Tải bản đầy đủ (.pdf) (274 trang)

Vai trò điều tiết của lãnh đạo đối với kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.17 MB, 274 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỪ THANH HỒI

VAI TRỊ ĐIỀU TIẾT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

TỪ THANH HỒI

VAI TRỊ ĐIỀU TIẾT CỦA LÃNH ĐẠO ĐỐI VỚI
KIỂM SOÁT NỘI BỘ NHẰM NÂNG CAO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS. TS. NGUYỄN PHONG NGUYÊN


2. TS. TRẦN ANH HOA
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án tiến sĩ kinh tế “Vai trò điều tiết của lãnh đạo đối với
kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi dưới sự hướng dẫn khoa học của
PGS. TS. Nguyễn Phong Nguyên và TS. Trần Anh Hoa. Luận án đảm bảo tuân thủ
theo đúng đạo đức nghiên cứu khoa học tại Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Các số liệu được trình bày trong luận án là chính xác và trung thực. Kết quả nghiên
cứu của luận án chưa từng được ai khác cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào.
Tác giả

Từ Thanh Hoài


ii

LỜI CÁM ƠN
Luận án này là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện khơng ngừng tại
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tuy nhiên, để hồn thành luận án thì
khơng chỉ là sự nỗ lực của bản thân mà còn nhờ vào sự tạo điều kiện và giúp đỡ của
Nhà trường, Quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè.
Trước tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Ban Giám hiệu, toàn thể Q
Thầy Cơ, Viện Đào tạo Sau đại học, Phịng Quản trị nguồn nhân lực, Phòng Quản lý
khoa học – Hợp tác quốc tế và tập thể Quý Thầy Cô tại Khoa Kế toán – Trường Đại
học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Xin cám ơn Q Thầy Cơ và Q đơn vị vì đã truyền

đạt những kiến thức, kinh nghiệm quý báu cũng như đã quan tâm, giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và thực hiện luận án. Đặc biệt, tôi xin được gửi lời cám ơn chân
thành nhất đến PGS.TS. Nguyễn Phong Nguyên và TS. Trần Anh Hoa – cám ơn Thầy
Cô đã luôn nhiệt tâm giải đáp những vướng mắc và tận tình hướng dẫn để tơi kịp thời
hồn thành luận án. Tiếp đến, tơi xin gửi lời cám ơn nồng ấm đến gia đình, bạn bè,
tình nguyện viên – những người đã luôn ủng hộ và hỗ trợ tôi trong thời gian thực hiện
luận án. Cuối cùng, tôi cũng xin được gửi lời cám ơn đến Quý nhà quản lý và Quý
anh chị đáp viên ở các doanh nghiệp – những người đã giúp cho quá trình thu thập
dữ liệu của luận án được chỉn chu hồn tất.
Nhân đây, tơi xin gửi tới Ban Giám hiệu, Q đơn vị, Q Thầy Cơ, gia đình,
bạn bè,… lời chúc sức khỏe và phát đạt trong cuộc sống.
Trân trọng cám ơn!
Nghiên cứu sinh

Từ Thanh Hoài


iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... x
TÓM TẮT ................................................................................................................. xi
ABSTRACT ........................................................................................................... xiii
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1

1. Sự cần thiết của đề tài .................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................. 6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................ 6
2.2. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................. 6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 7
3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 7
3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 7
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 7
5. Đóng góp của nghiên cứu ............................................................................... 8
5.1. Phương diện hàn lâm .............................................................................. 8
5.2. Phương diện thực tiễn ............................................................................. 8
6. Kết cấu của luận án ........................................................................................ 9
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 10
1.1. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của
KSNB ......................................................................................................... 10
1.1.1. Xét trên phương diện các yếu tố bên trong doanh nghiệp ................. 10
1.1.2. Xét trên phương diện các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp ................ 16


iv

1.2. Tổng quan các nghiên cứu về các nhân tố chịu tác động bởi sự hữu hiệu
của KSNB .................................................................................................. 19
1.2.1. Xét trên phương diện hoạt động ........................................................ 19
1.2.2. Xét trên phương diện báo cáo ............................................................ 21
1.2.3. Xét trên phương diện tuân thủ ........................................................... 21
1.3. Tổng quan các nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và KSNB ................. 26
1.3.1. Nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và hiệu quả KSNB ...................... 26
1.3.2. Nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và chất lượng KSNB ................... 27
1.3.3. Nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và công bố thông tin về KSNB ... 29

1.4. Khe hổng nghiên cứu ................................................................................. 32
1.5. Đóng góp của nghiên cứu .......................................................................... 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ................................................................................ 38
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU................. 40
2.1. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................... 40
2.1.1. Tổng quan về lãnh đạo ...................................................................... 40
2.1.1.1. Khái quát về lãnh đạo .......................................................... 40
2.1.1.2. Khung mẫu về lãnh đạo ....................................................... 42
2.1.1.3. Sự nhất quán của lãnh đạo (leadership consistency) .......... 43
2.1.1.4. Chất lượng lãnh đạo (leadership quality)............................ 45
2.1.2. Tổng quan về KSNB ........................................................................... 47
2.1.2.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển của KSNB .... 47
2.1.2.2. Khái niệm KSNB .................................................................. 50
2.1.2.3. Mục tiêu của KSNB .............................................................. 52
2.1.2.4. Cấu trúc KSNB ...................................................................... 53
2.1.2.5. Sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ .......................................... 55
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................... 55
2.2. Lý thuyết nền ............................................................................................. 57
2.2.1. Quan điểm cơ sở nguồn lực (resources – based view) ...................... 57


v

2.2.2. Lý thuyết nhất quán về nhận thức (cognitive consistency theory) ..... 58
2.2.3. Lý thuyết kỳ vọng (expectancy theory) ............................................... 59
2.3. Phát triển giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 61
2.3.1. Vai trò trung gian của sự hữu hiệu của KSNB .................................. 63
2.3.2. Vai trò điều tiết của sự nhất quán của lãnh đạo ................................ 65
2.3.3. Vai trò điều tiết của chất lượng lãnh đạo .......................................... 68
2.4. Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 71
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 72
3.1. Biện luận phương pháp nghiên cứu sử dụng .......................................... 72
3.2. Quy trình nghiên cứu tổng quát ............................................................... 74
3.3. Nghiên cứu định tính ................................................................................. 76
3.3.1. Quy trình nghiên cứu định tính .......................................................... 76
3.3.2. Phương pháp lý thuyết cơ sở (grounded theory) ............................... 76
3.3.3. Chọn mẫu nhà quản lý để thực hiện phỏng vấn................................. 78
3.3.4. Công cụ và kỹ thuật thu thập dữ liệu ................................................. 80
3.3.4.1. Công cụ thu thập dữ liệu ...................................................... 80
3.3.4.2. Kỹ thuật thu thập dữ liệu...................................................... 81
3.3.5. Tiến hành thu thập dữ liệu ................................................................. 81
3.3.6. Q trình phân tích dữ liệu ................................................................ 83
3.4. Nghiên cứu định lượng .............................................................................. 86
3.4.1. Quy trình nghiên cứu định lượng ....................................................... 86
3.4.2. Phương pháp khảo sát (survey method) ............................................ 87
3.4.3. Thang đo ............................................................................................ 88
3.4.4. Mẫu và phương pháp chọn mẫu ........................................................ 90
3.4.5. Cách thức thu thập dữ liệu ................................................................. 92
3.4.6. Kỹ thuật và q trình phân tích dữ liệu ............................................. 97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 99
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN ............................... 100


vi

4.1. Kết quả nghiên cứu định tính ................................................................. 100
4.1.1. Mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của KSNB .......... 103
4.1.2. Mối quan hệ giữa sự hữu hiệu của KSNB và KQHĐKD của doanh
nghiệp.. .............................................................................................. 106

4.1.3. Tác động của sự nhất quán của lãnh đạo đến mối quan hệ giữa cấu
trúc KSNB và sự hữu hiệu của KSNB ............................................... 110
4.1.4. Ảnh hưởng của chất lượng lãnh đạo đối với tác động của sự nhất quán
của lãnh đạo đến mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của
KSNB ................................................................................................. 114
4.2. Kết quả nghiên cứu định lượng .............................................................. 124
4.2.1. Mẫu và thống kê mô tả ..................................................................... 124
4.2.2. Đánh giá độ tin cậy và giá trị hội tụ của thang đo .......................... 127
4.2.3. Đánh giá giá trị phân biệt của thang đo .......................................... 131
4.2.4. Kiểm định vấn đề chệch do phương pháp và đa cộng tuyến ........... 132
4.2.5. Kết quả kiểm định mơ hình và các giả thuyết .................................. 133
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu .................................................................. 140
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................... 145
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý NGHIÊN CỨU.................................... 147
5.1. Kết luận .................................................................................................... 147
5.2. Hàm ý nghiên cứu .................................................................................... 149
5.2.1. Hàm ý lý thuyết ................................................................................ 149
5.2.2. Hàm ý quản trị ................................................................................. 151
5.2.2. Hạn chế của nghiên cứu và định hướng nghiên cứu tiếp theo ........ 155
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................... 157
KẾT LUẬN……………. ....................................................................................... 158
DANH MỤC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 1
PHỤ LỤC ................................................................................................................. 25


vii

Phụ lục số 1: Bảng tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu
của KSNB…………….…………………………………………………......25

Phụ lục số 2: Bảng tóm tắt các nghiên cứu về các nhân tố chịu tác động bởi sự hữu
hiệu của KSNB……………………………..…………………………..…...34
Phụ lục số 3: Bảng tóm tắt các nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và KSNB…..........41
Phụ lục số 4: Tóm tắt các nghiên cứu đã kế thừa………………………………..….47
Phụ lục số 5: Tóm tắt các cơ sở lý thuyết của việc xây dựng mơ hình và giả thuyết
nghiên cứu……………………………………………………………..……49
Phụ lục số 6: Dàn bài thảo luận với nhà quản lý………………………………....…50
Phụ lục số 7: Bảng tổng hợp ý kiến các nhà quản lý……………………….…...…57
Phụ lục số 8: Thang đo (song ngữ)……………………………..……………..…...73
Phụ lục số 9: Kết quả phân tích dữ liệu định tính……………………………..…….83
Phụ lục số 10: Kết quả phân tích dữ liệu định lượng trên PLS – hệ số tải, giá trị t và
p, kết quả bootstrap……………………………………………………..…...91
Phụ lục số 11: Độ tin cậy và giá trị thang đo – kết quả tính tốn trên SmartPLS3.….92
Phụ lục số 12: Hệ số HTMT – kết quả tính tốn trên SmartPLS3…………….…...93
Phụ lục số 13: Hệ số β đường dẫn giữa các biến trong mơ hình đề xuất, giá trị t và p,
kết quả bootstrap trên SmartPLS3…………………………………….…….94
Phụ lục số 14: Kết quả phân tích mơ hình điều tiết – trung gian theo PROCESS
Macro (mơ hình 11) trên SPSS……………………………………….……..95


viii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết đầy đủ

Từ viết tắt
AICPA

American Institute of Certified Public Accountants (Hiệp hội Kế
toán viên cơng chứng Hoa Kỳ)


AVE

Average variance extracted (Phương sai trích bình quân)

CAP

The Committee on Auditing Procedure (Ủy ban về thủ tục kiểm
toán)

CEO

Chief Executive Officer (Giám đốc điều hành)

CR

Composite reliability (Độ tin cậy tổng hợp)

FED

Federal Reserve System (Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ)

HTMT

Heterotrait-Montrait (Hệ số HTMT)

KPI

Key performance indicator (Chỉ số đo lường hiệu suất)


KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

NQL ở HN

Nhà quản lý ở Hà Nội

NQL ở ĐN

Nhà quản lý ở Đà Nẵng

PLS-SEM

Partial least squares structural equation modeling (Mơ hình cấu
trúc tuyến tính trên cơ sở bình phương tối thiểu từng phần)

PTKD

Phát triển kinh doanh

SRMR

Standardized root mean square residual (Hệ số SRMR)

TNXHDN


Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp

TP

Thành phố

VIF

Variance inflation factor (Hệ số phóng đại phương sai)


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang

Bảng 3.1

Số lượng doanh nghiệp cần khảo sát theo chọn mẫu định

92

mức
Bảng 3.2


Thơng tin tóm tắt của đáp viên tham gia khảo sát thử

94

nghiệm
Bảng 4.1

Thông tin về nhà quản lý và đơn vị tham gia phỏng vấn

101

Bảng 4.2

Các chủ đề rút từ kết quả phân tích và tổng hợp bởi

120

NVivo
Bảng 4.3

Các giả thuyết nghiên cứu

123

Bảng 4.4

Thống kê mô tả mẫu thu thập

126


Bảng 4.5

Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo

128

Bảng 4.6

Ma trận tương quan – phân tích giá trị phân biệt của các

132

thang đo cho các biến trừu tượng trong mơ hình
Bảng 4.7

Kết quả kiểm định các giả thuyết theo đường dẫn PLS.

134


x

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình

Tên hình

Hình 1.1 Các nghiên cứu liên quan đến sự hữu hiệu của KSNB

Trang

11

cập nhật đến năm 2022
Hình 1.2 Các nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu

18

của KSNB
Hình 1.3 Các nghiên cứu về các nhân tố chịu tác động bởi sự hữu

25

hiệu của KSNB
Hình 1.4 Các nghiên cứu kết hợp giữa lãnh đạo và KSNB

32

Hình 2.1 Khung mẫu về lãnh đạo

43

Hình 2.2 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu

70

Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu tổng quát

75

Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính


76

Hình 3.3 Quy trình nghiên cứu định lượng

87

Hình 4.1 Truy vấn tần số từ

103

Hình 4.2 Mối quan hệ giữa lãnh đạo, KSNB và KQHĐKD của

119

doanh nghiệp tổng hợp từ nghiên cứu định tính
Hình 4.3 Bản đồ dự án

121

Hình 4.4 Bản đồ khái niệm

122

Hình 4.5 Mơ hình nghiên cứu được xác nhận sau nghiên cứu định

123

tính
Hình 4.6 Tác động điều tiết của sự nhất quán của lãnh đạo đối với


137

tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB
Hình 4.7 Ảnh hưởng của sự tương tác 3 chiều giữa chất lượng lãnh
đạo, sự nhất quán của lãnh đạo và cấu trúc KSNB đến sự
hữu hiệu của KSNB

138


xi

TÓM TẮT
Lý do chọn đề tài nghiên cứu: Lý thuyết và thực tiễn cho thấy các yếu tố thuộc về
lãnh đạo (ví dụ như sự nhất quán của lãnh đạo và chất lượng lãnh đạo) có những tác
động tiềm năng đến hoạt động kiểm soát nội bộ ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các
nghiên cứu về tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai trò điều tiết của
sự nhất quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ nhằm nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh vẫn còn thiếu
vắng. Điều này càng được thể hiện rõ nét thông qua lược khảo các nghiên cứu trước,
đặc biệt ở các thị trường mới nổi – trong đó có Việt Nam. Trong bối cảnh dịng nghiên
cứu kết hợp giữa lãnh đạo và kiểm sốt nội bộ ở Việt Nam vẫn còn hạn chế, việc
nghiên cứu về các yếu tố này được đánh giá là cần thiết trên cả khía cạnh lý luận cũng
như thực tiễn và đó cũng là lý do chọn đề tài nghiên cứu của luận án.
Mục tiêu nghiên cứu: Luận án khám phá: (1) mối quan hệ giữa lãnh đạo, kiểm soát
nội bộ và kết quả hoạt động kinh doanh trong thực tiễn các doanh nghiệp tại Việt
Nam. Luận án cũng xây dựng và kiểm định mơ hình điều tiết – trung gian thể hiện:
(2) tác động của cấu trúc kiểm soát nội bộ đến kết quả hoạt động kinh doanh thơng
qua vai trị trung gian của sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ; (3) tác động điều tiết của

sự nhất quán của lãnh đạo đến mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ; và (4) tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với
vai trò điều tiết của sự nhất quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm
soát nội bộ và sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ ở các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu: Luận án sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp gắn
kết (embedded mixed method) bao gồm hai giai đoạn: giai đoạn định tính và giai đoạn
định lượng. Trong giai đoạn nghiên cứu định tính, tác giả đã thu thập và phân tích dữ
liệu từ phỏng vấn chuyên sâu 16 nhà quản lý tại các doanh nghiệp có vận hành kiểm
sốt nội bộ để khám phá mối quan hệ giữa lãnh đạo, kiểm soát nội bộ và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Nghiên cứu định tính cũng nhằm xác nhận sự phù
hợp của mơ hình và giả thuyết nghiên cứu trong bối cảnh Việt Nam. Việc phân tích


xii

dữ liệu định tính được hỗ trợ bởi phần mềm NVivo (phiên bản 12 Pro). Giai đoạn
nghiên cứu định lượng bao gồm khảo sát và phân tích dữ liệu từ 206 doanh nghiệp
thuộc lãnh thổ Việt Nam có vận hành kiểm sốt nội bộ nhằm kiểm định mơ hình
nghiên cứu và các giả thuyết đã đề xuất qua mơ hình cấu trúc tuyến tính trên cơ sở
bình phương tối thiểu từng phần (PLS-SEM) thông qua phần mềm SmartPLS3
v.3.3.3.
Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu cho thấy: (1) thực tiễn các doanh nghiệp
tại Việt Nam có tồn tại mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo, kiểm sốt nội bộ và kết
quả hoạt động kinh doanh cũng như mơ hình và giả thuyết nghiên cứu được xác nhận
là phù hợp, có thể vận dụng trong bối cảnh Việt Nam; (2) cấu trúc kiểm soát nội bộ
tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh thơng qua vai trị trung gian của sự hữu
hiệu của kiểm soát nội bộ; (3) sự nhất qn của lãnh đạo đóng vai trị điều tiết cho
mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ; và
(4) chất lượng lãnh đạo đóng vai trị điều tiết đối với tác động điều tiết của sự nhất
quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc kiểm soát nội bộ và sự hữu hiệu

của kiểm soát nội bộ.
Kết luận và hàm ý: Nghiên cứu này đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận trong mảng
kết hợp giữa lãnh đạo và kiểm sốt nội bộ vẫn cịn rất hạn chế tại Việt Nam. Nghiên
cứu cũng đem lại hàm ý quản trị cho các doanh nghiệp tại Việt Nam về vai trò quan
trọng của lãnh đạo trong việc chỉ đạo hoạt động kiểm soát nội bộ nhằm gia tăng kết
quả hoạt động kinh doanh.
Từ khóa: Cấu trúc kiểm sốt nội bộ, chất lượng lãnh đạo, kết quả hoạt động kinh
doanh, sự hữu hiệu của kiểm soát nội bộ, sự nhất quán của lãnh đạo.


xiii

ABSTRACT
Research motivation: Leadership factors (e.g., consistency and quality of
leadership) can have an impact on internal control activities, according to both theory
and practice. Particularly in emerging economies, such as Vietnam, studies on the
moderating effect of leadership quality on the moderating role of leadership
consistency in the relationship between internal control structure and internal control
effectiveness to improve firm performance are still scarce. The thesis is motivated by
the fact that there is still a dearth of studies on the interface between internal control
and leadership in Vietnam, and that this research is considered essential for both
theory and practice.
Research objectives: The thesis explores: (1) the relationships between leadership,
internal control and firm performance in Vietnamese firms. The thesis also builds and
tests the moderated-mediating model, showing: (2) the impact of internal control
structure on firm performance through the mediating role of the internal control
effectiveness; (3) the moderating effect of leadership consistency on the relationship
between internal control structure and internal control effectiveness; and (4) the
moderating effect of leadership quality on the moderating role of leadership
consistency in the relationship between internal control structure and internal control

effectiveness in Vietnamese firms.
Research methods: The thesis employs an embedded

mixed methods

design comprised of two phases: qualitative and quantitative. In the qualitative phase,
the author collected and analyzed data from in-depth interviews with 16 managers to
explore the relationship between leadership, internal control and firm performance
and assess the applicability of the research model before testing it quantitatively. The
qualitative analysis was conducted using NVivo (v.12 Pro). The quantitative research
phase involved surveying and analyzing data from 206 firms in the territory of
Vietnam with the presence of internal control operations, using partial least square


xiv

structural equation modelling (PLS-SEM). The quantitative analysis was supported
by SmartPLS3 v.3.3.3.
Results: The research results show that: (1) there are positive relationships between
leadership, internal control and firm performance, as well as the research model and
its hypotheses that are confirmed to be appropriate and valid in the Vietnamese
context; (2) internal control positively affects firm performance through the mediating
role of internal control effectiveness; (3) leadership consistency acts as a moderator
for the relationship between internal control structure and internal control
effectiveness, and (4) leadership quality plays a moderating role on the moderating
effect of leadership consistency on the relationship between internal control structure
and internal control effectiveness.
Conclusion and implications: This study adds to the body of literature at the
leadership-internal control interface, which remains limited, especially in the context
of Vietnam. Furthermore, the study provides managerial implications for Vietnamese

firms by emphasizing the important roles of leaders in leading internal control
practices towards enhancing firm performance.
Keywords: Internal control effectiveness, internal control structure, firm
performance, leadership consistency, leadership quality.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Ngày nay, hoạt động kiểm soát nội bộ (KSNB) và sự hữu hiệu của KSNB tại
các doanh nghiệp đang nhận được sự quan tâm khá lớn của các nhà quản trị cũng như
các bên có liên quan (Agbejule và Jokipii, 2009; Chalmers và cộng sự, 2019). Điều
này là vì sự hữu hiệu của KSNB có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí sử dụng vốn
(Khlif và cộng sự, 2019), phát huy lợi thế cạnh tranh (Cheng và cộng sự, 2018), gia
tăng kết quả hoạt động kinh doanh (KQHĐKD) (Lopez và cộng sự, 2009; Tetteh và
cộng sự, 2020) và nâng cao giá trị (Gao và Jia, 2016). Một số nghiên cứu cho thấy
KSNB là cơ chế cần thiết để giám sát các hoạt động của doanh nghiệp (Goh và Li,
2011), thúc đẩy sự hợp tác giữa các bộ phận chức năng (Hunziker, 2017), tăng cường
hiệu quả của công tác quản trị rủi ro và quản trị cơng ty (Aziz, 2013). Bên cạnh đó,
sự hữu hiệu của KSNB đã được thể hiện khá rõ ràng trong các hoạt động hàng ngày
của doanh nghiệp (Le và cộng sự, 2020). Minh chứng điển hình là những lợi ích thiết
thực mà sự hữu hiệu của KSNB đã đem lại cho công tác quản lý (Zhang và cộng sự,
2022) cũng như sự gia tăng không ngừng về số lượng của các nghiên cứu về KSNB1
trong thời gian qua. Vì thế, việc tăng cường sự hữu hiệu của KSNB là thực sự quan
trọng (Sarens và Christopher, 2010) – đặc biệt ở các quốc gia mới nổi. Điều này cũng
áp dụng cho Việt Nam, bởi vì KSNB hữu hiệu sẽ giúp các doanh nghiệp tại Việt Nam
nâng cao hiệu quả hoạt động và tạo lập lợi thế cạnh tranh bền vững (Hồi và Ngun,
2019).
KSNB ở mỗi doanh nghiệp có phát huy được trọn vẹn chức năng và giá trị hay

không thì cịn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố. Một trong những yếu tố mang tính chi
phối đến KSNB và có ý nghĩa to lớn đối với sự sống cịn của doanh nghiệp chính là
lãnh đạo. Lãnh đạo có thể hồn thành tốt vai trị quản lý một phần là nhờ vào những
yếu tố bẩm sinh (Bernard, 1926) hoặc những yếu tố được hình thành trong quá trình
Kết quả tìm kiếm trên Google Scholar với từ khoá hệ thống KSNB “internal control systems” vào tháng 10
năm 2022 cho thấy số lượng công bố tăng nhanh trong giai đoạn 2001 – 2020. Cụ thể: giai đoạn 2001 – 2005
có 2.880 bài, giai đoạn 2006 – 2010 có 5.620 bài, giai đoạn 2011 – 2015 có 10.100 bài, giai đoạn 2016 – 2020
có 13.500 bài, giai đoạn 2021 đến tháng 10/2022 là 5.040 bài.
1


2

quản lý, ví dụ như sự nhất quán, phẩm cách, tinh thần trách nhiệm,… (DuBrin, 2015;
Saal và Knight, 1995). Trong những yếu tố ấy, sự nhất quán của lãnh đạo được xem
là nổi bật và nhận được khá nhiều sự chú ý từ các nghiên cứu trước (ví dụ: De Cremer,
2003; Rosenberg và cộng sự, 1955; Sorek và cộng sự, 2018). Sự nhất quán của lãnh
đạo được khái quát là xu hướng duy trì tính thống nhất về lời nói và hành động của
lãnh đạo trong nhiều bối cảnh khác nhau (Leventhal, 1980). Sự nhất quán trong lời
nói và hành động sẽ giúp lãnh đạo gia tăng niềm tin nơi nhân viên (Wang và Hsieh,
2013) và tạo lập tính cơng bằng trong các quy trình hoạt động của doanh nghiệp (De
Cremer, 2003). Bên cạnh đó, sự nhất quán của lãnh đạo được xem là một nghệ thuật
quản trị khiến khách hàng hài lòng (Pulido và cộng sự, 2014), giúp lãnh đạo nâng cao
hiệu quả quản lý cũng như thực hiện tốt các mục tiêu chiến lược và cải thiện hiệu suất
doanh nghiệp (Lakshman, 2008). Ngược lại, lãnh đạo thiếu nhất qn sẽ ít thành cơng
trong cơng việc, thậm chí trở thành nguyên nhân của những thất bại trong doanh
nghiệp (Aboyassin và Abood, 2013; Bodolica và Spraggon, 2020). Ví dụ, lãnh đạo
thiếu nhất quán là cội nguồn của việc nhân viên dễ rơi vào trạng thái căng thẳng và
thay đổi theo hướng tiêu cực để giải toả áp lực tâm lý dẫn đến thuyên giảm năng suất
làm việc (Gawronski và Strack, 2012). Những hậu quả này làm cho nhân viên phải

tiêu tốn nhiều nguồn lực để giải quyết và hiệu suất của các hoạt động KSNB mà họ
đang tham gia cũng bị giảm sút. Do đó, sự nhất quán của lãnh đạo trong KSNB là rất
quan trọng bởi vì sự nhất quán của lãnh đạo sẽ giúp doanh nghiệp đạt được hiệu suất
tích cực thơng qua sự hài lịng của nhân viên (Hoài và Nguyên, 2020).
Trên thực tế, lãnh đạo thường được nhận diện và đánh giá thông qua nhiều đặc
điểm, hành vi và chất lượng (Horner, 1997). Các khía cạnh thuộc về chất lượng lãnh
đạo như phẩm chất, khả năng truyền động lực, khả năng truyền cảm hứng, sức ảnh
hưởng,…(Zhou và cộng sự, 2008) sẽ giúp doanh nghiệp hình thành mơi trường làm
việc lành mạnh, đưa đến sự hài lịng và cam kết cao của nhân viên trong công việc
(Zhou và cộng sự, 2020). Nếu lãnh đạo thiếu năng lực, hạn chế về tầm nhìn và tư duy
quản lý thì doanh nghiệp sẽ gặp khơng ít khó khăn trong việc thực hiện các mục tiêu
chiến lược cũng như xây dựng và phát triển uy tín trên thị trường cạnh tranh ngày


3

càng khốc liệt (Love và cộng sự, 2017). Do vậy, trong hoạt động KSNB, bên cạnh sự
nhất quán của lãnh đạo, chất lượng lãnh đạo cũng là một trong những yếu tố then chốt
cần được doanh nghiệp cẩn trọng xem xét. Chất lượng lãnh đạo được thể hiện thông
qua những thuộc tính vượt trội về tính cách, động cơ, giá trị và kỹ năng của lãnh đạo
(Stogdill, 1948, 1974). Theo góc nhìn của KSNB, chất lượng lãnh đạo tốt sẽ giúp
doanh nghiệp chinh phục mục tiêu về KSNB một cách dễ dàng hơn. Đặc biệt, những
chính sách KSNB đã đề ra đều nhằm đảm bảo doanh nghiệp có thể đạt được kết quả
tốt nhất trong việc bảo vệ tài sản và nâng cao hiệu quả hoạt động (COSO, 2013). Do
đó, lãnh đạo có chất lượng sẽ có khuynh hướng quyết đoán và nhất quán trong các
hoạt động KSNB nhằm tối đa hóa lợi ích cho doanh nghiệp trên nhiều phương diện
khác nhau (tài chính, hoạt động, khách hàng, cạnh tranh, giá trị,…). Tác giả cho rằng,
đối với hoạt động KSNB nói riêng và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp nói
chung, chất lượng lãnh đạo là một yếu tố mang tính quyết định.
Các nghiên cứu trước về thực trạng KSNB tại Việt Nam đã chỉ ra rằng, phần

lớn các doanh nghiệp đều còn non trẻ và việc khai thác những lợi ích của KSNB chỉ
mới được quan tâm trong thời gian gần đây (Le và cộng sự, 2020). Đại đa số các
doanh nghiệp Việt Nam chưa tổ chức tốt KSNB trên cả năm phương diện: mơi trường
kiểm sốt, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm sốt, thơng tin và truyền thông, giám sát
(Nguyen và Bui, 2018). Hai trong năm thành phần cơ bản của KSNB bao gồm hoạt
động kiểm sốt và giám sát là vẫn cịn lỏng lẻo (Xuan-Quang và Zhong-Xin, 2013).
Qua đó có thể thấy, các doanh nghiệp tại Việt Nam cần vận hành KSNB một cách
hữu hiệu hơn (Hoài và Nguyên, 2019).
Thực trạng và tầm quan trọng của KSNB tại các doanh nghiệp ở Việt Nam như
vừa nêu đã chỉ ra sự cần thiết của những nghiên cứu khám phá và kiểm định các nhân
tố đóng vai trò thúc đẩy sự hữu hiệu của KSNB trong bối cảnh Việt Nam hiện nay.
Tổng quan nghiên cứu cho thấy, các nghiên cứu về KSNB ở Việt Nam – một thị
trường mới nổi thuộc Châu Á là vẫn còn khan hiếm (Le và cộng sự, 2020; Puni và
Anlesinya, 2020). Tuy nhiên, những nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự hữu
hiệu của KSNB ở các quốc gia Châu Á có thị trường mới nổi như Việt Nam khá là


4

phong phú. Cụ thể, Goh (2009) đã khẳng định ủy ban kiểm toán và hội đồng quản trị
là ảnh hưởng không nhỏ đến sự hữu hiệu của KSNB của các doanh nghiệp niêm yết
ở Singapore bởi vì họ đảm nhận vai trò giám sát việc khắc phục các hạn chế của
KSNB. Tại Malaysia, các thơng lệ của kiểm tốn nội bộ và đặc điểm của hội đồng
quản trị có tác động đáng kể đến sự hữu hiệu của KSNB của các doanh nghiệp niêm
yết tại đất nước này (Fadzil và cộng sự, 2005). Nhiều nghiên cứu ở Trung Quốc cũng
đã chỉ ra sự đa dạng của các nhân tố tác động đến sự hữu hiệu của KSNB, bao gồm:
cơ cấu sở hữu vốn và thành phần hội đồng quản trị (Zhang và cộng sự, 2022), sự
chính trực của tổ chức (Shu và cộng sự, 2018), năng lực công nghệ thông tin của
doanh nghiệp (Chen và cộng sự, 2014), năng lực nhân sự đảm nhiệm KSNB (Liu và
cộng sự, 2017). Theo Liu và cộng sự (2012), môi trường pháp lý và thể chế có ảnh

hưởng khá lớn đến sự hữu hiệu của KSNB của các doanh nghiệp niêm yết tại Trung
Quốc. KSNB sẽ có điều kiện để phát huy vai trị và trở nên hữu hiệu khi được thực
hiện dưới một môi trường pháp lý và thể chế rõ ràng (Liu và cộng sự, 2012).
Theo sự tìm hiểu của tác giả, các nghiên cứu về vai trò trung gian của sự hữu
hiệu của KSNB đối với tác động của cấu trúc KSNB đến KQHĐKD và các nghiên
cứu về các biến điều tiết đối với tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của
KSNB vẫn còn khan hiếm ở cả trên thế giới và Việt Nam. Ngoại trừ nghiên cứu của
Hồi và Ngun (2019) đã chứng minh vai trị điều tiết của trách nhiệm xã hội doanh
nghiệp (TNXHDN) đối với mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của
KSNB trong việc gia tăng KQHĐKD cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Những
nghiên cứu xem xét tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai trò điều tiết
của sự nhất quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu
của KSNB nhằm nâng cao KQHĐKD vẫn còn thiếu vắng. Cụ thể, cấu trúc KSNB sẽ
tác động đến KQHĐKD thông qua sự hữu hiệu của KSNB, sự nhất quán của lãnh đạo
có thể đóng vai trị điều tiết tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB
và chất lượng lãnh đạo có thể điều tiết vai trị điều tiết này. Tuy nhiên, trong hệ thống
cơ sở lý luận về lãnh đạo và KSNB thì những mối quan hệ trên vẫn chưa được tìm
hiểu. Đây cũng chính là khe hổng nghiên cứu cần được lấp. Việc lấp khe hổng nghiên


5

cứu này sẽ giúp luận án góp phần bổ sung vào cơ sở lý luận về lãnh đạo và KSNB.
Đồng thời, việc lấp khe hổng nghiên cứu cũng sẽ gợi ý cho doanh nghiệp trong việc
phân bổ hợp lý các nguồn lực vào hoạt động quản trị nhân sự cũng như hoạt động
KSNB để có thể tối ưu hóa các hoạt động và nâng cao KQHĐKD.
Luận án đã vận dụng quan điểm cơ sở nguồn lực (Barney, 1991), lý thuyết nhất
quán về nhận thức (Gawronski và Strack, 2012) và lý thuyết kỳ vọng (Vroom và cộng
sự, 2005) để xây dựng mơ hình và các giả thuyết về sự cộng hưởng giữa lãnh đạo với
KSNB ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. Trong đó, quan điểm cơ sở nguồn lực được

vận dụng để giải thích cho tác động của sự hữu hiệu của KSNB đến KQHĐKD. Lý
thuyết nhất quán về nhận thức được sử dụng để biện dẫn cho tác động điều tiết của
sự nhất quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của
KSNB. Bên cạnh đó, lý thuyết kỳ vọng được vận dụng để luận giải cho tác động điều
tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai trò điều tiết trên. Việc sử dụng đa nguyên lý
thuyết trong các nghiên cứu kế tốn sẽ mở ra những góc nhìn đa chiều và đầy đủ hơn
về KSNB ở các doanh nghiệp tại Việt Nam. Khi sử dụng đa nguyên lý thuyết cũng sẽ
giảm thiểu các nhược điểm của việc áp dụng chỉ một lý thuyết khi phát triển mơ hình
nghiên cứu (Hoque và cộng sự, 2013).
Các lập luận trên đã làm sáng tỏ sự cần thiết phải thực hiện một nghiên cứu để
khám phá và kiểm định vai trò trung gian của sự hữu hiệu của KSNB, vai trò điều tiết
của sự nhất quán của lãnh đạo, tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai
trò điều tiết trên trong các doanh nghiệp tại Việt Nam. Việc tìm hiểu tác động điều
tiết của chất lượng lãnh đạo đối với sự cộng hưởng giữa sự nhất quán của lãnh đạo
và cấu trúc KSNB trong cùng một mơ hình nghiên cứu sẽ giải thích cho sự hữu hiệu
của KSNB cũng như tác động của sự hữu hiệu này đến KQHĐKD, từ đó góp phần
gia tăng KQHĐKD cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Do đó, tác giả thực hiện đề
tài “Vai trị điều tiết của lãnh đạo đối với kiểm sốt nội bộ nhằm nâng cao kết quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam” để nghiên cứu về các nội
dung đã đề cập.


6

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu tổng quát
Luận án được triển khai nhằm khám phá và kiểm định mơ hình điều tiết – trung
gian thể hiện sự cộng hưởng giữa các yếu tố thuộc về lãnh đạo với cấu trúc KSNB
cũng như vai trò của sự cộng hưởng này trong việc tăng cường sự hữu hiệu của KSNB,

qua đó nâng cao KQHĐKD cho các doanh nghiệp ở Việt Nam.
b. Mục tiêu cụ thể:
Mục tiêu 1: Khám phá mối quan hệ giữa lãnh đạo, KSNB và KQHĐKD của
các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Mục tiêu 2: Kiểm định vai trò trung gian của sự hữu hiệu của KSNB trong mối
quan hệ giữa cấu trúc KSNB và KQHĐKD.
Mục tiêu 3: Kiểm định vai trò điều tiết của sự nhất quán của lãnh đạo đối với
tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB.
Mục tiêu 4: Kiểm định tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai
trò điều tiết của sự nhất quán lãnh đạo đến mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự
hữu hiệu của KSNB.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu như đã nêu thì nội dung của luận án phải
trả lời được bốn câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Trong thực tiễn các doanh nghiệp tại Việt Nam, có tồn tại mối quan
hệ giữa lãnh đạo, KSNB và KQHĐKD hay khơng?
Câu hỏi 2: Cấu trúc KSNB có tác động đến KQHĐKD thông qua sự hữu hiệu
của KSNB hay không?
Câu hỏi 3: Sự nhất quán của lãnh đạo có điều tiết tác động của cấu trúc KSNB
đến sự hữu hiệu của KSNB hay không?


7

Câu hỏi 4: Chất lượng lãnh đạo có điều tiết vai trò điều tiết của sự nhất quán
của lãnh đạo đến cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của KSNB hay không?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là mối quan hệ giữa lãnh đạo, KSNB với
KQHĐKD của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời, đối tượng nghiên cứu của

luận án còn bao gồm vai trò trung gian của sự hữu hiệu của KSNB, vai trò điều tiết
của sự nhất quán của lãnh đạo trong mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu
của KSNB cũng như tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai trò điều
tiết này.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian nghiên cứu: Luận án thực hiện với tất cả các loại hình doanh
nghiệp tại Việt Nam, bao gồm: doanh nghiệp tư nhân; doanh nghiệp liên doanh, liên
kết với nước ngoài; doanh nghiệp nước ngoài; doanh nghiệp nhà nước,... với các
nhóm quy mơ lớn, vừa, nhỏ. Các doanh nghiệp này hoạt động đa dạng trong các
ngành nghề và lĩnh vực (sản xuất, thương mại, dịch vụ,…) thuộc lãnh thổ Việt Nam
và có vận hành hệ thống KSNB (phiếu khảo sát đã thiết lập câu hỏi sàng lọc để đảm
bảo loại trừ tất cả các doanh nghiệp không đáp ứng được yêu cầu của nghiên cứu).
+ Về thời gian nghiên cứu: Luận án được thực hiện từ năm 2020 đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp hỗn hợp gắn kết (embedded mixed method), với
phương pháp định tính gắn kết trong phương pháp định lượng. Trước tiên, tác giả sử
dụng phương pháp định tính để khám phá mối quan hệ giữa lãnh đạo, KSNB và
KQHĐKD của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu định tính thơng qua phỏng vấn
chuyên sâu các nhà quản lý và phân tích ý kiến bằng phần mềm NVivo (phiên bản 12
Pro) đã xác nhận sự tồn tại của mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo, KSNB và
KQHĐKD trong thực tiễn doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu định tính cũng đã xác


8

nhận mơ hình và các giả thuyết nghiên cứu phù hợp vận dụng trong điều kiện Việt
Nam. Tiếp theo, phương pháp định lượng được sử dụng để kiểm định mô hình và các
giả thuyết đề xuất thơng qua sử dụng kỹ thuật bình phương tối thiểu từng phần của
mơ hình cấu trúc tuyến tính (PLS-SEM) với phần mềm SmartPLS3 v.3.3.3. Phương
pháp nghiên cứu của luận án được trình bày chi tiết tại Chương 3.

5. Đóng góp của nghiên cứu
5.1. Phương diện hàn lâm
Luận án này đóng góp vào cơ sở lý luận khoa học hành vi trong mảng kết hợp
giữa lãnh đạo và KSNB. Cụ thể là khám phá và kiểm định vai trò điều tiết của sự nhất
quán của lãnh đạo đối với mối quan hệ giữa cấu trúc KSNB và sự hữu hiệu của KSNB
cũng như tác động điều tiết của chất lượng lãnh đạo đối với vai trò điều tiết này ở các
doanh nghiệp tại Việt Nam – điều mà các nghiên cứu trước chưa thực hiện. Đồng
thời, việc kiểm định mơ hình điều tiết – trung gian đã đưa ra bằng chứng về cách thức
chuyển hóa sự cộng hưởng giữa các yếu tố thuộc về lãnh đạo và KSNB thành
KQHĐKD vượt trội cho các doanh nghiệp tại Việt Nam – một thị trường mới nổi.
Luận án này cũng đóng góp vào hệ thống cơ sở lý luận về KSNB khi lần đầu
tiên vận dụng lý thuyết nhất quán về nhận thức vào một nghiên cứu cụ thể trong lĩnh
vực kế tốn để giải thích cho vai trò điều tiết của sự nhất quán của lãnh đạo đối với
tác động của cấu trúc KSNB đến sự hữu hiệu của KSNB. Theo lý thuyết này, lãnh
đạo nhất quán và khơng mâu thuẫn thì các hoạt động KSNB dưới sự chỉ đạo của họ
sẽ được thực hiện một cách rõ ràng và thống nhất. Đồng thời, khi cấu trúc KSNB đã
được tổ chức đầy đủ và lãnh đạo nhất quán thì nhân viên sẽ dễ đồng cảm với sự cần
thiết của KSNB, từ đó gia tăng sự hợp tác nhằm giúp KSNB hữu hiệu hơn.
5.2. Phương diện thực tiễn
Bên cạnh phương diện hàn lâm, luận án cũng có những đóng góp đối với thực
tiễn hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp tại Việt Nam. Thông qua làm rõ sự
cộng hưởng giữa các yếu tố thuộc về lãnh đạo và KSNB, luận án hàm ý doanh nghiệp
nên định hướng và đầu tư hợp lý vào các yếu tố nhân sự cũng như vào hệ thống


9

KSNB. Trên cơ sở này, doanh nghiệp có thể đưa ra những giải pháp tăng cường sự
nhất quán của lãnh đạo và chất lượng lãnh đạo nhằm gia tăng hơn nữa sự hữu hiệu
của KSNB để nâng cao KQHĐKD. Ngoài ra, luận án cũng hàm ý cho doanh nghiệp

về việc đánh giá công tác bồi dưỡng và quản lý đội ngũ lãnh đạo như kế hoạch tuyển
dụng, đào tạo, phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo,… nhằm tạo sự phù
hợp với hệ thống KSNB cũng như chiến lược phát triển của doanh nghiệp.
6. Kết cấu của luận án
Kết cấu của luận án như sau:
 Tóm tắt.
 Phần mở đầu: Sự cần thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, đóng góp
của nghiên cứu.
+ Chương 1: Tổng quan nghiên cứu.
+ Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu.
+ Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
+ Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
+ Chương 5: Kết luận và hàm ý nghiên cứu.
 Kết luận.


×