Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Kế toán nguyên liệu,vật liệu và công cụ dụng cụ ở Công ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.09 KB, 60 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:

KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU,VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Ở CÔNG TY TNHH KHUÂN MẪU & SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ
CAO VIỆT NAM

Họ tên sinh viên: Nguyễn Duy Mạnh
Lớp: Kế toán 59E
Mã sinh viên: 11173041
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Nam Thanh


Mục lục

NỘI DUNG

Trang

PHẦN I: Các vấn đề chung về kế tốn NVL,CCDC………………

06

I. Khái niệm, đặc điểm và vai trị của NVL,CCDC

06

1. Khái niệm và đặc điểm của NVL,CCDC



06

2. Vai trò của NLVL,CCDC trong sản xuất kinh doanh

06

II. Phân loại và đánh giá NVL,CCDC.

07

1. Phân loại NLVL,CCDC

07

2. Đánh giá NLVL,CCDC

07

III. Nhiệm vụ của kế toán NVL,CCDC

10

IV. Thủ tục quản lý N-X-T kho NVL,CCDC các chứng từ

10

V. Kế toán chi tiết NVL,CCDC

11


1. Phương pháp ghi thẻ song song

12

2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển

12

3. Phương pháp sổ số dư

13

VI. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC

14

1. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp KKTX

14

2. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp KKĐK

20

PHẦN II: Tình hình thực tế cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH
khuân mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt Nam……………….

24


I.Khái qt tình hình chung của cơng ty TNHH Cơ khí HTMP VN

24

1. Q trình phát triển của cơng ty TNHH Cơ khí HTMP VN

24

2. Mơ hình của Công ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công

25

nghệ cao Việt Nam
3. Tổ chức bộ máy của công ty

27

4. Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn của cơng ty

29

4.1. Bộ máy kế tốn của cơng ty

29

4.2. Chính sách kế tốn của cơng ty

31

5. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chứ


35

2


5.1. Nhân tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức sản xuất kinh
doanh

35
35

5.2 Nhân tố ảnh hưởng tới công tác kế tốn của cơng ty
II. Thực trạng cơng tác kế tốn tại cơng ty

37
37

1. Một số đặc điểm về NVL,CCDC tại công ty

37

2. Phân loại và đánh giá NVL,CCDC tại cơng ty

37

3. Kế tốn chi tiết NVL,CCDC ở cơng ty

57


Phần III: Nhận xét, kiến nghị , biện pháp hoàn thiện cơng tác kế
tốn NVL,CCDC tại Cơng ty TNHH khn mẫu & sản phẩm công
nghệ cao Việt Nam…………………………………………………….

57

I. Nhận xét chung về công ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công
nghệ cao Việt Nam

57

1. Bộ máy sản xuất kinh doanh và tình hình hoạt động của c/ty

57

2. Nhận xét về tổ chức cơng tác kế tốn ở cơng ty

57

3. Một số kiến nghị hồn thiện cơng tác kế tốn NVL,CCDC…

59

4. Kết luận

59

3



Danh mục ký hiệu viết tắt
TNHH: TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
TSCĐ: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CCDC: CÔNG CỤ DỤNG CỤ
NVL: NGUYÊN VẬT LIỆU

Danh mục sơ đồ
SƠ ĐỒ 1: PHƯƠNG PHÁP THẺ SONG SONG
SƠ ĐỒ 2: SƠ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP SỔ ĐỐI CHIẾU LUÂN CHUYỂN
SƠ ĐỒ 3: SỐ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ
SƠ ĐỒ 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP
KKTX
SƠ ĐỒ 5: KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP KIỂM
KÊ ĐỊNH KỲ.
SƠ ĐỒ 6: SƠ ĐỒ BỘ MÁY CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ HTMP VIỆT NAM
SƠ ĐỒ 7: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CƠNG TY:
SƠ ĐỒ 8: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC TRÌNH TỰ GHI SỔ NHẬT KÝ CHUNG
CHUNG

4


LỜI MỞ ĐẦU
Kế tốn ln gắn liền với nền sản xuất xã hội, nó là một cơng cụ khơng thể
thiếu được trong công việc điều hành và quản lý kinh tế vĩ mô.Trong nền kinh tế
thị trường, mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải có những phương
án sản xuất và chiến lược kinh doanh có hiệu quả. Để làm được điều đó,các doanh
nghiệp phải ln cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm các yếu tố
đầu vào, hạ giá thành sản phẩm. Chi phí ngun vật liệu (NVL) cơng cụ dụng
cụ(CCDC) thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành sản phẩm. Do đó việc

hạch tốn NVL ln được coi là một trong những nhiệm vụ quan trọng.
Cơng tác hạch tốn NVL, CCDC đúng sẽ giúp cho doanh nghiệp cung cấp
NVL, CCDC một cách kịp thời, đầy đủ, đồng thời kiểm tra và giám sát chặt chẽ
việc chấp hành các định mức dự trữ tiêu hao vật liệu, đảm bảo sử dụng
NVL,CCDC tiết kiệm có hiệu quả, hạ giá thành sản phẩm,đem lại lợi nhuận cao
cho doanh nghiệp.
Công ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt Nam được thành
lập vào 6/9/2006. Mục đích chính của cơng ty là sản xuất, chế tạo các loại khn
mẫu và các chi tiết chính xác, chất lượng cao thoả mãn được các yêu cầu của
khách hàng tại Việt Nam và nước ngoài. Sau một thời gian đi sâu tìm hiểu hoạt
động của cơng ty em nhận thấy được sự quan trọng của vật liệu, cơng cụ dụng cụ
với q trình sản xuất kinh doanh sự cần thiết phải quản lý vật liệu nhằm đáp ứng
kịp thời, nhu cầu vật liệu phục vụ sản xuất.
Nhận thấy được những khó khăn tồn tại trong việc quản lý và sử dụng nguyên
liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ và nhất là bảo đảm nguồn vốn lưu động cho việc
dự trữ tài sản lưu động ở công ty. Với kiến thức được trang bị trong thời gian học
tập tại trường cùng với sự nhận thức vai trò và tầm quan trọng của NVL,CCDC
trong cơng ty trong tồn bộ cơng tác hạch tốn kế tốn. Được sự giúp đỡ nhiệt
tình của Giáo Viên: TS. Trần Thị Nam Thanh và các cán bộ kế tốn ở cơng ty
nơi em thực tập, em mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài:”Kế tốn ngun liệu,vật
liệu và cơng cụ dụng cụ “ở Cơng ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công nghệ
cao Việt Nam để viết chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 phần:
-Phần I: Các vấn đề chung về kế tốn NVL,CCDC.
-Phần II: Tình hình thực tế về cơng tác kế tốn NVL,CCDC tại Công ty TNHH
khuân mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt Nam.

5



-PhầnIII: Nhận xét, kiến nghị, biện pháp hoàn thiện những vấn đề chưa hợp lý
trong cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Do thời gian thực tập có hạn, với nhận thức còn nhiều hạn chế nên chuyên đề
thực tập tốt nghiệp chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong và xin trân
thành cảm ơn sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo để chuyên đề đựơc hoàn
thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!

6


PHẦN I:
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NVL, CCDC
I. Khái niệm,đặc điểm và vai trò của NL,Vl và CCDC trong sản kinh
doanh
1.Khái niệm và đặc điểm của NL,VL và CCDC
1.1 Khái niệm:
+NL,VL trong các doanh nghiệp của sản xuất là đối tượng lao động –một trong
ba yếu tố cơ bản để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh,cung cấp dịch
vụ-là cơ sở vật chất cấu tạo nên cơ sở vật chất của sản phẩm.
+CC,DC là những tư liệu lao động không thoả mãn định nghĩa và tiêu chuẩn ghi
trên tài sản cố định hữu hình (có giá trị tài sản nhỏ hơn 30 triệu đồng,và thời gian
sủ dụng nhỏ hơn 2 năm),hoặc thoả mãn điều kiện ghi nhận là TSCĐ hữu hình
nhưng khơng có tính bền vững như thuỷ tinh,gốm sứ…
1.2.Đặc điểm
1.2.1.Đặc điểm của NL,VL
-Chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất NL,VL thay đổi hồn tồn hình thái vật chất
ban đầu và giá trị được chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Đặc điểm của CC,DC:

-Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ.
-Khi tham gia vào quá trình sản xuất vẫn giữ nguyên hinh thái vật chất ban đầu,
giá trị bị hao mòn dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ.CC,DC thường có giá trị nhỏ hoặc thời gian sử dụng ngắn được
quản lý và hạch toán như tài sản lưu động.
2. Vai trò của NL,VL và CC,Dc trong sản xuất kinh doanh.
NLVL-CC,DC là một trong ba yếu tố khơng thể thiếu được của q trình sản
xuất,chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu giá thành sản phẩm.Sự ảnh hưởng của
NLVL, CCDC đối với sản xuất không chỉ ở mặt lượng mà còn cả ở mặt chấtNLVL ,CCDC phải đảm bảo đúng chất lượng,quy cách,chủng loại thì sản xuất sản
phẩm mới đạt yêu cầu.
Do vậy tăng cường công tác quản ly,cơng tác kế tốn NVL,CCDC nhằm đảm
bào sử dụng hiệu qua tiết kiệm NVL,CCDC hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm có nghĩa quan trọng trong các doanh nghiệp nói chung.

7


II.Phân loại và đánh giá NL,VL và CCDC:
1.Phân l oại NLVL và CCDC
a. Phân loại NLVL:

Căn cứ vào nguồn gốc hình thành:
- NVL mua ngồi;
- NVL tự chế biến, gia cơng;
- NVL được tài trợ, được góp;

Căn cứ vào nội dung, cơng dụng kinh tế của vật liệu:
- NVL chính;
- Vật liệu phụ;
- Nhiên liệu;

- Phụ tùng thay thế;
- Các loại vật liệu khác;

Căn cứ vào mục đích cơng dụng của vật liệu:
- NVL trực tiếp dùng cho sản xuất,chế tạo sản phẩm;
- NVL dùng cho công tác quản lý;
- NVL dùng cho các mục đích khác;
b. Phân loại CCDC:

Căn cứ vào nguồn hình thành:
- CCDC mua ngồi;
- CCDC tự chế biến, gia cơng;
- CCDC được tài trợ, được góp;

Căn cứ vào nội dung, công dụng kinh tế:
- Công cụ, dụng cụ;
- Bao bì luân chuyển;
- Đồ dung cho thuê;

Căn cứ vào mục đích cơng dụng:
- CCDC dùng cho sản xuất kinh doanh;
- CCDC dùng cho quản lý;
- CCDC dùng cho các mục đích khác;

Căn cứ theo phương pháp phân bổ:
- Phân bổ một lần;
- Phân bổ hai lần;
- Phân bổ nhiều lần;
2 .Đánh giá NLVL-CCDC
8



a. Đối với NVL,CCDC nhập kho:
Với NVL,CCDC mua ngoài nhập kho:
Giá gốc NL,VL giá mua ghi trên
các loại thuế chi phí có liên
Và CCDC
hố dơn sau khi trừ đi khơng được quan trực
mua ngoài =
các khoản chiết khấu, + hoàn lại
+ tiếp đến việc
nhập kho
giảm giá
mua hàng
Với NVL,CCDC tự gia công chế biến nhập kho:
Giá gốcVL,
giá gốc VL + chi phí chế biến
=
CCDC nhập kho
xuất kho
Với NVL,CCDC th ngồi gia công chế biến nhập kho:
Giá gốc NVL, giá gốcNVL
tiền công
chi phí vận chuyển
CCDC
= xuất kho thuê + phải trả cho + bốc dỡ và các chi
Nhập kho
ngoài chế biến người chế
phí có liên quan
biến

trực tiếp khác
Với NVL,CCDC nhận góp vốn liên doanh,vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp
được ghi nhận theo giá cả thực tế do Hội đồng định giá đánh giá lại và được chấp
nhận.
Với NVL,CCDC được biếu tặng:
Giá gốc NVL giá trị hợp ly ban đầu các chi phí khác có liên
Và CCDC = của những NVL,
+ quan trực tiếp đến việc
Nhập kho
CCDC tương đương tiếp nhận
Với NVL,CCDC được cấp:
Giá gốc NVL, giá ghi trên sổ của đơn vị
CCDC
= cấp trên hoặc giá được
+
Nhập kho
đánh giá lại theo giá trị thuần

chi phí vận chuyển
bốc dỡ,chi phí có liên
quan trực tiếp khác

b. Đối với NVL,CCDC xuất kho :
Tuỳ theo hoạt động của DN cũng như yêu cầu của của nhà quản ly cán bộ kế tốn
có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Phương án nhập trước xuất trước (FIFO): trong phương pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được
xuất trước,và hàng tồn kho cịn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất gần thời điểm cuối kỳ.Theo phương pháp này thi giá trị hàng xuất được tính


9


theo giá của lô hàng nhập kho tại thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ,giá trị của
hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho tại thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO): trong phương pháp này áp dụng
dựa trên gải định là hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc
sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị xuất kho được tính theo giá
của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ tồn kho.
Phương pháp tính theo giá đích danh: giá trị thực tế của NVL,CCDC xuất
kho tính theo giá thực tế của từng lô hàng nhập,áp dụng đối với DN sử dụng ít
NVL,CCDC có giá trị lớn và có thể nhận diện được
Phương pháp giá bình qn gia quyền:giá trị của loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương
tự đầu kì và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua và sản xuất trong kì ( bình
quân gia quyền cuối kì ). Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kì hoặc
mỗi khi lơ hàng về, phụ thuộc vào tình hinh doanh nghiệp ( bình quân gia quyền
sau mỗi lần nhập ).
Giá trị thực tế NVL, = số lượng NVL × Đơn giá bq
CCDC nhập kho
CCDC xt kho gia quyền
Trong đó giá đơn vị bình quyền có thể tính một trong các phương án sau:
Phương án 1:tính theo giá bình qn gia quyền cả kì dự trữ
Đơn giá bq
giá trị thực tế NVL và + giá trị thực tế NVL và
gia quyền cả = CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ
kỳ dự trữ
số lượng NVL và CCDC + số lượng NVL và CCDC
Tồn kho đầu kỳ

nhập kho trong kỳ

Phương án 2:Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá
giá trị thực tế NVL giá trị thực tế NVL và
bình quân và CCDC tồn kho + CCDC nhập kho của
gia quyền = trước khi nhập
từng lần nhập
sau mỗi lần số lượng NVL và số lượng NVL và
nhập
CCDC tồn kho + CCDC nhập kho của
trước khi nhập
từng lần nhập

Phương pháp giá hạch toán của NVL,CCDC nhập kho:
10


Cuối kỳ kế toán sẽ tiến hàng điều chỉnh từ giá hạch tốn sang giá thực tế thơng
qua hệ số giá:
Giá trị thực tế NVL, + giá trị thực tế NVL,CCDC
Hệ số chênh = CCDC tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Lệch giá
giá trị hạch toán NVL, + giá trị hạch toán MVL,
CCDC tồn kho đầu kỳ CCDC nhập kho trong kỳ
Giá trị thực tế NVL, = giá trị hạch tốnNVL, × hệ số chênh
CCDC xuất kho
CCDC xuất kho
lệch giá
III.Nhiệm vụ của kế tốn NVL,CCDC:

Để phát huy vai trị,chức năng của kế tốn trong cơng tác quản lý NVL,CCDC
trong DN,kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ cơ bản sau:
― Tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời số lượng,khối lượng,phẩm
chất,quy cách và giá trị thực tế của từng loại,từng thứ NVL,CCDC nhập,xuất và
tồn kho.
―Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch tốn,phương pháp tính giá
NVL,CCDC nhập ,xuất kho.Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận, phòng ban chấp
hành các nguyên tắc,thủ tục nhập,xuất và thực hiện nghiêm chỉnh chế độ chứng từ
kế toán.
―Mở các loại Sổ (thẻ) kế toán chi tiết theo từng thứ NVL,CCDC theo đúng chế
độ,phương pháp quy định.
―Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng,tình hình dự trữ và sử dụng
NVL,CCDC theo dự tốn,tiêu chuẩn,định mức chi phí và phát hiện các trường
hợp vật tư ứ đọng hoặc thiếu hụt,tham ơ,lãng phí,xác định nguyên nhân và biện
pháp xử lý.
―Tham gia kiểm kê và đánh giá NVL,CCDC theo chế độ quy định của Nhà
nước.
―Cung cấp thơng tin vè tình hình nhập,xuất,tồn kho NVL,CCDC phục vụ cơng
tác quản lý.Định kỳ tiến hành phân tích tình hình mua hàng,bảo quản và sử dụng
NVL,CCDC
IV.Thủ tục quản lý nhập-xuất kho NVL,CCDC các chứng từ kế toán liên quan.
1.Thủ tục nhập kho:bộ phận cung cấp vật tư căn cứ vào kế hoạch mua hàng và
hợp đồng mua hàng đã ky kết,phiếu báo giá để tiến hành mua hàng.Khi hàng về
đến nơi,nếu xét thấy cần thiết có thể lập ban kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh
11


giá hàng mua về các mặt số lượng,khối lượng , chất lượng và quy cách,căn cứ vào
kết quả kiểm nghiệm,ban kiểm nghiệm lập”Biên bản kiểm nghiệm vật tư”.Sau đó
bộ phận cung cấp hàng lập”Phiếu nhập kho” trên cơ sở hoá đơn,giấy báo nhận

hàng và biên bản kiểm nghiệm giao cho người mua hàng làm thủ tục nhập
kho.Thủ tục sau khi cân,đong,đo,đếm sẽ ghi số lượng thực nhập vào Phiếu nhập
và sử dụng để phản ánh số lượng nhập và tồn của từng thứ vật tư vào Thẻ
kho,trường hợp phát hiện thừa,thiếu,sai quy cách,phẩm chất,thủ kho phải báo cho
bộ phận cung ứng biết và cùng người giao lập biên bản.Hàng ngày hoặc định kỳ
thủ kho chuyển giao Phiếu nhập cho kế toán vật tư làm căn cứ để ghi sổ kế toán.
2.Thủ tục xuất kho:căn cứ vào kế hoạch sản xuất,kinh doanh các bộ phận sử
dụng vật tư viết phiếu xin lĩnh vật tư.Căn cứ vào Phiếu xin lĩnh vật tư bộ phận
cung cấp vật tư viết Phiếu xuất kho trình giám đốc duyệt.Căn cứ vào phiếu xuất
kho thủ kho xuất vật liệu và ghi số thực xuất vào Phiếu xuất,sau đó ghi số lượng
xuất và tồn kho của từng thứ vật tư vào Thẻ kho.Hàng ngày hoặc định kỳ thủ kho
chuyển Phiếu xuất kho cho kế toán vật tư,kế toán tính giá hồn chỉnh Phiếu xuất
để lấy số liệu ghi sổ ké toán.
3.Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng được quy định theo chế độ chứng từ kế toán
ban hành theo QĐ số 1141/TC/CĐKT ngày1/11/1995 của Bộ trưởng Bộ tài chính
và các quyết định có liên quan gồm:
-Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
-Phiếu xuất kho(Mẫu số 02-VT)
-Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ(Mẫu số 03-VT)
-Biên bản kiểm kê vật tư,sản phẩm,hàng hoá (Mẫu số 08-VT)
-Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho(Mẫu số 02-BH)
-Hoá đơn bán hàng
-Hoá đơn GTGT
Ngoài các chứng từ bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy định của nhà nước,tuỳ
thuộc vào tình hình cụ thể của từng DN,kế tốn có thể sử dụng thêm các chứng từ
kế toán hướng dẫn như:
-Phiếu xuất vật tư theo hạn mức(Mẫu số04-VT)
-Biên bản kiểm nghiệm vật tư(Mẫu số 05-VT)
-Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ(Mẫu số07-VT)

V.Kế toán chi tiết NVL,CCDC:
Tuỳ thuộc vào điều kiện của từng DN mà có thể lựa chọn vận dụng mơt trong các
phương pháp sau:
12


1.Phương pháp ghi thẻ song song
SƠ ĐỒ 1:Phương pháp thẻ song song

Thẻ
(1) kho

(1)

Chứng từ nhập

Chứng từ xuất
Sổ
(2)chi tiết
vật liệu

(2)
(4)

Bảng tổng hợp N-X-T
(5)

Sổ tổng hợp

Ghi

hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm, nhược điểm :
+ Ưu điểm : Việc ghi sổ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu phát
hiện sai sót trong việc ghi chép và quản lý.
+ Nhược điểm : Việc ghi chép giữa kho và kế toán bị trùng lặp, việc kiểm tra
đối chiếu dồn hết vào cuối tháng không đảm bảo yêu cầu kịp thơì của kế tốn.
2.Phương pháp sổ đối chiếu ln chuyển:

13


SƠ ĐỒ 2 : Sơ đồ phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
(1)

(1)

Thẻ kho

(4)

Phiếu nhập

Phiếu xuất
(2)

(2)

Bảng kê

nhập

(3)
Sổ đối chiếu

luân chuyển

(3)
Bảng kê
xuất
(5)

Sổ kế toán
tổng hợp

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
- Ưu điểm, nhược điểm:
+ Ưu điểm: giảm được khối lượng ghi sổ kế toán do chỉ ghi một lần vào cuối
tháng.
+ Nhược điểm: Việc ghi sổ kế toán vẫn bị trùng lặp với thẻ kho về mặt số lượng.
Việc kiểm tra, đối chiếu chỉ tiến hành vào kỳ kế hoạch do đó hạn chế chức năng
của kế tốn.

14


3.Phương pháp sổ số dư:
SƠ ĐỒ 3: SỐ ĐỒ PHƯƠNG PHÁP SỔ SỐ DƯ


Chứng từ nhập

(1)

Thẻ kho

(1)

Chứng
từ từ
xuất
Chứng
xuất

(2)

( 4)

( 2)

Bảng giao
nhận chứng
từ nhập

Bảng giao
Bảng
nhận
chứng
giao

từ xuất
nhận

Sổ số

(6)

(3)

(3)

Sổ tổng hợp
N-X-T

(5)

Bảng luỹ kế
N-X-T
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm
tra

- Ưu điểm, nhược điểm:

15


+ Ưu điểm: giảm nhẹ khối lượng ghi chép hàng ngày, do kế toán chi tiết NLVL
chỉ theo dõi về mặt giá trị, tránh việc trùng lặp, công việc kế toán tiến hành hàng

ngày, kiểm tra, giám sát thường xuyên.
+ Nhược điểm: khó phát hiện được nguyên nhân khi đối chiếu phát hiện ra sai
sót, u cầu trình độ quản lý của Thủ kho và Kế toán phải cao.
VI. Kế toán tổng hợp NVL,CCDC
1.Kế toán tổng hợp NVl,CCDC theo phương pháp kê khai thường
xuyên(KKTX):
Phương pháp kê khai thường xuyên theo dõi phản ánh tình hình biến động tăng,
giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên các tài khoản phản ánh
từng loại hàng tồn kho…Hiện nay phương pháp này được sử dụng phổ biến ở
nước ta.
1.1.Tài khoản kế toán chủ yếu sử dụng:
- TK 152: Nguyên liệu vật liệu
- TK 151: Hàng mua đang đi đường
- TK 153: Công cụ dụng cụ
1.2.Công dụng, kết cấu và nội dung của từng tài khoản:
TK 152-nguyên liệu,vật liệu: Để phản ánh giá trị hiện có, tình hình biến động
tăng giảm các loại NLVL theo giá gốc. Tk 152 được mở thành các tài khoản cấp
2, cấp 3…để kế toán chi tiết theo từng loại vật liệu tuỳ thuộc vào yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
Tk 1521: Nguyên vật liệu chính.
Tk 1522: Nguyên vật liệu phụ.
Tk 1523: Nhiên liệu
Tk 1534: Phụ tùng thay thế.
…………………….
* Kết cấu TK: 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ
TK 152

- Trị giá thực tế NL,VL mua ngồi, tự - Trị giá thực tế NL,VL xuất dùng

cho
chế biến, thuê ngoài GCCB, nhận vốn sản xuất kinh doanh, để bán, th
ngồi
góp liên doanh hoặc nhập từ các nguồn GCCB, hoặc góp vốn liên doanh.
-Trị giá NL,VL phát hiện thừa khi kiểm - Trị giá NL,VL trả lại người bán
hoặc
16


kê.

được giảm giá.
- Trị giá NL,VL thiếu hụt phát hiện khi
kiểm kê.

- DCK : Trị giá thực tế NL,VL tồn kho
cuối kỳ .
* Kết cấu TK: 153 – Công cụ dụng cụ
TK 153-công cụ,dụng cụ: Tài khoản này phản ánh gía trị hiện có và tình
hình biến động của cơng cụ dụng cụ trong kỳ theo giá gốc.
Nợ
TK 153

- Trị giá thực tế CCDC mua ngoài, tự
- Trị giá thực tế CCDC xuất
dùng
chế, th ngồi, gia cơng, nhận vốn góp xuất kinh doanh, để bán, thuê
ngoài,
liên doanh…
vốn liên doanh.

- Trị giá CCDC phát hiện thừa khi kiểm - Trị giá CCDC thiếu hụt phát
hiện
kê.
kiểm kê.

- DCK: Trị giá thực tế CCDC tồn kho
cuối kỳ.
* Kết cấu TK 151 – Hàng mua đang đi đường
TK 151- hàng mua đang đi đường: TK này dùng theo dõi các loại
NVL,CCDC,hàng hoá… mà DN đã mua hay chấp nhận mua đã thuộc quyền sở
hữu của DN nhưng cuối tháng chưa về nhập kho.

Nợ
TK 151

- Trị giá hàng hoá đã mua đang đi đường. - Trị giá vật tư hàng hoá đang đi
đã nhập kho hoặc chuyển thẳng
cho

17


bộ phận sử dụng, cho khách
hàng.
-DCK: Trị giá vật tư hàng hố đã mua
nhưng chưa về nhập kho(hàng đi đường)
Ngồi ra trong q trình hạch tốn,kế tốn cịn sử dụng một số TK có liên
quan như là:111,112, 133,331..
TK 111-Tiền mặt: TK này dùng để phản ánh tình hình thu chi và tồn quỹ tiền
mặt tại quỹ của DN,bao gồm tiền VN(kể cả ngân phiếu), vàng bạc,kim khí ứuy,đá

quý.

* Kết cấu TK : 111 - Tiền Mặt
Nợ
TK 111

- Số tiền mặt nhập quỹ
- Xuất quỹ tiền mặt
- Số tiền mặt thừa ở quỹ tiền mặt phát
- Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ tiền
mặt
hiện khi kiểm kê.
phát hiện khi kiểm kê.
- DCK: Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ
tiền mặt.
 TK 112-Tiền gửi Ngân hàng: TK này phản ánh tình hình hiện có và sự biến
động các khoản tiền gửi Ngân hàng.
* Kết cấu TK : 112 - Tiền Gửi Ngân Hàng

Nợ
TK 112

- Các khoản tiền gửi vào ngân hàng.
- Các khoản tiền rút ra từ ngân
hàng.

- Các khoản tiền hiện có gửi ở ngân hàng

18



TK 133-Thuế GTGT được khấu trừ: TK này phản ánh số thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ,đã khấu trừ và còn được khấu trừ.
* Kết cấu TK: 113 - Thuế GTGT được khấu trừ

Nợ
TK 133

- Số thuế GTGT được khấu trừ phát - Số thuế GTGT đầu vào đã được khấu
trừ
sinh trong kỳ khi mua sản phẩm,vật - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào
khơng
hàng hố.
được khấu trừ.
- Thuế GTGT của hàng mua phải trả
lại.
- Số thuế GTGT đầu vào đã được hoàn
lại.
- DCK: Thuế GTGT được khấu trừ
nhưng chưa được thực hiện.
TK 331- Phải trả cho người bán: TK này phản ánh tình hình thanh tốn về các
khoản nợ phải trả cho người bán vật tư,hàng hoá,cung cấp lao vụ,dịnh vụ,người
nhận thầu XDCB( gọi chung là người bán) theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
Tk 331: Phải trả cho người bán cần phải mở chi tiết từng người bán, từng khoản
thanh toán, từng phần thanh toán.
* Kết cấu TK: 331- Phải trả cho người bán

Nợ
TK 331


- Số tiền đã trả người bán.
- Số tiền phải trả cho người bán
- Số tiền ứng trước cho người bán.
- Điều chỉnh giá tạm tính về giá
thực
- Số tiền người bán chấp nhận giảm giá
tế của số vật tư, hàng hoá, dịch
vụ đã
hàng bán hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
nhận khi có hố đơn hoặc thơng
báo
19


đồng.
giá chính thức.
- Chiết khấu thanh tốn được người bán
chấp nhận cho doanh nghiệp trừ vào nợ
phải trả.
- Số kết chuyển về giá trị vật tư, hàng hoá
thiếu hụt kém phẩm chất khi kiểm nhận
và trả lại người bán.
- DCK(nếu có): Phản ánh số tiền đã ứng -DCK: Số tiền còn phải trả cho
người
trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều bán người cung cấp, ngưòi nhận
thầu
hơn số phải trả cho ngưòi bán theo chi tiết xây lắp.
của từng đối tượng cụ thể.

- Q trình hạch tốn tổng hợp nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (theo

phương pháp kê khai thường xuyên) được tổng hợp theo sơ đồ sau:

20


SƠ ĐỒ 4: SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL,CCDC THEO PHƯƠNG
PHÁP KKTX( TÍNH THUẾ GTGT THEO PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ)

TK 111,112,141,331
TK152, 153
TK621
mua ngoài vật liệu
xuất chế tạo sản phẩm
TK 133
thuế GTGT
TK 151
TK 627,641,642
hàng đi đường nhập kho xuất cho SXC, cho bán
hàng cho quản lí DN
TK 411
TK 128, 222
nhận cấp phát ,nhận góp góp vốn liên doanh
vốn liên doanh
TK154
TK154
vật liệu thuê ngoài chế
xuất vật liệu tự chế hay
biến, tự chế nhập kho
th ngồi chế biến
TK 128,222

TK632
nhận lại vốn góp LD
xuất bán trả lương, trả
thưởng, tặng biếu
TK 632,338(3381)
TK 632,138.334
phát hiện thừa khi
phát hiện thiếu khi kiểm kê
kiểm kê
TK 711
TK412
vật liệu được tặng thưởng
đánh giá giảm vật liệu
viện trợ
đánh giá tăng vật liệu

21


2.Kế toán tổng hợp NVL,CCDC theo phương pháp kiểm kê định kỳ(KKĐK)
Phương pháp KK§K là phương pháp khơng theo dõi một cách thường xuyên
liên tục về tình hình biến động của các loại vật tư , hàng hoá , sản phẩm trên các
tài khoản phản ánh từng loại hàng tồn kho mà chỉ phản ánh giá trị tồn kho đầu kỳ
và cuối kỳ của chúng trên cơ sở kiểm kê cuối kỳ , xác định lượng tồn kho thực tế .
Từ đó xác định lượng xuất dùng cho SXKD và các mục đích khác trong kỳ theo
cơng thức :

Giá trị vật
liệu xuất
trong kỳ


=

Giá trị vật
liệu tồn
đầu kỳ

+

Tổng giá trị
vật liệu tăng
trong kỳ

+

Giá trị vật
liệu tồn
cuối kỳ

2.1 TK sử dụng:
 TK 611: Mua hàng: dùng để phản ánh trị giá NVL,CCDC, hàng hoá mua vào
trong kỳ.
* Kết cấu TK 611 – Mua hàng

Nợ
TK 611

- Kết chuyển trị giá thực tế của vật - Kết chuyển trị giá thực tế của vật
tư , hàng hoá tồn kho đầu kỳ .
tư, hàng hoá tồn kho cuối kỳ ( theo

- Trị giá thực tế của vật tư, hàng
kết quả kiểm kê .
hoá mua vào trong kỳ ,hàng hoá đã - Trị giá thực tế vật tư hàng hoá xuất
bán bị trả lại .
dùng trong kỳ hoặc trị giá thực tế
của hàng hoá xuất bán ( chưa xác
định là tiêu thụ trong kỳ).
- Trị giá vật tư hàng hoá mua vào trả
lại cho người bán hoặc được giảm giá

22


 TK 151 :Hàng mua đi đường: Dùng để phản ánh số kết chuyển đầu kỳ và
cuối kỳ giá trị của từng loại hàng đang đi trên đường.
* Kết cấu TK: 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ
TK151

+ Kết chuyển trị giá thực tế hàng + Kết chuyển trị giá thực tế hàng mua
mua đang đi đường cuối kỳ .
đang đi trên đường đầu kỳ .
DCK: Giá trị hàng đang đi đường
cuối kỳ .

* Kết cấu TK 152 – NL,VL
 TK 152 :NL, VL: Dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại
nguyên vật liệu tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ

TK 152

- Kết chuyển trị giá thực tế nguyên - Kết chuyển trị giá thực tế nguyên
vật liệu tồn kho cuối kỳ .
vật liệu đầu kỳ .
-DCK: Phản ánh trị giá thực tế

nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ.

* Kết cấu TK 153- CCDC
 TK 153 :CCDC: Dùng để phản ánh số kết chuyển giá trị các loại công
cụ dụng cụ tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ.
Nợ
TK153

- Kết chuyển trị giá thực tế cơng
- Kết chuyển trị giá thực tế công cụ
dụng
cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.
cụ đầu kỳ

- DCK: Phản ánh trị giá thực tế công
cụ dụng cụ tồn kho cuối kỳ.

23


Ngồi ra, trong q trình hạch tốn, kế tốn cịn sử dụng một số tài khoản khác có
liên quan như TK133,331,111,112,…các tài khoản này có kết cấu và nội dung
giống như phương pháp kê khai thường xuyên.

- Quá trình hạch tốn tổng hợp ngun vật liệu cơng cụ dụng cụ (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ) có thể tổng quát theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 5: KẾ TOÁN TỔNG HỢP NVL, CCDC THEO PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ. (thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ)

TK151,152

TK611

giá trị vật liệu tồn đầu kỳ

TK151,152

giá trị vật liệu tồn cuối kỳ

TK111.112.331
TK111,112,331
Giá trị vật liệu mua vào giảm giá được hưởng hàng
trả lại
TK133
TK133
thuế GTGT
TK 411
nhận góp vốn liên doanh ,
cấp phát
TK412
đánh giá tăng vật liệu

TK138,334,632
giá trị thiếu hụt mất mát


TK621,627,641,642
giá trị vật liệu nhỏ xuất dùng

TK 711
nhận viện trợ tặng thưởng

24


Phần II:
TÌNH HÌNH THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TẠI CÔNG TY TNHH
KHUÂN MẪU & SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ CAO VIỆT NAM
I. Khái qt tình hình chung của Cơng ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công
nghệ cao Việt Nam
1/ Q trình phát triển của Cơng ty TNHH khn mẫu & sản phẩm công
nghệ cao Việt Nam.
Tiền thân là 1 phịng thiết kế khn mẫu khơng có thiết bị chế tạo ra đời
vào năm 2001. Mục đích chính của cơng ty là sản xuất các loại khuôn mẫu và các
chi tiết chính xác chất lượng cao, thoả mãn đựơc các yêu cầu của khách hàng tại
Việt Nam và nước ngoài.
Trong năm 2002 phịng thiết kế khn mẫu đã trích lãi đầu tư mở rộng sản
xuất bằng việc xây dựng 1 xưởng cơ khí chế tạo quy mơ nhỏ.
Sau 2 năm liên tục phát triển do nhu cầu của việc sản xuất kinh doanh
tháng 9 năm 2006 xưởng cơ khí chế tạo chính thức trở thành Cơng ty TNHH
khn mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt Nam ngày nay với đủ các chức năng :
thiết kế, chế tạo và kinh doanh các sản phẩm khuôn mẫu, cũng như các sản phẩm
có liên quan đến khn mẫu.
Cho đến nay Cơng ty TNHH khuân mẫu & sản phẩm công nghệ cao Việt
Nam đã có hai xưởng thiết kế chế tạo khn ( một xưởng khuôn nhựa và một

xưởng khuôn xốp ) với tổng diện tích làm việc trên 20000m2 - Số 27- D1- KCN
Hịa Lạc Thạch Thất
Trang thiết bị máy móc của Công ty hiện nay:
1) Máy phay
:
10 cái
2) Máy phay vạn năng :
05 cái
3) Máy xung điện
:
04cái
4) Máy cắt dây
: 02cái
5) Máy tiện
:
06 cái
6) Máy khoan
:
03 cái
7) Máy EDM
:
01 cái
8) Máy mài phẳng
:
02 cái .
9) Máy thử khuôn
:
01 cái
Và các máy móc thiết bị phụ, cơng cụ dụng cụ khác. Ngồi ra, với sự hợp
tác chặt chẽ với các đối tác trong nước và Công ty I & D - MouldManfacturing


25


×