NAD+

ReductaseNAP

FerredoxinNAP

(OX)

(OX)

ISPNAP
(OX)

O2
NADH
+ H+

ReductaseNAP

FerredoxinNAP
(RED)

(RED)

Tế bào, tăng sinh khối
CO2


OH

ISPNAP
(RED)

Phân hủy sinh học

OH


flavobacterium

mycobacterium

flavobacterium

mycobacterium


nocardia

untitled

nocardia

untitled

nocardia

zoogloea



Qúa trình xử lí sinh học hiếu khí nước thải
gồm ba giai đoạn sau:
- Oxy hóa các chất hữu cơ:
Enzyme
CxHyOz + O2 =======> CO2 + H2O +
H
- Tổng hợp tế bào mới
Enzyme
CxHyOz + NH3 + O2 = ====> CO2 + H2O +
C5H7NO2 H


-Phân hủy nội bào:
Enzyme
C5H7NO2 + 5O2 ====>5CO2 + 2H2O +
NH3 +/H
Các q trình xử lí hiếu khí có thể xảy ra
tự nhiên hoặc nhân tạo. Trong quá trình
nhân tạo người ta có thể tao điều kiện tối
ưu cho q trình oxy hóa sinh hóa nên
q trình xử lí tốc độ và hiệu suất cao hơn
rất nhiều


Tùy theo trạng thái tồn tại của vsv, quá trình xử
lý sinh học hiếu khí nhân tạo có thể chia thành:
- Xử lí sinh học hiếu khí với vsv sinh trưởng dạng
lơ lửng chủ yếu được sử dụng để khủ chất hữu

cơ chứa carbon như q trình bùn hoạt tính, hồ
làm thống, bể phản ứng hoạt động gián đoạn,
q trình lên men phân hủy hiếu khí. Trong số
những q trình này, quá trính bùn hoạt tính là
phổ biến nhất.
- Xử lí SHHK với VSV sinh trưởng dạng dính bám
như quá trình bùn hoạt tính dính bám, bể lọc
nhỏ giọt, bể lọc cao tải, đĩa sinh học, bể phản
ứng nitrate hóa với màng cố định.


II.1.1.Quá trình sinh học tăng trưởng lơ
lửng
a- Bể bùn hoạt tính với VSV sinh trưởng lơ
lửng
Trong bể bùn hoạt tính hiếu khí với
VSV sinh trưởng dạng lơ lửng, q trình
phân hủy xảy ra khi nước thải tiếp xúc với
bùn trong điều kiện sục khí liên tục. Nhằm
đảm bảo các yêu cầu cung cấp đủ lượng
oxy một cachs liên tục và duy trì bùn hoạt
tính ở trạng thái lơ lửng. Nồng độ oxy hòa
tan trong nước ra khỏi bể lắng 2 >2 mg/L.


TỐC ĐỘ SỬ DỤNG OXY HÒA TAN TRONG
BỂ BÙN HOẠT TÍNH PHỤ THUỘC:
- Tỷ số giữa lượng thức ăn (chất hữu cơ có
trong nước thải) và lượng VSV: tỷ lệ F/M;
- Nhiệt độ

- Tốc độ sinh trưởng và hoạt độ sinh lí của
VSV
- Nồng độ sản phẩm độc tích tụ trong q
trình trao đổi chất
- Hàm lượng oxy hịa tan


Yêu cầu chung khi vận hành bể bùn
hoạt tính hiếu khí
Các loại VSV tồn tại trong bể bùn hoạt tính gồm :
Pseudomonas, Zoogloea, Achromobacter,
Flacobacterium, Nocardia, bdellovibrio,
Mycobacterium, và hai loại vi khuẩn nitrat hóa
Nitrosomonas và Nitrobacter. Và nhiều vi khuẩn
dạng sợi.
Yêu cầu chung khi vận hành hệ thống bùn hoạt
tính hiếu khí là nước thải đưa vào hệ thống có
hàm lượng SS không vượt quá 150mg/l, hàm
lượng sản phẩm dầu mỏ không quá 25mg/L,
pH= 6.5-8.5, nhiệt độ (6-37)0C.


×