Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG và ĐỊNH HƯỚNG KHAI THÁC tài NGUYÊN, môi TRƯỜNG DU LỊCH NHÂN văn CHO PHÁT TRIỂN DU LỊCH văn hóa tại THÀNH PHỐ hồ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.64 KB, 33 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA DU LỊCH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG, THỰC TRẠNG VÀ
ĐỊNH HƯỚNG KHAI THÁC TÀI NGUYÊN,
MÔI TRƯỜNG DU LỊCH NHÂN VĂN CHO
PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HĨA TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GVHD: TS. TRẦN VĂN THƠNG
SV: NGUYỄN MỘNG MƠ
MSSV: 100400245
Lớp: 04DLHD

Niên khóa 2004 - 2008
SV: Nguyễn Mộng Mơ

1

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: cơ sở lý luận
CHƯƠNG 2: Đánh giá tiềm năng và thực trạng môi trường du
lịch nhân văn cho phát triển du lịch văn hóa tại Thành phố Hồ
Chí Minh
2.1. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tại thành phố Hồ Chí Minh
2.2. Thực trạng phát triển du lịch văn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh
2.3 Những thuận lợi và khó khăn, hạn chế của tài ngun và mơi trường du lịch
đối với phát triển du lịch văn hóa tại TP. Hồ Chí Minh

Chương 3: Định hướng và giải pháp khai thác, bảo vệ tài nguyên
và môi trường du lịch nhân văn cho phát triển du lcịh văn hóa tại
Thành phố Hồ Chí Minh
3.1. Các định hướng phát triển chủ yếu
3.2. Các chỉ tiêu dự báo
3.3 . Các giải pháp
3.4. Các kiến nghị

SV: Nguyễn Mộng Mơ

2

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

CHƯƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN

SV: Nguyễn Mộng Mơ

3

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

CHƯƠNG 2:

ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG VÀ THỰC TRẠNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SV: Nguyễn Mộng Mơ


4

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

2.1. Tiềm năng phát triển du lịch văn hóa tai Thành phố Hồ Chí Minh
2.1.1. Vị trí địa lí
- Vị trí TP đặc biệt quan trọng, là nơi tiếp giáp giữa Đông Nam Bộ và Đồng Bằng
Sông Cửu Long, nằm ở ngã tư quốc tế giữa con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, là
tâm điểm của khu vực Đông Nam Á. Vị trí nằm trên con đường huyết mạch Bắc Nam
có hệ thống đường sắc, cầu cảng, sân bay quốc tế lớn nhất nước.

2.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn.
2.1.2.1. Di tích lịch sử văn hóa
Cho đến tháng 9/ 2006 thành phố có 86 di tích được xếp hạng: 54 di tích cấp quốc
gia trong đó 26 di tích lịch sủ, 26 di tích kiến trúc nghệ thuật, 2 di tích khảo cổ; 32 di
tích cấp thành phố.
2.1.2.1.1. Di tích văn hóa khảo cổ
Hai di tích khảo cổ được cơng nhận là di tích cấp quốc gia là di tích mộ chum Giồng
Cá Vồ và Lò gốm cổ Hưng lợi và hàng chúc di tích khảo cổ khác mới phát hiện.
2.1.2.1.2. Di tích lịch sử
- Di tích ghi dấu sự kiện chính trị quan trọng, tiêu biểu, có ý nghĩa quyết định đến
định hướng phát triển của đất nước, thành phố: Hội Trường Thống Nhất

- Di tích ghi dấu chiến cơng chống xâm lược : khu căn cứ Rừng Sác, Địa đạo Củ
Chi, khu dân cơng hỏa tuyến Mậu Thân 1968 (Bình Chánh), Địa đạo Phú Thọ Hịa
(Bình Tân), Mười Tám thơn Vườn Trầu (Hóc Mơn)
- Di tích ghi dấu những kỷ niệm: Bến Nhà Rồng, Nghĩa trang Liệt Sỹ Tp. HCM,
Đền tưỡng niệm Bến Dược – Củ Chi, lăng Lê Văn Duyệt, Đền thờ vua Hùng, Đền thờ
Trần Hưng Đạo.
2.1.2.1.3. Di tích văn hóa nghệ thuật
Di tích văn hóa nghệ thuật tại Tp. HCM khá đa dạng và phong phú, bao gồm nhiều
dạng: chùa đình, đền, miếu, nhà thờ, nhà cổ, lăng mộ, các tịa thánh.
Đến 12/ 2005 có 38 di tích kiến trúc nghệ thuật. Tiêu biểu nhhư: UBND Thành
phố(Dinh Xã Tây), Bưu Điện Thành phố, Thảo Cầm Viên, Chợ Bến Thành, Nhà thờ
Đức Bà, Lăng tả Lê Văn Duyệt, Chùa Bà Thiên Hậu (Tuệ Thành Hội Quán), Chùa
Ngọc Hoàng, Chùa Ông (Nghĩa An Hội Quán).
2.1.2.1.4. Các danh lam thắng cảnh, công viên

SV: Nguyễn Mộng Mơ

5

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

Chùa Giác Lâm, Chùa Giác Viên, Chùa Nam Thiên Nhất Trụ, Chùa Vĩnh Nghiêm,
chùa Xá Lợi, chùa bà Thiên Hậu, chùa Ngọc Hoàng…

Phố Tây Sài Gòn - khu phố, Khu du lịch văn hóa Đầm Sen; Khu du lịch Suối Tiên
2.1.2.2. Lể hội
2.1.2.2.1. Lể hội cổ truyền
Lể thờ tổ nghiệp Kim Hoàn
Lể giổ tổ ngành hát bội và cải lương
Lể hội cúng cá voi ở biển Cần Giờ
Lể hội tôn giáo và các dân tộc
2.1.2.2.2. Lể hội mới
Lể hội văn hóa
Lể hội truyền thống cách mạng
2.1.2.2.3. Lể hội và sự kiện du lịch
Các lể hội sự kiện tiêu biểu.: Lể hội gặp gở đất phương Nam, Lể hội hương sắc
miền Nam, Lể hội trái cây Nam Bộ, lể hội giao lưu văn hóa Việt – Nhật, Lể hội văn
hóa du lịch Việt – Đức, ngày hội du lịch Thành phố Hồ Chí Minh…
Du lịch lể hội thu hút đông đảo khối lượng du khách trong khoảng thời gian ngắn tạo
lợi nhuận.
2.1.2.3. Dân tộc
Hồ Chí Minh nơi nhiều dân tộc cùng nhau định cư xây dựng nền kinh tế vă hóa và
giao lưu văn hóa. Tiêu biểu:
Cộng đồng người Kinh
Cộng đồng người Hoa
Cộng đồng người Khmer
Cộng đồng người Chăm: tập trung tại Nancy – quận 1
Các dân tộc này nhất thiết có sự giao lưu về kinh tế và ít nhiều đã có sự giao lưu về tơn
giáo tín ngưỡng, ngơn ngữ, lối sống, trang phục, ẩm thực…
2.1.2.4. Các đối tượng văn hóa thể thao và hoạt động nhận thức khác
Tp. Hồ Chí Minh tính cho đến nay có 11 bảo tàng cùng nhiều nhà lưu niệm, nhà
truyền thống phục vụ cho mục đích tham quan nghiên cứu. Các đối tượng văn hóa
khác nổi tiếng như Nhà hát Thành phố, Sân vận động Quân khu 7, Sân vận động
Thống Nhất, Cơng viên văn hóa Đầm Sen, Khu du lịch Văn Thánh…

SV: Nguyễn Mộng Mơ

6

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

2.1.3. Mơi trường du lịch nhân văn
2.1.3.1. Dân cư, dân tộc
Dân cư: Dân số Tp. Hị Chí Minh hiện hơn 8 triệu người, trong đó gần 1/5 là dân
nhập cư, sự phân bố dân cư của các quận nội thành và ngoại thành cũng có sự khác
biệt lớn. Thành phần người Kinh chiếm khoảng 92,91%, người Hoa chiếm khoảng
12%, người Khmer có khoảng một vạn người.
Dân tộc: sự đa dạng vê dân cư, dân tộc làm cho thành phố phong phú đa dạng về
văn hóa, lối sống như: ngơn ngữ, kiến trúc, làng nghề…đa dạng về tôn giáo như: Phật
Giáo, Công Giáo, Hồi Giáo,đạo Cao Đài, Ấn Độ Giáo.v.v.Tp. Hồ Chí Minh là thành
phố “đa dạng trong thống nhất”.
Việt Nam là điểm “đến an tồn”, khơng có bạo động tơn giáo.
2.1.3.2. Truyền thống và quan hệ cộng đồng
Văn hóa nghệ thuật: Tp.Hồ Chí Minh đang tồn tại nhiều loại hình văn hóa đặc sắc
của các dân tộc như người Hoa như hát sán cố, hát quảng và hát tiều, hát cải lương hồ
quảng của người Nam Bộ.
Làng nghề: nhiều làng nghề nằm rải rác khắp thành phố ví dụ như: làng dệt chiếu
Bình An, làng dệt Bảy Hiền, xóm lồng đèn Phú Bình, đúc lư đồng An, quận 4 có làng

giầy Khánh Hội; quận 9 có làng gạch gốm Long Bình v.v.
Trang phục truyền thống: Người dân Nam Bộ nói chung, ngồi hình ảnh chiếc áo
dài thì áo bà ba vốn có nguồn gốc từ người Khmer là trang phục thân quen trong mắt
mọi người.
Kiểu dáng trang phục truyền thống Người Hoa là nam mặc áo “xá xẩu”, quần tiều;
nữ mặc “chuyền chỉ”(Xườn xám) kèm theo phụ kiện trang sức rất đẹp.
Trang phục người Khmer là nam mặc “xà rông”, nữ mặc “xăm pốt”.
Trang phục người Chăm khá độc đáo: đàn ông lớn tuổi để tóc dài, quắn khăn (loại
khăn màu trắng có thêu hoa văn ở mép, hai đầu khăn có tua vải), nam mặc áo xẻ ngực,
áo cổ trịn có cúc; Nữ Chăm thường đội khăn, lễ phục thường có chiếc khăn vắt vai.
Trang phục của người Nam Bộ có sự giao thoa của các dân tộc trong cộng đồng.
2.1.3.4. Chất lượng cuộc sống
Thu nhập bình quân đầu người ở thành phố đạt 2.100 USD/năm, cao hơn nhiều so
với trung bình cả nước, 730 USD/năm. Số người tham gia lao động là 4.344.000người.
Quan điểm sống cởi mở, nam nữ bình quyền, phụ nữ có vai trị quan trọng trong xã hội
SV: Nguyễn Mộng Mơ

7

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

giáo dục: từ 1995 thành phố đạt tiêu chuẩn xóa mù chữ và phổ cập tiểu học, 100%
số xã có trường tiểu học và 80% số xã có trường trung học cơ sở.

Y tế: Hệ thống bệnh viện đảm bảo về chất lượng và số luợng, khám và chữa bệnh
theo từng điều kiện của người dân: Triều an, bệnh viện Việt Pháp, bệnh viện Chợ Rẩy,
bệnh viện Đại học y dược.
Bảng số 1: Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người (Thành phố Hồ Chí Minh)
Năm

GDP/người

2000

1.3635USD

2005

> 2.000 USD

2010

> 3.000 USD
(Nguồn: Sở Kế hoạch Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh )

2.1.3.5. Trình độ văn minh dân trí
Thành phố thực hiện nếp sống văn minh đô thị, tuân thủ luật lệ giao thông, giảm kẹt
xe, tắt đường, rác ứ đọng, quảng cáo, rao vặt,…qua các phương tiện thông tin đại
chúng hướng tới diện mạo xanh – sạch – đẹp, văn minh đô thị sánh với Singapore,
Kuala Lampua, Thượng Hải, Seoul.
Vào cuối năm 2004 có đến 6.000 giáo sư, phó giáo sư, gần 14.000 tiến sĩ và khoảng
mấy chục vạn cử nhân.
2.1.3.6. Các loại hình du lịch văn hóa đang hình thành và phát triển tại Thành
phố Hồ Chí Minh

2.1.3.6.1. Du lịch tham quan bảo tàng, cơng trình, di tích
Loại hình du lịch này thường thu hút đông đảo du khách quốc tế, sinh viên, học sinh
tìm hiểu nghiên cứu.
Hệ thống 11 bảo tàng trong thành phố được khai thác hầu hết, các công trúc thành
phố theo trình kiến trúc Pháp, các cơng trình kiến trúc mang tính chất tơn giáo, Địa
đạo Củ Chi. Đối tượng tham quan vừa mang giá trị lịch sử vừa mang giá trị sáng tạo
của con người.
2.2.3.6.2. Công viên và các cảnh quan thiên nhiên
Thành phố có khu du lịch, cơng viên văn hóa, tiêu biểu là Cơng viên Văn hố Đầm
Sen, khu du lịch Suối Tiên thu hút đơng đảo du khách, chủ yếu là khách nội địa. Ngoài
ra cịn có cơng viên Thảo Cầm Viên nhưng hiện nay khai thác du lịch khơng nhiều.
2.1.3.6.3. Du lịch văn hóa sự kiện lễ hội
SV: Nguyễn Mộng Mơ

8

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

Trong những năm qua, thành phố khai thác lể hội ở dạng Lể hội cổ truyền, Lể hội
mới và các Lể hôi sự kiện du lịch
Ưu thế nghiên về Lể hội cổ truyền và Lể hội du lịch. Loại hình du lịch này thu hút
lượng khách lớn, đem lại lợi nhuân nhanh chóng và khẵng định tính hấp dẫn của
truyền thống văn hóa độc đáo lâu đời

2.1.3.6.4. Du lịch văn hóa nghệ thuật món ăn ngon
Được biết trong thời gian qua, một số công ty du lịch, khách sạn Fiditourist,
Saigontourist, công ty du lịch tre xanh, khách sạn Sofitel Metropol, nhà hàng Anh
Tuyết, nhà hàng Highway 4…đã tổ chức một số tour du lịch ẩm thực cho khách nước
ngoài chủ yếu là khách Nhật, Pháp, Mỹ, Anh…
2.2 Thực trạng phát triển du lịch văn hóa tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
2.2.1. Tình hình phát triển du lịch
+ Thị trường du khách
Thành phố Hồ Chí Minh chiếm khoảng 70% thị trường khách quốc tế cả nước, dẫn
đầu về thị trường khách quốc tế là Mỹ, Nhật, Hàn Quốc, Australia, Đài Loan, Canada,
Trung Quốc, Pháp, Singapore, Malaysia… ngoài ra đối tượng khách Việt Kiều về
thăm quê hương, đầu tư kinh doanh phát triên đất nước cũng chiếm một số lượng đáng
kể. Thị trường Nga tuy chủ yếu là đến với loại hình du lịch MICE nhưng đây là thị
trường tiềm năng.
Bảng số 2: Tốc độ tăng trưởng khách quốc tế của du lịch Việt Nam và Tp. Hồ Chí
Minh giai đoạn 2004-2007

Đơn vị: Lượt người

TP.Hồ Chí Minh (I)
Năm
Kế hoạch

Thực

%

Hiện

Cùng kỳ


Tỷ trọng

Việt Nam (II)

(I) / (II)

Kế hoạch

Thực

%

Hiện

Cùng kỳ

2004

1.500.000 1.580.000 21%

53,92%

-

2.930.000

22%

2005


1.800.000 2.000.000 27%

58,31%

3.200.000 3.430.000

17%

2006

2.300.000 2.350.000 18%

65,28%

3.500.000 3.600.000

6%

2007

2.650.000 2.700.000 14,8%

64,2%

4.000.000 4.200.000

17%

(Nguồn: Sở du lịch thành phố)


SV: Nguyễn Mộng Mơ

9

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

Bảng số 3: Lượng khách quốc tế đến Thành phố Hồ Chí Minh theo phương tiện di
chuyển giai đoạn 2001-2007

Đơn vị : lượt người
Tốc độ

Lượt khách

Phát triển

Đường hàng Đường biển

đến TPHCM (lượt người)

(%)


Không

2003

1.30200

-9.0%

1.130.689

4.002

167.309

2004

1.580.000

+21%

1.380.000

15.000

185.000

2005

2.000.000


+27%

1.753.784

6.587

239.629

2006

2.350.000

+17.5%

1.858.000

20.000

472.000

2007

2.650.000

+14,8%

2.100.000

50.000


550.000

Tổng số

Đường bộ

(Nguồn: Sở du lịch thành phố)
Bảng số 4: Top 10 thị trường khách quốc tế đến thành phố Hồ Chí Minh bằng
đường hàng khơng giai đoạn 2004-2007

Đơn vị: Lượt người

Lượng khách
STT

Quốc tịch

1

Hoa Kỳ

2

Nhật

3

Đài loan ( TQ)

4


Hàn Quốc

5

Úc

6

Pháp

7

Trung quốc

8

Singapore

9

Malaysia

10

Canada

2007

2006


323.674
308.261
246.098
236.633
214.654
193.382
175.274
143.667
165.436
124.388
75.866
64.293
113.758
75.839
85.323
60.513
70.761
55.282
55.693
48.429

2005

2004

295.164

249.179


243.022

190.355

208.006

207.614

123.442

102.435

123.540

109.928

70.646

58.006

62.847

45.185

54.371

40.280

54.992


42.084

45.063

38.015

(Nguồn: Sở du lịch thành phố)
Thị trường khách nội địa
SV: Nguyễn Mộng Mơ

10

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

- Việc kéo dài những ngày lể đã làm gia tăng lượng du khách nội địa
- Khách nội địa đến vì nhiều mục đích khác nhau như: kinh doanh, thăm thân, giải
trí, nghỉ dưỡng… ngoài ra khách nội địa đến thành phố với mục đích chữa bệnh khá
nhiều
Doanh thu du lịch
Tp. Hồ Chí Minh đang đà phát triển nhất là đẩy mạnh phát triển du lịch, hàng năm
đóng góp khoảng 30% vào GDP của cả nước. Giá bán phịng bình qn tăng 31%, tăng
giá của nhóm khách sạn 5 sao đạt cao nhất là 32%.
Bảng số 5: So sánh doanh thu du lịch Tp. HCM và Việt Nam giai đoạn 2004-2007

Đơn vị: tỷ đồng
TP.Hồ Chí Minh (I)
Năm

Kế hoạch

2004

Thực hiện

% cùng
Kỳ

Tỷ trọng

Việt Nam (II)

(I) / (II)

Kế hoạch

Thực hiện

% cùng
kỳ

10.812

17,3%


41,6%

-

26.000

22,0%

2005

12.433

13.350

24,%

44,5%

3.200.000 30.000

15,3%

2006

16.000

16.200

23%


45,0%

3.500.000 36.000

20%

2007

19.500

24.000

45%

42.8%

56.000

55%

56.000

(Nguồn: Sở du lịch thành phố)
Thống kê 6 tháng đầu 2008 doanh thu của ngành du lịch thành phố ước đạt là 14.600
tỷ đồng tăng 40% so với cùng kì năm ngối
Lao động du lịch
Hiện nay, tốc độ tăng trưởng lao động trong ngành du lịch khoảng 3,5%. Năm 2005
thành phố có hơn 24.000 lao động trực tiếp, trong đó có 15.000 lao động trong lỉnh
vực lưu trú nhà hàng, hơn 6000 lao động trong lỉnh vực lữ hành và số còn lại đang làm
việc tại những khu du lịch, vui chơi giải trí, vận chuyển…


SV: Nguyễn Mộng Mơ

11

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

Bảng số 6: Số người hoạt động du lịch có khả năng ngoại ngữ
Ngoại ngữ

Số người

Anh

12.000

Hoa

2000

Pháp

1.069


Nhật

500

Ngoại ngữ khác

1.100
(Nguồn: Viện nghiên cứu Kinh Tế )

Khả năng đầu tư phát triển du lịch
Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. Số dự án đầu tư
vào Thành phố chiếm khỗng 1/3 tổng số dự án đầu tư nước ngồi trên cả nước. Thành
phố cũng đứng đầu Việt Nam tổng lượng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài với 2.530 dự
án FDI, tổng vốn 16,6 tỷ USD vào cuối năm 2007. Riêng trong năm 2007, thành phố
thu hút hơn 400 dự án với gần 3 tỷ USD.
Sau khi gia nhập WTO, các nhà đầu tư nước ngoài đã vào để tìm kiếm nghiên
cứu thị trường, hội nghị, hội thảo. Loại hình du lịch MICE hiện đang được đầu tư phát
tiển nhất thành phố. Các hãng lữ hành, hàng không, khu du lịch, nhà hàng khách sạn,
trung tâm tổ chức hội chợ và triển lãm…đã có những bước liên kết để tạo ra dịch vụ
trọn gói thật hồn hảo.
2.1.2 Mạng lưới điểm du lịch văn hóa và hiện trạng khai thác
Bảng số 7: mạng lưới điểm du lịch đang khai thác
Loại tài ngun

Điểm du lịch

Xếp hạng

Địa điểm


Di tích khảo cổ
Ấp Hịa Hiệp- Xã
Giồng Cá Vồ

Long Hịa – Huyện
Cần Giờ.
Di tích lịch sử

Lị Gốm Hưng Lợi

cấp quốc gia

Phường 16- Quận 8

(25/4/1998)
Di tích lịch sử

SV: Nguyễn Mộng Mơ

12

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng


Di tích lịch sử
Địa đạo Củ Chi

cấp

quốc

(29/4/1979)
Di tích lịch sử
Đền Bến Dược

cấpquốc gia
(15/12/2004)

Khu căn cứ Rừng

gia

Xã Phú Mỹ HưngHuyện Củ Chi

Xã Đức Nhuận –
huyện Củ Chi

Di tích lịch sử
cấpquốc gia

Sác

Huyện Cần Giờ


(15/12/2004)
Số 135 Nam Kỳ
Khởi nghĩa(Nguyễn
Di tích lịch sử

Du,

cấp quốc gia

Minh Khai, Huyền

(25/6/1976)

Trân Công Chúa, Na

Dinh thống Nhất

Kỳ

Thị

Nguyễn

Khởi

Ngĩa)-

Quận1
Số 1 Nguyễn Tất


Bến Nhà Rồng

Thành –Quận 4

Di tích kiến trúc
nghệ thuật
Quãng

Chợ Bến Thành

Trường

Quách

Thi

Trang

(Phan

Bội

Châu,

Phan Châu Trinh, Lê
Thánh Tôn)- Q1
Số 1 Công trường
Nhà thờ Đức Bà


Công



Pari-

Quận1
Bưu

Điện

Thành

Phố

Số 2 Công xã PariPhường Bến NghéQ1

SV: Nguyễn Mộng Mơ

13

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng


Di tích kiến trúc

Chùa Bà Thiên Hậu
(Tuệ

Thành

Hội

Quán)

nghệ thuật cấp Quốc 710 Nguyễn Trãi –
Gia

Quận 5

(7/1/1993)
Di tích kiến trúc

Điện Ngọc Hồng

nghệ thuật cấp quốc Số73 Mai Thị Lựugia

Phường Đakao- Q1

(15/10/1994)
Di tích kiến trúc
Lăng Lê Văn Duyệt

nghệ thuật cấp quốc


(Lăng Ơng)

gia
(16/11/1988)
Di tích kiến trúc
nghệ thạt cấp quốc

Đình Phú Nhuận

gia
(29/1/1997)



Số1

Tùng-

Phường1-Quận.
Bình Thạnh

Số18

Mai

Văn

Ngọc-


Quận.

Phú

Nhuận

Bảo tàng và nhà
hát
Bảo tàng lịch sử
Việt Nam tại Thành
phố Hồ Chi Minh

Số 2 Nguyễn Bỉnh
Khiêm –Quận1

Bảo tàng Hồ Chí

Số 1 Nguyễn Tất

Minh

Thành- Quận 4

Bảo tàng Chứng tích

Số 28 Võ Văn Tần –

Chiến Tranh

Quận 3

Số

Bảo tàng mỹ thuật
Bảo

tàng

97

Phó

Đức

Chính - Quận 1

Cách

Số 65 Lý Tự Trọng-

mạng thành phố

Quận 1

Bảo tàng phụ nử

Số 200 Võ thị Sáu –

Nam Bộ

Quận 3


SV: Nguyễn Mộng Mơ

14

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

Số 7 Cơng trường

Nhà hát Thành Phố

Lam Sơn – Quận 1

Danh lam thắng
cảnh
Di tích kiến trúc
nghệ thuật cấp quốc Số 161/35/20 Lạc

Chùa Giác Lâm

gia

Long Quân- Quận11


(7/11993)
Di tích kiến trúc
nghệ thuật cấp quốc

Chùa Giác Viên

gia
(16/11/1998)
Di tích lịch sử cấp

Chùa Ấn Quang

thành phố
(12/7/2005)

Số 118 Lạc Long
Qn – Quận Tân
Bình

Số23 Sư Vạn Hạnh Quận 10

Di tích lịch sử cấp Số 83 Bà Huyện
Chùa Xá Lợi

thành phố

Thanh

(12/7/2005)


Quận3

Quan



Số 339 Nam Kỳ

Chù Vĩnh Nghiêm

Khởi Nghĩa –Quận 3

Rừng ngập mặn

Huyện Cần Giờ

Vàm Sác Cần Giờ
Công Viên và
Khu du lịch

149B, Nguyễn Duy

Khu du lịch

Dương

Suối Tiên

-


Phường

Tân Phú – Quận 9

Công viên văn hóa

Số3 Hịa Bình –

Đầm Sen

Quận 11
Số2 Nguyễn Bỉnh

Thảo Cầm Viên

SV: Nguyễn Mộng Mơ

Khiêm- Quận1

15

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng


Sở Văn hóa- Thông tin, số lượng khách tham quan Tp. HCM trong vòng ba năm trở
lại đây chiếm khoảng hơn 20% dân số thành phố. Bên cạnh đó, số lượt khách nước
ngồi tham quan các bảo tàng tai Tp. HCM cũng chiếm khoảng 20% .
Các công viên, khu du lịch dẩn đầu là khu du lịch Suối Tiên hàng năm đón 1,5 – 2
triệu lượt khách.
Ngành du lịch thành phố còn phố hợp với nhiều tỉnh phụ cận khác như Tây Ninh,
Tiền Giang, Cần Thơ, Sóc Trăng, An Giang để tổ chức khai thác du lịch
nó cho phép khơng chỉ ngành du lịch của thành phố phát triển mà tác động thúc đẩy
ngành du lịch các địa phương khác đi lên.
2.2.3. Tác động của phát triển du lịch văn hóa đến mơi trường nhân văn tại
Thành phố Hồ Chí Minh
2.2.3.1. Di sản
- Tích cực: tăng cường cơng tác đầu tư tơn tạo, bảo vệ di tích, cải thiện chất lượngdi
tích, bảo tàng.
- Tiêu cực: các di sản dể bị hủy họai do thời tiết, do khách tham quan. Xây dựng nhà
cửa theo kiến túc phi truyền thống, các đồ chế tác bị đánh mất, kiểm duyệt tài sản để
làm hài lòng du khách.
2.1.3.2. Ngơn ngữ
- Tích cực: các giá trị ngơn ngữ được bảo tồn (người Hoa ở Quận 5)
- Tiêu cực: đưa khái niệm nước ngoài vào từ vựng, du khách không muốn giao tiếp
bằng ngôn ngữ bản xứ.
2.2.3.3. Tôn giáo
- Tích cực: tăng hệ thống tơn giáo của cộng đồng địa phương, tôn giáo kết hợp lể hội
làm nên giá trị văn hóa đặc sắc.
- Tiêu cực: làm mất tính tâm linh, xấu đi cảnh quan tại những khu vực tôn giáo bị du
khách chi phối.(Chùa Giác Lâm, Chùa Vĩnh Nghiêm)
2.2.3.4. Nghệ thuật truyền thống
- Tích cực: Phát triển mới loại hình nghệ thuật thủ cơng truyền thống, tạo việc làm,
giảm bớt tệ nạn xã hội, tăng cường giao lưu kinh tế, cơ hội thu hút vốn đầu tư, giữ gìn

giá trị truyền thống tốt đẹp.
- Tiêu cực: Tầm thường hóa do sửa đổi các nghệ thuật truyền thống để làm hai lòng
du khách.
SV: Nguyễn Mộng Mơ

16

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

2.2.3.5. Lối sống truyền thống
- Tích cực: nâng cao nhận thức về lối sống các nơi trên thế giới, phá bỏ hàng rào về
ngôn ngữ.(trung tâm ngọai ngữ khắp nơi trong thành phố)
- Tiêu cực: thay đổi thói quen ăn uống (thức ăn nhanh), ảnh hưởng truyền thống
nước ngoài (âm nhạc, ăn mặc), tư tưởng ỷ lại vào du lịch.
2.2.3.6. Giá trị hành vi
- Tích cực: tiếp thu từ du khách phương Tây như tôn trọng phụ nữ, yêu thương động
vật, từ khách Singapore ý thức bảo vệ môi trường (các biển cấm, thùng rác công cộng
tại công viên và dọc các con đường trong TP)
- Tiêu cực: gia tăng tội phạm, tệ nạn xã hội, bán hàng rong, chèo kéo khách…Năm
2006, Tp có 37000 người nghiện (tỉ lệ chích là 77%)
2.2.3.7. Cộng đồng địa phương
- Tích cực: tạo cơng ăn việc làm, tập hợp nhiều người tài đến làm việc, chống gảm
dân số.

- Tiêu cực: sự di cư từ bên ngoài cộng đồng làm chi phố cộng đồng, cạnh tranh giữa
các dịch vụ phục vụ du khách, mâu thuẩn giữa cộng đồng với du khách, giữa người
làm du lịch và cộng đồng địa phương.
2.2.4. Ý thức bảo vệ môi trường của người hoạt động du lịch, du khách và cộng
đồng địa phương
Đối với các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp chủ động trong việc bồi dưỡng và nâng cao nhận thức cho đội ngũ
công nhân viên trong công tác bảo vệ môi trường.
- In và treo băng gôn, biểu ngữ phát động phong trào bảo vệ môi trường trên các trục
đường phố.
- Thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin đại chúng: Báo du lịch, Tạp chí
du lịch.
Đối với khách du lịch
Đối với khách du lịch Tây Âu đến Tp. Hồ Chí Minh đa số rất quan tâm đến môi trường
sinh thái, vứt rác ra đường phố khơng phải là thói quen của họ, đến những nơi tơn
nghiêm tín ngưỡng tơn giáo giữ gìn trật tự khơng gian tơn nghiêm, giữ thái độ lịch sự
trang nhã. Bên cạnh đó, lại thấy cảnh du khách ăn mặc khơng được mấy kín đáo, điều
đó làm mất cảnh quan môi trường nhân văn tại những nơi tơn giáo tín ngưỡng.
SV: Nguyễn Mộng Mơ

17

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng


- Ngược lại đối với du khách nội địa, đến chùa tương đối giữ nề nếp ăn mặc nhưng
vướt rác bừa bãi ra đường vẫn cịn rất nhiều. ví dụ như khu du lịch Suối Tiên, công
viên Đầm Sen. Du khách nội địa thường khơng giữ gìn trật tự ở những nơi cơng cộng,
tại những nơi như bảo tàng sờ vào hiện vật làm mất giá trị của vật trưng bài…
Cộng đồng địa phương
Thường rất cởi mở, gần gủi và thân thiện với khách, họ có thể trực tiếp làm HDV
cho du khách, chẵng hạn như khu du lịch địa đạo Củ Chi, , họ ln có ý thức giữ gìn di
tích. Nhưng mặc trái vẫn còn, như nạn chèo kéo khách mua hàng, ăn xin, móc
túi…vừa gây mất cảnh quan vừa tạo mơi trường văn hóa khơng tố trong mắt du khách.
2.3. Những thuận lợi và khó khăn, hạn chế của tài nguyên và môi trường du
lịch đối với phát triển du lịch văn hóa tại TP. Hồ Chí Minh
Thuận lợi
- Việt Nam là một đất nước có chế độ chính trị ổn định, trật tự, an ninh được bảo
đảm, là “điểm đến an tồn”.
- TP. Hồ Chí Minh có nguồn tài nguyên du lịch phong phú đa dạng đa số tập trung
ngay trung tâm thành phố, rất thuận tiện cho du khách tham quan, lưu trú, làm việc.
- Ba yếu tố: truyền thống lịch sử văn hóa đặc sắ, di sản văn hóa độc đáo, lể hội sự
kiện hấp dẫn sẽ tạo điều kiện quảng bá hình ảnh Việt Nam - Tp. Hồ Chí Minh.
- Nguồn nhân lực dồi dào phục vụ đắc lực cho hoạt động du lịch thành phố.
- Khí hậu thời tiết thành phố ổn định, có thể hoạt động du lịch quanh năm
- Ẩm thực thành phố tụ ẩm thực nhiều vùng miền, ẩm thực đặc sắc của nhiều nước
trên thế giới nên rất đa dạng và phong phú, các mặt hàng thủ công mỹ nghệ tinh xảo.
- Khu vui chơi giải trí hiện đại, hệ thống sơ sở hạ tầng tốt nhất nước, 11 khách sạn 5
sao, 8 khách sạn 4 sao, 20 khách sạn 3 sao có khả năng phát triển loại hình du lịch
MICE. Cơ sở lưu trú tốt góp phần giữ chân du khách
- Cơ cấu hạ tầng, kinh tế - xã hội được đầu tư xây dựng mới và nâng cấp tăng khả
năng giao lưu các vùng và phát triển tuyến, điểm tham quan.
Khó khăn và hạn chế


- Nhiều dự án đầu tư phục vụ mục tiêu thu hút du lịch trong giai đoạn đến năm 2010
vẫn chưa khả thi, còn thiếu sự phối hợp đồng bộ giữa các ngành, chưa tạo ra thêm một
sản phẩm du lịch mới nào cho 2 - 3 năm tới.

SV: Nguyễn Mộng Mơ

18

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

- Thiếu bãi đỗ xe;chưa chọn được địa điểm để quy hoạch thành khu phố đi bộ ở quận
1; tour du lịch tham quan khu phố Đông y quận 5 kết hợp với nhà hàng thực dưỡng
vẫn chưa thể hoàn thành, dù đã khởi động cách đây nhiều năm.
- Các di tích lịch sử văn hóa chưa được mở rộng phát triển thành điểm du lịch với
qui mô lớn. Công tác đầu tư trùng tu tơn tạo các di tích đã xuống cấp chậm được thực
hiện.
- Các lể hội cũng chưa tạo nên được tính đặc thù mang tầm vóc quốc tế do vốn đầu
tư chưa đúng mức, thiếu tính sáng tạo cũng như sụ quảng bá xúc tiên vẫn chưa được
đẩy mạnh rộng khắp.
- Nguồn nhân lực thành phố không thiếu nhưng thiếu nguồn nhân lực chất lượng,
HDV quốc tế tiếng hiếm Ý, Tây Ban Nha…vẫn còn thiếu nhiều.
- Tại sân bay, bến xe, các điểm du lịch cịn xảy ra tình trạng ăn xin, bán hàng rong,
chèo kéo khách, ép khách mua hàng, hơn nữa cịn có tình trạng bạo hành trấn lột khách

du lịch đi trên các phương tiện., gây ấn tượng vô cùng xấu đối với khách du lịch.
- Sản phẩm du lịch văn hóa cịn nghèo nàn, khu vui chơi giải trí về đêm bị giới hạn
thời gian. Có sản phẩm triển khai chậm như chương tình nghệ thuật phục vụ du lịch
chưa nhận được sự phố hợp đúng mức của Sở Văn Hóa Thơng tin, hay đề án khu phố
Phạm Ngũ Lão gặp khó khăn trong việc thu thập thơng tin từ địa phương.
- Q trình đơ thị hóa của thành phố phát triển rất nhanh chóng, trong khi đó cơng
tác quản lý qui hoạch, xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng – xã hội còn q nhiều bất
cập. Nhiều cơng trình dựng thi cơng chậm trễ, chất lượng kém, làm phát sinh những
vấn đề xã hội bức xúc như nạn kẹt xe, ngập lụt vào mùa mưa, đường xá dơ bẩn, sản
xuất gây ô nhiểm môi trường càng nặng…làm hạn chế tốc độ phát triển du lịch của TP.
- Sau khi gia nhập WTO, tính cạnh tranh giữa các hãng lữu hành trong và ngoài
nước cao.Tình trạng thiếu phịng khách sạn trầm trọng (872 cơ sở lưu trú với 22.000
phịng). Khách nước ngồi thay vì đến Việt Nam lại chuyễn sang các nước láng giềng.
So với các nước trong khu vực, ta chưa có được các khu du lịch tầm cở tầm cở khu
vực và quốc tế, chất lượng dịch vụ chưa cao, cơ sở vật chất kỷ thuật chưa đựơc đồng
bộ, chi phí cho công tác xúc tiến, quảng bá du lịch trong nước cịn thấp, một số chính
sách chưa được thơng thống nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các khách du lịch.
Hiện nay tình hình lạm phát trong nước diễn ra quá nhanh (25-30%), giá xăng dầu bị
biến động làm cho giá điện nước bị tăng cao, cùng với giá điện thoại, bưu chính viển
SV: Nguyễn Mộng Mơ

19

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Văn Thơng

thơng của nhà nước ta còn cao hơn một số nước trong khu vực, dịch vụ trong hệ thống
nhà hàng , khách sạn, cơ sở vui chơi giải trí, phương tiện vận chuyển, giá tour du
lịch…bị tăng đột biến ảnh hưởng đến quyết định đi du lịch của du khách.

SV: Nguyễn Mộng Mơ

20

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

CHƯƠNG 3:

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP
KHAI THÁC, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI
TRƯỜNG DU LỊCH NHÂN VĂN CHO
PHÁT TRIỂN DU LỊCH VĂN HÓA
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

SV: Nguyễn Mộng Mơ

21


MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

3.1. Các định hướng phát triển chủ yếu
3.1.1. Định hướng đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch văn hóa
Căn cứ vào TNDL nhân văn của thành phố tiến hành điều tra khảo sát xây dựng
chương trình, điều tra thị trường du khách, tâm lý du khách và đánh giá cung-cầu. Phát
triển sản phẩm du lịch văn hóa cần có những nghiên cứu cần thiết xác định mức độ hấp
dẫn, độc đáo của từng TNDL nhân văn, kết hợp với các sản phẩm du lịch khác cùng
phát triển. Liên kết thành phố Hồ Chí với các vùng du lịch văn hóa trong nước hoặc
nước ngồi để tạo nên sự mới mẽ, đa dạng.
Định hướng đối với các loại hình du lịch theo chuyên đề:
+ Du lịch lễ hội
Vào những năm sắp tới ngoài việc tập trung thực hiện tốt những lể hội định kỳ thì
chú ý đa dạng hóa các hình thức lể hội như: lể hội làng nghề truyền thống của các dân
tộc Việt Nam qui mô rộng lớn từ các vùng Đông Bắc, Tây Bắc, Trung Bộ và Nam Bộ
với những làng nghề nổi tiếng như gốm Bát Tràng, Tranh Đông Hồ, lụa Vạn Phúc Hà
Đông, chiếu cối Nga Sơn, thổ cẩm Sapa, Gốm Bàu Trúc…hội tụ tất cả tại Tp. Hồ Chí
Minh. Ngồi ra, có thể tổ chức lể hội giao lưu loại hình nghệ thuật múa bao gồm cả
truyền thống và hiện đại, qui mô không những trong nước mà mở rộng cả khu vực
Đông Nam Á, Châu Á Thái Bình Dương. Đây là điều kiện vừa học hỏi vừa giao lưu
văn hóa của các nuớc bạn, tạo điều kiện quảng bá hình ảnh dất nước đồng thời thu hút
khách du lịch, thu hút đầu tư hợp tác

+ Du lịch mua sắm
Hàng năm thành phố vẫn có chương trình tháng bán hàng khuyến mãi. Nhưng
chương trình chỉ gói gọn trong hệ thống siêu thị và coopmark. Tùy vào đối tượng
khách, ta có thể phát triển thêm những con phố chợ đêm chẵng hạn như khu chợ đêm
Kỳ Hịa, có thể nâng cấp về chất lượng các mặt hàng, đa dạng hóa sản phẩm, tăng
cường thêm các loại sản phẩm có tính truyền thống, có nghệ thuật thẩm mỹ. Đó là các
loại quà lưu niệm thể hiện được nét đa dạng trong văn hóa dân tộc. Các gian hàng ẩm
thực 3 miền Bắc, Trung, Nam có qui hoạch cụ thể. Các mặt hàng thuộc làng nghề
truyền thống của khu vực nội thành và ngoại ô thành phố có thể đặt nhưng giang hàng
tại đây bước đầu cho du khách tiềm hiểu như chiếu Bình An (quận 8), mặt hàng dệt
Bảy Hiền, Gốm Long Bình (quận 9), nón Tầm Lanh (Củ Chi)…Bên cạnh đó cũng
quan tâm nhiều hơn đến khu chợ đêm Bến Thành, hiện nay đó là một điểm mà khách
SV: Nguyễn Mộng Mơ

22

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

nước ngồi cũng như người dân thành phố đến mua sắm mỗi đêm, chính vì thế mà
tiềm năng phát triển du lịch mua sắm là rất lớn, yêu cầu ở đây là co sự quản lý về giá
cả cũng như mở rộng về qui mơ.
+ Du lịch MICE:
Tiếp tục duy trì, tăng cường an ninh trật tự trong nước, tạo môi trường an toàn thân

thiện trong mắt du khách quốc tế. Về hành chính, tạo mơi trường lành mạnh, bình đẵng
cho các doanh nghiệp thông qua việc tăng cường hậu kiểm.
Đối với các công ty dịch vụ lữ hành lớn như Saigon tourist, Fiditour, Bến Thành
tourist…hướng đến những đối tượng khách thương gia có mức chi tiêu cao trong nhu
cầu phục vụ thì phải nổ lực ứng dụng công nghệ thông tin, quản lý môi trường và tiến
bộ khoa học kỹ thuật, kết hợp với khách sạn hạng 3-5 sao và các công ty lữ hành khác
để tăng cường phương thức quảng bá, chào bán sản phẩm qua nhiều hình thức trong
quảng cáo tiếp thị.
Nhanh chóng xây dựng cơ sở hạ tầng, nâng cấp các phương tiện vận chuyển khách
đối tượng khách MICE, chẵng hạn như trên xe có bố trí, xắp đặt phương tiện truyền
thông hiện đại đáp ứng nhu cầu thông tin cho du khách.
Phát triển những cơ sở lưu trú nhất là những khách sạn cao cấp 4-5 sao, ở những khu
đơ thi mới cao cấp tránh được khói bụi và kẹt xe của thành phố như các khu Phú Mỹ
Hưng, khu đô thị mới Thủ Thiêm. Mở rộng nâng cấp thành 3 đến 5 sao.
Phát triển đội ngũ nhân viên chuyên phục vụ cho khách loại hình du lịch MICE, đủ
số lượng và chất lượng, thông thạo về ngoại ngữ,có kiến thức về kinh tế thị trường.
Phát triển du lịch văn hóa phải đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du
lịch, địi hỏi tính sáng tạo, không sao chép, điều tra khảo sát, căn nhắc kỹ lưỡng trước
khi áp dụng trong kiều kiện văn hóa xã hội cho phép. Phát triển sản phẩm du lịch văn
hóa phải đúng với bản chất bảo tồn giá trị truyền thống văn hóa cộng đồng địa phương.
+ Du lịch tham quan văn hóa
Khi tham quan tại điểm du lịch văn hóa để du khách cảm nhận được xác thực được ý
nghĩa, điều mà điểm đó muốn nói thì hảy để khách sống thực với nó. Đối với di tích
địa đạo Củ Chi, khi để khách đến tham quan chỉ xem phim tài liệu, chui qua các đường
địa đạo thì chưa mang đến cho khách hết những cảm nhận thực đối với sự tàn khóc của
cuộc chiến tranh cũng như những gian khổ mà nhân dân ta phải chịu đựng. Nâng cấp
lên, Khách sẻ được mặc trang phục đóng vai những người dân và chiến sĩ ngày xưa
SV: Nguyễn Mộng Mơ

23


MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

ngồi trước hệ thống màng hình khơng gian 4 chiều tái hiện lại diễn cảnh của quá
khứ...khách sẻ tiếp cận khung cảnh và sống lại quá khứ.
3.1.2. Định hướng đào tạo nguồn nhân lực du lịch
- Đào tạo nguồn nhân lực phải bắt đầu từ thấp lên cao. Chun mơn hóa, phân
chun ngành, rà soát và quy hoạch lại các trường, nâng cao đội ngũ giáo viên, cơ sở
vật chất kỹ thuật, hệ thống giáo trình, mơi trường sinh hoạt và đào tạo tại nhà trường.
Phải biết kết hợp giữa nhà trường và xã hội, áp sát thực tế.
- Các doanh nghiệp phải tiêu chuẩn hóa đội ngũ nhân viên, hướng tới nhân viên có
khả năng sử dụng các ngoại ngữ, xác định phương cách đào tạo đạt hiệu quả cao.
- Hoàn chỉnh các qui định tổ chức cuộc thi sát hạch nghề và cấp bằng trước khi tiến
hành đào tạo.
- Tăng cường sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng nhằm xây dựng đội ngũ nhân
viên chun nghiệp và có trình độ cao thông qua tổ chức các hội thi, các Câu lạc bộ du
lịch của thành phố…Bên cạnh đó, tích cực triển khai đào tạo tại chỗ bằng hình thức:
những người làm nghề có kinh nghiệm truyền dạy cho người mới
- Đẩy mạnh chương trình hợp tác trong nước và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào
tạo và phát triển nguồn nhân lực thông qua những sự giúp đỡ, tài trợ.
- Xây dựng hệ thống thông tin về lao động và quản lý lao dộng của ngành.
3.1.3. Định hướng đầu tư phát triển du lịch
Phối hợp với các địa phương trong vùng phụ cận để định hướng phát triển cơ sở hạ

tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch. Tận dụng tối đa vai trò và giá trị của
các di tích lịch sử văn hóa, bảo tàng kiến trúc nghệ thuật. Những tiềm năng TNDL
nhân văn của thành phố sẽ thực sự trở thành cơ sở đưa thành phố trở thành trung tâm
du lịch văn hóa của Miền Nam. Người dân thành phố phần lớn được giải quyết việc
làm, là thành phần hoạt động tích cực trong lĩnh vực du lịch thành phố, tiến đến
MTDL nhân văn bền vững.
- Cơ sở hạ tầng
+ Đường bộ
+ Đường hàng không
+ Sông, cảng, biển
+ Đường Sắt
+ Phương tiện vận tải
SV: Nguyễn Mộng Mơ

24

MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Văn Thơng

+ Hệ thống thông tin liên lạc
- Cơ sở vật chất kỹ thuật
+ Hệ thống cơ sở lưu trú
+ Khu phố ẩm thực, khu văn hóa du lịch, khu đi bộ
+ Cơng viên

+ Bảo tàng, di tích lịch sử văn hóa
3.1.4. Định hướng quảng cáo, tiếp thị
- Quảng cáo thông qua những chủ trương hoạt động của sở du lịch thành phố, phối
hợp với các phương tiện truyền thơng đại chúng và ngồi nước để chú trọng nâng cao
chất lượng chuyên mục du lịch trên truyền hình (VTV, HTV), đài phát thanh. Th
cơng ty chuyên nghiệp của nước ngoài quảng bá về du lịch Việt Nam- Thành Phố Hồ
Chí Minh. Phát huy vai trị của tạp chí Du lịch trực thuộc Sở Du lịch trên cơ sở không
ngừng cải tiến nội dung, mở rộng mạng lưới phát thanh.
- Quảng cáo của các doanh nghiệp: qui mô quảng cáo được đẩy mạnh cả trong nước
và nước ngoài. Quảng cáo dưới dạng in ấn; quảng cáo dưới dạng báo, tạp chí, quảng
cáo dưới dạng truyền thơng truyền hình; quảng cáo dưới dạng video, CD- ROM,
internet, quảng cáo ngồi trời ( panơ, ap-phích).v.v.
- Lập chiến lược xúc tiến, chương trình quảng cáo cho top 10 thị trường khách ở Tp.
Hồ Chí Minh và thị trường tiềm năng.
3.1.4. Định hướng quảng cáo, tiếp thị
- Quảng cáo thông qua những chủ trương hoạt động của Sở Du lịch thành phố, phối
hợp với các phương tiện truyền thông đại chúng và ngoài nước để chú trọng nâng cao
chất lượng chuyên mục du lịch trên truyền hình (VTV, HTV), đài phát thanh. Th
cơng ty chun nghiệp của nước ngồi quảng bá về du lịch Việt Nam- Thành Phố Hồ
Chí Minh. Phát huy vai trị của tạp chí Du lịch trực thuộc Sở Du lịch trên cơ sở không
ngừng cải tiến nội dung, mở rộng mạng lưới phát thanh.
- Quảng cáo của các doanh nghiệp: qui mô quảng cáo được đẩy mạnh cả trong nước
và nước ngoài. Quảng cáo dưới dạng in ấn; quảng cáo dưới dạng báo, tạp chí, quảng
cáo dưới dạng truyền thơng truyền hình; quảng cáo dưới dạng video, CD- ROM,
internet, quảng cáo ngồi trời ( panơ, ap-phích).v.v.
- Lập chiến lược xúc tiến, chương trình quảng cáo cho top 10 thị trường khách ở Tp.
Hồ Chí Minh và thị trường tiềm năng.
SV: Nguyễn Mộng Mơ

25


MSSV: 100400245

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×