Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

bai tap nang cao toan 4 theo tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.36 KB, 7 trang )

Bài tập nâng cao Toán 4
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc nghiệm
Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho cả 3 và 5?
A. 54
B. 25
C. 45
D. 50
Câu 2: Một lớp học có 35 học sinh, trong đó có 5/7 số học sinh là học sinh nam. Hỏi
lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ?
A. 24
B. 11
C. 25
D. 10
Câu 3: Số gồm năm mươi triệu, bảy mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 50 700 050
B. 505 030
C. 50 070 050
D. 50 070 030
Câu 4: Tổng hai số là 25, hiệu hai số là 3. Vậy số bé là:
A. 11
B. 12
C. 13
14
II. Tự luận
Bài 1: Tính nhanh:
(6 x 5 + 7 -37) x (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10)
Bài 2: Tìm Y, biết:
a) 1200 : 24 -( 17 -Y) = 36
b) 9 x ( Y+ 5 ) = 729
Bài 3: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số


dư là số dư lớn nhất.
Bài 4: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40m, chiều rộng bằng 2/5 chiều
dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó.
Bài 5: Cho tam giác ABC như hình vẽ, em hãy vẽ thêm 2 đoạn thẳng vào hình để có
được số tam giác nhiều nhất. Kể tên các tam giác đó.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

1
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc


ĐỀ SỐ 2
Bài 1: Tìm một số có 2 chữ số, biêt nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của
số đó ta được số mới gấp 6 lần số đã cho.
Bài 2: Hai kho có 280 tấn gạo. Nếu chuyển 30 tấn ở kho thứ nhất sang kho thứ hai
thì số gạo ở kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 6 tấn. Hỏi mỗi ho có bao nhiêu tấn
gạo?
Bài 3: Tổng số học sinh của 3 lớp 4A, 4B, 4C là 111 bạn. Số học sinh giỏi của lớp 4A
chiếm 1/3 số học sinh cả lớp; số học sinh giỏi của lớp 4B chiếm 1/4 số học sinh cả
lớp; số học sinh giỏi của lớp 4C chiếm 1/5 số học sinh cả lớp. Hỏi mỗi lớp có bao
nhiêu học sinh, biết số học sinh lớp 4B bằng 4/5 số học sinh lớp 4C và số học sinh
giỏi của cả 3 lớp là 28 bạn.
Bài 4: Một hình chữ nhật có chu vi là 40m. Nếu tăng chiều dài lên hai lần và chiều
rộng lên 6 lần thì hình chữ nhật trở thành hình vng. Tính diện tích hình vng.

ĐỀ SỐ 3
Bài 1:
a, Tìm X, biết: 200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) – 28 = 166
b, Tính nhanh:


1
4
9 16 25 36 49 64 81
       
10 20 30 40 50 60 70 80 90

Bài 2: Em hãy sắp xếp các số sau thành dãy số có quy luật và chỉ rõ quy luật:
3; 8; 608; 68; 23; 203
Bài 3: Bốn bạn Hằng, Huệ, Nga, Lan góp tiền mua chung nhau cầu lông và vợt cầu
lông. Hằng góp 8000 đồng, Huệ góp 9000 đồng, Nga góp kém mức trung bình hai
bạn trước là 400 đồng. Lan góp kém mức trung bình của cả 4 người là 1100 đồng.
Hỏi Nga và Lan mỗi bạn góp bạn góp bao nhiêu tiền?
Bài 4: Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 240m được ngăn theo chiều rộng
thành 2 mảnh: một mảnh nhỏ hình vng để trồng hoa, một mảnh lớn hình chữ
nhật có chiều dài gấp đơi chiều rộng để trồng rau. Tính diện tích của khu vườn
hình chữ nhật ban đầu?
ĐỀ SỐ 4
Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 5 lần chiều rộng và có diện
tích 720m2. Tìm chu vi mảnh vườn đó biết rằng mỗi cạnh của mảnh vườn đều là
những số tự nhiên.
Bài 2: Trong 36 bài chính tả, bài viết kém nhất phạm 6 lỗi. Bài viết tốt nhất khơng
phạm lỗi nào. Em hãy chỉ ra rằng có st nhất 6 bài mắc số lỗi bằng nhau.
Bài 3: Tổng của hai số là 308. Thêm một chữ số 0 vao bên phải số bé ta được số lớn.
Tìm hai số đó.
Bài 4: Cơ giáo chia đều một túi kẹo cho 10 bạn. Bạn thứ nhất được 1 chiếc và 1/11
số kẹo còn lại. Bạn thứ hai được 2 chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Bạn thứ ba được 3

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc


2
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc


chiếc và 1/11 số kẹo còn lại. Cứ chia như thế cho đến bạn thứ 10 được 10 chiếc và
1/11 số kẹo cịn lại. Hỏi túi kẹo có bao nhiêu chiếc?

1 1
3 9

Bài 1: Tính nhanh: 1   

ĐỀ

SỐ 5

1 1
1
1
 

27 81 243 729

Bài 2: Tìm tất cảcác sốcó 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được
sốcó 3 chữ số giống nhau?
Bài 3: Tìm các phân số lớn hơn 1/5 và khác với số tự nhiên, biết rằng nếu lấy mẫu
số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trịphân số không thay đổi ?
Bài 4: Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và
6 quyển vởcùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?


Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

3
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc


Lời giải
Đề số 1

I. Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
D
C
A
II. Tự luận
Bài 1:
Vì vế (6 x 5 + 7 -37)= 30 +7 –37 =0
Nên tích đó bằng 0
Bài 2:
a, 1200: 24 -( 17 –Y) = 36
50 -( 17-Y) = 36
17 -Y= 50 -36
17 -Y= 14
Y= 17 -14

Y= 3
b, 9 x ( Y+ 5) = 729
Y+ 5 = 729 : 9
Y + 5 = 81
Y= 81 -5
Y= 76
Bài 3:
Số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì thương là 1 và số dư
lớn nhất 674 vì 675-1=674
Số phải tìm là 1x 675 +674 = 1349
Đ/S: 1349
Bài 4:
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
40 x

2
= 16(m)
5

Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật đó là:
40 × 16 = 640(m²)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(40 + 16) x 2 = 112(m)
Bài 5: Học sinh tự kể tên các tam giác

Đề số 2
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

4
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc



Bài 1:
Theo đề bài, ta có
a 0 b = 6.ab

Suy ra 100a + b = 6.(10a + b)
100a + b = 60a +6b
100a - 60a = 6b - b
40a = 5b
Vậy a = 1 và b = 8
Bài 2: (Học sinh tự vẽ sơ đồ)
Sau khi chuyển kho thứ nhất có số tấn là:
(316 + 18) : 2 =167 (tấn)
Lúc đầu kho thứ nhất có số thóc là:
167 - 70 = 97 (tấn)
Lúc đầu kho thứ hai có số thóc là:
316 - 97 = 219 (tấn)
Bài 4: 900m2

Đề số 3
Bài 1: a, 200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) – 28 = 166
200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) = 166 + 28
200 – 18 : ( 40 : X – 1 ) = 194
18 : ( 40 : X – 1 ) = 200 - 194
18 : ( 40 : X – 1 ) = 6
40 : X – 1 = 18 : 6
40 : X – 1 = 3
40 : X = 3 + 1
40 : X = 4

X = 10
b,
1
4
9 16 25 36 49 64 81
       
10 20 30 40 50 60 70 80 90
1 1 3 2 1 3 7 4 9
        
10 5 10 5 2 5 10 5 10
 1 3 7 9  1 2 3 4 1
         
 10 10 10 10   5 5 5 5  2
20 10 1

 
10 5 2
1
 22
2
4 4 1
  
2 2 2
9

2

Bài 2: 3; 8 ; 23; 68; 203; 608. Quy luật của dãy số là số sau = số trước x 3 - 1
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc


5
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc


Bài 3: Trung bình số tiền của Hằng và Huệ là
(8000 + 9000) : 2 = 8500 đồng
Số tiền Nga góp là: 8500 - 400 = 8100 đồng
Trung bình mỗi người góp số tiền là
(8000 + 9000 + 8100 - 1100) : 3 = 8000 đồng
Lan góp số tiền là 8000 - 1100 = 6900 đồng
Bài 4:
Nửa chu vi thửa ruộng đó là:
240 : 2 = 120 (m)
Nếu chiều rộng thửa ruộng là 1 phần thì chiều dài mảnh lớn là: 2 x 1 =2 (phần)
Do vậy chiều dài thửa ruộng đó là 2 + 1 = 3 (phần)
Tổng số phần bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần)
Chiều rộng thửa ruộng đó là: 120 : 4 = 30 (m)
Chiều dài thửa ruộng đó là 30 x 3 = 90 (m)
Diện tích của khu vườn là: 90 x 30 = 270m2

Đề số 4
Bài 1: Vì chiều dài gấp 5 lần chiều rộng nên ta có thể chia mảnh vườn thành 5
mảnh hình vng có cạnh bằng chiều rộng.
Diện tích mỗi mảnh hình vng là: 720 : 5 = 144 m2
Ta có 144 = 12 x 12. Vậy cạnh hình vuông hay chiều rộng của mảnh vườn bằng 12m
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật đó là: 12 x 5 = 60m
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó là: (60 + 12) x 2 =144m
Bài 2: Bài mắc từ 6 lỗi đến bài khơng mắc lỗi có 7 dạng bài.
36 : 7 = 5 (dư 1)
Bài dư sẽ là bài trùng số lỗi với 1 trong 7 dạng vừa nêu.

Vậy có thể kết luận có ít nhất 6 bài mắc số lỗi bằng nhau.
Bài 3: Tổng 2 số là: 308x2= 616.
Nếu thêm số 0 vào bên phải số bé thì được số lớn.
=> Số bé = 1/10 số lớn.
Số bé là: 616:(10+1) x 1= 56
Số lớn là: 616:(10+1)x10= 560.
Bài 4: Gọi tổng số kẹo là x (cái)
Bạn đầu tiên nhận số kẹo là 1+ (x+1)/11 (cái)
Số kẹo còn lại là x-1 - (x-1)/11 = (10x-10)/11
So kẹo bạn thứ hai nhận là 2 + [(10x-10)/11-2]/11 = 2 + (10x-32)/121 (cái)
Do số kẹo mỗi người nhận như nhau nên ta có
1+ (x+1)/11 = 2 + (10x-32)/121
Tính ra được x = 100
Số kẹo người thứ nhất nhận là 1+99/11 = 10 cái
Số kẹo chia đều nên mỗi người nhận 10 cái và có 100 : 10 = 10 bạn

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

6
Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc


Đề số 5
Bài 1:

1 1 1 1
1
1
A  1  
 


3 9 27 81 243 729
1 1 1 1
1
3A  3 1   
 
3 9 27 81 243
1
3A  A  3 
729
2186
2A 
729
1093
A
729

Bài 2: Các số có ba chữ số giống nhau là 111, 222,…, 999
Các số 111, 222, …,555 loại vì 555 - 543 khơng được số có 3 chữ số
Cịn lại ta có 666 - 543 = 123
777 - 543 = 243
888 - 543 = 345
999 - 543 = 456
Bài 3: Các phân số là 2/1; 2/2; 2/3; 2/4; 2/5; 2/6; 2/7; 2/8; 2/9
Bài 4: Giấy 900 đồng, vở 600 đồng
Tải thêm tài liệu tại:
/>
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc

7

Tải tài liệu học tập, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí tại VnDoc



×