1
MỤC LỤC
N I DUNG
I. PHAN M
TRANG
ÐAU
2
1, Lý do chon đe tài
2
2, Lịch sử SKKN
4
3, Mục đích nghiên cứu
5
4, Nhi!m vụ và phương pháp nghiên cứu
5
S, Giới hạn (phạm vi), đoi tượng nghiên cứu
5
6, Ðiem mới trong ket quả nghiên cứu
6
II. N I DUNG
6
A/ Nh:n thức ve van đe sử dụng kênh hình trong giảng dạy và
hoc t:p Ðịa lí.
1, Vai trị của kênh hình trong sách giáo khoa địa lí
7
7
2, Phương pháp tő chức cho hoc sinh khai thác kênh hình8
B/ Cụ the: bài Mơi trường hoang mạc
III. KET LU N VÀ KIEN NGH±
11
22
Ket lu:n
22
Kien nghị
23
IV. TÀI LI$U THAM KHẢO
23
I.
PHAN MƠ ÐAU
1, Lý do chon đe tài
A,
ơ só lí lu¾n:
Năm hoc 2008-2009 là năm hoc thứ 9 trien khai vi!c dạy và
hoc theo sách giáo khoa mới. Ðong thời với vi!c dạy và hoc theo
sách giáo khoa mới thì vi!c đői mới phương pháp dạy và hoc Ðịa lí
là mSt yêu cau cap thiet.
Nghị quyet Trung Ương 4 khóa VII đã chỉ rõ phải: “ Ðői mới
phương pháp dạy hoc ở tat cả các cap hoc, b:c hoc. Ket hợp hoc với
hành, hoc t:p với lao đSng sản xuat, thực nghi!m và nghiên cứu khoa
hoc, gan nhà trường với xã hSi. áp dụng những phương pháp giáo
dục hi!n đại đe boi dưỡng cho hoc sinh những năng lực tư duy sáng
tạo, năng lực giải quyet van đe.
Nghị quyet Trung Ương 2 khóa VIII tiep tục khang định phải
“Ðői mới phương pháp giáo dục đào tạo, khac phục loi truyen thụ
mSt chieu, rèn luy!n thành nep tư duy sáng tạo của người hoc. Từng
bước áp dụng các phương pháp tiên tien và phương ti!n hi!n đại
vào quá trình dạy hoc, đảm bảo đieu ki!n và thời gian tự hoc, tự
nghiên cứu cho hoc sinh, nhat là hoc sinh đại hoc”.
Ðịnh hướng đői mới phương pháp dạy hoc ở trường phő thơng
theo Lu:t Giáo dục (1998) là:
1. Phát huy tính tích cực, tự giác,chủ đSng, sáng tạo
của hoc sinh.
2. Ðői mới phương pháp tự hoc.
3. Rèn luy!n kĩ năng v:n dụng kien thức vào thực tien.
4. Tác đSng đen tình cảm, đem lại niem vui, hứng thú
hoc t:p cho hoc sinh.
S. Cot lõi của vi!c đői mới phương pháp dạy và hoc là
hướng tới hoạt đSng hoc t:p chủ đSng, chong lại thói
quen hoc t:p thụ đSng.
Năm hoc 2008-2009 cũng là năm hoc đȁy mạnh ứng dụng
cơng ngh! thơng tin vào dạy hoc và quản lí giáo dục. Trong xu the
chung là cơng nghi!p hóa, hi!n đại hóa thì vi!c sử dụng các phương
ti!n hi!n đai đe phục vụ cho vi!c dạy và hoc là đieu tat yeu và đem
lại rat nhieu lợi ích cho cả người dạy và người hoc.
Mmt khác, Ðịa lí là mơn hoc có đmc trưng riêng: các đoi tượng, sự
v:t địa lí được trải rSng trong khơng gian, giáo viên khơng the dȁn
hoc sinh đen t:n nơi quan sát trực tiep được. Vì v:y, dạy hoc địa lí
khơng the khơng có kênh hình. Kênh hình có vai trị rat lớn đoi với
vi!c giảng dạy và hoc t:p địa lí; là nguon kien thức, là phương ti!n
dạy hoc ở nhieu bài địa lí. Từ kênh hình có the boi dưỡng the giới
quan duy v:t bi!n chứng, boi dưỡng năng lực tự hoc, tự nghiên
cứu … cho hoc sinh. Qua kinh nghi!m giảng dạy và trao đői với
đong nghi!p tôi thay rang: trong mơn địa lí đe hoc sinh tiep thu
được kien thức mới theo hướng tích cực, chủ đSng thì vi!c khai
thác kien thức từ kênh hình là rat quan trong và can thiet, nhat là
có sự hő trợ của cơng ngh! thơng tin..
b, ơ só thực tien
Trong những năm gan đây BS Giáo dục đã chỉ đạo đȁy mạnh
vi!c cải tien phương pháp dạy và hoc theo hướng tích cực, lay hoc
sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ đSng của hoc sinh
trong vi!c khai thác tri thức. Ðe làm được vi!c đó vi!c sử dụng
kênh hình hướng dȁn hoc sinh khai thác kien thức là rat can thiet,
nó giúp cho hoc sinh hứng thú hơn, giảm nhe vi!c nhớ mSt cách
máy móc, hoc thuSc lịng.
Nhưng trong thực te khơng ít hoc sinh, th:m chí cả các phụ
huynh cịn cho rang mơn Ðịa lí là mơn phụ, đe cao các môn hoc khác
cho nên các em không chú trong vào vi!c nam bat kien thức của bS
môn cũng như phương pháp hoc bS môn.
Mmt khác, khi kiem tra đánh giá hoc sinh tôi thay rang kĩ năng
khai thác kien thức từ bản đo, bieu đo, tranh ảnh của các em còn
nhieu hạn che.
Trên cơ sở những lí lu:n trên và thực te giảng dạy nhieu năm
tôi mạnh dạn đưa ra ý kien của mình ve “ ứng dnng cơng ngh
thơng tin hướng dȁn hoc sinh sử dnng kênh hình đe tìm ra
kien thức mới theo hướng tích cnc, chủ đ(ng khi dạy bài Môi
trường hoang mạc" Trong bài viet nhỏ này, tôi xin được đưa ra
mSt so phương pháp giải quyet van đe cụ the mà tôi đã áp dụng
thành công trong các tiet dạy Ðịa lý 7 trong những năm vừa qua.
2, Lịch sử SKKN
Hướng dȁn hoc sinh khai thác kênh hình đe tìm ra kien
thức mới đã được sử dụng từ lâu trong q trình giảng dạy mơn Ðịa
lí và đe tài này cũng đã được đe c:p đen nhieu.Trước đây, trong các
bài dạy khi sử dụng các hình, neu là các hình được trang bị ở bS đo
dùng dạy hoc thì cịn rõ nét và đep; neu là đo dùng tự làm thì chưa
đảm bảo được tính chính xác và thȁm mỹ cao, nhat là ảnh các cảnh
quan, quan cư.............................vv.
Trong các tiet hoc tôi đã co gang hướng dȁn hoc sinh khai thác
kênh hình đe rút ra kien thức, song nhieu khi hình trong SGK tuy rõ
ràng nhưng lại nhỏ khơng the chỉ cho cả lớp nhìn thay các chi tiet
can khai thác được. Ðo dùng tự làm nhieu khi không đáp ứng đủ cả
ve so lượng và chat lượng nên hi!u quả của vi!c khai thác kien
thức từ kênh hình là chưa cao.
Ngày nay, với sự phát trien của khoa hoc, kĩ thu:t thì máy
tính, máy chieu đã giúp cho vi!c đưa các hình ảnh vào bài dạy rat
sinh đSng, rõ nét. Máy tính, máy chieu có the giúp phóng to các hình
trong SGK ; Giáo viên có the chỉ rõ các chi tiet can chú ý (mà trước
đây có the gây tranh cãi) cho cả lớp nhìn rõ, cơng nh:n. Các hình ảnh
từ mạng Internet rat phong phú có the giúp ích cho vi!c dạy và hoc
rat nhieu, neu biet lựa chon, sử dụng đúng thì đem lại hi!u quả rat
cao.
S
3, Mnc đích nghiên cứu
Tìm tịi đưa ra được phương pháp toi ưu đe giúp các em phát
ttrien kĩ năng khai thác kien thức từ kênh hình, nâng cao hứng thú
hoc t:p bS mơn cho hoc sinh có hứng thú hơn, tích cực, chủ đSng
hơn trong vi!c phát hi!n và nam vững kien thức của bS môn.
4, Nhi m vn và phương pháp nghiên cứu
Nhi!m vụ: thông qua vi!c ứng dụng công ngh! thông tin
hướng dȁn hoc sinh sử dụng kênh hình đe tìm ra kien thức mới theo
hướng tích cực, chủ đSng khi dạy bài Môi trường hoang mạc; rút ra
được cách thức tien hành sao cho hi!u quả đe áp dụng cho các
bài dạy khác.
Ðe thực hi!n nhi!m vụ của đe tài đã nêu trên, tôi sử dụng các
phương pháp chủ yeu sau:
+ Phương pháp quan sát khách quan : khi lựa chon sử
dụng phương pháp giảng dạy nham phát huy tính tích cực của hoc
sinh, quan sát hoc sinh tham gia vào các hoạt đSng hoc t:p, hình
thành thói quen chủ đSng đSc l:p trong vi!c tìm tòi phát hi!n kien
thức mới của hoc sinh.
+ Phương pháp đieu tra: sau khi sử dụng các phương
pháp giảng dạy phát huy tính tích cực của hoc sinh, giáo viên phát
các phieu hoc t:p cho cả lớp đe tìm hieu mức đS nam vững kien
thức, sự phát trien tư duy của hoc sinh, thông qua bài kiem tra của
hoc sinh đe nam được chat lượng hoc t:p của hoc sinh.
+ Tőng ket: Phân tích xử lí ket quả thu được, từ đó rút ra
ket lu:n
ve hi!u quả của phương pháp giảng dạy đã sử dụng nham phát huy
tính tích cực hoc t:p của hoc sinh
5, Giới hạn (phạm vi), đoi tượng nghiên cứu
- Ðoi tượng nghiên cứu: Hoc sinh khoi 7 trường THCS Hong Hải.
S
Thành pho Hạ Long-Quảng
Ninh Năm hoc 20082009.
6
- Cơ sở nghiên cứu: Sách giáo khoa Ðịa lí 7, Sách giáo viên Ðịa lí
7, các tài li!u tham khảo, mSt so bản đo, tranh ảnh, bieu đo phục
vụ cho bài giảng “Môi trường hoang mạc”
6, Ðiem mới trong ket quả nghiên cứu
Sau khi tien hành giảng dạy cho toàn bS hoc sinh khoi lớp 7
của trường, được các đong nghi!p dự giờ, đóng góp ý kien tơi nh:n
thay cách thức tien hành tő chức cho hoc sinh khai thác kien thức
kênh hình như trên là có hi!u quả. Cách làm này có the áp dụng cho
nhieu bài dạy khác, thường là những bài dạy ve tự nhiên.
Trong các tiet hoc kieu này, giáo viên là người dȁn dat hoc
sinh giải quyet những tình huong có van đe, biet khơi d:y và kích
thích trí tị mị, lịng ham muon tìm hieu các kien thức địa lí. Giáo
viên đóng vai trò là người chỉ đạo, biet tạo đieu ki!n và tő chức
những hoạt đSng hoc t:p của hoc sinh; là người hướng dȁn hoc sinh
cách khai thác kien thức từ bản đo. Ðong thời trong quá trình hướng
dȁn các em, giáo viên can biet khuyen khích, đSng viên thành tích
hoc t:p của hoc sinh.
Ðược hoc t:p theo phương pháp mới, qua quan sát và phỏng
van các em đeu cho biet các em u thích mơn hoc hơn. Thực ra
đó là hợp với quy lu:t, bởi vì lứa tuői các em đang có mong muon
được tự khang định mình. Các em khơng cịn muon nghe những lời
giải thích tỉ mỉ, mà các em muon tự mình tìm tịi, khám phá. Trong
q trình tự nghiên cứu tìm ra kien thức mới, von song, von hieu biet
của các em được huy đSng. Các em có the tranh lu:n với nhau, giảng
giải cho nhau những van đe còn vướng mac. Các em cũng rat phan
khởi khi được bày tỏ ý kien quan điem của mình, khang định vai trị
của mình trước t:p the. Ðong thời hoc sinh cũng biet tự đánh giá ket
quả hoc t:p của mình và của bạn. Những tiet hoc kieu này tôi nh:n
7
thay khơng khí lớp hoc sơi női han lên, các em rat hào hứng hoc
t:p.
Khi kiem tra, bang các hình thức: kiem tra mi!ng, kiem tra 1S
phút, trac nghi!m hay tự lu:n đeu cho thay các em nam vững kien
thức cơ bản trong tâm của bài. Các em có the dùng bản đo đe mô tả,
nam được các kien thức từ các dau hi!u the hi!n trên bản đo, cao hơn
the các em còn khai thác được các kien thức “ȁn” bang cách giải
thích các moi quan h! địa lí. Các em có the dùng bieu đo đe đoc,
hieu đmc điem khí h:u của mSt địa phương. Qua tranh ảnh các em
nh:n biet được đmc điem mơi trường, mở rSng tam nhìn cho các em,
nâng cao hieu biet mmc dù khơng có đieu ki!n đi đen những phương
trời xa đe t:n mat qua sát.
Như v:y, bang phương pháp hướng dȁn hoc sinh sử dụng kênh
hình có sự hő trợ của cơng ngh! thơng tin đe tìm ra kien thức mới
theo hướng tích cực, chủ đSng đã có hi!u quả cao hơn. Vi!c làm
này giúp hoc sinh có tư duy logic trên con đường nam bat tri thức
khoa hoc, đi từ hi!n tượng tới bản chat, góp phan phát trien tư duy
cho hoc sinh.
II. N I DUNG
A/ Nh¾n thúc ve van de sŭ anng kênh hình t#ong giảng aạy và hoc t¾p
Ðịa lí.
1, Vai t#ị của kênh hình t#ong sách giáo khoa dịa lí
Kênh hình là phương ti!n trực quan của giáo viên, là
nguon tri thức quan trong của hoc sinh. Nó có khả năng cung cap
thông tin mSt cách đay đủ hơn khi phan chữ trong sách giáo khoa
chưa trình bày đen. Kênh hình giúp cho giáo viên de hơn trong vi!c
hướng dȁn hoc sinh tiep c:n với tri thức mới, de hình thành các
bieu tượng trực quan địa lí, tăng năng suat làm vi!c của thay và trò,
giảm thieu kieu giảng dạy mang tính thơng báo mSt chieu.
Kênh hình cịn có tác dụng minh hoa cho sự v:t, hi!n tượng,
khái ni!m địa lí, nó hő trợ và phát huy moi giác quan của người hoc,
tăng đS tin c:y và khac sâu kien thức, giảm thời gian giảng giải, gây
hứng thú cho người hoc.
Hoc sinh tiep nh:n tri thức từ kênh hình sẽ de nhớ, de nh:n biet
hơn, tiet hoc trở lên sinh đSng hơn.
2, Phνơng pháp to chúc cho hoc sinh khai thác kênh
hính 8GK
u cau của vi!c sử dụng kênh hình:
- Kênh hình phải có hi!u quả cao, đáp ứng được nSi
dung, phương pháp của bS mơn.
- Can sử dụng kênh hình như mSt nguon tri thức,
hạn che dùng chúng theo cách minh hoa cho kien thức.
- Có ke hoạch chuȁn bị trước cho kênh hình,
tránh tình trạng lên lớp roi mới tiep xúc với kênh hình. Khi soạn
bài cũng như lên lớp, giáo viên can phải xây dựng mSt h! thong
câu hỏi, bài t:p tương đoi chuȁn xác, rõ ràng đe hoc sinh làm
vi!c với kênh hình.
- Hình thành kĩ năng đoc, phân tích kênh hình; phát
trien tư
duy cho hoc sinh.
Phương pháp tő chức
Khai thác kien thúc tù bản do
Hướng dȁn hoc sinh khai thác tri thức từ bản đo thông qua các hình
thức
sau:
- Ðoc tên bản đo đe biet nSi dung của bản đo .
- Ðoc th:t kĩ chú giải và các ước hi!u trên bản đo đe biet người ta
the
hi!n các sự v:t hi!n tượng địa lí trên bản đo bang màu sac, kí hi!u gì?
- Tìm trên bản đo các kí hi!u( bieu dien đoi tượng can tìm)
xuat hi!n ở vị trí nào, địa danh nào?
- Giải thích(neu can) tại sao đoi tượng đó lại ở vị trí ay mà
khơng ở nơi khác?
- Tìm ra moi quan h! của các sự v:t, hi!n tượng mình đang
tìm hieu với các sự v:t, hi!n tượng ở xung quanh.
- Rút ra ket lu:n( kien thức) từ bản đo.
Khai thác kien thúc tù t#anh ảnh
- Can lựa chon tranh ảnh phù hợp với nSi dung can khai thác.
- Khi tranh ảnh chưa nêu rõ được đmc điem chi tiet của đoi
tượng thì giáo viên phải ket hợp với các hình vẽ bő sung
homc v:t mȁu.
- Sử dụng câu hỏi gợi ý, định hướng đe hoc sinh t:p trung
vào các chi tiet quan trong.
- Tranh ảnh nên sử dụng đúng lúc, đúng chő thì mới phát huy
được het tác dụng, không làm hoc sinh phân tán tư tưởng, gây
tâm lí nhàm chán.
- Ngồi tranh ảnh trong SGK, can sưu tam tranh ảnh từ các
báo, tạp chí homc các trang Web theo các chủ đe khác nhau.
Khai thác kien thúc tù bieu do
* Bieu do nhiAt dB và lνong mνa
Bieu đo nhi!t đS và lượng mưa the hi!n tình hình khí h:u của
mSt địa phương qua hai yeu to: nhi!t đS và lượng mưa trung bình
của các tháng trong năm.
Bieu đo gom có hai trục tung hai bên và mSt trục hồnh. MSt
trục tung có các vạch chia đeu ve nhi!t đS, tính bang đS C( oC);
mSt trục tung có các vạch chia đeu ve lượng mưa, tính bang
mm.
Trục hoành chia làm 12 phan, mői phan là mSt tháng và lan
lượt ghi đeu từ trái sang phải, từ tháng 1 đen tháng 12 bang so homc
chữ.
Ðường bieu dien bien thiên nhi!t đS hàng năm được vẽ
bang đường cong màu đỏ noi lien các tháng trong năm. Sự bien
thiên lượng mưa hàng tháng được the hi!n bang hình cSt.
* ách doc bieu do nhiAt dB và lνong mνa
Can đoc lan lượt đường cong bieu dien nhi!t đS và các cSt
lượng mưa trong năm đe biet thơng tin ve khí h:u nơi đó.
* Ðoc đường nhi!t đS can khai thác:
+ Nhi!t đS tháng nóng nhat và tháng lạnh nhat
+ Chênh l!ch nhi!t đS (biên đS nhi!t) ? Nhi!t đS trung bình
năm? Qua đó biet đmc điem che đS nhi!t thuSc kieu khí
h:u nào.
* Ðoc cSt lượng mưa can khai thác các thông tin sau:
+ Lượng mưa cao nhat tháng nào? Bao nhiêu mm?
+ Lượng mưa thap nhat tháng nào? Bao nhiêu mm?
+ Mưa nhieu mùa nào? Mưa ít mùa nào?
mùa
?
+ Sự phân bo mưa như the nào? Mưa đeu quanh năm hay t:p trung
theo
+ Tőng lượng mưa cả năm
Các thông tin trên cho biet đmc điem che đS mưa của địa phương
thuSc
kieu khí h:u nào?
B/ n the
Khi tien hành giảng dạy bài Môi trường hoang mạc tôi đã làm như
sau:
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC Tiet 21
1/Mnc
tiêu
1.1
Kien thức HS nam được:
- Ðmc điem cơ bản của hoang mạc & phân bi!t sự khác
nhau giữa hoang mạc nóng và hoang mạc ơn hồ
- Biet sự thích nghi của thực đSng v:t với MT.
1.2
Kĩ năng: Rèn kĩ năng đoc, so sánh 2 bieu đo KH; đoc
phân tích ảnh, lược đo.
1.3
Thái đ( :Yêu thích môn hoc, vân dụng kien thức vào thực
tien..
2/Chuan bị
* Hoc sinh: - Kien thức ve các môi trường tự nhiên.
- Kĩ năng phân tích bieu đo khí h:u, đoc ảnh.
* Giáo viên: - Bản đo các môi trường tự nhiên, lược đo Môi
trường hoang mac; ảnh các hoang mạc; ảnh đSng v:t, thực v:t song
trong hoang mạc; lát cat cây xương rong( hình cau).
- Bieu đo nhi!t đS lượng mưa của
+ Hoang mạc đới nóng (Xa-ha-ra)
+ Hoang mạc đới ơn hồ( Gơ-bi)
3 /Phương pháp: Ðàm thoại, thảo lu:n nhóm, nêu van đe, tự nghiên cứu.
4/Tien trình giờ dạy
1.1
On định
1.2
Kiem tra bài cũ
- Nêu đmc điem các kieu MT đới ôn hòa?
1.3
Bài mới *Vào bài: Ðưa mSt so ảnh hoang mạc- giới
thi!u đây là mSt kieu môi trường. V:y môi trường này có ở đâu? Tại
sao nó lại hình thành ở những nơi đó?... chúng ta cùng tìm hieu
qua bài hơm nay.
Hoạt đ(ng của thay và trị
*Hoạt đơng 1 Tìm hieu sự
Hoc sinh ghi
1, оc diem MT.
phân bo của hoang mạc GV
cho HS quan sát
+ Ðoc tên lược đo: the hi!n
nSi dung gì ( phân bo hoang mạc
trên TG)
+ Hoang được the hi!n
bang kí hieu gì (màu vàng).
- Hoang mạc chiem 1/3 di!n
tích đat női trên trái đat.
- HS chỉ các
+ Ðường chí tuyen bac, chí
tuyen nam, xích đạo
+ Hoang mạc trên lược đo
=> nh:n xét ve di!n tích
hoang mạc trên trái đat?
- GV nh:n xét và chot.
-HS làm vi!c nhóm:
+ Xác định vị trí các hoang
mạc.
+ Giải thích tại sao hoang
mạc lại hình thành ở vị trí
đó?
- HS báo cáo ket quả, GV chot.
GV khéo léo hướng dȁn hoc sinh
chỉ
- Phân bo:
+ Doc theo hai chí tuyen.
từng hoang mạc cụ the đe giải
thích: Xahara<=> chí tuyen (áp
cao: ít mưa)
Hoạt đ(ng của thay và trị
Gơ-bi<=>nSi địa(xa bien: ít
mưa)
Hoc sinh ghi
+ sâu trong nSi địa.
Na-mip<=> ven bien
+ Nơi có dịng bien lạnh chảy
qua
(dịng bien lạnh: ít
mưa)
* Chú ý: Khi đoc bieu đo khí
h:u SGK, HS thường đưa ra các
ket quả khác nhau do hình nhỏ,
dȁn đen có sự sai so - đó là đieu
khó tránh khỏi. Tuy nhiên với sự
hő trợ của máy tính máy chieu,
GV có the phong to bieu đo, kẻ
các đường thang noi từ các điem
trên đường homc cSt tới trục tung
đe cho cả lớp đoc chỉ so nhi!t
đS, lượng mưa mSt cách rõ ràng
và chính xác, không gây tranh
cãi.
Hoạt đ(ng của thay và trị
*Hoạt đơng 2 Tìm hieu đmc
điem KH hoang mạc.
- HS thảo lu:n nhóm:
+ Nhóm 1: bieu đo hình 19.2
Hoc sinh tìm được
Bieu đo hình 19.2
hoang mạc đới nóng
Mùa
Nhi!t đS hạ
(T7)
Nh:n
xét
+ Nhóm 2: bieu đo hình 19.3
Lượng
mưa
Mùa
Biên
đơn
đS
g
nhi!t
năm
(T1)
40
12
28
Mùa hạ: rat nóng
Mùa đơng: khơng
lạnh Biên đS nhi!t:
cao
Mưa cao nhat:
t8(7mm) Mưa thap
nhat: 0 mm
Bieu đo hình 19.3
hoang mạc đới ôn hòa
Mùa
Nhi!t đS hạ
(T7)
- HS báo cáo ket quả vào bảng:
- Từ ket quả trên rút ra đmc
điem chung của KH hoang
mạc
- HS xác định bieu đo nhóm mình
vừa đoc là của MT nào?
(Nhóm 1: hoang mạc đới
nóng Nhóm 2: hoang mạc
đới ơn hịa)
=> Tìm ra đmc điem riêng của
hoang
mạc đới nóng và hoang mạc
đới ơn hồ
Nh:n
xét
Lượng
Mùa
Biên
đơn
đS
g
nhi!t
năm
(T1)
21
42
21
Mùa hạ: khơng nóng
Mùa đông: rat
lạnh Biên đS nhi!t:
rat cao
Mưa cao nhat:
t7(60mm) Mưa thap
1
S
Hoạt đ(ng của thay và trò
Sau khi HS báo cáo so li!u cụ
the, GV hướng dȁn HS từ so li!u
đó đe tìm ra:
- H: Ðmc điem chung của KH
hoang mạc?
Hoc sinh ghi
- Khí h:u khơ hạn, khac nghi!t,
sự chênh l!ch nhi!t đS ngày
đêm rat lớn.
+ HM đới nóng:
- H: Ðmc điem riêng của KH
mùa hạ rat nóng
hoang mạc đới nóng?
mùa đông không lạnh.
- H: Ðmc điem riêng của KH
+ HM đới ơn hồ :
hoang mạc đới ơn hồ?
mùa hạ khơng nóng
- GV chot, giới thi!u thêm:
mùa đơng rat lạnh.
+ Sự chênh l!ch nhi!t đS giữa
ngày và đêm( đá vỡ thành cát
-> tiêng nő trong hoang mạc).
+ Gió mạnh tạo nên sự di
chuyen của các con cát, bão
cát...
.
1
6
Hoạt đ(ng của thay và trị
- Quan sát ảnh mơ tả cảnh hoang
Hoc sinh ghi
mạc( đmc bi!t ve thực đSng
v:t,đat đai)?
Giải thích?
- Thực v:t: thưa thớt, can cői.
- ÐSng v:t: rat hiem.
- Ðat đai: cát, đá.
Hoạt đ(ng của thay và trị
- H: Có phải moi nơi trong hoang
Hoc sinh ghi
mạc đeu hoang vang, trơ trụi?
- GV cho HS quan sát cảnh oc
đảo
- H: Tên ảnh? Giải thích sự phát
trien của thực v:t?
- Oc đảo là nơi thực v:t phát
- GV bő sung và chot.
trien xanh tot, t:p trung
*Hoạt đơng 3 :Tìm hieu sự thích
đơng dân
nghi của thực, đSng v:t với mơi
2, Sv thích nghi cúa thvc, d!ng
u¾t
trường.
- Hoc sinh quan sát ảnh tìm ra sự
thích nghi của thực, đSng v:t
với môi trường- đien vào chő
trong:
uới môi trường.