Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Đáp án elearning 12... truong kinh te quoc dan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.49 KB, 49 trang )

Chọn phát biểu SAI?
a. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
b. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ
của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay tồn cục.
c. E-learning là sử dụng các cơng nghệ Web và Internet trong học tập.
d. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và truyền
thông.
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thơng.
Vì:
E-learning là sử dụng các cơng nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton).
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông
(Compare Infobase Inc).
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của
công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
TCP/IP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Transmision Control Protocol/ Internet Protocol.
b. Telecoms Communication Protocol/ Internet Protocol.
c. Transport Control Provider/ Internet Provider.
d. Transport Control Processing/ Internet Processing.

Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau:
PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì khơng.
PB2: ICP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư
vấn, đào tạo…
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
a. PB1 sai, PB2 đúng.
b. PB1 sai, PB2 sai.
c. PB1 đúng, PB2 đúng.
d. PB1 đúng, PB2 sai.
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.


IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại
thì khơng. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau.
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin
mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư
vấn, đào tạo…
Khẳng định nào sau đây là sai?

1


a. Internet là từ viết tắt của Inter-network.
b. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP.
c. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.
d. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp tồn cầu.
Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như sau:
PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email, Web, FTP, Telnet,
Chat.
PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật
thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
a. PB1 đúng, PB2 đúng.
b. PB1 sai, PB2 đúng.
c. PB1 sai, PB2 sai.
d. PB1 đúng, PB2 sai.
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
ISP - Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như:
Email, Web, FTP, Telnet, Chat.
ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin
mới theo định kỳ) đưa lên mạng.


Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?
a. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.
b. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền
thông.
c. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ
của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay tồn cục.
d. E-learning là sử dụng các cơng nghệ Web và Internet trong học tập.

Theo định nghĩa của Compare Infobase Inc thì E-Learning là gì?
a. E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền
thông.
b. E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ
của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục.
c. E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
d. E-learning là viết tắt của từ Electronic Learning.

2


Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin
và truyền thông.
E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William Horton).
E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông
(Compare Infobase Inc).
E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của
công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
ICP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. International Communication Processing.
b. International Communication Protocol.

c. Internet Cab Provider.
d. Internet Content Provider.
Vì: ICP (Internet Content Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet. ICP cung cấp các thông
tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa
lên mạng.
OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Offline Service Provider.
b. Online Service Provider.
c. Online Search Provider.
d. Organization Service Protocol.
Vì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch vụ trên
cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo, …
Khi nói về q trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Trước năm 1983: phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất
trong các trường học.
PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu
nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
a. PB1 sai, PB2 sai.
b. PB1 đúng, PB2 sai.
c. PB1 sai, PB2 đúng.
d. PB1 đúng, PB2 đúng.
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên
làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao đổi tập trung
quanh giảng viên và các bạn học.
Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu
nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng công nghệ này.

3



IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Internet Extent Protocol.
b. International Exchange Protocol.
c. Improve External Protocol.
d. Internet Exchange Provider.
Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?
a. Email
b. Electronic
c. Extent
d. External
Khẳng định nào sau đây là sai?
a. Internet là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau trên khắp tồn cầu.
b. Internet là từ viết tắt của International Terminal Network.
c. Các mạng máy tính liên kết với nhau dựa trên bộ giao thức TCP/IP.
d. Internet là từ viết tắt của Inter-network.

Phản hồi
Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác nhau
trên khắp tồn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các mạng máy
tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì thế, có thể coi
Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là
ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao
thức điều khiển truyền dẫn - giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với
nhau theo một ngơn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngơn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi
người sử dụng để giao tiếp.

Trong q trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có tích hợp
hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT.

CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Content Big Technology.
b. Computer Based Training.
c. Content Based Training.
d. Computer Basic Technology

4


Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa
chỉ này được gọi là gì?
a. Địa chỉ IP.
b. Địa chỉ Web.
c. Địa chỉ TCP.
d. Địa chỉ URL
Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
a. 64
b. 32
c. 256
d. 128
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ
2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.
Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
a. Bắt buộc phải dùng địa chỉ IP.
b. Bắt buộc phải dùng tên miền.
c. Địa chỉ IP hoặc tên miền.
d. Địa chỉ IP hoặc tên miền hoặc địa chỉ vật lý.
Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?
a. HTTP
b. HTML

c. TCP/IP
d. HTTPS
Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng.
Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép
nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết
siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.
Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?

5


a. Web Area Network.
b. Wire Area Network.
c. Wide Area Network.
d. WiMAX Area Network.
Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?
a. 128
b. 256
c. 32
d. 64
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ
IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Đâu là một phương thức kết nối Internet?
a. IPX/SPX
b. Leased-Line
c. NetBEUI
d. TCP/IP
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet.
Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là bộ giao thức kết nối mạng.

Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI?
a. Tên miền là duy nhất.
b. Địa chỉ IP khó nhớ hơn tên miền.
c. Địa chỉ IP là duy nhất.
d. Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Vì: Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ một
máy tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay
thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn địa chỉ IP.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
The correct answer is: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.

6


Cho 2 khẳng định sau:
KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm.
KĐ2: DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.
a. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
b. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
c. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
d. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dial-up)?
a. Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
b. Kiểu kết nối này có tốc độ chậm nhất trong các phương thức kết nối Internet.

c. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và modem được kết nối tới đường điện thoại.
d. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Trong tên miền, dấu nào được sử dụng làm dấu phân cách?
a. Dấu
b. Dấu hỏi (?)
c. Dấu gạch dưới (_)
d. Dấu chấm (.)
Đáp án đúng là: Dấu chấm (.)
Vì: Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ chức,
cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền này nếu có
những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con (Sub Domain). Tên
miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống như một cây phân cấp.

Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng
KĐ2: Để có thể kết nối Internet, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ ADSL?
a. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
b. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
c. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
d. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.

7


Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Vì: ADSL (Asymmetrical DSL - Đường thuê bao số bất đối xứng).
Để có thể kết nối Internet bằng công nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên
dụng.
Trong các cơng nghệ dưới đây thì đâu khơng phải là cơng nghệ “DSL bất đối xứng“?

a. ADSL
b. IDSL
c. VDSL
d. RADSL
Đáp án đúng là: IDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
IDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web?
a. Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt để sử dụng dịch vụ WWW.
b. Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
c. Là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
d. Cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.
Vì: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng (máy trạm).
Phần mềm này cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.

Đoạn văn câu hỏi
Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)?
Select one:
a. NFS
b. Telnet
c. FTP
d. SMTP

Phản hồi
Đáp án đúng là: FTP
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ thống có
hỗ trợ FTP.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).

The correct answer is: FTP

8


Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao
KĐ2: luôn trong trạng thái kết nối 24/24.
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng rộng?
a. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
b. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
c. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
d. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại hình kết
nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.
Không gian địa chỉ IPv6 gấp bao nhiêu lần không gian địa chỉ IPv4?
a. 4
b. 2^96
c. 24
d. 96
Đáp án đúng là: 2^96
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài là 32 bit, không gian địa chỉ của IPv4 là 232 địa chỉ, và Địa chỉ IPv6 có chiều dài là
128 bit, không gian địa chỉ của IPv6 là 2128 địa chỉ.
Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?
a. 192:168:10:6
b. 192:168:10:256
c. 192.168.10.6
d. 192.168.10.256
Đáp án đúng là: 192.168.10.6

Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ
IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là:
a. Downloading lên Website.
b. Coppying lên Website.
c. Scanning lên Website.

9


d. Uploading lên Website.

Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:
a. kết nối khơng dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát
không dây
b. kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không
dây
c. kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có
dây
d. kết nối có dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát có dây.
Đáp án đúng là: kết nối khơng dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các thiết bị
thu phát không dây
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây và dịch
vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless Access
Point).
Dịch vụ web sử dụng giao thức nào?
a. IPX/SPX
b. NetBEUI
c. HTTP
d. TCP/IP

Vì: Dịch vụ web sử dụng giao thức HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền siêu văn bản. Để
truy nhập đến một trang web nào đó, người dùng gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ của trình duyệt web.

Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
a. 255
b. 128
c. 256
d. 127
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều dài
khơng vượt quá 255 ký tự.
Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?
a. 162.198.101.69
b. 102.254.200.25

10


c. 192.182.10.254
d. 256.168.254.50
Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ
IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?
a. Telnet.
b. FTP.
c. NFS.
d. SMTP.
Đáp án đúng là: SMTP. Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại (Dialup)?

a. Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
b. Kiểu kết nối này có tốc độ nhanh nhất trong các phương thức kết nối Internet.
c. Đây là một công nghệ băng rộng.
d. Kết nối kiểu này ln thường trực 24/24.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại và
một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới đường
điện thoại.
Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.
Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Message Transfer Application.
b. Mail Transfer Agent.
c. Mail Transfer Application.
d. Message Transfer Agent.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer Agent).
MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ nhận bản tin,
soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và xử lý các bản tin
đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Địa chỉ IP nào khơng thể gán cho các thiết bị trên mạng?

11


a. Địa chỉ IP riêng.
b. Địa chỉ 10.10.10.10.
c. Địa chỉ quảng bá.
d. Địa chỉ IP cơng cộng.
Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên mạng.
Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.
Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền hợp lệ?
a. neu.edu@vn

b. neu.edu.vn
c.
d. neu_edu@vn
Đáp án đúng là: neu.edu.vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.
Trong các công nghệ dưới đây thì đâu khơng phải là cơng nghệ “DSL đối xứng“?
a. IDSL
b. ADSL
c. SDSL
d. HDSL
Đáp án đúng là: ADSL
Vì: ADSL là cơng nghệ DSL bất đối xứng.
Cịn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.
Mạng cục bộ LAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Local Address Network.
b. Link Area Network.
c. Local Area Network.
d. Link Address Network.

FTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. File Transmission Protocol.
b. File Transfer Protocol.

12


c. File Transmission Program.
d. File Transfer Program.
Phương thức kết nối nào là chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet?
a. Kết nối băng rộng.

b. Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up).
c. Kết nối thông qua kênh thuê riêng (Leased-Line).
d. Kết nối không dây.

Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?
Select one:
a. TCP/IP
b. NetBEUI
c. IPX/SPX
d. HTML
Đáp án đúng là: HTML
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng.
Còn HTML (HyperText Markup Languages) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép
nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết
siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32)
và mục 2.3. Một số dịch vụ Internet thông dụng (BG, tr.39).
Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?
a. *.asp
b. *.php
c. *.htm
d. *.jsp

TFTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
a. Trivial FTP.
b. Trial FTP.
c. Terminal FTP.
d. Test FTP.

13



Phản hồi
Đáp án đúng là: Trivial FTP.Vì: TFTP (Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng
giao thức UDP.Tham khảo: Bài 2, mục 2.1. Kiến trúc mạng Internet (BG, tr.14).
The correct answer is: Trivial FTP.

Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
a. Dấu hai chấm “:”
b. Dấu chấm “.”
c. Dấu nhân “*”
d. Dấu hỏi “?”
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:

Khẳng định nào sau đây là SAI?
a. Cấu trúc định tuyến của IPv6 tốt hơn IPv4.
b. Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
c. IPv6 hỗ trợ bảo mật tốt hơn IPv4.
d. Không gian địa chỉ Ipv6 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv4.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Vì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ lớn hơn và dễ dàng quản lý
không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ trợ bảo mật tốt hơn…
Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
a. Là duy nhất.
b. Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay đăng ký với 1 chi phí nào đó.
c. Có tính tồn cầu và được tiêu chuẩn hóa.
d. Khơng được định tuyến trên Internet Backbone.


Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho phép truy
xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng?
a. SMTP
b. NFS
c. FTP

14


d. Telnet

Phản hồi
Đáp án đúng là: NFS
Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun
Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng.(BG, tr.14)

Có 2 khẳng định sau:
KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL
KĐ2: Cho phép chia sẻ chung với đường điện thoại
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về cơng nghệ HDSL?
Select one:
a. KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
b. KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
c. KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
d. KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung với
đường điện thoại.
HTML là tên viết tắt của cụm từ nào?
a. HyperText Media Languages.

b. HyperText Markup Learn.
c. HyperText Markup Languages.
d. HyperText Media Languages.

Có mấy phiên bản địa chỉ IP?
a. 1
b. 2
c. 4
d. 3
Đáp án đúng là: 2
Vì: Có 2 phiên bản địa chỉ IP là IPv6 và IPv4.
Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
a. Các chữ số

15


b. Ký tự @
c. Các chữ cái
d. Ký tự “-”
Đáp án đúng là: Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.
Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ nào?
a. Wireless Fidelity.
b. Wireless Fast.
c. Wire Fast.
d. Wire Fidelity.

Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
a. BCC

b. Subject
c. Body
d. CC

Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?
a. CARP.
b. ARP.
c. RARP.
d. TARP.
Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?
a. TARP.
b. CARP.
c. RARP.
d. ARP.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy
tính khác?

16


a. Telnet.
b. NFS.
c. SMTP.
d. FTP.

Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?
a. 3
b. 2
c. 4

d. 1
Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị Nga vào
trong ô nào dưới đây?
a. Cc
b. Bcc
c. Subject
d. To

Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
a. Dịch vụ thư điện tử.
b. Dịch vụ Chat.
c. Dịch vụ World Wide Web.
d. Dịch vụ tải tệp tin.

Trong ô tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì kết quả trả về sẽ là gì?
a. Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân sẽ được hiển
thị.
b. Chỉ có các trang có từ Kinh tế, và các trang có từ quốc dân sẽ được hiển thị.
c. Chỉ có các trang có từ Kinh tế quốc dân sẽ được hiển thị.
d. Chỉ có các trang có từ Kinh tế và khơng có từ quốc dân sẽ được hiển thị.

17


Vì: Trong ơ tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì máy sẽ tìm các trang có từ Kinh, các trang có từ tế,
các trang có từ quốc và các trang có từ dân. Sở dĩ như vậy vì ở đây máy tìm kiếm sẽ tách cụm từ trên thành 4
từ đơn và sẽ tìm theo từng từ đơn này.
Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?
a. Bcc
b. Subject

c. To
d. Cc
Trong số các phần mềm sau, đâu không phải là phần mềm hỗ trợ tải tệp tin?
a. Flashget
b. IDM
c. Free YouTube Downloader
d. SnagIt

IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?
Select one:
a. Instant Message.
b. Invite Message.
c. Important Message.
d. Internet Message.

Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?
a. Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng có thể sử dụng khả
năng xử lý của máy chủ đó.
b. Là dịch vụ truyền các tệp từ máy tính này đến máy tính khác trên mạng Internet.
c. Là dịch vụ giúp người dùng tìm kiếm thơng tin trên Internet bằng bảng chọn.
d. Là dịch vụ Internet có khả năng duy trì hàng ngàn nhóm tin với sự tham gia của hàng triệu người.

Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
a. Biểu tượng Yahoo! Messenger.
b. Biểu tượng Internet Explorer.

18


c. Biểu tượng Recycle Bin.

d. Biểu tượng My Computer.

Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây của dịch vụ Mail
hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?
a. Đính kèm tệp tin.
b. Danh bạ.
c. Lịch.
d. Kiểm tra thư.
Chọn khẳng định đúng?
a. Kết quả bạn tìm được khi sử dụng các trang web khác nhau là giống nhau.
b. Trong câu điều kiện được nhập số kí tự trống giữa các từ làm thay đổi kết quả tìm kiếm.
c. Một từ là sự kết hợp các chữ cái hoặc các số với nhau trong đó bao gồm các khoảng trống.
d. Máy tìm kiếm khơng phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Khơng thể tìm kiếm kết hợp trong Google.
b. Khơng thể tìm kiếm chính xác trong Google.
c. Khơng thể tìm kiếm loại trừ trong Google.
d. Có thể tìm kiếm bằng từ khóa tiếng Việt trong Google

Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?
a. Gần như tất cả các dịch vụ thư điện tử đều miễn phí.
b. Sử dụng đơn giản.
c. Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt Web là có khả năng sử dụng hộp thư điện tử.
d. Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
Chọn khẳng định đúng nhất?
a. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể gửi thư tới bạn cùng lớp.

19



b. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp thư; và xóa thư do
người khác gửi tới.
c. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư mà bạn cùng lớp gửi tới.
d. Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể trả lời thư mà bạn cùng lớp gửi tới.
Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
a. Chỉnh sửa nội dung trang Web.
b. Lưu trang Web.
c. In trang Web.
d. Đưa trang Web vào danh mục các trang u thích.

Khi sử dụng Google, nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm các trang web thương mại mà có chứa cụm từ kinh tế
thì trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
a. “kinh tế” type:com
b. “kinh tế” type:org
c. “kinh tế” site:org
d. “kinh tế” site:com
Đáp án đúng là: “kinh tế” site:com
Vì: Sử dụng từ khóa site để tìm kiếm các trang web theo tên miền, mặt khác các trang web thương mại có tên
miền là .com, nên từ khóa cần tìm là: “kinh tế” site:com
Khi sử dụng ứng dụng Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư được gửi đến cho bạn?
a. Drafts
b. Inbox
c. Sent
d. Deleted
Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?
a. Tất cả các phương án trên
b. Chương trình duyệt Web (Web Browser)
c. Chương trình soạn thảo văn bản
d. Chương trình gửi nhận E-Mail


20


Trong số các phần mềm sau, phần mềm nào không hỗ trợ chức năng chat?
a. Windows Live Messenger
b. IDM
c. Skype
d. Yahoo Messenger
Để có thể trị chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Select one:
a. Dịch vụ web.
b. Dịch vụ thư điện tử.
c. Dịch vụ Chat.
d. Dịch vụ diễn đàn.

Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đi .doc mà có chứa cặp từ kinh tế thì
trong ơ tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
Select one:
a. “kinh tế” file:doc
b. “kinh tế” fileformat:doc
c. “kinh tế” filetype:doc
d. “kinh tế” type:doc
Dịch vụ Telnet là gì?
a. Là dịch vụ nhắn tin trên mạng Internet
b. Là dịch vụ tìm kiếm trên mạng Internet
c. Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó như máy của
mình.
d. Là dịch vụ cung cấp thông tin qua mạng
Phương án đúng là Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính đó

như máy của mình.

Khi sử dụng các dịch vụ Webmail, khẳng định nào sau đây là đúng?
a. Kích thước hộp thư khơng bị hạn chế.
b. Có thể sử dụng Webmail ngay cả khi không kết nối Internet.

21


c. Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp.
d. Hầu hết các dịch vụ Webmail có tính phí.
Đáp án đúng là: Vấn đề bảo mật thư hồn tồn phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Vì: Một số nhược điểm của Webmail:
Khơng có hỗ trợ từ nhà cung cấp;
Kích thước hộp thư bị hạn chế;
Tính riêng tư và bảo mật phụ thuộc vào nhà cung cấp;
Tốc độ nhận và gửi thư chậm.
Khi sử dụng cơng cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web vừa chứa cụm từ:
kinh tế, vừa chứa cụm từ quốc dân thì trong ơ tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây?
Select one:
a. kinh tế quốc dân
b. “kinh tế” - “quốc dân”
c. “kinh tế quốc dân”
d. “kinh tế” +“quốc dân”

Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào?
a. Dấu và (&)
b. Dấu trừ (-)
c. Dấu nháy kép (“”)
d. Dấu cộng (+)

Khi sử dụng cơng cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web chỉ chứa cụm từ: kinh
tế quốc dân, thì trong ơ tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây?
a. “kinh tế” quốc dân
b. kinh tế “quốc dân”
c. “kinh tế quốc dân”
d. kinh tế quốc dân

Chương trình nào dưới đây KHƠNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?
a. Gmail
b. Yahoo Mail
c. Outlook Express

22


d. IDM

Khi nói về mơ hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau:
PB1: Một LCMS là một môi trường đa người dùng.
PB2: LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung
tâm.
Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
a. PB1 đúng, PB2 đúng.
b. PB1 sai, PB2 đúng.
c. PB1 sai, PB2 sai.
d. PB1 đúng, PB2 sai.

Phản hồi
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: Một LCMS là một mơi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu trữ, sử

dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm. Việc
sử dụng các cấu trúc siêu dữ liệu học được chuẩn hoá, cộng với các khuôn dạng truy xuất đơn vị kiến thức
được chuẩn hoá cũng cho phép các đơn vị kiến thức được tạo ra và chia sẻ bởi các phần mềm công cụ đa
năng và các kho dữ liệu học tập.
Tham khảo: Bài 4, mục 3.1.1. Hệ thống quản trị nội dung học tập (LCMS) (BG, tr.48).
The correct answer is: PB1 đúng, PB2 đúng.

Trong q trình học e-learning, đâu khơng phải là 1 trong 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning?
a. Thi cử.
b. Thảo luận.
c. Thực hành.
d. Lướt web.

Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
a. Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
b. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử.
c. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai.
d. Tương thích với các trình duyệt chuẩn.
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu
trung tâm.
Vì: Một LCMS là một mơi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu trữ, sử
dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau:

23


(2) u cầu kỹ thuật
Tương thích với các trình duyệt chuẩn.

Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp trong tương lai.
Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi hệ thống thư điện tử
chuẩn.
Đâu là đặc điểm của E-Learning?
a. Nội dung khóa học khơng được cập nhật.
b. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
c. Sinh viên và giảng viên thường xuyên gặp mặt trực tiếp ở lớp học.
d. Học khơng có sự hợp tác, phối hợp.
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp cơng cụ tự đánh giá.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
Học mọi lúc, mọi nơi;
Học liệu hấp dẫn;
Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
Cập nhật mới nhanh;
Học có sự hợp tác, phối hợp;
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Mơ hình SCORM do tổ chức nào đưa ra?
a. Trường đại học tổng hợp Utah.
b. Quỹ khoa học quốc gia Mỹ (NSF).
c. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL).
d. Viện Nghiên cứu Standford.
Đáp án đúng là: Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL).
Vì: Mơ hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning và
những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL) đưa ra mơ hình tham
chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM - Sharable Content Object Reference Model) và đã định nghĩa một
cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập (LMS)”, trong đó
LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học.


Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
a. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm bất cứ lúc nào.
b. Sinh viên chỉ có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm khơng tính điểm tối đa là 10 lần.
c. Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm khơng tính điểm bất cứ lúc nào.
d. Sinh viên có thể làm các bài tập về nhà tính điểm mà khơng bị giới hạn thời gian làm bài.

24


Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến?
a. Kết hợp giữa Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy trao đổi trên Internet và có những buổi gặp trực
tiếp.
b. Khơng có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
c. Tất cả nội dung trên Internet; khơng có gặp mặt trực tiếp.
d. Sử dụng Internet để đăng tải các học liệu như đề cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực
tiếp (mặt giáp mặt).
Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
a. Học mọi lúc, mọi nơi.
b. Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
c. Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
d. Học liệu hấp dẫn.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning:
Học mọi lúc, mọi nơi;
Học liệu hấp dẫn;
Linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu;
Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân;
Cập nhật mới nhanh;

Học có sự hợp tác, phối hợp;
Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá;
Các dịch vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
Trong mơ hình hệ thống E-Learning khơng bao gồm thành phần nào?
a. Hạ tầng truyền thông và mạng.
b. Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin.
c. Hạ tầng phần mềm.
d. Nội dung đào tạo.

Phản hồi
Đáp án đúng là: Đội ngũ kỹ sư cơng nghệ thơng tin.
Vì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính:
Hạ tầng truyền thơng và mạng: Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh viên), thiết bị tại các cơ sở
cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông…
Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví dụ đơn giản như MacroMedia, Authorware, Toolbook… ).
Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Đây là phần quan trọng của e-learning bao gồm nội dung các khoá học,
các phần mềm dạy học… Tham khảo: Bài 4, mục 3.2.1. Mơ hình hệ thống e-learning (BG, tr.51).

25


×