CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012)
NGHỀ: ĐIỆN CÔNG NGHIỆP
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐCN - LT 31
Câu Nội dung Điểm
I.Phần bắt buộc
1
Điện áp bước là gì? Hãy trình bày cách tính điện áp
bước?
1điểm
0,25 điểm
Trên hình vẽ thể hiện sự phân bố thế của các điểm trên
mặt đất lúc có 1 pha chạm đất hoặc 1 thiết bị nào đó bị
chọc thủng cách điện. Điện áp đối với đất ở chỗ trực
tiếp bị chạm đất
U
đ
= I
đ
.R
đ
Hiệu điện thế đặt vào hai chân người ở hai điểm có
chênh lệch điện thế do dòng điện ngắn mạch trong đất
tạo ra gọi là điện áp bước
0,25 điểm
* Cách tính điện áp bước:
- Có thể tính điện áp bước theo biểu thức sau:
)(2
.
axx
aI
UUU
axxb
+
=−=
+
π
ρ
V
Trong đó - a là độ dài bước chân người (khoảng từ 0.4
– 0.8m), trong tính toán lấy bằng 0,8m; x là khoảng
cách từ điểm chạm đất đến chân người.
ρ: điện trở suất của đất
0,5 điểm
2
Mạch điện thuần dung, tụ điện có điện dung C = 2.10
-3
F, dòng
điện qua tụ có biểu thức i = 100
2
sin(314t +
4
π
)A. Tìm biểu thức
điện áp trên tụ và công suất phản kháng của mạch.
1.5 điểm
- Dung kháng của tụ điện:
Z
C
= 1/ω.C (Ω)
Z
C
= 1/(314.2.10
-3
) = 1,59 Ω
(0,25điểm)
- Trị số hiệu dụng điện áp trên tụ:
U
C
= I. Z
C
(V)
(0,25điểm)
U
C
= 100.1,59 = 159V (0,25điểm)
Trong mạch thuần dung, điện áp chậm sau dòng điện một góc 90
0
(π/2), từ
biểu thức dòng điện ta viết biểu thức điện áp đặt lên hai bản cực của tụ điện
như sau:
(0,25điểm)
- Biểu thức điện áp trên tụ:
u = 159
2
sin(314t +
24
ππ
−
)V
u = 159
2
sin (314t-
4
π
) V
(0,25điểm)
- Công suất phản kháng của mạch:
Q
C
= I
2
. Z
C
(VAr)
= 1,59. 100
2
= 15900(VAr)
(0,25điểm)
3 Trình bày các chế độ làm việc của động cơ điện 2
Từ nguyên lý phát nóng và nguội lạnh của động cơ điện, người ta
chia ba chế độ làm việc của động cơ tương ứng với ba dạng đồ thị phụ
tải đặc trưng : Chế độ dài hạn, ngắn hạn, ngắn hạn lặp lại.
- Chế độ làm việc dài hạn:
Chế độ làm việc khi phụ tải được duy trì trong thời gian đủ dài để
nhiệt sai của động cơ đạt đến giá trị ổn định (hình 7-1a), giản đồ trên
biểu thị đồ thị phụ tải dài hạn không đổi P
c
= f(t) = const và đường
cong nhiệt sai của động cơ với giá trị τ đạt đến τ
ôđ
.
Động cơ của các máy như quạt gió, bơm nước, các máy công cụ cỡ
lớn như máy tiện đứng, máy bào giường, máy cán liên tục… đều làm
việc ở chế độ dài hạn.
0,5
0,25
Giản đồ phụ tải (hình 7.1a)
0,25
- Chế độ ngắn hạn:
Ở chế độ này, thời gian tồn tại của phụ tải đủ ngắn nên nhiệt sai của
động cơ chưa kịp đạt đén giá trị ổn định, còn thời gian không tải lại
rất dài nên nhiệt sai của động cơ giảm đến không mà chu kỳ thiếp theo
của phụ tải vẫn chưa xuất hiện (hình 7-1b).
Động cơ đóng mở của đập nước, động cơ nâng hạ nhịp cầu giao
thông, động cơ kẹp phôi trong máy cắt gọt kim loại … thường làm
việc ở chế độ này.
0,75
0,5
Giản đồ phụ tải (hình 7.1b)
0,25
- Chế độ ngắn hạn lặp lại:
Đặc điểm của chế độ này là thời gian làm việc (có tải) không đủ cho
nhiệt độ động cơ tăng đến giá trị ổn định, và thời gian nghi cũng
không đủ để cho nhiệt độ động cơ giảm đến nhiệt độ môi trường (τ =
0). Đồ thị phụ tải và đường cong nhiệt sai động cơ ở chế độ này được
diểu diễn hình 7-1c. Đặc trưng cho đồ thị phụ tải ngắn hạn lặp lại là
độ lớn của phụ tải P
c
hoặc M
c và
“thời gian đóng điện tương đối” TĐ
hoặc TĐ%:
TĐ = t
lv
/t
ck
, TĐ% = (t
lv
/t
ck
)%
Trong đó : t
lv
là thời gian làm việc (có tải); t
ck
= t
lv
+ t
n
thời gian của
chu kỳ, t
n
thời gian nghỉ .
0,75
0,25
Giản đồ phụ tải (hình 7.1c)
0,5
4
Một động cơ điện không đồng bộ ba pha rô to lồng sóc có các thông số kỹ
thuật sau: P
đm
= 40kW; U
đm
= 380 V; η = 0,95; cosϕ
đm
= 0,8, n
đm
=
1440vòng/phút. Làm việc ở điện áp nguồn 3pha 380/220V. Tính
a. mô men định mức M
đm
và dòng điện định mức I
đm
của động cơ.
b. Dùng máy biến áp tự ngẫu để mở máy cho động cơ. Tính điện áp
thứ cấp máy biến áp để dòng điện mở máy giảm 2,5 lần so với dòng điện
mở máy khi mở máy trực tiếp.
2.5 điểm
a) Tính M
đm
; I
đm
:
- Mô men định mức của động cơ:
M
đm
=
đm
đm
đm
đm
n
PP
9550=
ω
(Nm)
(0,5điểm)
M
đm
=
27,265
1440
40
9550 =
Nm
(0,
25điểm)
- Dòng điện định mức của động cơ:
đmđm
đm
đm
U
P
I
ϕη
cos 3
=
)(97,79
8,0.95,0.380.3
10.40
3
A==
(0,5 điểm)
b) Tính điện áp phía thứ cấp của máy biến áp tự ngẫu để dòng mở
máy giảm 2,5 so với dòng mở máy trực tiếp:
- Hệ số biến áp của máy biến áp tự ngẫu:
5,2=
ba
k
= 1,58.
(0,5 điểm)
- Điện áp phía hạ áp máy biến áp:
U
2
= U
1
/k
ba
= 380/1,58 = 240,5 (V)
(0,5 điểm)
Cộng (I) 07
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
…
Cộng (II)
03
Tổng cộng (I+II)
10
………, ngày ………. tháng ……. năm ………