Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI CỦA CÁC GIỐNG DƯA TRỜI TRIỂN VỌNG TẠI CÁC VÙNG SINH THÁI KHÁC NHAU pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 6 trang )

ĐÁNH GIÁ TÍNH THÍCH NGHI CỦA CÁC GIỐNG DƯA TRỜI TRIỂN VỌNG
TẠI CÁC VÙNG SINH THÁI KHÁC NHAU
Trần Danh Sửu, Đỗ Mạnh Thụ, Lưu Ngọc Trình
Summary
Study on the Adaptation of Snake gourd (Serpent gourd) promising varieties
to different eco - sites
Two Snake gourd (Serpent gourd) promising varieties (Accession No 7781 and No T3291),
selected from Trichosanthes genus collection in National Genebank were grown in different eco -
sites. Both varieties were well adapted in all experiment sites. The yield of both varieties was above
40 tons/ha in all experiment sites. The highest yield was observed in Me Linh district, Vinh Phuc
province (more than 60 tons/ha).
Keywords: Adaptation, eco - sites, Snake gourd (Serpent gourd), Trichosanthes L.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chi dưa trời (Trichosanthes L., tên gọi
khác: Qua lâu, thau ca, mướp hổ, mướp tây,
lặc lè) thuộc họ bầu bí. Cây leo hoặc bò,
sống hàng năm hoặc lâu năm, đơn tính cùng
gốc hoặc khác gốc. Tua cuốn đính ở gốc
cuống lá đơn hoặc phân 2 - 5 nhánh. Lá
mọc cách, có cuống dài. Hoa mọc ở nách lá,
đơn tính, đối xứng tỏa tia. Quả mọng, nạc,
hình cầu hay hình trái xoan, hình trứng dài.
Hạt thường dẹt và dài.
Chi dưa trời có khoảng 40 loài, phân bố ở
các nước Đông Nam Á, Pakistan, Sri Lanka,
Ấn Độ, Trung Quốc, Nhật Bản cho đến miền
Đông nước Úc (Lã Đình Mỡi, 2005). Dưa
trời đã được trồng lâu đời ở Việt Nam, phân
bố ở hầu hết các tỉnh miền núi (Phạm Hoàng
Hộ, 1972), đặc biệt ở vùng núi khô hạn.
Trong hệ thực vật Việt Nam đã biết có 12


loài (Lã Đình Mỡi, 2005).
Dưa trời được sử dụng như một loại rau
và làm thuốc. Quả non sử dụng làm rau,
quả già sử dụng như trái cây, cung cấp
vitamin A và C. Dưa trời có đặc điểm sinh
trưởng phát triển bền vững, chịu được đất
nghèo dinh dưỡng và kháng nhiều loại sâu
bệnh. Do những đặc tính nêu trên, Dưa trời
là một trong những loại rau có tiềm năng
phát triển mạnh trong các chương trình sản
xuất rau an toàn cho cả miền núi, đồng
bằng và thành thị.
Trong những năm gần đây, Trung tâm
Tài nguyên thực vật đã tiến hành đánh giá
38 giống của tập đoàn quỹ gen dưa trời,
đang lưu giữ tại Ngân hàng gen cây trồng
Quốc gia và bình tuyển được một số giống
có năng suất cao, chất lượng tốt, kháng
nhiều loại sâu bệnh.
Trong nghiên cứu này, hai giống dưa
trời có năng suất cao được sử dụng để gieo
trồng và đánh giá tính thích nghi tại các
vùng sinh thái khác nhau nhằm mở rộng
sản xuất phục vụ cho nhu cầu phát triển
rau an toàn.
II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
1. Vật liệu
Vật liệu bao gồm 2 giống dưa trời triển
vọng có số đăng ký (SĐK) là 7781 và

T3291. Giống dưa trời (SĐK - 7781) được
nhập nội từ Trung tâm Nghiên cứu rau châu
Á, giống dưa trời (SĐK - T3291) được thu
từ huyện Kỳ Sơn, tỉnh Hoà Bình. Giống
dưa trời (SĐK - 5329) đang phổ biến ở tỉnh
Hoà Bình và Sơn La được sử dụng làm
giống đối chứng.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Thí nghiệm được bố trí theo khối
ngẫu nhiên 3 lần nhắc lại, diện tích ô thí
nghiệm 60 m
2
.
- Kỹ thuật trồng trọt:
+ Lên luống rộng 1,2 m, rãnh 0,3 m,
gieo 1 hàng giữa luống, cây cách cây 2 m
(mật độ trên 3000 cây/ha)
+ Gieo hạt thẳng xuống đất, trước khi
gieo hạt ngâm vào nước ấm 40 - 45
0
C từ 4 -
6 giờ, sau đó đãi sch  vi cát hoc tru Nm
 nơi nhit  30 - 40
0
C cho nt nanh ri
gieo, mi hc gieo 2 ht sau ó  li 1 cây.
- Phân bón: Phân chung 20 tn/ha, N :
P
2
0

5
: K
2
0 = 75 : 35 : 60. Bón lót toàn b
phân chung và phân lân, 1/3 phân m và
1/3 phân kali. Sau 20 ngày, bón thúc 1/3
phân m và 1/3 phân kali, sau 45 ngày bón
toàn b s m và kali còn lai
- Chăm sóc: Làm c, bón phân và
phòng tr sâu bnh kp thì, cho tng giai
on sinh trưng và phát trin ca cây.
- S liu nghiên cu ưc x lý phân
tích theo EXCEL.
3. Thời gian và địa diểm nghiên cứu
- Thi gian tin hành: T tháng 2 năm
2006 n tháng 10 năm 2007.
- a im: Xã Tin Phong (Mê Linh,
Vĩnh Phúc), xã Hi Vân (Hi Hu, N am
nh), xã Thch Bình (N ho Quan, N inh
Bình), xã An Khánh, Hoài c, Hà Tây và
th trn Kỳ Sơn (Kỳ Sơn, Hòa Bình).
III. KT QU VÀ THO LUN
1. Đánh giá một số tính trạng hình thái
chất lượng
Các tính trng hình thái cht lưng,
gm hình dng phin lá, màu sc lá, dng
mép lá,  phân ct thuỳ lá, màu sc qu,
cưng  màu sc qu,  nhn b mt ht,
 bóng b mt ht, màu sc v ht ca 2
ging dưa tri trin vng (SK-7781 và

SK-T3291) ưc theo dõi và ánh giá
trong v xuân 2006 và v xuân năm 2007
ti 4 a im nghiên cu (xã Tin Phong,
Mê Linh, Vĩnh Phúc; xã Hi Vân, Hi Hu,
N am nh; xã Thch Bình, N ho Quan,
N inh Bình và th trn Kỳ Sơn, Kỳ Sơn, Hòa
Bình). Kt qu cho thy 9 tính trng cht
lưng trong nghiên cu ca 2 ging dưa
tri nói trên không có s bin i  4 a
im gieo trng khác nhau trong c hai v
2006 và 2007.
2. Đánh giá một số tính trạng hình thái
số lượng
Kt qu ánh giá 7 tính trng hình thái
s lưng ca ging dưa tri (SK-7781) ti
4 a im nghiên cu  v xuân 2006 ưc
trình bày  bng 1. Thi gian t khi gieo
n ra hoa dao ng t 65 n 69 ngày, dài
nht là 69 ngày ti Mê Linh, Vĩnh Phúc.
Các tính trng như chiu dài qu, khi
lưng qu, dy thành qu, s ht/qu và
khi lưng 100 ht không có bin ng ln,
h s bin ng ca các tính trng này dưi
10%. Riêng ưng kính qu có h s bin
ng là 16,96% và dao ng t 2,8 cm n
4,1 cm, thp nht là ti Kỳ Sơn, Hoà Bình
và ln nht ti Hi Hu, N am nh.
Kt qu ánh giá ging dưa tri (SK-
7781) cho thy các tính trng u không có
bin ng ln gia 4 a im nghiên cu,

h s bin ng ca 7 tính trng u dưi
10% (bng 2).
Bảng 1. Một số tính trạng hình thái số lượng của giống dưa trời (SĐK-7781)
tại 4 địa điểm nghiên cứu vụ xuân 2006
TT
Địa điểm

Tính trạng
Kỳ Sơn,
Hoà Bình
Mê Linh,
Vĩnh Phúc

Nho Quan,
Ninh Bình

Hải Hậu,
Nam Định

CV (%)
1 Thời gian gieo - ra hoa (ngày) 66 69 65 65 2,86
2 Chiều dài quả (cm) 36,8 37,2 35,9 34,2 3,70
3 Đường kính quả (cm) 2,80 3,10 3,20 4,10 16,96
4 Khối lượng quả (g) 120,5 100 125 115,3 9,45
5 Dầy thành quả (mm) 6,9 6,2 7,2 7,1 6,58
6 Số hạt/quả (hạt) 40 42 41 40 2,35
7 Khối lượng 100 hạt (g) 25 25,3 25,5 25 0,97
Bảng 2. Một số tính trạng hình thái số lượng của giống dưa trời (SĐK-T3291)
tại 4 địa điểm nghiên cứu vụ xuân 2006
TT

Địa điểm

Tính trạng
Kỳ Sơn,
Hoà Bình
Nho Quan,
Ninh Bình

Mê Linh,
Vĩnh Phúc

Hải Hậu,
Nam Định

CV (%)
1 Thời gian gieo - ra hoa (ngày) 53 61 59 60 6,17
2 Chiều dài quả (cm) 15,2 16,3 14,6 14,4 5,65
3 Đường kính quả (cm) 5,6 5,4 4,8 5,2 6,51
4 Khối lượng một quả (g) 105,6 105,9 90 95,9 7,82
5 Dầy thành quả (mm) 6,2 6,6 5,9 5,4 8,40
6 Số hạt/quả (hạt) 42 42 39 41 3,45
7 Khối lượng 100 hạt (g) 21,6 20,2 20,2 20,1 3,50

3. Đánh giá năng suất
Năng suất của 2 giống dưa trời (SĐK
7781 và SĐK-T3291) ở vụ xuân năm 2006
tại 4 địa điểm nghiên cứu đạt trên 40 tấn/ha.
Giống dưa trời - 7781 có năng suất cao nhất
tại Mê Linh, Vĩnh Phúc (50,07 tấn/ha), trong
khi đó giống dưa trời - T3291 có năng suất

cao nhất là 54,29 tấn/ha tại Kỳ Sơn, Hoà
Bình. Năng suất của 2 giống dưa trời triển
vọng đều cao hơn giống đối chứng (bảng 3).
Ở vụ xuân 2007, năng suất của 2 giống
tại tất cả 4 địa điểm nghiên cứu đạt trên
40tấn/ha. Năng suất thấp nhất là tại Nho
Quan, Ninh Bình (giống dưa trời - 7781
đạt 46,2 tấn/ha, giống dưa trời -T3291 đạt
43,54 tấn/ha). Năng suất cao nhất là tại Mê
Linh, Vĩnh Phúc (giống dưa trời -7781 đạt
65,21 tấn/ha (hình 1 và hình 2), giống dưa
trời -T3291 (hình 3) đạt 62,54 tấn/ha)
(bảng 4).
Bảng 3. ăng suất thực thu của các giống dưa trời triển vọng
tại 4 địa điểm nghiên cứu vụ xuân 2006 (tấn/ha)
Địa điểm

Giống
Kỳ Sơn,
Hoà Bình
Nho Quan,
Ninh Bình
Mê Linh,
Vĩnh Phúc
Hải Hậu,
Nam Định
7781 48,48 44,94 50,07 47,60
T3291 54,29 40,57 49,13 42,67
Đối chứng 20,36 15,56 16,36 16,94
LSD

0,05
3,09 3,93 7,68 7,19
LSD
0,01
5,12 6,51 12,74 11,92
Bảng 4. ăng suất thực thu của các giống dưa trời triển vọng
tại 4 địa điểm nghiên cứu vụ xuân 2007 (tấn/ha)
Địa điểm

Giống
Kỳ Sơn,
Hoà Bình
Nho Quan,
Ninh Bình
Mê Linh,
Vĩnh Phúc
Hải Hậu,
Nam Định
7781 51,36 46,21 65,21 50,32
T3291 54,60 43,54 62,54 48,89

IV. KẾT LUẬN VÀ Đ N GHN
1. Kết luận
- Hai ging dưa tri có s ăng ký 7781 và T3291 có kh năng thích nghi ti các vùng
sinh thái khác nhau
- Ti Mê Linh, Vĩnh Phúc trong v xuân 2007 c hai ging u t năng sut cao nht,
ging 7781 t năng sut là 65,54 tn/ha, ging T3291 t 62,54 tn/ha.
2. Đề nghị
- Xây dng các mô hình và m rng sn xut hai ging dưa tri trin vng (SK 7781
và SK-T3291) ti các vùng sinh thái khác nhau phc v vic cung cp rau xanh an toàn.

- Trin khai các thí nghim v mt , phân bón và thi v gieo trng  xây dng quy
trình trng dưa tri ti các vùng sinh thái khác nhau.

Hình 1. Ging dưa tri (SK - 7781)
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

5

Hình 2. Ging dưa tri (SK - 7781)
trin khai ti xã Tin Phong, huyn Mê Linh, Vĩnh Phúc

Hình 3. Ging dưa tri (SK - T3291)
TÀI LIU THAM KHO
1 Mai Thị Phương Anh, Trần Văn Lài, Trần Khắc Thi, 1996. Rau và trng rau. Giáo trình
cao hc nông nghip. NXB. Nông nghiệp, Hà Nội.
2 Võ Văn Chi, 1996. Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học.
3 Phạm Hoàng Hộ, 1972. Cây cỏ Việt Nam. Nhà xuất bản trẻ.
4 Lã Đình Mỡi, Trần Minh Hợi, Dương Đức Huyến, Trần Huy Thái, inh Khắc Bản,
2005. Tài nguyên thực vật Việt Nam, những cây chứa các hoạt tính sinh học, Tập I.
NXB. Nông nghiệp, Hà Nội.
5 Lưu gọc Trình, Mai Phương Anh và Đỗ Mạnh Thụ, 1999. Đánh giá và bình tuyển cho
sản xuất các giống rau bản địa của các tập đoàn quỹ gen rau địa phương. Báo cáo tại
Viện KHKT NN Việt Nam.
6 Siemonsma J. S. and Kasem Piluek, 1993. Plant Resources of South - East Asia No 8
Vegetable.
gười phản biện: guyễn Văn Viết
T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam

6


×