Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cách ôn luyện thi môn tiếng Anh hiệu quả doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.92 KB, 6 trang )

Cách ôn luyện thi môn tiếng Anh hiệu quả
Cách ôn luyện thi môn tiếng Anh hiệu quả
Kì thi tốt nghiệp và ĐH, CĐ sắp đến gần. Để giúp các bạn học sinh ôn thi hiệu quả
môn tiếng Anh. Dưới đây là những kinh nghiệm của các thầy giáo, các bạn thủ
khoa về kinh nghiệm học tập bộ môn này mà các thí sinh có thể tham khảo
Theo thầy Hoàng Xuân Sơn – Tổ trưởng tổ Ngoại ngữ Trường THPT Quảng
Xương 2 (Thanh Hóa): Để môn Tiếng Anh đạt kết quả cao, HS cần nắm vững các
điểm văn phạm căn bản và cách làm bài thi trắc nghiệm. Các điểm văn phạm căn
bản gồm sự hòa hợp giữa các thì, câu bị động, câu gián tiếp, mệnh đề tính từ, mệnh
đề trạng từ, câu điều kiện, sự hòa hợp giữa chủ từ và động từ. Với thời thì của
động từ: Chú ý sự khác nhau giữa thời hiện tại hoàn thành và thời quá khứ đơn;
thời tương lai đơn và thời tương lai gần.
Cách ôn luyện thi tiếng anh hiệu quả : Lưu ý 1 - Câu điều kiện:
Câu điều kiện loại 1 và loại 2 cùng đưa ra các điều kiện về hiện tại và tương lai
nhưng loại 1 thì điều kiện đặt ra có khả năng xảy ra còn loại 2 thì điều kiện đặt ra
không hoặc khó có khả năng xảy ra.
Cách ôn luyện thi tiếng anh hiệu quả : Lưu ý 1 - Câu chủ động và câu bị động
Chủ động và bị động: Chú ý sự khác nhau giữa cặp động từ raise (ngoại động từ,
có nghĩa là nâng lên, nhấc lên) và rise (nội động từ, có nghĩa là tăng lên hoặc mọc
lên); lay (ngoại động từ, có nghĩa là đặt, để cái gì) và lie (nội động từ, có nghĩa là
nằm).

Cách ôn luyện thi hiệu quả đối với môn tiếng Anh
Lời nói gián tiếp: Khi động từ dẫn ở các thời quá khứ thì động từ ở lời nói gián tiếp
được lùi một thời so với lời nói trực tiếp, các đại từ và trạng từ chỉ thời gian và địa
điểm cũng có những sự thay đổi. Câu điều kiện loại 2 và loại 3 trong lời nói gián
tiếp giữ nguyên thời so với lời nói trực tiếp.
So sánh tính từ và trạng từ: Những tính từ và trạng từ có sự thay đổi không theo
quy tắc như good hoặc well chuyển thành better (so sánh hơn) và best (so sánh cao
nhất; hay bad hoặc badly chuyển thành worse (so sánh hơn) và worst (so sánh cao
nhất).


Mệnh đề quan hệ: that có thể được dùng để thay thế which hoặc who trong mệnh
đề quan hệ hạn định nhưng lại không được dùng để thay thế trong mệnh đề quan hệ
không hạn định.
Muốn có điểm cao học sinh cần luyện từ nhiều.
Làm nhiều bài tập luyện để có kỹ năng làm bài và củng cố kiến thức. Tập trung
vào từng mảng kiến thức, vận dụng kiến thức cả lý thuyết và cấu trúc câu.
- Cấu trúc đề vẫn thường là 50 câu trắc nghiệm cho các phần như sau:
- Ngữ âm (5 câu)
- Từ vựng và Ngữ pháp (25 câu)
- Đọc hiểu (10 câu): 5 câu đọc và chọn câu trả lời về bài đọc; 5 câu chọn từ hoặc
cụm từ để hoàn thành bài văn)
- Viết (10 câu): 5 câu chữa lỗi sai; 5 câu hoàn thành câu bằng một mệnh đề hay
một cụm từ, hay chọn một câu hoàn chỉnh từ những từ cho sẵn, hay chọn câu gần
nghĩa nhất với câu đã cho)
Nên đọc kỹ đề bài để có định hướng tốt cho phần làm bài.
Lê Thùy Trang, cựu học sinh lớp Chuyên Anh của trường THPT Chuyên Nguyễn
Trãi (Hải Dương) và xuất sắc trở thành thủ khoa khối D của trường Học viện cảnh
sát năm 2012 với số điểm 26 (Văn 7, Toán 9,75 và Tiếng Anh 9,25) chia sẻ kinh
nghiệm học tiếng Anh hiệu quả.
1. Lên lịch học và ôn tập môn tiếng Anh 1 cách nghiêm tú
Ghi chú những phần ngữ pháp quan trọng và lên kế hoạch học và thực hành từng
phần. Ví dụ: Muốn học phần so sánh tính từ (the comparision of adjectives) thì có
thể chia tất cả kiến thức và bài tập của phần đó làm đôi để học trong 2 ngày. Ngày
thứ nhất học so sánh bằng (as adj as), so sánh hơn (adj + er (than N) hoặc more +
adj (than N)) và thực hành các bài tập liên quan. Ngày thứ hai học so sánh nhất
(the adj +est (N) hoặc the most adj (N)) và các tính từ so sánh không theo nguyên
tắc (good - better - the best,…).
2. Chú ý tới những lỗi ngữ pháp thường gặp
Đây chính là cách "learn from mistakes" (Học từ những lỗi sai). Mỗi khi phát hiện
ra lỗ hổng kiến thức ngữ pháp của mình thì ngay lập tức chúng ta nên chuẩn bị một

cuốn sổ tay ghi lại tất cả những cấu trúc mình sử dụng sai đó để lần sau không bao
giờ "tái phạm" nữa.
3. Thực hành và tìm các nguồn bài tập
Tìm các bài tập ngữ pháp từ các nguồn như sách, báo, internet… để thực hành, để
học tốt được ngữ pháp thì các em cần phải luyện tập thật nhiều cho tới khi sử dụng
nó một cách dễ dàng. Ngoài ra trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều tình huống
để chúng ta có thể áp dụng hữu hiệu các quy luật ngữ pháp tiếng Anh.
4. Học các quy luật.
Ví dụ như khi học cách thành lập và sử dụng Thì quá khứ đơn (simple past) nên
thực hành ngay các cách áp dụng này vào tình huống thực tế (tập viết một mẫu đối
thoại ngắn, chỉ khoảng 5 - 6 câu, sử dụng thì quá khứ đơn. Sau đó tìm thêm một
vài tình huống vui vui để thực hành cho tới khi nhuần nhuyễn)…
5. Để ý các cấu trúc ngữ pháp khi đọc
Khi đọc một câu văn hay một câu mẩu chuyện…chúng ta nên để ý đến ngữ pháp
và nên tìm hiểu tại sao câu lại được viết như vậy mới có thể nắm vững được cấu
trúc ngữ pháp hơn. Nếu không thể hiểu tại sao cấu trúc ngữ pháp lại như vậy thì
hãy tìm những cuốn sách về những phần ngữ pháp này và tự luyện tập, ngoài ra
bạn hỏi bạn bè hay thầy cô về những điểm mình chưa hiểu rõ…
Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh ( tham khảo )
Theo cấu trúc đề thi do Bộ GD-ĐT công bố ở những năm trước, môn tiếng Anh thi
theo hình thức trắc nghiệm. Đề thi tốt nghiệp THPT gồm 50 câu dành cho tất cả thí
sinh, không có phần đề riêng. Dự kiến sẽ không có thay đổi gì trong đề thi tốt
nghiệp THPT năm nay. ( xem thêm về cấu trúc đề thi tốt nghiệp các môn năm
2013 )

Lĩnh vực Yếu tố/ Chi tiết cần kiểm tra
S


câu

Ngữ âm
-

Tr

ng âm

- Nguyên âm và phụ âm
5


Ngữ pháp -

Từ vựng
-

Danh t


/ đ

i t


/ đ

ng t


(thì và h


p thì) / tính t


/ t


n

i/ v.v…

9

-
C

u trúc câu:

+ Phương thức cấu tạo từ
+ Chọn từ/ cụm từ/ cụm từ cố định,v.v…
6
7
Ch

c năng
giao tiếp
-

T



/ ng


th


hi

n ch

c năng giao ti
ế
p đơn gi

n, …
(khuy
ế
n
khích yếu tố văn hóa)
3
Kỹ năng
đọc
-

Đi

n t



vào ch


tr

ng: (s


d

ng t

/ng

; ngh
ĩa ng


pháp; ngh
ĩa
ngữ vựng); một bài text khoảng 150 từ.


5
-

Đ

c hi


u:

+ Số lượng bài text: 1
+ Độ dài: khoảng 200 từ
Chú ý: ngoài những câu hỏi kiểm tra đọc hiểu, chú trọng từ vựng
(cận/nghịch nghĩa trên cơ sở văn cảnh), yếu tố văn hóa được
khuyến khích…
5
Kỹ năng
viết
-

Phát hi

n l

i và s

a cho câu đúng (đ

c bi

t l

i liên quan đ
ế
n k


năng viết).

5


5
+ Vi
ế
t chuy

n hóa/ k
ế
t h

p câu (subordination/
coordination,…


cấp độ phrase đến clause) từ những từ cho sẵn
+ Chọn câu/ cấu trúc gần nghĩa

Ngoài ra, bạn cũng cần lưu ý một số điểm kiến thức dễ nhầm lẫn sau:
Ki
ế
n th

c

N

i dung lưu
ý


Thì của động
từ
Chú ý phân bi

t:

- thì hiện tại hoàn thành và thì quá khứ đơn
- thì tương lai đơn và thì tương lai gần
Câu điều kiện

Câu đi

u ki

n lo

i 1 và lo

i 2 cùng đưa ra các đi

u ki

n v


hi

n t


i
và tương lai, nhưng:
- loại 1 thì điều kiện đặt ra có khả năng xảy ra
- loại 2 thì điều kiện đặt ra không hoặc khó có khả năng xảy ra.
Chủ động và
bị động
Chú ý s


khác nhau gi

a c

p đ

ng t


- raise (ngoại động từ, có nghĩa là nâng lên, nhấc lên) và rise (nội
động từ, có nghĩa là tăng lên hoặc mọc lên)
- lay (ngoại động từ, có nghĩa là đặt, để cái gì) và lie (nội động từ
, có
nghĩa là nằm)
Câu gián tiếp

-

Khi đ

ng t



d

n


các thì quá kh


thì
đ

ng t




l

i nói gián ti
ế
p
được lùi một thì so với lời nói trực tiếp
- Các đại từ và trạng từ chỉ thời gian và địa điểm cũng có những sự
thay đổi.
Câu điều kiện loại 2 và loại 3 trong lời nói gián tiếp giữ nguyên thì
so với lời nói trực tiếp.
So sánh tính
từ và trạng từ


Nh

ng tính t


và tr

ng t


có s


thay đ

i không theo quy t

c như

- good hoặc well chuyển thành better (so sánh hơn) và best (so sánh
cao nhất
- bad hoặc badly chuyển thành worse (so sánh hơn) và worst (so
sánh cao nhất).
Mệnh đề
quan hệ
that có th


đư


c dùng đ


thay th
ế

which ho

c who trong m

nh đ


quan hệ hạn định nhưng lại không được dùng để thay thế trong
mệnh đề quan hệ không hạn định.


×