T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
1
NGHIÊN CỨU CHUYỂN GEN Chitinase - glucanase
KHÁNG NẤM VÀO CÂY CÀ CHUA THÔNG QUA VI KHUẨN
Agrobacterium tumefaciens
Bùi Th Lan Hương
1
, Nguyn Th Trưng
4
, Vũ Duy Thanh
2
,
Nguyn Th Kim Lý
2
, Nguyn c Doanh
2
, Phan T Phưng
2
,
Nguyn Hng Minh
3
, Lê Th Ánh Hng
2
SUMMARY
Study of antifungal genetransformation on tomato
Tomato is a major vegetable crop that has tremendous popularity over the last century. It is grown
in almost every country of the world. Development of protocols for in vitro selection can provide
new advances for the production of stress tolerant cultivars.
Research objective is to develop transgenic plants from selected Vietnamese tomato cultivars
carrying and expressing a chitinase gene under a constitutive promoter.
The hypothesis is that the transgenic tomato plants expressing this gene will have enhanced
resistance to economically important fungal diseases, which are a problem for warm and humid
climatic conditions.
Research results presented concerning study on the regeneration capacity of tomato varieties
P375 after Agrobacterium mediated transformation. The experimental data show low generation
capacity after transformation in P375 variety in both cotyledon (4,32) and hypocotyls (2,63).
In this result we obtained two tomato lines confirmed the presence of Chitin’s gene with 788 bp.
The primers were used in this investigation are:
CHIF. 5’ATGGGGAAGAATAGGATGATG-3’;
CHIR.5’GCCGACAGTGGTCCCAAAGAT-3’
Further testing including tests of the field growth. Plant is necessary to identify individual
transformed lines with resistance.
Keywords: Callus, Cotyledon, Hypocotyls, genotype, ELISA, , Cytokine, Auxin.
I. T VN
Chuyn gen là phương pháp gây bin d di
truyn có nh hưng cây trng (Rosen và
cs., 2003; Veluthambi và cs., 2003; Sung Hun
Park và cs., 2003) ã và ang ưc áp dng
rng rãi trong nhng năm gn ây. Trong
nghiên cu to ra cây chuyn gen kháng bnh,
các nhà khoa hc ã phát hin ưc gen
Chitinase trong cây trng có kh năng hn ch
s phát trin các loi nm gây bnh cây như
Fusarium, Botrytis cinerea, Rhizoctonia, hn
ch s phát trin ca nm Verticillium dahliae
chng 1 và 2 (Z.K. Punja, 2001; Schlumbaum,
A. và cs., 1986) và mt s bnh nm khác. S
kt hp gia các gen Chitinase và Glucanase
còn to ra cây chuyn gen có kh năng kháng
bnh cao hơn vi ph rng hơn so vi nhng
cây trng ưc chuyn tng gen ơn l
(Jongedyk e và cs., 1995; Zu và cs., 1994;
Lawrence và cs., 2000).
Ni dung trình bày dưi ây là mt s
kt qu nghiên cu bưc u v chuyn gen
vào ging cà chua P375 thông qua chng vi
khuNn Agrobacterium tumefaciens EHA 105
có cha plasmid pCAMBIA 1300 mang gen
kháng nm Chitinase (ngun tách t u
Pysium), ưc tin hành ti Phòng Bnh phân
t thc vt; Vin Di truyn N ông nghip.
Ghi chú:
1
Viện Môi trường ông nghiệp, Hà ội,
2
Viện Di truyền ông nghiệp,
3
Trường Đại học ông nghiệp Hà ội,
4
Trường Trung cấp ông nghiệp, Hà ội
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
2
II. VT LIU VÀ PHƯƠN G PHÁP
N GHIÊN CU
1. Vật liệu nghiên cứu
- Các ging cà chua P375 ưc la
chn là ging có kh năng cho tái sinh cao,
ã ưc kim tra bnh bng k thut
ELISA. Các mu ưc s dng trong thí
nghim này là các b phn tr lá mm
(hypocotyl) và lá mm (cotyledone) ca các
cây cà chua ưc nuôi cy trong in vitro.
- Vector mang gen kháng nm
Chitinase ưc cung cp t IN RA- Pháp.
Cu trúc vector:
Hình 1. Cu trúc vector mang gen kháng nm Chitinase
- Chng vi khuNn Agrobacterium
tumefaciens EHA105 có cha plasmid
pCAMBIA 1300 CHI-GLUC, mang 2 gen
kháng nm: Chitinase, Glucanase và gen
kháng Hygomicine (hpt). Gen hpt có
promoter 35S, còn gen Chitinase - Glucanase
có promoter A9, c 2 promoter này u hot
ng rt mnh genome thc vt,
- Gen kháng nm Chitinase ưc tách
t Phaseolus vulgaris cv Saxa (ngun
N CBI-Genbank).
2. Phương pháp nghiên cứu
- N uôi cy mu phc v cho bin np: Lá
mm và tr lá mm ưc ct nh, t vào ĩa
petri ã ưc kh trùng có cha môi trưng
dinh dưng MS, thành phn gm các nguyên
t a lưng và vi lưng ca MS, vitamins
MS, 20 g/l ưng sucrose, 0,6% agar, pH: 5,8
có b sung 2 mg/l BA + 0,2 mg/l IAA, t
trong phòng ti trong 36, 48 và 60 gi. Sau
ó mu ly ra dùng vào bin np gen.
- Chuyn gen gián tip qua
Agrobacterium tumefaciens: Theo quy trình
ca Swapan K. Datta và cs., 1997.
- ánh giá hiu xut chuyn gen: Xác
nh s mu sng sót, s cây tái sinh thu
ưc, s cây tái sinh ưc chuyn gen.
- S liu thí nghim x lý bng phương
pháp Duncan's.
III. KT QU VÀ THO LUN
1. ghiên cứu khả năng tái sinh của
giống cà chua
Nhng kt qu nghiên cu ca ca
các nhà khoa hc (Shahin và cs.,1986;
Chyi và Phillips, 1987; Mc. Cormick,
1991; Van Roekel và cs., 1993; Shen và
cs., 1998; Krasnyanski và cs., 2001) cho
thy, kh năng tái sinh ca cây cà chua
liên quan n kiu gen ca ging, b
phn s dng nuôi cy, tui ca cây,
các t hp và nng các cht kích thích
sinh trưng, iu kin nuôi cy v.v
Trong iu kin nuôi cy in vitro, s
“óng, m” và hot hoá gen vi mt cơ
ch còn chưa rõ hoc thích hp, hoc
không thích hp s dn n s tái sinh
cây vi t l cao hoc thp các ging
cà chua khác nhau.
Trong thí nghim, chúng tôi s dng
ging cà chua (P375) có các c tính nông
hc tt ánh giá kh năng tái sinh ca
tr lá mm và lá mm, nhm tìm ưc b
phn có kh năng tái sinh cao làm vt liu
nuôi cy chuyn np gen kháng nm gây
bnh cây (bng 1).
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
3
Bảng 1. Khả năng tái sinh các mẫu trụ lá mầm và lá mầm của giống P375
(L. esculentum Mill)
Giống cà
chua
Khả năng tạo callus (%) Khả năng tái sinh chồi (%) Khả năng tái sinh/mẫu
Trụ lá mầm Lá mầm Trụ lá mầm Lá mầm Trụ lá mầm Lá mầm
P375 83,3ac 93,3ab 37,7b 78.1 a 4,5c 4,2b
Ghi chú: a, b, c ch s khác nhau không áng k. Các giá tr trung bình, lch chuNn ưc thc hin theo
chương trình ca Ducan vi tin cy p ≤ 0,05.
Kt qu cho thy, trong cùng mt môi
trưng tái sinh chi, vi mô t bào t lá
mm, ging cà chua P375 cho t l tái sinh
chi t 78,1%, tr lá mm ch t 37,7%.
Nhng kt qu này tương t vi nghiên cu
ca các tác gi McComick et al., 1986;
Zhang et al., 1999; Peres et al., 2001;
Moghaieb et al., 2004; Pravda et al., 2005;
Gorinova et al., 2005. Theo các tác gi trên
thì kh năng này có th còn ph thuc vào
phn ng ca genotype i vi s nuôi cy
mô - là kt qu ca quá trình óng m và
hot hoá gen thông qua tác nhân trung gian
là các cht kích thích sinh trưng như BAP,
NAA và mt s yu t ngoi cnh khác.
2. ghiên cứu chuyển gen kháng bệnh
nấm Chitinase vào cà chua P375
a. Kết quả biến nạp gen Chitinase
Tin hành bin np gen Chitinase có
kh năng kháng nm gây bnh cây vào
ging cà chua P375 bng phương pháp gián
tip thông qua vi khuNn Agrobacterium
tumefaciens (theo quy trình ca Swapan K.
Datta và cs., 1997). Ct nh các mu cy
to vt thương, nhim vi khuNn vào mu.
Quá trình chuyn np gen Chitinase vào t
bào cà chua ưc thc hin thông qua vi
khuÈn Agrobacterium tumefaciens ưc
nhim vào các t bào b thương ang phân
chia mnh trong môi trưng giàu auxin. Khi
vi khuNn Agrobacterium tumefaciens tip
xúc vi t bào b thương chúng tit ra cht
transzeatin giúp quá trình bin np trong
t bào thc vt và quá trình bin np gen
ưc thc hin. Sau khi bin np, mu ưc
chuyn sang môi trưng cng MS1 có b
sung ng thi 2 loi kháng sinh Cefotaxim
và Hygromicin. Cefotaxim nhm hn ch s
phát trin tr li ca vi khuNn, trong ó
kháng sinh Hygromicin là kháng sinh ch
th chn lc các t bào và các mô ã
ưc bin np.
b. ghiên cứu khả năng tái sinh của
cây cà chua biến đổi gen
Căn c vào tính cht tác ng lên các
callus ca 2 loi kháng sinh ã ưc b
sung vào môi trưng nuôi cy (250 mg/l
Cefotaxime) và (50 mg/l Hygromicin).
Tin hành theo dõi kh năng tái sinh cây
ca mô t bào trên môi trưng to callus
(MS1), sau thi gian nuôi cy 15 - 20 ngày,
tính kháng vi kháng sinh Hygromicin
ưc bt u biu hin. Trên nhng callus
ưc bin np xut hin mu xanh và phát
trin trên môi trưng, ngưc li nhng
callus không ưc bin np, kh năng phát
trin hu như b ình tr, các t bào ti b
mt tip xúc vi môi trưng ã có xu
hưng i mu, có nhng mu ã i sang
mu thm. Hin tưng này biu hin các
mô t bào chưa mang gen ngoi lai hpt,
trên môi trưng nuôi cy cha
Hygromycin, các mô t bào b kháng sinh
này c ch quá trình sinh tng hp protein
làm mt kh năng xanh hóa ca mu.
các mu không thc hin ưc s chuyn
np gen, mô phát trin kém, mt kh năng
duy trì màu xanh ban u, úa dn en li
và b cht.
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
4
T kt qu thí nghim cũng có th thy
rng, các kháng sinh có nh hưng c ch
khá rõ n sinh trưng và phát trin cũng
như làm gim kh năng phát sinh cơ quan
ca t bào và mô, ngoài ra ôi khi cũng còn
gây ra nhng bin d soma làm gim tc
phát trin và sc sng ca mô.
c. ghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ
vi khun và thời gian đồng nuôi cấy đến
hiệu quả biến nạp
Nhng nghiên cu ca Fillatti và cs.,
(1997) ã xác nh nng vi khuNn và
thi gian tin nuôi cy có nh hưng ln
n hiu qu bin np i vi cây cà
chua. Cơ ch ca quá trình này ưc thc
hin trên cơ s vi khuNn Agrobacterium
tumefaciens khi nhim vào các t bào
ang phân chia mnh trên môi trưng
nuôi cy, vi khuNn Agrobacterium
tumefaciens tit ra cht transzeatin giúp
cho quá trình bin np gen ưc thc
hin. Các tác gi như Sung. Park (2003);
Pravda et al., 2005; Gorinova et al., 2005
cho rng nng vi khuNn o bưc sóng
600 nm vi OD = 0,2 - 0,6 và thi gian x
lý trong vòng 36 - 60 ting cho hiu qu
chuyn gen vào cà chua là cao nht.
Thí nghim bin np gen vào ging cà
chua P375 ưc chúng tôi tin hành vi
nng vi khuNn dng huyn phù ưc
pha loãng vi 3 t l khác nhau: 1:10;
1:15 và 1:20.
Thí nghim vi nng t bào vi
khuNn thp (1:20), hiu qu bin np hu
như t ưc không áng k, có th vi
nng này, do lưng t bào vi khuNn thp,
lưng transzeatin ưc tit ra quá ít, hn
ch n kh năng bin np. thí nghim s
dng lưng t bào vi khuNn cao hơn (nng
1:10), s lưng mu sng sót thu ưc
sau x lý cũng b gim áng k, trong
trưng hp này, có th lưng transzeatin
ưc tit ra li quá ln, gây ra nh hưng
không có li i vi s phân chia t bào,
cũng dn n làm gim hiu qu bin np.
Khi s dng lưng t bào vi khuNn vi
nng 1:15 (tương ương nng vi
khuNn o bưc sóng 600 nm = 0,3) ã cho
hiu qu bin np cao hơn 2 nng trên.
V thi gian x lý, vi thi gian
x lý trong
48 gi cho hiu qu bin np cao nht
(bng 2). Kt qu này ca chúng tôi phù
hp vi kt qu ca Sung Park (2003) và
Gorinova et al., 2005 “Thi gian x lý ít
hoc nhiu hơn 48 gi, hiu qu bin np
kém”. c bit, nu kéo dài thi gian x lý
lên quá 48 gi s xut hin các vt hoi t
trên các mu cy và mu s cht.
Bảng 2. Hiệu quả biến nạp gen với các nồng độ vi khun
và thời gian đồng nuôi cấy khác nhau ở cà chua P375
Mẫu thí nghiệm và công thức
Số lượng
mẫu thí
nghiệm
Số mẫu tái sinh
Tổng số
mẫu tái
sinh
Hiệu suất biến
nạp (%)
Bộ phận lấy
mẫu
Nồng độ vi
khuẩn
36 giờ 48 giờ 60 giờ
Cuống lá mầm
1: 10
300 1 1 - 2 chết
1: 15 266 1 5 1 7 2,63
1: 20 333 2 2 - 4 1,20
Lá mầm
1: 10
300 1 2 - 3 1,00
1: 15 301 3 9 1 13 4,32
1: 20 265 2 3 1 6 2,24
Cộng 1 765 35
S liu bng 2 cho thy, kh năng tái
sinh sau bin np ca cà chua ph thuc
vào nng vi khuNn, thi gian ng nuôi
cy và loi mu cy.
Các chi ã phát trin ưc cy chuyn
sang môi trưng MS3 MS + 2 mg/l kinetin
+ 1 mg/l IAA + 25 g/l sucrose + 5 g/l agar +
các loi kháng sinh tương ng) to cây
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
5
hoàn chnh. Thí nghim thu ưc 16 cây
hoàn chnh, trong quá trình cy chuyn còn
li 12 cây hoàn chnh, kho mnh và ưc
kim tra s có mt ca gen chuyn.
3. Kiểm tra sự có mặt của gen được chuyển
a. Kiểm tra kiểu hình
Phương pháp thưng ưc áp dng là
cho cây tái sinh to r trong môi trưng dinh
dưng có cha 50 mg/l kháng sinh chn lc
(Joao và Brơn, 1993; Vidya và cs., 2000;
Faino và cs., 2004). Do r cây rt mn cm
vi kháng sinh, nu r cây phát trin kho
mnh iu ó chng t cây có cha gen
ưc chuyn (Draper và cs., 1988). Thí
nghim ca chúng tôi cũng áp dng theo
phương pháp này xác nh nhng cây có
kh năng ã ưc chuyn gen gm nhng
cây có b r phát trin, cây kho mnh.
b. Kiểm tra kiểu gen
Tin hành phân tích v phân t i vi
s biu hin ca gen, PCR (Shen, 1998;
Bhat và Srinivasan, 2002), bng các
enzyme c trưng HindIII, Pstl xác nh
các vùng có trng lung phân t tương ng
vi gen Chitinase. Phn ng PCR ưc
hoàn thành trong 50 µl ca mi mt hn
hp phn ng chuNn vi enzym Taq ADN
polimeraza, các nucleotid và vi cp mi
c trưng ca gen Chitinase.
CHIF. 5’ATGGGGAAGAATAGGATGATG-3’
CHIR.5’GCCGACAGTGGTCCCAAAGAT-3’
Kt qu in di cho thy trong 12 cây
cà chua to ưc trên môi trưng chn lc
ch có 2 cây biu hin có mt gen
Chitinase, gen chuyn ưc khuych i
tương ng 788 bp. (hình 2).
M 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (-)
Hình 1. Kt qu kim tra s có mt ca gen Chitinase
trong các cây ưc chuyn gen
788 bp
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam
6
IV. KT LUN
1. Kết luận
Kt qu bưc u nghiên cu s dng vi khuNn Agrobacterium tumefaciens EHA
105 có cha plasmid PCAMBIA 1300 chuyn gen vào cà chua ã thu ưc 2 cây cà
chua P375 mang gen kháng nm gây bnh cây Chitinase. Nghiên cu các yu t nh
hưng n hiu sut chuyn gen cây cà chua rút ra ưc mt s nhn xét tương t mt
s kt nghiên cu ã ưc thc hin nưc ngoài. Hiu sut chuyn gen cà chua ph
thuc vào các yu t: Kiu gen ca tng ging; cơ quan t ưc la chn nuôi cy tái
sinh và chuyn gen; nng vi khuNn và thi gian ng nuôi cy; s dng loi kháng
sinh chn lc
2. Đề nghị
Tip tc nghiên cu hoàn thin quy trình chuyn gen kháng nm gây bnh cây vào
ging cà chua P375. ánh giá c tính cây cà chua mang gen ưc chuyn trong iu kin
cách ly nhm chn to ưc ging cà chua có nhng c tính tt và có kh năng kháng
nm gây bnh cây phc v sn xut.
TÀI LIU THAM KHO
1 Chyi Y-S, Phillips GC., 1987. High efficiency Agrobacterium - mediated
transformation of Lycopersicon based on conditions favorable for regeneration. Plant
cell Rep.
2 Lê Thị Ánh Hồng, 2000. Cơ s khoa hc công ngh chuyn gen thc vt. Nhà xut
bn Nông nghip, 2000.
3 guyễn Đức Thành, 2000. Nuôi cy mô t bào thc vt - nghiên cu và ng dng.
NXB. Nông nghip.
4 Hu W, Philips GC., 2001. A combination of overgrowth- control and antibiotics
improves Agrobacterium tumerfaciens - mediated transformation efficiency for
cultivated tomato
(L. esculentum). In vitro cell Bio-Plant.
5 Park et al., 2003. Efficinet genotype-independent Agrobacterium - mediated tomato
transformation. J.Plant Physiol. 160: 1253-1257.
6 Frary A, Earle ED., 1996. An examination of factor affecting the efficiency of
Agrobacterium - mediated transformation of tomato. Plant Cell Rep.
gười phản biện: guyễn Văn Vấn