Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Xây dựng kế hoạch marketing cho công ty starbucks coffee

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.44 KB, 22 trang )

TRƯӠNG ĐẠI HOC KINH TE TPHCM
VIӊN ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HOC
KHOA QUÃN TR± KINH DOANH

Môn: Quãn trị
Marketing Tiểu luận:

XÂY DỰNG KE HOẠCH MARKETING CHO CƠNG TY

GVHD: TS. Hồng LӋ Chi
Lớp : QTKD Đêm 2 – K22
Danh sách nhóm 6:
1.

Nguyen Chí Vinh

2.

Nguyen Tài Xuân

3.

Nguyen Thị Bích Liên

4.

Nguyen Đức Minh

5.

Lê Quang Thanh Trang



6.

Võ Mạnh Hoàn


Mục lục
I. Tổng quan về Starbucks Coffee----------------------------------------------------------- 3
1.1 Lịch sử hình thành

3

1.2. Tầm nhìn, sứ mạng

4

1.3. Giới thiệu về thương hiệu/sản phẩm của Starbucks Coffee------------------------ 4
1.4. Tóm tắt những mục tiêu của kế hoạch marketing----------------------------------- 6
1.5. Thị trường và khách hàng mục tiêu

7

II. Thục trạng Marketing của Starbucks Coffee----------------------------------------- 8
2.1 Kết quả tài chính:

8

2.2 Tình hình thị trường

9


2.3 Tình hình sản phẩm:

10

2.4 Tình hình cạnh tranh

11

2.5 Tình hình phân phối:

12

2.6 Mơi trường vĩ mơ:

13

III. Phân tích cơ hội và vấn đề của Starbucks Coffee---------------------------------- 13
3.1 Phân tích mơi trường nӝi bӝ

13

3.2 Phân tích mơi trường bên ngồi

15

IV. Hoạch định chien lvợc Marketing cho Starbuks trong thời gian tới-----------15
4.1 Giải pháp giá trị cho khách hàng:

15


4.2 Marketing Mix:

15

V. Ke hoạch thục hiӋn----------------------------------------------------------------------- 16
5.1 Thiết kế và triển khai hành đӝng

16

5.2 Các hoạt đӝng xúc tiến

17

5.3 Dự trù nguồn lực

18

5.4 Lập chương trình

18

VI. Dụ kien báo cáo lãi – lỗ----------------------------------------------------------------- 21
VII. Kiểm tra:--------------------------------------------------------------------------------- 22
Ket luận----------------------------------------------------------------------------------------- 22


I. Tổng quan về Starbucks Coffee
1.1 Lịch sử hình thành
Starbucks Coffee là thương hiệu cà phê nổi tiếng trên toàn thế giới, có trụ sở ở

Seattle, Washington, Hoa Kỳ với 17,800 quán ở 49 quốc gia, bao gồm 11,068 quán ở
Hoa Kỳ, gần 1,000 ở Canada và hơn 800 ở Nhật Bảnvà các nước Hồng Kông, Trung
Quốc, Anh, Pháp… Starbucks Coffee được thành lập ở ngôi chợ Pike Place ở
Seattle, Washington vào ngày 30 tháng 3 năm 1971 bởi ba người: Giáo viên tiếng Anh
Jerry Baldwin, giáo viên lịch sử Zev Siegl, và nhà văn Gordon Bowker. Cả ba đư lay
cảm hứng từ chủ doanh nghiệp - ông Alfred Peet để bán hạt cà phê chat lượng cao và
các loại thiết bị xay cà phê. Sau khi cái tên Pequod bị từ chối bởi mӝt trong
những người đồng sáng lập, công ty được đặt tên theo người bạn đời đầu tiên.
Từ năm 1971-1976, cửa hàng Starbucks Coffee đầu tiên được mở tại 2000 đại lӝ
Western; nó sau đó đư được di dời đến 1912 Pike Place, và hoạt đӝng đến ngày nay.
Trong năm đầu tiên hoạt đӝng, họ đư mua hạt cà phê xanh từ Peet, sau đó bắt đầu
mua trực tiếp từ người trồng. Doanh nhân Howard Schultz gia nhập công ty năm
1982 là Giám đốc hoạt đӝng bán lẻ và tiếp thị, và sau mӝt chuyến đi đến
Milan, Ý, ông đư định hướng và đưa ra ý tưởng rằng công ty nên bán cà phê và thức
uống cà phê cũng như các loại đậu. Tuy gặp nhiều khó khăn và bị phản đối, tuy nhiên
lịch sử của mӝt quán cà phê nhỏ ven sông Seattle đư thay đổi kể từ khi Schultz bắt đầu
chuoi Il Giornale bar cà phê vào tháng Tư năm 1986.
Năm 1987, Với sự hậu thuẫn của các nhà đầu tư địa phương Schultz đư mua
Starbucks Coffee
Năm 1991, “Bean Stock” được giới thiệu - mӝt sự phối hợp lựa chọn nguồn
cung cap cho tat cả những người làm đối tác
Năm 1998, Starbucks Coffee thâm nhập vào thị trường Anh quốc thông qua việc
giành được 60 cửa hàng từ công ty cà phê Seattle.
Năm 2000, hiện nay Starbucks Coffee Christmas Bookdrive hàng năm được xuat
bản bởi nhà xuat bản sự thật quốc gia.
Năm 2003, The Starbucks CoffeeMaster Programme được thành lập.
Năm 2004, The Coffeehouse Challenge với the Royal Society of Arts được thành
lập.
Năm 2005, Starbucks Coffee đư qun góp được 50,000 quyển sách thơng qua
Bookdrive



Năm 2006, liên tiếp 2 năm Starbucks Coffee đư được nhận giải thưởng Big Tick
bởi hiệp hӝi Business in the Community về sự xuat sắc trong CSR
Năm 2008, Starbucks Coffee tuyên bố đư phục vụ 87.000 thức uống trӝn các
loại.
Đến nay, Starbucks Coffee đư có vơ số những bước ngoặt lớn và gặt hái
được các thành tựu mà tat cả các đối thủ cạnh tranh trong nền công nghiệp thức ăn
nhanh của Mỹ đều thèm muốn. Trong số gần 18.000 các cửa hàng Starbucks Coffee trên
thế giới, có 1/3 khơng thuӝc Mỹ. Trước khi ngành bat đӝng sản suy thoái, moi ngày
Starbucks Coffee mở cửa 6 chi nhánh, tuy nhiên hiện tại con số đó chỉ dừng lại 2 hoặc 3
Chi nhánh. Số nhân công làm cho Starbucks Coffee là trên 137.000 người. Starbucks
Coffee là thương hiệu đầu tiên đạt 10 triệu người Like trên Facebook.
Năm 2011, Starbucks Coffee lần thứ 3 cải tiến Logo của hãng, xóa bỏ tồn bӝ
phần chữ, tập trung vào biểu tượng MỸ NHÂN NGƯ. Cũng trong năm này, Starbucks
Coffee cho ra mắt thị trường Mỹ kích cỡ đồ uống lớn nhat của hãng. Starbucks Coffee
đư no lực trở thành cái mà Schultz gợi là “Nơi chốn thứ ba”, có nghĩa là mӝt nơi ngồi
mái am và cho làm - nơi chốn để gặp gờ bạn bè hay để có mӝt khoảng khơng gian riêng
tư cho chính mình.
Tháng 2/2013, Starbucks Coffee chính thức bước vào thị trường Việt Nam.
1.2. Tầm nhìn, sứ mạng
Nhiệm vụ của Starbucks Coffee: để “truyền cảm hứng và nuôi dưỡng tinh thần con
người” - moi người mӝt ly và mӝt khu phố tại mӝt thời điểm.
1.3. Giới thiӋu về thvơng hiӋu/sãn phẩm của Starbucks Coffee
Starbucks Coffe nói khơng với nhượng quyền thương hiệu. Các cửa hàng cà
phê Starbucks Coffee thuӝc mӝt trong ba hình thức kinh doanh:
Thứ nhat (đa số), do Starbucks Coffee thành lập và quản lý, thứ hai: Starbucks
Coffee liên doanh với Công ty tại địa phương thành lập và quản lý, thứ ba (rat ít)
Starbucks Coffee cap phép hoạt đӝng và kiểm soát với những điều kiện hết sức ngặt
nghèo được đi kèm theo.

Với tuyên ngôn “ Lưng mạn hóa hạt cà phê”, “ Lưng mạn hóa khách hàng”,
Starbucks Coffee đư làm nên 1 điều không tưởng - thay đổi cả mӝt nền văn hóa. Cà phê
Starbucks Coffee mӝt nửa là fastfood, mӝt nửa là thưởng thức. Trong vô số các yếu tố
tạo nên sự tạo sức bật trong sinh hoạt kinh tế chính là 4 yếu tố: Tính quần chúng, Tính
sáng tạo đӝc đáo, Năng lực quảng cáo và tiếp thị và Sức mạnh tổ chức nӝi bӝ. Theo
các đánh giá thì sự thành cơng của Starbucks Coffee chủ yếu vì đạt được


tính quần chúng rat cao. CEO Howard Schultz đư “cáo yết” trước công chúng rằng :
“Chúng tôi không ở tư thế của tầng lớp kinh doanh cà phê mà ở về phía khách hàng
uống cà phê”. Thơng qua mạng lưới truyền thông đại chúng và thông tin điện tử, mọi
người có thể dễ dàng nhận ra 3 đặc tính nổi bật của Starbucks Coffee như sau:
1.3.1 Về hình thức
Hầu hết các quán Starbucks Coffee đều xuat hiện mӝt cách khiêm tốn và bình
dân, từ màu sắc, thiết kế, nӝi that, ngoại that … đều có nét đӝc đáo, đơn giản, khơng
q cầu kì, tạo bầu khơng khí am cúng, thân hữu, không phân biệt mọi tầng lớp,
giai cap xã hӝi khi bước vào bat cứ mӝt quán cà phê Starbucks Coffee nào.
1.3.2 Vị trí
Ngay cả tọa lạc tại mӝt trung tâm thương mại đồ sӝ nhat, hiện đại nhat
tại mӝt Thành phố nào đó thì Starbucks Coffee cũng chỉ nằm ở mӝt vị trí rat
khiêm tốn trong tồn khu thương mại, hầu như là nằm ở mӝt góc nào đó. Với
diện tích khá khiêm tốn, khơng trang trí màu mè nhưng Starbucks Coffee ln khẳng
định được sức hút của mình và ln chứng tỏ bản lĩnh cao của Tập đồn Starbucks
Coffee về mặt tâm lý học, kỹ thuật, mỹ thuật và văn hóa.
1.3.3 Tính quần chúng
Starbucks Coffee ln hướng đến tính quần chúng, cụ thể như cho sản phẩm “ cà
phê” dành cho Phụ nữ và trẻ em không bao giờ uống cafe. Bởi thế, từ dân ghiền cà phê
nhà nòi đến các tay uống cà phê “ tơ lơ mơ” đều kiếm được mӝt ly cà phê hợp với trình
đӝ và khẩu vị thưởng thức của mình.
1.3.4. Tính nhân bản

Hơn mӝt nửa trong tổng số 125 nghìn nhân viên của Starbucks Coffee làm việc
bán thời gian. Nhưng chỉ cần làm việc 20 giờ moi tuần trở lên thì người làm cho
Starbucks Coffee đư hưởng được bảo hiểm sức khỏe và quy chế an sinh, phúc lợi xã hӝi
căn bản.
Ngoài ra, Starbucks Coffee đư làm nên thành cơng nhờ có được rat nhiều điểm
khác biệt sau:
- Chỉ với 2 lễ tân và 1 đӝi ngũ nhân viên hoàn chỉnh, Starbucks Coffee có thể phục
vụ 220 khách hàng/giờ.
- Mọi nhân viên đều biết sự khác biệt giữa cappuccino và latte
- Starbucks Coffee không bao giờ phục vụ cà phê đư để quá 30 phút


- Cửa hàng tuyên bố phục vụ 87.000 đồ uống kết hợp khác nhau, và các nhân viên
pha chế nào cũng có thể làm bat cứ mӝt loại nào trong số đó mà khơng hề nao núng.
- Pha chế viên của Starbucks Coffee phải trải qua 30 giờ đào tạo về tat cả
mọi thứ từ kĩ thuật pha Frappuccino đến nguồn gốc của hạt cà phê.
- Hầu hết các cửa hàng được nâng cap máy pha cà phê Mastrena của Thụy Sĩ, vốn
được thiết kế để tạo ra “espresso đồng nhat, chat lượng cao nhat có mӝt khơng hai”
- Mӝt số cửa hàng chọn lọc có máy pha cà phê đơn Clover chat lượng hàng
đầu, máy này có thể pha chế những cốc cà phê ngon nhat mà bạn từng thưởng thức
- Pha chế viên làm việc tối thiểu 20h/tuần đều được cap bảo hiểm sức khỏe.
- Khách hàng có thể trả tiền qua điện thoại iPhone hay Blackberry của họ
Starbucks Coffee - sử dụng âm nhạc để khuyếch trương thương hiệu. Cho đến giờ vẫn
chưa có cơng ty nào tận dụng âm nhạc thành công như Starbucks Coffee. Trên đường trở
thành nhà bán lẻ cà phê đặc biệt đứng đầu thế giới với hơn 7,500 cửa tiệm ở khắp
nơi, các nhà quản lý Starbucks Coffee nhận thay các khách hàng quen thường ưa
thích những bài hát quen thuӝc mà cửa hàng thường chọn. Không lâu sau Starbucks
Coffee cho ra đời những CD có những bài hát do chính họ tập họp lại. Năm 1999,
Starbucks Coffee đư mua mӝt công ty chuyên về chọn và phối âm, và giao cho họ
nhiệm vụ xây dựng sự hiện diện của nhãn hiệu Starbucks Coffee qua những bài

hát. Kết qua là sự ra đời của Hear Music được công ty đặt mệnh danh là “the
Voice of Music at Starbucks Coffee
1.4. Tóm tắt nhũng mục tiêu của ke hoạch marketing
1.4.1 Thị phần
Định vị hình ảnh thươn hiệu, đưa thương hiệu Starbucks Coffee thâm nhập thị
trường Việt Nam, giành phân đoạn thị trường và có được lợi nhuận. Mục tiêu
thêm vào mӝt phong cách mới đối với văn hóa uống cà phê của người Việt, ngày nay
trong cuӝc sống bận rӝn, khi khơng có thời gian để thưởng thức những cốc cà
phê phin truyền thống, có thể thưởng thức những cốc cà phê pha trong cốc giay
mӝt cách nhanh chóng tiện lợi với các lựa chọn hương vị phong phú.Hơn nữa,
Starbucks Coffee không đơn thuần là cà phê ăn liền, mà trong từng cốc cà phê Starbucks
chứa đựng tình cảm của những người làm nên thương hiệu. Với phương châm hoạt
đӝng như vậy, cà phê Starbucks Coffee hồn tồn có thể giành được cho mình mӝt
cho đứng trong thị trường Việt Nam. Cụ thể:
 90% công chúng mục tiêu biết đến thương hiệu
 60% trong số đó u thích thương hiệu


 70% trong số đó sử dụng sản phẩm
 Truy cập Website 20.000 lượt
 Fanpage: 25.000 thành viên
1.4.2 Mục tiêu:
1.4.2.1 Mục tiêu tài chính:
Ban lưnh đạo của Starbucks Coffee mong muốn việc kinh doanh đạt được
những kết quả tốt đẹp về tài chính. Các mục tiêu tài chính cụ thể là:
 Trong năm tới phải đạt lợi nhuận trên vốn đầu tư hàng năm sau thuế là
15%
 Trong 1 năm tới đem lại lợi nhuận ròng là 1 triệu USD
1.4.2.2 Mục tiêu Marketing
 Tạo nên các luồng thông tin liên quan đến Starbucks Coffee

 Thu hút được sự quan tâm của báo chí
 Thơng qua kế hoạch Marketing thì giành thị phần từ các đối thủ cạnh
tranh như khoảng 20%
1.5. Thị trvờng và khách hàng mục tiêu
Phân đoạn thị trường theo vị trí địa lý
Người dân sinh sống trong những thành phố lớn có mật đӝ dân cư đơng, nhịp
sống nhanh, bận rӝn.Đầu tiên là thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nӝi…rồi đến các thành
phố lớn khác. (Starbucks Coffee sẽ xây dựng hệ thống nhà hàng trên những tuyến đường
trung tâm có nhiều mặt tiền, gần những tịa nhà văn phòng và trong những khu trung
tâm thương mại, siêu thị,… không mở rӝng hệ thống nhà hàng mӝt cách ồ ạt mà chậm
rưi, đi từng bước vững chắc với mục đích phát triển lâu dài tại thị trường Việt.
Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học
Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu mà Starbucks Coffee cần hướng tới là
những người:
 Có mức thu nhập khá trở lên (Do mức giá cà phê Starbucks Coffee
(Trung bình khoảng 100k/1 cốc) cao hơn nhiều so với những quán cà
phê truyền thống của Việt Nam như cà phê vỉa hè (mức giá chỉ tầm 20k30k/cốc) mà đư trở thành mӝt nét rat đặc trưng trong văn hóa cà phê của
người Việt Nam)


 Trẻ tuổi (Đӝ tuổi từ 16 đến 35) -> Do với những người trẻ tuổi sẽ dễ
thích nghi với những xu hướng mới hơn những người đӝ tuổi trung niên
hay người già đư quá quen thuӝc với cách uống cà phê truyền thống: cà
phê phải đậm đặc, pha trong phin, chờ từng giọt..trong lúc chờ đợi họ sẽ
tán gẫu với bạn bè vì thế họ thường phải rủ 2,3 người bạn để đi uống cà
phê…đối với họ uống cà phê là tận hưởng cuӝc sống, và họ sử dụng
nhiều thời gian cho việc thưởng thức cà phê: chờ đợi cà phê chảy xong,
nhâm nhi tán gẫu với bạn bè.
 Nghề nghiệp: Là người bận rӝn -> thường là dân công sở. (khách hàng
chỉ mat từ 3 đến 5 phút để được phục vụ 1 cốc cà phê tính từ khi bước

vào cho đến khi ra khỏi mӝt cửa hàng Starbucks Coffee
 Ngồi ra: + Thích hợp với nữ giới hơn nam giới do phụ nữ thường
không quen uống cà phê đậm đặc hơn so với nam giới.
Như vậy, cà phê Starbucks Coffee đặc biệt thích hợp với đối tượng khách hàng là
người trẻ tuổi, có mức thu nhập khá, bận rӝn (thường là dân công sở), và đặc biệt
(nhưng không bắt buӝc) nên chú trọng phân đoạn khách hàng là nữ giới.
Ngoài ra đối tượng mục tiêu 2 là giới trẻ ở đӝ tuổi teen và thanh niên (lứa tuổi trẻ
rat dễ hӝi nhập với xu hướng mới và yêu thích cuӝc sống năng đӝng, thời trang).
II. Thục trạng Marketing của Starbucks Coffee
2.1 Ket quã tài chính:
Doanh thu 10,71 ty USD (2010)
Theo dự báo của hãng nghiên cứu Euromonitor International, trong năm 2012, người
tiêu dùng tại châu Á - Thái Bình Dương chi 9,3 ty USD để uống cà phê ở tiệm, tăng
66% so với 5 năm trước đó. Trong đó, Starbucks hiện chiếm thị phần lớn nhat tại khu
vực này, với mức thị phần đạt trên 1/4.
Đầu tháng này, Starbucks đư mở cửa hiệu đầu tiên tại Việt Nam và tuyên bố sẽ mở hàng
trăm cửa hiệu tại thị trường này trong thời gian tới.
Hưng này đư đặt chân vào thị trường An Đӝ vào tháng 10/2012 và hiện có 7 cửa hiệu ở
nước này thơng qua liên doanh với Tata Global Beverages. Mӝt chuoi cửa hiệu cà phê
khác của Mỹ là Coffee Beanery và hãng Lavazza SpA của Italy cũng đang trong quá
trình mở rӝng tại châu Á, trong đó có Việt Nam và An Đӝ.
Mặc dù vẫn còn là mӝt thị trường nhỏ của Starbucks, châu Á hiện đang là thị trường
tăng trưởng nhanh nhat của hưng này. Trong quý 4/2012, Starbucks đạt doanh thu 214,1
triệu USD tại Trung Quốc và khu vực châu Á-Thái Bình Dương, tăng 28% so


với cùng kỳ năm 2011. Tổng doanh thu của hưng trong quý tăng 11%, đạt mức 3,8 ty
USD.
Hiện Starbucks có 19.500 nhân viên tại thị trường châu Á-Thái Bình Dương không
bao gồm Trung Quốc, An Đӝ và Nhật Bản. Khu vực này chiếm khoảng 10% trong tổng

số hơn 200.000 nhân viên Starbucks trên tồn cầu.
2.2 Tình hình thị trvờng
2.2.1 Thị trvờng cà phê uống liền:
Thị trường gần như đư bị bão hịa và chiếm giữ bởi rat nhiều ơng lớn như Nescà phê
(Nestlé) (32%), G7 (Trung Nguyên) (23%), Vinacafe (Vinacafe Biên Hòa) (38%),
Moment (Vinamilk) và mӝt số các nhãn hiệu khác.
Đây là thị trường có mức đӝ cạnh tranh cao, cần đầu tư lớn, ít khả năng tạo nên sự khác
biệt sản phẩm.
2.2.2 Thị trvờng cà phê rang xay:
Cà phê rang xay uống tại nhà : được đóng gói và bày bán tại các chợ, siêu thị với nhiều
nhãn hiệu. Các sản phẩm đều tập trung vào mӝt số loại cà phê chính tại thị trường Việt
Nam như Arabica, Robusta, Cherry, cà phê chồn cӝng với mӝt số hương liệu như bơ ,
muối, vanilla, ca cao, ... để từ đó phối trӝn ra các loại cà phê được gọi tên là Moka,
huơng chồn, Sáng tạo, Legendee, Vanilla, Hazelnut...
Cà phê rang xay uống tại quán : Quán cà phê xuat hiện tại mọi nơi, từ bìnnh dân đến cao
cap, có thể chia thành 4 loại sau :
Quán cà phê theo hệ thống: Quán cà phê có thương hiệu, xây dựng mӝt loạt các qn có
cách trang trívà hình thức giống nhau. Thức uống chủ yếu là cà phê và phục vụ những
loại thức uống khác, thậm chí là cả thức ăn. Ví dụ điển hình của hình thức này là
Highland Coffee, hệ thống các quán nhượng quyền của Trung Nguyên, Glorila Coffee
Bean…
Quán cà phê trang trí theo phong cách: Đây là hình thức rat phổ biến tại các thành phố
lớn của Việt Nam. Các quán được trang trí đẹp theo phong cách riêng của từng quán,
từng người chủ, từng địa bàn, từng vị trí của quán. Các quán này thường phục vụ kèm
rat nhiều món bên cạnh cà phê.
Quán cà phê nhà: Quán được mở bằng cách tận dụng mặt bằng nhà mặt tiền trên cácc
con đường. Đây là loại hình quán cà phê phổ biến nhat ở Việt Nam. Cách trang trí của
quán khá đơn giản chỉ bao gồm bàn ghế, vài chậu cây kiểng, tivi để xem phim hoặc đá
bóng, dàn nhạc.



Qn cà phê cóc: Qn cà phê khơng tên tuổi có mặt khắp các hang cùng ngõ hẻm, chỉ
gồm mӝt cái tủ bằng inox cho đến mӝt cái thùng xốp với vài chai cà phê pha sẵn cӝng
thêm mӝt ít đá .
Cà phê mang về (coffee to go) : Người Việt chưa có thói quen vừa đi đường vừa uống cà
phê mà thường là mua mӝt ly cà phê rồi mang về văn phịng hoặc ngồi tại mӝt nơi nào
đó để uống. Do vậy, loại hình cà phê này cịn mới mẻ, có tiềm năng phát triển dù chưa
thực sự rõ nét (do thói quen cà phê của người Việt).
Nói chung, thị trường cà phê rang xay rat lớn và đang phát triển với tốc đӝ cao. Tại Việt
Nam, tuy có nhiều thương hiệu cà phê rang xay nhưng chưa nhiều sản phẩm thực sự đӝt
phá. Thực sự tạo khác biệt mӝt cách rõ nét so với các sản phẩm của các hãng khác.
Ngồi ra có thể có mӝt vài thương hiệu có sản phẩm tốt với bao bì đẹp ( Illy, Gloria
Jean Coffee) tuy nhiên cũng vẫn chỉ là cà phê .
2.2.3 Nghiên cứu hành vi ngvời tiêu dùng cà phê:
HÀ N®I SÀI GỊN - Người về hưu uống cà phê nhiều - Giới kinh doanh uống nhiều
nhat nhat: 19,8%. Sinh viên ít nhat: 8%. với 26,3%. Người về hưu uống ít Đối tượng sử
- Phần lớn có trình đӝ đại học và có nhat.dụng cà phê thu nhập tương đối cao - Thuӝc
mọi trình đӝ, mọi đẳng cap - Chú trọng hình thức, nӝi that, trang - Phong cách đơn
giản, gần gũi, chủ hình thức qn trí, nhiều dịch vụ đi kèm yếu là quán lề đườngcà phê
và mục - Điểm hẹn, nơi gặp gỡ bạn bè, thư - Cho nghỉ chân, giải khát đích đến quán
giãn - Giá bình dân của khách hàng - Giá thành đắt thời gian - Đến vào buổi sáng và tối
- Mọi thời điểm, nhưng đông nhat làthường tới buổi chiều tối quán cà phê - Khách vào
quán cà phê ở Hà Nӝi vào - Phần lớn khách hàng vào quán buổi sáng thường gọi cà phê
đen pha uống cà phê đá (tức đen đá) bat kể Thói quen và phin (đen nóng), buổi tối là
“nâu” (tức buổi sáng hay buổi tối khẩu vị dùng cà cà phê đen có thêm sữa) - 38% uống
cà phê bӝt pha phin, 27% phê - 67% uống cà phê hòa tan. là cà phê bӝt pha phin thêm
sữa với - Vào quán cà phê nhưng thường gọi và 20% uống cà phê hòa tan sinh tố hoặc
các thức uống khác - 50% người vào quán chọn cà phê. Thói quen sử dụng các phương
tiện truyền thơng.
Thường xun tiếp xúc với báo in, tạp chí, internet.

60% khách hàng trong đӝ tuổi từ 15-39 thường xuyên truy cập internet cafes & wifi.
(theo nghiên cứu thói quen sử dụng các phương tiện truyền thơng năm 2008).
2.3 Tình hình sãn phẩm:
Tại Việt Nam, Starbucks được nhiều người biết đến và u thích. Mong chờ Starbucks
có mặt tại thị trường.


• Starbucks chính thức xuat hiện năm 2012: sẽ thu hút được sự quan tâm của công
chúng Việt, báo giới, các đối thủ cạnh tranh khác. Đây là cơ hӝi tốt cho việc truyền
thông - quảng cáo để xây dựng, định hình thương hiệu Starbucks tại Việt Nam.
Starbucks xâm nhập thị trường việt nam
• Thời gian: 10 tháng (6/2012- 3/2013)
• Mở 3 cửa hàng (2 ở Sài Gòn, 1 ở Hà Nӝi)
2.4 Tình hình cạnh tranh
Hiện tại cafe là loại đồ uống yêu thích của mọi lứa tuổi, giới tính và ngành nghề. Với
hương vị và công dụng đặc trưng, cafe là sự lựa chọn của phần đông khách hàng dù đó
là cuӝc gặp gỡ giải trí hay nhằm giữ sự tỉnh táo phục vụ cho công việc. Đây là điểm
thuận lợi cho starbucks khi du nhập vào Việt Nam dựa trên tiềm lực và tiếng tăm đư
được khẳng định ở thị trường thế giới. Bên cạnh đó việc xác định đối thủ cạnh tranh
sẽ giúp cho chiến lược kinh doanh của Starbucks.
2.4.1 Đối thủ cạnh tranh trục tiep
Cà phê Trung Nguyên: TRUNG NGUYÊN
• Mục tiêu: kết nối và phát triển những người yêu và đam mê cà phê trên tồn thế giới
• Phục vụ cà phê Việt Nam
• Thành công trong chiến dịch phổ cập cà phê cho hàng loạt cửa hàng
• Tập trung phân khúc thị trường bình dân
• Mạnh về thị trường cà phê hịa tan
• Chỉ tập trung quảng cáo cho sản phẩm cà phê hòa tan
Cà phê Highland: HIGHLAND COFFEE Công ty cổ phần Việt Thái Quốc Tế (VTI)
2002

• phân khúc: cao cap
• triết lý kinh doanh: Kết hợp giữa hiện đại và truyền thống
• 40 cửa hàng: TP. HCM, Hà Nӝi, Đà Nẵng, Hải phịng, Biên Hịa, thế mạnh: vị trí,
cách bài trí,định giá cao, phương thức phục vụ
• Truyền thơng: Lập website riêng Đăng bài trên 1 số website, diễn đàn
Cà phê Gloria jeans: Gloria Jeans 6/2006


• Mục tiêu kinh doanh: o 6 cửa hàng tại tp HCM o Đồ uống ở Starbucks và GJ giống
nhau
•Truyền thông: Website riêng Fanpage Đăng bài trên vnexpress.net, ciao.vn,
thienduongcaphe.vn…
Cà phê Illys: Illys (Công ty TNHH Xuat nhập khẩu Liên Thái Bình Dương)
• Cuối 2008
• Có thực đơn pha chế từ cocktail và café
• Phong cách Ý
• Truyền thơng: Đăng bài PR trên 1 số trang điện tử 01/2011: tổ chức khai trương tại
HN Trong những ngày đầu ra mắt HN: tổ chức road show thời trang xe cổ Vespa.
2.4.2 Đối thủ cạnh tranh gián tiep
Ngoài đối thủ cạnh tranh trực tiếp mà starbucks đư xác định, đối thủ cạnh tranh gián tiếp
là van đề cũng cần quan tâm.
Những đối thủ cạnh tranh mới có thể tham gia vào thị trường, đưa ra mӝt công nghệ
mới hoặc đơn giản chỉ là chia sẻ thị trường. Những đối thủ cạnh tranh gián tiếp đưa ra
mӝt sản phẩm thay thế. Đừng coi thường những đối thủ cạnh tranh gián tiếp vì trong
mӝt số trường hợp, những sản phẩm thay thế này có khả năng thay đổi toàn bӝ cục diện
của thị trường và lơi kéo người tiêu dùng về phía mình. Đó có thể là các đồ uống có gas
và khơng gas.
Cafe là sản phẩm được u thích nhưng khơng phải phù hợp với tat cả mọi người. Nó
khơng phù hợp cho những người có van đề về tim mạch, van đề thường gặp phải ở
người lớn tuổi, hay môi trường kinh doanh nhiều cạnh tranh áp lực như hiện nay dễ dẫn

đến các bệnh về huyết áp. Khi đó những đồ uống có lợi cho sức khỏe như nước gIải khát
khơng gas (các loại trà xanh, trà sữa, trà trái cây, trà thảo mӝc, nước trái cây, nước uống
tự nhiên pha sữa...) sẽ được ưu tiên sử dụng và dần chiếm lĩnh thị phần. Ngoài ra những
cuӝc picnic hay thời tiết oi bức, nước có gas lại là sự lựa chọn lí tưởng để giải tỏa
cơn khát.
2.5 Tình hình phân phối:
Rậm rịch ngỏ ý vào Việt Nam sau khi công bố kế hoạch cải tổ cơ cau hoạt đӝng toàn
cầu từ cuối năm 2011, Starbucks Không lựa chọn đầu tư trực tiếp, mà bắt tay với đối tác
có tên tuổi là Coffee Concepts Việt Nam thuӝc Tập đồn Maxim Hồng Kơng
Tuy nhiên, đây lại là thách thức không nhỏ cho hưng này khi văn hóa thưởng thức cà
phê của người Việt là "nhâm nhi", với gu đặc trưng là đậm - đặc - đắng (vốn không


phải là thế mạnh của Starbucks). Dù vậy, Starbucks đư thể hiện quyết tâm chinh phục thị
trường Việt Nam bằng việc bắt đầu tiến hành thu mua mӝt số cà phê Arabica chat lượng
cao tại Việt Nam.
Thực tế tại châu Á, thị trường ghi dau an thành công của Starbucks là Trung Quốc, và
mới đây là An Đӝ: hưng cũng đư thâm nhập bằng chính các liên doanh. Lần này với
Việt Nam, Starbucks lại khơng lựa chọn hình thức liên doanh, mà thông qua cap phép
hoạt đӝng cho mӝt công ty duy nhat là Coffee Concepts để xây dựng chuoi coffee
Starbucks tại Việt Nam.
2.6 Mơi trvờng vĩ mơ:
 Chính trị (Political):
 Thể chế chính trị tương đối ổn định.
 Ln mở rӝng cơ hӝi cho các doanh nghiệp nước ngoài.
 Luật kinh doanh, chính sách thuế được cải thiện và ưu đưi đối với doanh
nghiệp đầu trư nước ngoài.
 Kinh tế (Economic):
 Kinh tế trên đà phát triển nhanh, GDP đầu người bình qn tăng trưởng ở
mức cao.

 Các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước đang tỏ ra có hiệu quả.
 Có các chính sách và no lực để kiềm chế lạm phát.
 Văn hóa (Sociocultural):
 Lối sống của lớp trẻ Việ đang có xu hướng chạy theo lối sống từ các văn
hóa khác như Mỹ, Hàn, Nhật,…
 Nét văn hóa truyền thống vẫn hiện diện khá rõ nét.
 Dân số trẻ, điều kiện sống ngày mӝt nâng cao.
 Công nghệ (Technological):
 Tiếp thu công nghệ cao nhanh chóng.
 Chính phủ chú trọng đầu tư phát triển cơng nghệ.
 Là mӝt trong nước có có người sử dụng và chịu ảnh hưởng từ Internet hang
đầu thế giới.
III. Phân tích cơ hội và vấn đề của Starbucks Coffee
3.1 Phân tích mơi trvờng nội bộ
3.1.1 Điểm mạnh
 Marketing: Thương hiệu Starbucks Coffee toàn cầu, mang đến sự thỏa mãn
cho khách hàng hơn đối thủ cạnh tranh, cung cap chat lượng dịch vụ cao.
Khi Starbucks Coffee vào thị trường Việt Nam đư tạo nên sự khác biệt so
với các thương hiệu cà phê khác như Trung Nguyên, Highland,…cũng như


các quán cà phê vỉa hè truyền thống của người Việt Nam. Trong đó nhan
mạnh phong cách Starbucks Coffee.
 Finance: Starbucks Coffee sở hữu nguồn tài chính khổng lồ 9,062 ty USD
bởi tập đoàn đa quốc gia của Mỹ.
 Manufacturing: Starbucks bắt đầu tại địa điểm nhà máy làm việc với các hạt
cà phê xanh, trà lá đầy đủ và thành phần nước tráu cây tươi từ đầu. các sản
phẩm Starbucks đi từ các nhà cung cap đến khách hàng.
Organization:


President - China/Asia Pacific
President - EMEA
President - Seattle's Best Coffee/ Consumer-Packaged Goods
President (Chief Marketing Officer) - Tazo Tea
Executive Vice-President (CFO) - Finance

CEO

President - Global Development
Executive Vice-President-Human Resources

Executive Vice-President-Supply Chain Organization

Executive Vice-President-Legal and Corporate Affairs

3.1.2 Điểm yếu
Giới hạn hình thức kinh doanh (Starbucks Coffee không chap nhận nhượng quyền
thương mại, chỉ chap nhận hình thức liên doanh, tự kinh doanh hoặc cap phép
hoạt đӝng và kiểm soát)


Giá cả chưa thực sự ưu đưi.
3.2 Phân tích mơi trvờng bên ngồi
3.2.1 Cơ hội
Bӝ phận giới trẻ đơng đảo sẵn sàng tiếp thu xu hướng tiêu dùng mới, hiện đại.
Phân khúc to go coffee (vốn là lợi thế của Starbucks Coffee) còn bỏ trống.
3.2.2 Thách thức
Cạnh tranh với mӝt số thương hiệu café nổi tiếng có mặt tại Việt Nam. Thói
quen uống café với gu đậm, đắng của người Việt không dễ thay đổi.
IV. Hoạch định chien lvợc Marketing cho Starbuks trong thời gian tới

4.1 Giãi pháp giá trị cho khách hàng:
Đối với khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá, bận rӝn (thường là dân công sở): Giá trị
của Starbucks Coffee mang lại cho đối tượng khách hàng này, không chỉ là chat lượng
sản phẩm, giá trị cảm xúc về thương hiệu, giá trị sản phẩm thương hiệu, cho ngồi,
nhân viên phục vụ, máy móc thiết bị, mà cịn làm cho khách hàng có giây phút thoải
mái, giảm stress và cịn tơn vinh sự sang trọng, đẳng cap của khách hàng.
Đối với khách hàng tuổi teen và thanh thiếu niên: Giá trị của Starbucks Coffee mang lại
cho đối tượng khách hàng này, không chỉ chat lượng sản phẩm, giá trị cảm xúc thương
hiệu, cho ngồi, nhân viên phục vụ, mà còn làm cho đối tượng khách hàng trải nghiệm
văn hóa phương tây, sự sang trọng và cịn làm cho đối tượng này cảm thay mình có vẻ
như trưởng thành hơn, giống như những người thành đạt.
4.2 Marketing Mix:
Chien lvợc sãn phẩm:
Dành cho khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá: Starbucks Coffee mang đến hương vị cà
phê đậm đà, đậm chat văn hóa việt nam và có chút phong cách hiện đại, khi đó mới để
lại an tượng sâu sắc trong tâm trí của đối tượng này.
Dành cho khách hàng tuổi teen: Với đối tượng này thích trả nghiệm sự mới lạ của hương
vị cà phê ngoại, thì Starbucks Coffee vẫn giữ nguyên phong cách đặc trưng của hương
vị truyền thống của Starbucks và đa dạng sản phẩm dành cho đối tượng này.
Chien lvợc giá:


Dành cho khách hàng trẻ tuổi, thu nhập khá: Starbucks Coffee nên định giá ở mức bằng
với đối thủ cạnh tranh, để khách hàng không cảm thay quá đắt khi sử dụng sản phẩm của
thương hiệu nổi tiếng thế giới.
Dành cho khách hàng tuổi teen: Starbucks cũng định giá như những khách hàng trên,
bên cạnh đó cũng có những chương trình khuyến mãi dành cho khách hàng tuổi teen
này.
Chien lvợc kênh phân phối:
Starbucks giới thiệu sản phẩm mới ngay bên trong các cửa hàng của mình, cho nên trong

thời gian tới Starbucks cần mở rӝng chuoi cửa hàng sang những quận khác trong
TP.HCM và Hà Nӝi để khách hàng có điều kiện trải nghiệm hương vị mới từ thương
hiệu nổi tiếng của Mỹ.
Chien lvợc khuyen mãi:
V. Ke hoạch thục hiӋn
5.1 Thiet ke và triển khai hành động
5.1.1 Thiết kế thông điệp truyền thơng
Từ đối tượng khách hàng mục tiêu nói trên, nӝi dung thông điệp truyền thông
cần chú trọng đến những yếu tố khác biệt làm nên lợi thế của Starbucks Coffee so với
các thương hiệu cà phê khác như Trung Nguyên, Tinh tế, Cappuccino,…cũng như các
quán cà phê vỉa hè truyền thống của người Việt Nam, trong đó:Nhan mạnh Phong
cách Starbucks Coffee
- Quán Starbucks CoffeeTM được thiết kế đồng bӝ (quầy bar, nӝi that), ngồi ra có
những đặc điểm về thiết kế
thích hợp với văn hóa Việt như cách trang trí (có thể sử dụng tham khảo từ những quán
cà phê Việt: không cần quá rӝng hay sang trọng, chỉ cần có phong cách (thể hiện
ở những bức tranh, cách bày trí khơng gian mang phong cách Việt).
 Tạo khơng gian thưởng thức cà phê thích hợp với người Việt Nam.
 Theo đúng phương châm của Starbucks Coffee: khiến nơi đây trở thành mӝt
ngôi nhà thứ hai của bạn.
- Uống cà phê trong cốc giay, tiện lợi, bạn có thể đem cà phê đến mọi nơi như văn
phịng, cơng viên,..thậm chí cầm cốc Starbucks CoffeeTM đi trên đường cũng là mӝt
phong cách rat thời trang (thường thay hình ảnh này xuat hiện trên các bӝ phim -> có
thể đưa ra hình ảnh các ngơi sao để quảng cáo).
 Thơng điệp : Drink Starbucks Coffee– STYLE YOUR LIFE


- Làm nổi bật về tính tiết kiệm thời gian: bạn có thể vừa thưởng thức hương vị cà phê
tuyệt hảo, mà vẫn tiết kiệm thời gian quý báu trong cuӝc sống bận rӝn của mình.
- Làm nổi bật về cơng nghệ hiện đại, vệ sinh an tồn thực phẩm (Qua các bài PR,

quảng cáo). Đây cũng là mӝt ưu thế vì tình hình an tồn vệ sinh thực phẩm vốn đư
trở thành mӝt mối lo ngại đối với người Việt Nam, có khơng ít bài báo đư viết về sự
khơng an tồn vệ sinh thực phẩm ở Việt Nam như: cà phê pha màu, sản xuat cà phê
với các thiết bị không hợp vệ sinh.v.v…
- Làm nổi bật về tình cảm của Starbucks Coffee trong từng cốc cà phê =>gửi thông
điệp qua các bài PR,…đặc biệt chú trọng quảng cáo trực tiếp qua đӝi ngũ nhân viên
có hiểu biết sâu về cà phê, nhiệt tình, khơng chỉ là bán cà phê mà là bán tình cảm qua
từng cốc cà phê Starbucks Coffee
5.1.2 Lựa chọn kênh truyền thông
Kế hoạch thực hiện truyền thông: Bao gồm truyền thông tại điểm bán; truyền
thơng quảng cáo qua internet, báo chí truyển hình,bảng biển ngồi trời và các chương
trình PR cӝng đồng.
5.2 Các hoạt động xúc tien
5.2.1 Truyền thơng tại điểm bán
Các chương trình khuyến mãi tặng quà tại điểm bán hàng có thể là:
- Các chương trình khuyến mãi tặng quà nhân các dịp lễ tết của Việt Nam/ Giáng
sinh.
- Các chương trình khuyến mãi vào các ngày cố định trong tuần/thậm chí có
thể đặt ra khung giờ vàng.
- Có thể in phần thưởng bat ngờ dưới đáy moi ly cà phê, nếu khơng trúng
phần thưởng có thể thay bằng những thơng điệp có ý nghĩa trong cuӝc sống.
- Phát phiếu ưu đưi giảm giá cho lần mua sau khi sử dụng sản phẩm vào khoảng thời
gian được đặt ra.
- Liên kết với các nhãn hiệu khác. VD: Giảm giá dùng cà phê Starbucks
Coffee khi xem phim tại Megastar; hay giảm giá khi mua bánh ngọt Nguyễn Sơn
(loại bánh này rat phù hợp khi uống cùng với cà phê), hay mua sản phẩm thời trang
công sở NEM được tặng phiếu giảm giá cà phê Starbucks => lựa chọn những nhãn
hiệu sản phẩm bổ sung cho nhau để liên kết.
Truyền thông trực tiếp qua đӝi ngũ nhân viên:



- Huan luyện đӝi ngũ nhân viên có trình đӝ am hiểu về cà phê, nhiệt tình
thân thiện với khách hàng…họ sẽ là những nhà ngoại giao cho Starbucks
CoffeeTM =>giành được sự hài lịng của khách hàng, từ đó tìm được những khách
hàng trung thành cho thương hiệu của mình.
5.2.2 Truyền thơng qua Internet, báo chí truyền hình,bảng biển ngồi trời
(Quảng cáo)
- Đăng các bài PR lên Internet (Triển khai từ trước khi sản phẩm thâm nhập
thị trường khoảng từ 3 đến 6 tháng).
- Quảng cáo trên các tạp chí (Chọn các tạp chí giành cho giới trẻ và thời trang. VD:
Báo 2!, thời trang trẻ, Thế giới phụ nữ,.v.v…)
- Quảng cáo trên truyền hình (Chọn khung giờ phù hợp với dân cơng sở ví
dụ như khung giờ phim truyện buổi tối.), có thể đưa quảng cáo vào các chương
trình liên quan đến phong cách sống, Thời trang,…v.v…
- Quảng cáo ngồi trời như : pano, áp phích, bảng hiệu (Đặc biệt chú trọng vị trí đặt
quảng cáo gần các trung tâm thương mại lớn, các tòa nhà văn phòng, siêu thị,v.v…)
5.2.3 Các chương trình PR cộng đồng
- Tích cực tham gia vào các sự kiện cӝng đồng như các chương trình từ thiện, tài trợ
các chương trình liên quan đến thời trang (VD: VN next top model,…), tham gia các
hӝi chợ triển lưm..v.v…
- Tổ chức các cuӝc thi kêu gọi mọi người tham gia để quảng bá cho phong
cách của thương hiệu Starbucks Coffee
- Tham gia các mạng xã hӝi phổ biến mà người Việt sử dụng (VD: Facebook),khiến
Starbucks Coffee trở nên thân thuӝc với cӝng đồng người Việt.
5.3 Dụ trù nguồn lục
Starbucks Coffee mới bước vào thị trường Việt Nam nên cần phải tuyển thêm
nhân viên Marketing để thực hiện các chiến dịch quảng bá sản phẩm ra thị trường
cũng như tìm hiểu nhu cầu, tâm lý uống cà phê của người dân Việt Nam. Mӝt số vị trị
lưnh đạo cap cao nên là người Việt Nam để nắm bắt nhu cầu thị trường và phối hợp với
nhân viên mӝt cách kịp thời, nhịp nhàng nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.

5.4 Lập chvơng trình
Tháng

Truyền thơng tại điểm
bán

Truyền thơng qua Internet,
báo chí truyền hình, bảng

Các chương trình
PR cӝng đồng


biển ngồi trời
11/2013 Trang trí hệ thống cửa
hàng theo chủ đề lễ
hӝi Hallowen
12/2013 Trang trí hệ thống cửa
và 1/2014 hàng theo chủ đề giáng
sinh và chào
năm mới dương lịch
2/2014 - Trang trí hệ thống
cửa hàng theo chủ đề
Tết Nguyên Đán
- Chương trình tặng
phong bao lì xì khi
mua sản phẩm của
Starbucks Coffee

- Quảng cáo về các chương

trình khuyến mãi, quà tặng
cho dịp Tết Nguyên Đán
- Ngân sách: 70 triệu đồng

- Đưa các tin bài
ảnh về các chương
trình khuyến mãi,
quà tặng Tết
Nguyên Đán lên
mạng xã hӝi
- Ngân sách: 50
triệu đồng
3/2013 - Trang trí hệ thống
- Tổ chức cuӝc thi ảnh
- Đưa tin bài ảnh và
cửa hàng theo chủ đề những khoảnh khắc đẹp cùng loan tin về cuӝc thi
8/3.
ly cà phê Starbucks Coffee
“ Đẹp với
- Ngân sách 200 triệu để chọn ra đại sứ thương
Starbucks Coffee
đồng
hiệu cho Starbucks Coffee.
- Sau khi chọn
- Ngân sách 500 triệu đồng
được đại sứ thương
hiệu, đưa đại sứ
thương hiệu tham
gia các chương
trình từ thiện cho

trẻ mồ cơi…..
- Ngân sách: 50
triệu đồng.
4/2014 - Thực hiện chương
- Quảng bá cho chương
- Sử dụng các
và 5/2014 trình“ Starbucks
trình “
mạng xã hӝi,
Coffee thân thiện với Starbucks Coffee thân thiện mởcác topic về
mơi trường” Khách
với mơi trường”
chương trình “
-Đồng thời đưa ra các bài PR Starbucks Coffee
hàng mang cốc đựng
về
cà phê dùng nhiều
thân thiện với môi
công nghệ hiện đại, vệ sinh
lần của
trường”. Mục tiêu
Starbucks Coffee đến an tồn thực phẩm.
đưa nó trởthành 1
- Ngân sách : 40 triệu đồng
sẽ được
phong cách trong
giảm giá (từ 5-10%)
giới trẻ.
Ngân sách : 90 – 150
-Tổ chức event về

triệu đồng
“thân thiện với mơi
trường” , có sự
tham gia của Đại sứ
hương hiệu.
-Ngân sách : 200
triệu đồng


6/2014
7/2014
8/2014

- Bắt đầu quảng cáo
cho chiến dịch bán
hàng mùa hè. Với
cách trang trí và đẩy
mạnh các sản phẩm
phù hợp cho mùa hè (
VD: Ice mocha, …)
-Trong mùa hè tập
trung vào lượng khách
hàng thanh thiếu niên
và tuổi teen -> giảm
giá 10
% khi có thẻ học
sinh/sinh viên đối với
những sản phẩm
phù hợp cho mùa hè.)
Khách hàng bat kỳ khi

mua combo sản phẩm
mới -> nhận phiếu
giảm giá cho lần mua
sau) (Từ ngày 1/6 đến
ngày 1/7)
- Ngân sách : 1 ty 500
triệu đồng

- Quảng bá cho chiến dịch
bán hàng và sản phẩm đặc
biệt cho mùa Hè.
- Ngân sách : 200 triệu đồng

- Quảng cáo cho
chiến dịch bán
hàng và sản phẩm
đặc biệt cho mùa
Hè trên mạng xã
hӝi. Tạo các Topic
hot trên các diễn
đàn.
-Tổ chức uống thử
sản phẩm mới tại
mӝt số trường đại
học. (Đưa đại sứ
thương hiệu tham
gia vào các chương
trình này).
- Ngân sách : 500
triệu đồng


9/2014

- Chạy chương trình
khuyến mãi cho 2/9
(mua 3 tặng 1)
- Ngân sách : 400
triệu

-Quảng bá chương trình
khuyến mãi cho 2/9
- Ngân sách : 50 triệu đồng

-Quảng bá chương
trình khuyến mãi
cho 2/9 trên mạng
xã hӝi.
-Tổ chức cuӝc thi
viết thông điệp ý
nghĩa cho cuӝc
sống trên mạng xã
hӝi -> Thông điệp
giải nhat nhận
được phần thưởng
là 1 bӝ ba sành
điệu bao gồm:
1xe Piaggio Vespa
LX + 1 Ipad +
1Iphone. Các
thơng điệp cịn lại

được chọn và sử
dụng để in trên
đáy cốc giay
trong chương trình


10/2014 - Mừng ngày phụ
nữ Việt Nam 20/10
-Chương trình “Dốc
hết trái tim” - in quà
tặng dưới đáy
cốc, nếu không trúng
thưởng khách hàng
cũng nhận được quà
tặng là những thông
điệp ý nghĩa trong
cuӝc sống.
- Ngân sách : 300
triệu đồng

-Quảng bá cho chương
trình
“Dốc hết trái tim” trên
các
mạng truyền thông.
- Ngân sách : 50 triệu đồng

“Dốc hết trái tim”
được tổ chức vào
tháng 10.

- Ngân sách : 300
triệu đồng
- Mở các Topic
trên diễn đàn,
mạng xã hӝi ->
nêu bật ý nghĩa
của việc đưa thông
điệp dưới đáy
cốc, nhan mạnh
tính nhân văn của
thương hiệu. (PR
chìm)
- Ngân sách : 40
triệu đồng

VI. Dụ kien báo cáo lãi – lỗ:
Các tiêu chuẩn dụ kien doanh thu của viӋc thục hiӋn ke hoạch Marketing.
- Thứ nhat, Dựa trên kết quả thu thập thông tin thứ cap, sơ cap về thị truờng và
khách hàng mục tiêu về thị truờng cà phê.
- Thứ 2, Sự đӝc đáo trong chiến luợc Marketing:
- Thứ 3, Dựa trên giá trị thuơng hiệu của Starbucks tới thời điểm hiện nay.
- Thứ 4, Các chi phí để thực hiện kế hoạch, nhat là các chiến luợc Marketing đư đuợc
tối thiểu, tận dụng các lợi thế và nguồn lực sẵn có.
Với sự kết hợp tốt các chiến luợc Marketing, cùng sự tận dụng tốt các tiêu chuẩn chúng
tôi dự kiến doanh thu, và tổng hợp chi phí có được từ việc thực hiện kế hoạch Marketing
như sau:
Chỉ tiêu trong năm 2013
1. Doanh thu từ hoạt đӝng bán hàng
Quý I
Quý II

Quý III
Quý IV
2. Chi phí
Chi phí sản nguyên liệu
Chi phí quảng cáo

Số tiền (đơn vị: USD)
618,240
975,360
1,017,600
1,036,800
2,294,580
1,593,360
700,480


Chi phí khác
Lợi nhuận từ hoạt đӝng kinh doanh

740
1,353,420

VII. Kiểm tra:
Cách thức theo dõi việc thực hiện kế hoạch Marketing cho Starbucks Coffee năm 2013
như sau:
Về chien lvợc sãn phẩm.
+ Thứ nhat, Xem tình hình thực hiện việc đưa cà phê Starbucks vào thị trường Việt Nam
như thế nào: với các hương vị cà phê có được thực hiện đúng theo kế hoạch hay khơng?
Nếu khơng đúng kế hoạch thì bӝ phận chịu trách nhiệm phải trình báo lên Giám đốc
Marketing và nêu rõ lý do của việc không triển khai đúng theo kế hoạch.

+ Thứ 2, Khi sản phẩm được tung ra thị trường, sau 1 tháng cần có sự nghiên cứu phản
ứng của khách hàng về sản phẩm đó. Xem xét cho việc quyết định có thể mở rӝng thêm
cửa hàng Starbucks tại nhiều quận khác?
Về chien lvợc giá.
Khi đưa ra giá bán sản phẩm cần chú ý:
+ Có sự so sánh cụ thể về doanh số đạt được so với đối thủ cạnh tranh. Tiếp theo là xem
xét, việc định giá bán như thế có thu hút nhiều khách hàng hơn? Chỉ tiêu lợi nhuận có
thể kiểm tra theo từng tháng hoặc từng quý.
Về chien lvợc phân phối.
+ Với việc tăng số lượng chuoi cửa hàng, cần phải xem xét việc phát triển thêm cửa
hàng có phù hợp với số lượng khách hàng mục tiêu cũng như khoảng cách giữa các cửa
hàng đư phù hợp chưa.
Ket luận
Chúng tôi hi vọng rằng, với mӝt bản kế hoạch Marketing chi tiết và cụ thể và việc “phát
triển sản phầm cà phê Starbucks trong năm 2013”, giúp công ty chiếm được thị phần
mạnh mẽ từ tay các đối thủ cạnh tranh. Ngồi ra hình ảnh và thương hiệu Starbucks
Coffee sẽ được định vị mӝt cá tính đặc biệt hơn trong tâm trí người tiêu dùng Việt Nam.



×