Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Quản lý lao động trong doanh nghiệp thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.49 KB, 11 trang )

A/ Lời mở đầu
Doanh số bán kỉ lục, công việc kinh doanh thành công trên phơng diện toàn cầu
hoá ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Czech và nhiều nớc khác, thị trờng cổ phiếu tăng
giá trong 1 ngày đã làm tăng giá trị của AT&T thêm 10 tỉ đô la. Nghe có vẻ là 1
năm làm ăn tuyệt vời, đó cũng là năm mà tổng giám đốc quản trị của công ty này
sa thải 40.000 công nhân viên, cha kể 60.000 đã sa thải từ trớc do cải cách cơ cấu
trong 3 năm qua.
Kinh nghiệm của AT&T cho thấy rằng những quyết định về quản lí nhân sự có tác
động rất lớn. Các quyết định của các nhà quản trị sẽ ảnh hởng không chỉ tới sự
thành công của chính mình, mà còn cả đến những hành vi của những ngời làm
việc dới quyền và tới ý thức về sự đối xử công bằng. iều làm cho các nhà tổ chức
thành đạt nhất khác biệt với các tổ chức khác chính là cách thức họ quản lí và phát
triển nguồn nhân lực. khả năng dành đợc và duy trì lợi thế cạnh tranhnằm ở chính
lực lợng lao động. Làm thế nào để tuyển chọn và phát triển ngời lãnh đạo tơng lai?
Làm thế nào để thiết kế lại tổ chức để làm hài lòng khách hàng, phải khen thởng
thành tích tốt nh thế nào? Phải lãnh đạo 1 lực lợng lao động đa dạng toàn cầu nh
thế nào? Phải chi phí lao động ra sao để vẫn đảm bảo đối xử công bằng với mọi
ngời. Những thách thức lớn nhất đều đòi hỏi phải quản lí và phát triển nhân lực.
B/ nội dung
Chơng I: Vị trí, đặc điển và yêu cầu quản lí lao động trong doanh nghiệp th-
ơng mại
1) Vị trí của lao động trong doanh nghiệp thơng mại :
Do kết quả của sự phân công lao động XH, 1 bộ phận lao động tách ra khỏi quá
trình sx và chuyên thực hiện lu thông hành hoá, đa hàng hoá từ sx đến nơi tiêu
dùng. Từ đó nghành thơng mại đơc hình thành và phát triển.
Cùng với sự phát triển sx hàng hoá lu thông hàng hoá, số lợng lao động trong
nghành thơng mại ngày càng phát triển và chiếm tỉ trọng khá lớn trong tổng số lao
động đang làm việc trong các ngành kinh tế quốc dân. Theo kết quả tổng điều tra
các cơ sở kinh tế hành chính sự nghiệp năm 1995 của tổng cục thống kê, tổng số
1
lao động hoạt động trong ngành thơng mại, khách sạn, nhà hàng... Tính đến ngày


1-1-1995 là 205.104 ngời chiếm tỉ lệ 31,7% trong tổng số lao động hoạt động
trong ngành thơng mại.
Có câu hỏi:Tại sao nguồn lao động lại quan trọng: Mặc dù nhà máy, trang thiết bị
và tài chính là những nguồn tài nguyên mà các nhà tổ chức đều có, thế nhng con
ngời- nguồn nhân lực vẫn là đặc biệt quan trọng, nguồn nhân lực đảm bảo nguồn
sáng tạo trong mọi tổ chức. Con ngời thiết kế và sx ra hàng hoá dịch vụ, kiểm tra
chất lợng , đa sản phẩm ra bán trên thị trờng, phân phối tài chính, xác định những
chiến lợc chung và các mục tiêu cho tổ chức đó. Không có những con ngời làm
việc có hiệu quả thì mọi tổ chức đều không thể nào đạt tới các mục tiêu của mình.
2) ặc điểm lao động trong doanh ngịêp thơng mại:
Lao động hoạt đông trong ngành thơng mại là 1 bộ phận cấu thành lao động trong
nền kinh tế quốc dân , thực hiện đa hàng hoá từ nơi sx đến nơi tiêu dùng và cung ứng
dịch vụ thơng mại XH vì vậy nó có đặc điểm khác với lao động của các ngành khác:
Hoạt động trong ngành thơng mại vừa mang tính chất sx, vừa thực hiện
mua bán hàng hoá còn mang tính phục vụ sinh hoạt đời sống nhân dân.
Để đa hàng hoá từ nơi sx đền nơi tiêu dùng, hoạt động lao động trong
ngành thơng mại tổng hợp nhiều lĩnh vực khoa học kĩ thuật, tâm sinh lý, văn hoá
và nghệ thuật.
Lao động thơng mại góp phần thiết lập quan hệ giữa các tầng lớp dân c
trong XH, quan hệ giữa sx và ngời tiêu dùng, giữa ngời với ngời thông qua thực
hiện mua bán hàng hoá và cung ứng dịnh vụ. Do vậy, hoạt động lao động trong
ngành thơng mại mang tính chất XH rộng rãi.
3) Quản lý lao động trong doanh nghiệp thơng mại :
Công tác quản lý nguồn lao động giúp tìm kiếm phát triển và duy trì đội ngũ lao
động và quản lý có chất lợng sẽ làm cho những ngời tham gia tích cực vào sự
thành công của các doanh nghiệp thơng mại..Các hoạt động tổ chức nguồn nhân
lực có thể đợc tổ chức thành 4 mảng chính:
Lập kế hoạch và tuyển dụng
Đào tạo và phát triển
2

Duy trì và quản lý
Hệ thống thông tin và dịch vụ về nhân lực
Một trong những trách nhiệm chính của quản ký nguồn nhân lực của các
doanh nghiệp thơng mại là tìm ra đúng ngời, đúng số lợng và đúng thời điểm trên
các điều kiện thoả mãn cả chủ doanh nghiệp và lao động.
Quản lý nguồn nhân lực
Vòng tròn phía ngoài biểu thị thời gian 1 lao động làm việc với doanh nghiệp
Vòng tròn phía trong biểu thị 4 mảng chính trong công tác quản lý nguồn nhân
lực.
Một doanh nghiệp giỏi là doanh nghiệp quản lý tốt nguồn nhân lực mà mình
sẵn có, để làm tốt hơn công tác này, các doanh nghiệp thơng mại nên dựa vào các
công cụ hỗ trợ của mình:
Phân tích dự báo nhu cầu về nhân lực: Sau khi xác định đợc các mục đích
và chỉ tiêu kinh doanh của mình, các doanh nghiệp cần phải xác định đợc nguồn
nhân lực cần thiết để hoàn thành các mục tiêu đó
Kiểm kê và kiểm toán nguồn nhân lực sẽ giúp các doanh nghiệp nắm rõ
đợc mình đã có những kỹ năng và chuyên môn gì? Đây là một nội dung quan
trọng của công tác lập kế hoạch về nguồn nhân lực. Bản kiểm kê này sẽ đợc đề cập
thờng xuyên thông qua một quá trình đợc gọi là kiểm toán nguồn lực nhằm theo
dõi việc đào tạo và tích luỹ kinh nghiệm của lao động khi họ thực hiện các nhiệm
vụ khác.
Phân tích khiếm khuyết và kế hoạch nguồn lực: Việc sử dụng bản kế
hoạch về nguồn nhân lực sẽ giúp cho doanh nghiệp trong việc tiến hành tìm kiếm
lao động cần thiết nhằm khắc phục những khuyết điểm về nguồn lực.
Chơng II: Phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp thơng mại
1) Tiêu chuẩn hoá đội ngũ lao động trong ngành thơng mại:
Tiêu chuẩn chung
Căn cứ tinh thần nghị quyết hội nghị trung ơng III, khoá VIII tiêu chuẩn chung
của đội ngũ lao động ngành ngành thơng mại nh sau :
3

Có trình độ chính trị, nắm vững quan điểm đờng lối của Đảng và vận dụng
nó vào phát triển ngành thơng mại, nắm vững chính sách và nghiêm chỉnh chấp
hành pháp luật của nhà nớc, có trình độ quản lý và kinh doanh thơng mại, phải biết
ngoại ngữ.
Có bản lĩnh chính trị, có tinh thần yêu nớc, tận tuỵ với công việc, phấn đấu
thực hiện có hiệu quả đờng lối của Đảng và Nhà nớc trong hoạt động thơng mại
quốc tế.
Có phẩm chất đạo đức, không tham ô lãng phí, phải đặt lợi ích của cá nhân
trong lợi ích quốc gia lợi ích của doanh nghiệp và tập thể ,phải có ý thức tổ chức
kỷ luật chấp hành mọi sự phân công của Nhà nớc và của DN.
Tiêu chuẩn cụ thể:
Qua giáo trình Thơng Mại 1 đã chỉ ra 1 số bộ phận lao động quan trọng và
chủ yếu cần đợc phát triển :
Tiêu chuẩn cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp:
Làm thế nào để trở thành ngời lãnh đạo tốt,để trả lời cho câu hỏi nay không dễ
nhng cũng không quá khó, bởi vì điều làm cho các doanh nghiệp thành đạt nhất
khác với các doanh nghiệp khác chính là cách thức quản lý của cán bộ lãnh đạo.Vì
thế cán bộ lãnh đạo chính là cánh tay phải của doanh nghiêp nên cần có những
tiêu chuẩn nhất định:
Phải có bản lĩnh chính trị ,phải kiên định với đờng lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nớc,nắm vững đờng lối chủ trơng và chiến lợc phát triển
ngành thơng mại.
Phải có năng lực tổ chức thực hiện.
Yêu cầu về trình độ phải tốt nghiệp đại học hoặc cao đẳng theo chuyên
ngành, biết ngoại ngữ, khả năng giao tiếp tốt.
Có phẩm chất đạo đức,có ý thức kỷ luật ,sinh hoạt lành mạnh,dám quyết
đoán và dám chịu trách nhiệm.
Tiêu chuẩn nhân viên quản lí:
4
Một lãnh đạo dù có giỏi đến mấy cũng dần suy giảm nếu không có sự hỗ trợ của

nhân viên cấp dới. Vì vậy nhân viên kinh tế nh 1 phần của cơ thể DN, vậy tiêu chí
dể là 1 nhân viên quản lý tốt là gì?
Nắm vững đờng lối phát triển kinh tế của Đảng chiến lợc phát triển của DN,
chính sách và pháp luật của Nhà nớc, làm tham mu cho lãnh đạo DN thực hiên tốt
những vấn đề trên.
Có trình độ thành thạo nghiệp vụ quản lý theo chuyên môn đợc phân công,
tổng kết thực tiễn, rút ra đựơc quy luật phát triển của thị trờng và DN.
Sử dụng thành thạo máy vi tính, biết ngoại ngữ nếu làm việc có quan hệ nớc
ngoài phải thông thạo ngoại ngữ.
Có phẩm chất đạo đức, trung thực, có ý thức tiết kiệm, không lợi dụng những
công việc đang làm để phục vụ lợi ích cá nhân,
Yêu cầu phải tốt nghiệp ĐH và CĐ
5

×