Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Chính sách phát triển bò sữa ở Việt Nam năm 2001-2010 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 51 trang )

chÝnh s¸ch ph¸t triÓn bß
s÷a viÖt nam 2001-2010
§ç Kim Tuyªn
Côc N«ng nghiÖp
Hµ néi: 15- 9-2005
chÝnh s¸ch ph¸t triÓn bß s÷a
viÖt nam 2002-2010
§ç Kim Tuyªn
Côc N«ng NghiÖp
Hµ néi: 15 th¸ng 9 n¨m 2005
Néi dung
I. §
I. §
Æt
Æt
VÊn
VÊn
§Ò
§Ò
II.
II.
ChÝnh
ChÝnh
S¸ch
S¸ch
Ph¸t
Ph¸t
TriÓn
TriÓn
S÷a
S÷a


III.
III.
KÕt
KÕt
LuËn
LuËn
I. §Æt vÊn ®Ò
T¹i sao n¨m 2001 ViÖt Nam chñ
ch−¬ng ®Èy m¹nh
ch−¬ng tr×nh ph¸t
triÓn bß s÷a 2001-2010
?
Bởi Vì
1. Việt Nam đã có bớc nhảy vọt lớn
trong lịch sử phát triển nông nghiệp
từ một nớc thiếu lơng thực đã
xuất khẩu gạo và nông sản
Năm 1988 Việt Nam vẫn còn phải nhập khẩu
470.000 tấn lơng thực
Năm 1989 đã bắt u
xuất khẩu gạo sau hơn 10
năm thực hiện cơ chế quản lý kinh tế nông
nghiệp mới (khoán 10)
Từ năm 2000 đến nay Việt Nam trở thành nớc
xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới với số
lợng 3-4 triệu tấn gạo/năm.
2. Trong khi đó hàng năm Việt Nam
phải nhập sữa và các sản phẩm
sữa từ nớc ngoài
Hơn 90% lợng sữa tiêu dùng trong nớc

hàng năm phải
nhập khẩu từ nớc ngoài
dới dạng sữa bột và sữa chế biến
Việt Nam đã sử dụng hàng trăm triệu Mỹ
kim để nhập khẩu sữa
(2,5 triệu năm
1990 lên 50 triệu năm 2000)
Nhập khẩu sữa
và các sản phẩm sữa tức
là VN
nhập khẩu lao động nông nghiệp
trong khi đang thiếu việc làm
3. Ph¸t triÓn ch¨n nu«i lµ thùc hiÖn
chuyÓn ®æi c¬ cÊu kinh tÕ trong
n«ng nghiÖp n«ng th«n
Đáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt sữa ngày
càng cao của xã hội
Tạo việc làm cho nông dân và sử dụng
hợp lý nguồn lao động trong nông nghiệp
Tăng thu nhập và cải thiện đời sống cho
nông dân
4. TiÕp tôc thùc hiÖn nghÞ quyÕt 19 cña
TW §¶ng vÒ ®−a ch¨n nu«i lªn ngµnh
chÝnh.
Thực tế năm 2001 chăn nuôi Việt Nam
phát triển cha tơng xứng với yêu cầu
do thiếu các chính sách khuyến khích và
đầu t
Số lợng thịt hơi và sữa tơi sản xuất
trong nớc bình quân trên đầu ngời/

năm vào loại thấp trên thế giới (mới đạt
25 kg thịt hơi và 0,8lít sữa)
Căn cứ từ tình hình thực tế sản xuất nông nghiệp
và chăn nuôi Việt Nam và nhu cầu của xã hội
năm 2001
Căn cứ vào định hớng phát triển chăn nuôi
2005-2010 và tầm nhìn đến năm 2020
Cục KNKL (nay là CNN) đã xây dựng Đề án phát
triển sữa Việt Nam 2001-2010
Bộ NN&PTNT đã trình Chính phủ ban hành QĐ
167/2001/QĐ-TTg ngày 26/10/2001
về Một số
biện pháp và chính sách phát triển sữa Việt Nam
thời kỳ 2001-2010
II. chÝnh s¸ch ph¸t triÓn
bß s÷a viÖt nam 2001-2010
(Theo Q§ 167/2001/Q§-TTg)
1. Môc tiªu
2. §Þnh h−íng chung
3. ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn bß s÷a
4. Mét sè kÕt qu¶ chÝnh
1. Mục tiêu
a. Mục tiêu tổng quát:
Phát triển chăn nuôi bò sữa nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ sữa trong nớc, từng bớc
giảm sữa nhập khẩu, tạo việc làm tăng thu
nhập cho nông dân, góp phần chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và nông thôn
b. Mục tiêu cụ thể:
1. Đến năm 2005 tổng đàn bò sữa đạt 100 nghìn con, tổng

sản lợng sữa đạt
150.000 tấn/năm đáp ứng trên 20%
nhu cầu tiêu thụ sữa trong nớc
2. Đến năm 2010 tổng đàn bò sữa đạt 200 nghìn con,
tổng sản lợng sữa đạt
350.000 tấn/năm đáp ứng trên
40% nhu cầu tiêu thụ sữa trong nớc
3. Sau những năm 2010 đến 2020 đạt 1 triệu tấn sữa
2. Định hớng chung
Phát triển chăn nuôi bò sữa phải gắn với
Các cơ sở thu mua và chế biến sữa
Các vùng chuyên canh tập trung nh: mía
đờng, dứa, cao su, cà phê, chè
Nơi có điều kiện phát triển đồng cỏ và trồng
cỏ thâm canh
Nơi có điều kiện về đất đai, tiềm lực lao động
Nơi có khí hậu phù hợp, bảo đảm môi trờng
sinh thái và vệ sinh môi trờng
3. ChÝnh s¸ch ph¸t triÓn bß s÷a
a. ChÝnh s¸ch chung
b. ChÝnh s¸ch thu mua chÕ biÕn
c. ChÝnh s¸ch tÝn dông
a. Chính sách chung
1. Nhà nớc khuyến khích mọi tổ chức cá nhân
trong và ngoài nớc đầu t chăn nuôi và lai tạo
giống bò sữa đáp ứng nhu cầu trong nớc
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ơng, các Công ty tổ chức thực hiện
các dự án cải tạo đàn bò, lai tạo bò sữa, dành
đất phù hợp để trồng cỏ và phát triển chăn nuôi

bò sữa
3. Nhà nớc khuyến khích phát triển chăn nuôi bò
sữa theo
quy mô trang trại
4. Các doanh nghiệp Nhà nớc chủ yếu thực hiện
nhiệm vụ dịch vụ kỹ thuật, giống, vật t, thú y,
tiêu thụ và chế biến sữa
5. Khuyến khích thành lập các
tổ hợp tác hoặc
HTX
do ngời chăn nuôi tự nguyện tham gia để
giúp nhau trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
hoặc thành lập Hiệp hội sữa bao gồm ngời
chăn nuôi, ngời chế biến sữa.
b. Chính sách thu mua và chế biến sữa
1. Quy hoạch đầu t xây dựng các hệ
thống thu mua chế biến sữa phải:
Gắn với vùng nguyên liệu
Thuận tiện cho việc bán sữa của ngời chăn
nuôi
Phải ký hợp đồng tiêu thụ sữa với giá có lợi với
ngời chăn nuôi bò sữa
2. Bộ Công nghiệp, Bộ NN&PTNT, Uỷ ban ND các
địa phơng điều chỉnh bổ sung quy hoạch, kế
hoạch phát triển cơ sở chế biến sữa phù hợp vùng
nguyên liệu, nâng cao hiệu quả đầu t
3. Bộ Thơng mại hàng năm dự báo mức tiêu thụ
trong nớc và lợng sữa trong nớc để điều phối
giữa sản xuất và nhập ngoại đảm bảo đàn bò sữa
phát triển, các nhà máy sữa phải mua hết sữa

cho dân
c. Chính sách tín dụng
1. Tín dụng đầu t bao gồm ngân sách
Trung ơng và ngân sách địa phơng cho:
Chơng trình cải tạo đàn bò vàng Việt Nam
Cấp miễn phí tinh, nitơ lỏng và vật t phối
giống để lai tạo bò sữa
Hỗ trợ 200.000 đ/1 con bê đực lai F1 hớng
sữa trong 3 năm đầu của chơng trình
Hỗ trợ lãi suất tiền vay vốn cho các tổ chức,
cá nhân hộ gia đình có hợp đồng mua bò
nền tạo bò lai hớng sữa trong thời gian 3
năm
Cấp miễn phí các loại vacxin tiêm phòng
bệnh nguy hiểm bảo đảm an toàn dịch
Về tín dụng đầu t theo kế hoạch nhà nớc
Việc đầu t xây dựng điểm thu mua sữa, chế biến
sữa đợc vay vốn tín dụng từ Quỹ Hỗ trợ phát triển
theo
Nghị định số 43/1999/NĐ-CP về chính sách
hỗ trợ phát triển đối với các dự án sản xuất nông
nghiệp
Tăng vốn của Ngân hàng phục vụ Chơng trình
mục tiêu quốc gia
giải quyết việc làm để hộ chăn
nuôi phát triển chăn nuôi bò sữa

×