Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Giáo trình Cơ sở văn hoá Việt Nam (Ngành: Quản trị du lịch và lữ hành - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 237 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG LÀO CAI

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: CƠ SỞ VĂN HỐ VIỆT NAM
NGÀNH: QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG

Lào Cai, năm 2021


2

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các
nguồn thơng tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc
trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử
dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị
nghiêm cấm.


3

LỜI GIỚI THIỆU
Trong thời đại ngày nay, khi kinh tế càng phát triển
và các quốc gia trên thế giới ngày càng xích lại gần nhau thì
văn hố dân tộc ngày càng là trung tâm của sự chú ý.
Những năm gần đây, Nghị quyết số 03-NQ/TW, ngày
16-7-1998, của Hội nghị Trung ương 5 khóa VIII về xây
dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà


bản sắc dân tộc và những nghị quyết gần đây, đặc biệt là
Nghị quyết 33- NQ/TW nhiều lần khẳng định vai trò của
văn hoá trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố con
người, đồng thời đặt mục tiêu “xây dựng một nền văn hố
tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
Góp phần thực hiện mục tiêu đó, giáo trình “Cơ sở
văn hố Việt Nam” là tài liệu biên soạn để phục vụ cho
giảng dạy và học tập ngành Cao đẳng Quản trị dịch vụ du
lịch và Lữ hành trường Cao đẳng Lào Cai về kiến thức cơ sở
ngành.
Giáo trình được biên soạn theo chương trình mơn học
đã được Hội đồng thẩm định thơng qua. Giáo trình gồm 04
chương theo tinh thần của văn hoá học, khoa học về văn
hoá. Trong nội dung văn hoá và phân vùng văn hoá là một


4

khái niệm rất rộng mỗi nhà khoa học sẽ có những cách tiếp
cận khác nhau, sẽ đưa ra những quan niệm, các phân chia
khác nhau nhưng phù hợp với văn hố nói chung. Chúng tơi
muốn cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, cập
nhật nhất về văn hoá Việt Nam vừa truyền thống, vừa hiện
đại. Giáo trình khơng những là tài liệu giảng dạy mà còn là
tài liệu cho những ai quan tâm đến văn hoá Việt Nam.
Mặc dù đã cố gắng nhưng không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong nhận được sự đóng góp của
đồng nghiệp và bạn đọc để giáo trình ngày càng hồn thiện
hơn.
Lào Cai, tháng 5 năm 2021

Chủ biên:
Nguyễn Thị Kim Hoa
Sần Thị Hồng Vân


5

MỤC LỤC

Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ............................... 13
1. Văn hóa và văn hóa học ........................................................ 13
1.1. Khái niệm văn hóa và văn hố học .............................. 13
1.2. Khái niệm văn minh ..................................................... 18
1.3. Khái niệm văn hiến .................................................... 19
1.4. Khái niệm văn vật ...................................................... 20
2. Mối quan hệ giữa văn hóa với mơi trường tự
nhiên và mơi trường xã hội ...................................................... 21
3. Tiếp xúc và giao lưu văn hóa ............................................... 24
3.1. Giao lưu văn hóa với Trung Hoa ................................. 25
3.2. Giao lưu văn hóa với Ấn Độ ........................................ 29
3.3. Giao lưu văn hóa với phương Tây ............................... 32
3.4. Giao lưu tiếp biến trong giai đoạn hiện nay ................. 36
Chương 2. CÁC THÀNH TỐ CƠ BẢN, ĐẶC
TRƯNG VÀ CHỨC NĂNG CỦA VĂN HÓA ..................... 39
1. Các thành tố cơ bản của văn hóa........................................ 39
1.1. Ngơn ngữ ...................................................................... 40
1.2. Tơn giáo ....................................................................... 42
1.2.1. Nho giáo ................................................................ 43
1.2.2. Phật giáo ................................................................ 46



6

1.1.3. Thiên chúa giáo ..................................................... 53
1.1.4. Đạo giáo ................................................................ 56
1.3. Tín ngưỡng ................................................................... 60
1.3.1. Tín ngưỡng phồn thực ........................................... 61
1.3.2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên ............................... 66
1.3.3. Tín ngưỡng sùng bái con người ............................ 70
1.4. Lễ hội............................................................................ 77
1.4.1. Lễ Tết .................................................................... 78
1.4.2. Lễ hội..................................................................... 81
2. Đặc trưng và chức năng của văn hóa ................................ 86
2.1. Văn hóa trước hết phải có tính hệ thống và chức
năng tổ chức xã hội ............................................................. 86
2.2. Tính giá trị và chức năng điều chỉnh xã hội ................. 87
2.3. Tính nhân sinh và chức năng giao tiếp......................... 88
2.4. Tính lịch sử và chức năng giáo dục ............................. 89
CHƯƠNG 3. DIỄN TRÌNH LỊCH SỬ VĂN HĨA
VIỆT NAM .................................................................................. 92
1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử và sơ sử ............................ 93
1.1. Văn hóa Việt Nam thời tiền sử..................................... 93
1.2. Vãn hóa Việt Nam thời sơ sử ....................................... 98


7

1.2.1. Từ văn hố tiền Đơng Sơn đến văn hố Đơng
Sơn ................................................................................... 98
1.2.2. Văn hố Sa Huỳnh ................................................ 104

1.2.3. Văn hố Đồng Nai ................................................. 109
2. Văn hóa Việt Nam thiên niên kỷ đầu cơng
ngun ........................................................................................... 115
2.1. Văn hóa ở Châu thổ Bắc bộ thời kỳ Bắc thuộc ............ 115
2.1.1. Bối cảnh văn hóa lịch sử ....................................... 115
2.1.2. Tiếp xúc cưỡng bức và giao thoa văn hóa Việt Hán .................................................................................. 125
2.1.3. Giao lưu văn hóa tự nhiên Việt - Ấn ................ 126
2.1.4. Giữ gìn, bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc 128
2.2. Văn hóa Chăm Pa ....................................................... 131
2.3. Văn hố Ĩc Eo ............................................................ 135
3. Văn hóa Việt Nam thời tự chủ ............................................ 138
3.1. Bối cảnh vãn hóa lịch sử .............................................. 139
3.2. Đặc trưng văn hoá Lý - Trần ........................................ 143
3.2.1. Về văn hoá vật chất ............................................... 143
3.2.2. Hệ tư tưởng............................................................ 145
3.3. Đặc trưng văn hoá thời Minh thuộc và Hậu Lê ........... 151
3.4. Đặc trưng của văn hoá từ thế kỷ XVI đến 1858 .......... 156


8

3.4.1. Hệ tư tưởng............................................................ 156
3.4.2. Sự xuất hiện của chữ Quốc ngữ. ........................... 157
4. Văn hóa Việt Nam từ năm 1858 đến nay .......................... 162
4.1. Ðặc trưng văn hóa từ năm 1858 đến 1945 ................... 162
4.1.1. Bối cảnh văn hoá lịch sử ...................................... 162
4.2. Ðặc trưng văn hóa từ năm 1945 đến nay ..................... 167
4.2.1. Hệ tư tưởng............................................................ 168
4.2.2. Văn hoá vật chất .................................................... 170
Câu 6 . Giới thiệu nét kiến trúc độc đáo nhà thờ Đá

Sa Pa, theo anh/chị, nét kiến trúc trên là kết quả của
sự giao thoa văn hố thời kỳ nào? ....................................... 180
CHƯƠNG 4. KHƠNG GIAN VĂN HĨA VIỆT
NAM .............................................................................................. 181
1. Khơng gian văn hóa ............................................................... 182
1.1.Khái niệm ...................................................................... 182
1.2. Các phương án phân định vùng văn hóa ở Việt
Nam ..................................................................................... 182
Ảnh 4. Các vùng văn hoá Việt Nam ....................................... 186
2. Các vùng văn hoá ................................................................... 186
2.1. Vùng văn hóa Tây Bắc ................................................. 186
2.1.1 Đặc điểm về tự nhiên, cư dân và lịch sử ................ 186


9

2.1.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 188
Ảnh 5. Các dân tộc Thái, Mơng… đặc trưng vùng
văn hố Tây bắc................................................................... 197
2.2. Vùng văn hóa Việt Bắc ................................................ 197
2.2.1. Đặc điểm về tự nhiên, cư dân và lịch sử ............... 197
2.2.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 199
2.3. Vùng văn hóa Bắc Bộ................................................... 205
2.3.1. Đặc điểm về tự nhiên, cư dân và lịch sử ............... 205
2.3.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 206
2.4. Vùng văn hóa Trung Bộ ............................................... 214
2.4.1. Đặc điểm tự nhiên, cư dân và lịch sử .................... 214
2.4.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 216
2.5. Vùng văn hóa Tây Nguyên .......................................... 222
2.5.1. Đặc điểm về tự nhiên, cư dân và lịch sử ............... 222

2.5.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 223
2.6. Vùng văn hóa Nam Bộ ................................................. 229
2.6.1. Đặc điểm về tự nhiên, cư dân và lịch sử ............... 229
2.6.2. Đặc trưng về văn hóa ............................................ 230
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 237


10

GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Cơ sở văn hố Việt Nam
Mã mơn học: MH10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học:
- Vị trí: Là mơn học lý thuyết cơ sở thuộc chương
trình đào tạo Cao đẳng Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành.
Môn học được bố trí giảng dạy đồng thời với các mơn cơ sở
khác của ngành.
- Tính chất: Là mơn học lý thuyết cơ sở bắt buộc
Mục tiêu của môn học
- Về kiến thức
+ Sinh viên trình bày được những hiểu biết cơ bản về
văn hóa Việt Nam: Khái niệm cơ bản về văn hóa; các loại
hình, đặc trưng, các thành tố cơ bản của văn hóa Việt Nam;
văn hóa tổ chức cộng đồng, tiến trình văn hóa, các vùng văn
hóa.
+ Trình bày và phân biệt được thành tựu văn hóa Việt
Nam qua tiến trình lịch sử và đặc điểm các vùng văn hóa
Việt Nam;



11

+ Phân tích, liên hệ được một số vấn đề về các thành tố
văn hóa Việt Nam, văn hóa vùng miền.
- Về kỹ năng
+ Nhận diện được các yếu tố cấu thành nền văn hóa;
các thành tựu văn hóa Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử; các
vùng văn hóa Việt Nam;
+ Vận dụng kiến thức đã học giải thích, nhận định,
đánh giá được một số vấn đề liên quan đến văn hóa địa
phương;
+ Bước đầu biết đề xuất các biện pháp, giải pháp xây
dựng, giữ gìn và phát huy nền văn hóa các dân tộc Việt Nam.
+ Hình thành kỹ năng xử lý, khai thác tài liệu, thu thập
thông tin, làm việc nhóm, thuyết trình báo cáo.
+ Vận dụng thành thạo kiến thức đã học về văn hóa
và văn hóa vùng ở Việt Nam trong ngành Quản trị du lịch
và dịch vụ Lữ hành; Hướng dẫn du lịch.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có ý thức giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
Giáo dục lịng u nghề, u văn hóa Việt Nam.


12

+ Có khả năng cập nhật, vận dụng được kiến thức mới
một cách linh hoạt, sáng tạo nhằm nâng cao trình độ, đáp
ứng u cầu ngày càng cao của cơng việc trong thực tế;
+ Có tính kỷ luật trong q trình học tập, rèn luyện và
ứng dụng thực tiễn.



13

Chương 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Giới thiệu
Chương này nhằm giới thiệu các khái niệm cơ bản về
văn hoá Việt Nam, giúp người học có cái nhìn khái qt về
văn hố nói chung.
Mục tiêu
- Trình bày được một số khái niệm về văn hóa, văn
minh, văn hiến, văn vật;
- Phân tích được mối quan hệ giữa văn hóa với mơi trường
tự nhiên và mơi trường xã hội;
- Trình bày được sự giao lưu, tiếp xúc của văn hóa
Việt Nam với văn hóa Trung Hoa, Ấn Độ và phương Tây.
- Có ý thức giữ gìn, bảo tồn làm giàu thêm nét đẹp
của văn hố Việt Nam.
1. Văn hóa và văn hóa học
1.1. Khái niệm văn hóa và văn hố học
1.1.1. Các khái niệm văn hóa
Văn hố là sản phẩm do con người sáng tạo ra, có từ
thủa bình minh của xã hội lồi người. Đó là một khái niệm
khơng đơn giản. Đã có nhiều học giả trên thế giới, trong
nước đã đưa ra quan niệm rất khác nhau. Tuy nhiên, việc


14

xác định và sử dụng khái niệm văn hoá cũng thay đổi theo

thời gian của thuật ngữ này.
Ở phương Đông, từ “văn hố” đã có từ rất sớm trong
ngơn ngữ. Trong Chu dịch, đã có từ văn hố: xem dáng vẻ
con người, lấy đó mà giáo hố thiên hạ. Người sử dụng văn
hố sớm nhất có lẽ là Lưu Hướng (năm 776 TCN), thời Tây
Hán, với nghĩa như một phương thức giáo hoá con người.
Văn hoá ở đây dùng để được dùng đối lập với vũ lực. (Phàm
lấy việc võ là vì khơng phục tùng, dùng văn hố mà khơng
sửa đổi, sau đó mới thêm chém giết).
Ở phương Tây để diễn đạt từ này có từ culture có nghĩa là
văn hố với khía cạnh là trồng trọt, bồi đắp, thích ứng với tự
nhiên, khai thác tự nhiên, giáo dục đào tạo cá thể hay cộng
đồng để họ khơng cịn là con vật tự nhiên và có những phẩm
chất tốt đẹp.
Từ “văn hố” có nhiều nghĩa. Trong tiếng Việt, văn
hố được dùng theo nghĩa thơng dụng để chỉ học thức, trình
độ văn hoá, lối sống nếp sống văn hoá. Theo nghĩa chuyên
biệt để chỉ trình độ phát triển của một giai đoạn (Văn hố
Đơng Sơn)…


15

Văn hoá được hiểu theo nghĩa hẹp như văn học nghệ
thuật, học vấn… Theo đó tuỳ từng trường hợp cụ thể mà có
những định nghĩa tương ứng. Ví dụ xét về khía cạnh tự
nhiên thì văn hố là “cái tự nhiên được biến đổi bởi con
người” hay nói cách khác: tất cả những gì khơng phải tự
nhiên đều là văn hố. Như vậy, văn hố khơng phải là một
lĩnh vực riêng biệt. Văn hố là tổng thể nói chung những giá

trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra. Văn hố là
chìa khố của sự phát triển.
Trong khi theo nghĩa rộng thì văn hố bao gồm tất cả,
từ những sản phẩm tinh vi hiện đại cho đến tín ngưỡng
phong tục, lối sống, lao động… Chính vì cách hiểu rộng
này, văn hoá mới là đối tượng của văn hoá học.
Nội dung văn hoá cũng rất phong phú, nhưng có thể
xác định trong 4 mặt: Thành tựu thuộc văn minh vật chất,
các thành tựu của văn hoá nhận thức (nhân sinh quan, thế
giới quan, triết học, mỹ học, văn học nghệ thuật…) các
thành tựu của văn hoá ứng xử (bao gồm các thang giá trị
trong cách ứng xử với thiên nhiên và ứng xử với con người,
với gia đình, xã hội.), và những thành tựu của văn hoá tổ
chức đời sống (gia đình, cộng đồng, xã hội).


16

Tuy nhiên, ngay cả với cách hiểu rộng này, trên thế
giới cũng có hàng trăm định nghĩa khác nhau. Để định nghĩa
một khái niệm trước hết cần xác định đặc trưng cơ bản của
nó. Đó là những nét tiêu biểu, riêng biệt, cần và đủ để phân
biệt khái niệm (sự vật) ấy với một khái niệm sự vật khác.
Phân tích các cách tiếp cận văn hoá phổ biến hiện nay (coi
văn hoá như một tập hợp, hệ thống, như giá trị, như hoạt
động, như ký hiệu, như thuộc tính nhân cách, như thuộc tính
xã hội…). Nói về văn hố có rất nhiều định nghĩa khác
nhau, chẳng hạn như:
Định nghĩa Văn hóa của tổ chức UNESCO
“Văn hóa hơm nay có thể coi là tổng thể những nét riêng

biệt tinh thần và vật chất, trí tuệ và xúc cảm quyết định tính
cách của một xã hội hay của một nhóm người trong xã hội.
Văn hóa bao gồm nghệ thuật văn chương, những lối sống,
những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá trị,
những tập tục và những tín ngưỡng. Văn hóa đem lại cho
con người khả năng suy xét về bản thân. Chính văn hóa đã
làm cho chúng ta trở thành những sinh vật đặc biệt nhân
bản, có lý tính, có óc phê phán và dấn thân một cách đạo lý.
Chính nhờ văn hóa con người tự thể hiện, tự ý thức được


17

bản thân, tìm tịi khơng biết mệt những ý nghĩa mới mẻ và
sáng tạo nên những cơng trình vượt trội lên bản thân”.
(Tun bố về những chính sách văn hố- hội nghị quốc tế do
UNESCO chủ trì từ 26/7 đến 6/8/1982 tại Mê-hi-cơ)
Định nghĩa văn hóa của Chủ tịch Hồ Chí Minh
“Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài
người mới sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo
đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật,
những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặc, ăn, ở và các
phương thức sử dụng. Tồn bộ những sáng tạo và phát minh
đó tức là văn hoá"
Định nghĩa của GS.TSKH Trần Ngọc Thêm
“Văn hoá là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và tinh
thần do con người sáng tạo và tích luỹ qua quá trình hoạt
động thực tiễn, trong sự tượng tác với con người với môi
trường tự nhiên xã hội”.
Từ những định nghĩa trên có thể hiểu: Văn hóa là

tổng thể các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng
tạo và tích luỹ qua q trình hoạt động thực tiễn trong sự
tương tác giữa con người và mơi trường tự nhiên và xã hội của
mình.


18

Trong thời đại ngày nay, bản sắc văn hoá dân tộc
không chỉ là nhân tố làm nên vẻ đẹp, sức mạnh của dân tộc,
không chỉ làm nên động lực phát triển xã hội kinh tế mà cịn
là vấn đề chính trị, vấn đề tồn vong của một quốc gia.
1.1.2. Khái niệm Văn hóa học
Là khoa học nghiên cứu về văn hóa. Văn hóa học
được xem là mơn học mang tính liên ngành, một khoa học
tích hợp bao quát nhiều bộ mơn nghiên cứu chun biệt về
văn hóa như: triết học văn hóa, lịch sử văn hóa, nhân học
văn hóa, xã hội học văn hóa.
1.2. Khái niệm văn minh
Văn minh là danh từ Hán Việt (văn là vẻ đẹp, minh là
sáng), chỉ tia sáng của đạo đức, biểu hiện chính trị, pháp
luật, văn học, nghệ thuật.
Tuy nhiên, trong tiếng Anh, tiếng Pháp lại mang một
nội hàm là đô thị, thành phố. Theo F. Ăngghen, văn minh
chính là chính trị khoanh văn hoá lại và sợi dây liên kết văn
minh là nhà nước. Như vậy, khái niệm văn minh ngày nay
có thể hiểu bao hàm 4 yếu tố cơ bản: đô thị, nhà nước, chữ
viết và các biện pháp cải thiện, xếp đặt hợp lý thuận tiện
hơn cho cuộc sống con người.



19

Điểm giống nhau giữa văn minh và văn hoá là chúng
đều do con người sáng tạo ra. Khái niệm văn minh đôi khi
được sử dụng đồng nghĩa với khái niệm văn hố. Song thực
chất khơng hồn tồn như vậy, văn minh khác với văn hoá ở
3 điểm:
Thứ nhất: trong khi văn hố có bề dày của q khứ thì
văn minh chỉ là một lát cắt đồng đại.
Thứ hai: trong khi văn hố bao gồm cả vật chất lẫn
tinh thần thì văn minh chỉ thiên về khía cạnh vật chất, kỹ
thuật.
Thứ ba: Trong khi văn hố mang tính dân tộc rõ rệt
thì văn minh thường mang tính “siêu dân tộc, quốc tế”
(GS.TSKH Trần Ngọc Thêm).
1.3. Khái niệm văn hiến
Ở phương Đông, trong đó có Việt Nam, từ xa xưa đã
phổ biến khái niệm văn hiến. Từ thế kỷ XV, Nguyễn Trãi đã
viết “Duy ngã Đại Việt chi quốc thực vi văn hiến chi bang”
(Duy nước Đại Việt ta thực sự là một nước văn hiến). Từ
văn hiến mà Nguyễn Trãi dùng ở đây là một khái niệm rộng
chỉ một nền văn hố cao, trong đó nếp sống tinh thần đạo
đức được trú trọng.


20

Văn hiến là những truyền thống văn hoá lâu đời và tốt
đẹp. Nói cách khác văn hiến thiên về những giá trị tinh thần

do những con người có tài đức chuyển tải, thể hiện tính dân
tộc, tính lịch sử rõ rệt.
1.4. Khái niệm văn vật
Truyền thống văn hoá tốt đẹp biểu hiện ở những nhân
tài trong lịch sử và nhiều di tích lịch sử. Văn vật là khái
niệm hẹp để chỉ những cơng trình hiện vật có giá trị nghệ
thuật và lịch sử, khái niệm văn vật cũng thể hiện sâu sắc
tính dân tộc và tính lịch sử. Khái niệm văn hiến, văn vật
thường gắn với phương Đông nông nghiệp trong khi khái
niệm văn minh thường gắn với phương Tây đơ thị.
Tóm lại, khái niệm văn minh, văn hóa, văn hiến, văn
vật là những khái niệm có nghĩa rất gần nhau, tùy theo từng
trường hợp cụ thể mà ta sử dụng cho chính xác, ví như đối
với từng cá nhân chỉ có thể nói trình độ văn hóa mà khơng
thể nói trình độ văn minh, cịn đối với xã hội chỉ có thể nói
thời đại văn minh mà khơng thể nói thời đại văn hóa.
Để dễ phân biệt các khái niệm văn minh, văn hóa, văn
hiến, văn vật, có bảng so sánh sau:



×