DƯỢC LIỆU HỌC
CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC
CHƯƠNG TRÌNH
Năm thứ 1: Nhận thức dược liệu
Năm thứ 3: Dược liệu học (1)
Năm thứ 4: Dược liệu học (2)
Năm thứ 5: Phương pháp nghiên cứu dược liệu
Chuyên đề
Luận văn tốt nghiệp
Năm thứ nhất: Nhận thức dược liệu
Hướng dẫn chung: 5 tiết
Tên gọi của cây thuốc và dược liệu
Các đặc điểm hình thái của cây thuốc
Cách đọc tên khoa học của thực vật
Thực hành: 5 bài
5 bài thực hành
Nhận thức # 100 cây thuốc
Thi:
10 phút, 10 cây thuốc
NHẬN THỨC DƯỢC LIỆU
Mục đích:
–
Nhận mặt được các cây thuốc thông dụng
–
Biết được bp. dùng, công dụng chính của cây thuốc.
Yêu cầu:
Trình bày được:
–
Tên Việt nam
–
Tên khoa học
–
Bộ phận dùng
–
Tác dụng và công dụng chính
Kỹ năng cần có:
–
Kỹ năng quan sát
–
Tình yêu
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên địa phương
–
Theo dân tộc
–
Theo địa phương
–
Theo ngành nghề / văn hóa
Đặc điểm:
•
Đa dạng, phong phú: Một cây có thể có nhiều tên gọi
•
Không nhất quán: Một tên gọi để chỉ nhiều cây
•
Dễ nhầm lẫn
Tên khoa học
–
Danh pháp kép:
•
Tên cây = Tên chi + Tên loài
–
Đặc điểm
•
Thống nhất toàn cầu.
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên riêng, có từ xưa, khó tìm được xuất xứ, ý nghĩa:
•
Củ mài, Quế, Ổi, Bồ kết, Na v.v…
Tên gợi nhớ về đặc điểm hay sự việc liên quan tới cây:
–
Màu sắc:
•
Hoàng đằng, Vàng đắng, Cỏ mực, Hồng hoa.
–
Mùi vị:
•
Diếp cá, Chua me, Mướp đắng, Dây mật, Dây khai.
–
Hình dáng một bộ phận nào đó của cây hay vị thuốc:
•
Cây ruột gà, Cây xương khô, Xương rắn, Lông cu li,
Sừng dê, Râu mèo, Kim vàng, Bạch hạc (Kiếng cò)
–
Công dụng:
•
Thiên niên kiện, Bá bệnh, Thuốc bỏng, Thuốc dòi.
–
Các tính chất khác của cây:
•
Cỏ sữa, Cỏ may, Cây cứt lợn, Chó đẻ, Nhẫn đông,
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên vay mượn từ các ngôn ngữ khác:
–
Cây mới nhập / cây chưa hay không tên thông dụng.
–
Sử dụng như là tên chính thức của cây:
•
Tên Hán - Việt:
♠
Ma hoàng, Dương cam cúc, Hà thủ ô, Xứ (Sử) quân tử.
•
Tên từ các ngôn ngữ khác:
♠
Sầu riêng, Thốt nốt, Sầu đâu, Canh ki na, Digital, Actisô
–
Sử dụng song song với tên Việt có sẵn:
•
Du long thái (Rau dừa nước), Thỏ ti tử (Tơ hồng), Bạch
giới tử (Hạt cải trắng), Hương phụ (Cỏ cú, Củ gấu).
Tên đặt mới:
–
Theo nghĩa của tên dân tộc ít người, tên nước ngoài
–
Theo đặc điểm đặc biệt của cây
–
Theo âm hay nghĩa của tên khoa học.
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên phái sinh
Từ chỉ đặc điểm chung + từ chỉ đặc điểm riêng của cây
Các loài gần gũi về mặt thực vật và/hoặc công dụng:
–
Cà: Một số loài thuộc chi Solanum họ Cà (Solanaceae):
•
Cà độc dược, Cà dại hoa trắng, Cà trái vàng, Cà gai leo
–
Cải: Một số loại rau có mùi hăng họ Cải (Brassicaceae):
•
Cải xanh, Cải trắng, Cải bắp, Cải thảo v.v…
–
Húng: Một số loài rau dùng làm gia vị (thường họ Hoa môi)
•
Húng chanh, Húng quế, Húng rũi (Húng lũi) v.v…
–
Ngải: Cây thuộc họ Gừng (Zingiberaceae).
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Gần về thực vật, công dụng – Khác xuất xứ, hình dạng
–
Bạc hà: Bạc hà Á, Bạc hà Âu.
–
Sâm: Sâm Triều tiên, Sâm Mỹ, Sâm Nhật, Sâm Việt Nam.
–
Quế: Quế thanh, Quế quỳ, Quế quan.
–
Thạch xương bồ, Thủy xương bồ.
–
Mã tiền (cây), Mã tiền dây.
Cùng tính chất, công dụng:
–
Rau muống, Rau đay, Rau má, Rau đắng, Rau đắng đất,
Rau đắng biển.
–
Đại hồi, Tiểu hồi, Dương hồi hương.
–
Cam thảo, Cam thảo dây, Cam thảo đất.
–
Hoàng liên, Hoàng liên gai, HL. ô rô, Thổ hoàng liên.
–
Hà thủ ô (đỏ), Hà thủ ô trắng (Hà thủ ô nam)
Giống về hình dạng:
–
Rau dừa (nước), Dừa cạn.
–
Địa hoàng, Dương địa hoàng.
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên địa phương
–
Theo dân tộc
–
Theo địa phương
–
Theo ngành nghề / văn hóa
Đặc điểm:
•
Đa dạng, phong phú: Một cây có thể có nhiều tên gọi
•
Không nhất quán: Một tên gọi để chỉ nhiều cây
•
Dễ nhầm lẫn
Tên khoa học
–
Danh pháp kép:
•
Tên cây = Tên chi + Tên loài
–
Đặc điểm
•
Thống nhất toàn cầu.
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Không thống nhất: Một cây nhiều tên gọi
–
Annona squamosa: Mãng cầu (Miền nam), Na (Miền Bắc).
–
Annona reticulata: Bình bát (miền nam) và Nê (Miền Bắc)
–
Belamcanda chinensis: Xạ can, Rẻ quạt.
–
Wedelia chinensis: Sài đất, Húng trám, Cúc nhám, Ngổ núi
Dễ gây nhầm lẫn: Một tên gọi chỉ nhiều cây khác nhau:
–
Bồ công anh: Taraxacum officinale, Lactuca indica,
Elephantopus scaber.
–
Hà thủ ô: Polygonum multiflorum và Streptocaulon juventas
–
Cây cứt lợn: Ageratum conizoides và Siegesbeckia
orientalis
TÊN GỌI CỦA CÂY THUỐC
Tên địa phương
–
Theo dân tộc
–
Theo địa phương
–
Theo ngành nghề / văn hóa
Đặc điểm:
•
Đa dạng, phong phú: Một cây có thể có nhiều tên gọi
•
Không nhất quán: Một tên gọi để chỉ nhiều cây
•
Dễ nhầm lẫn
Tên khoa học
–
Danh pháp kép:
•
Tên cây = Tên chi + Tên loài
–
Đặc điểm
•
Thống nhất toàn cầu.
TÊN KHOA HỌC CỦA THỰC VẬT
Quy định về viết tên khoa học
–
Tên chi: Viết hoa, (Viết hoa)
–
Tên loài: viết thường, (viết thường)
–
Taxon dưới loài: viết thường
–
Tên taxon dưới loài: viết thường, (viết thường)
–
Tên tác giả: Viết hoa
•
Tên viết tắt: Có dấu (.) cuối chữ viết tắt
–
Họ thực vật: Viết hoa
Tên chi + tên loài + Tên tác giả +
(tên taxon dưới loài + Tên tác giả) +
Họ thực vật
•
Datura metel L. Solanaceae
•
Gleditsia fera (Lour.) Merr. Fabaceae
•
Uncaria rhynchophylla (Miq.) Jacks. Rubiaceae
•
Lilium brownii F. E. Brown var. colchesteri Wilson,
Liliaceae
•
Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.f. var.
formosana (Boiss) Shan et Yuan, Apiaceae
TÊN GỌI CỦA DƯỢC LIỆU
Tên địa phương
–
Giống như tên cây thuốc
–
Tên bộ phận dùng + tên cây thuốc
–
Tên riêng
Tên khoa học
–
Tên bộ phận dùng + tên cây thuốc (chi + loài)
–
Tên bộ phận dùng + tên cây thuốc (chi)
–
Tên riêng (gọi theo truyền thống)
TÊN GỌI CỦA DƯỢC LIỆU
Tên địa phương
–
Giống như tên cây thuốc
•
Cỏ mần trầu, Sài đất, Bạc hà
–
Tên bộ phận dùng + tên cây thuốc
•
Hạt sen, cành dâu, Hoa hoè / Hoè hoa, Hồng hoa
–
Tên riêng
•
Thuốc phiện, Cánh kiến trắng,
TÊN GỌI CỦA DƯỢC LIỆU
Tên địa phương
–
Các từ Hán – Việt thông thường chỉ bộ phận dùng:
•
Thảo
♠
Kim tiền thảo, Ích mẫu thảo, Liên tiền thảo
•
Diệp
♠
Liên diệp, Tô diệp, Trắc bách diệp
•
Hoa
♠
Cát hoa, Khoản đông hoa, Kim ngân hoa
•
Căn
♠
Cát căn, Sơn đậu căn, Bạch mao căn
•
Chi
♠
Quế chi, Tang chi
TÊN GỌI CỦA DƯỢC LIỆU
Tên địa phương
–
Các từ Hán – Việt thông thường chỉ bộ phận dùng:
•
Bì
♠
Trần bì, Tang bạch bì, Ngũ gia bì, Mẫu đơn bì
•
Mộc
♠
Tô mộc
•
Tâm
♠
Liên tâm, Đăng tâm
•
Tử
♠
Xuyên luyện tử, Ngũ vị tử, Thỏ ti tử, Tử tô tử, Bạch giới tử
•
Nhục
♠
Nhãn nhục, Nhục quế, Liên nhục
Văng vẳng tai nghe tiếng khóc gì,
Thương chồng nên khóc tỉ tì ti,
Ngọt bùi thiếp nhớ mùi cam thảo,
Cay đắng chàng ơi vị quế chi,
Thạch nhũ, trần bì sao bỏ lại,
Quy thân, liên nhục tẩm mang đi,
Dao cầu thiếp biết trao ai nhẽ,
Sinh ký, chàng ơi, tắc tử quy.
Bỡn bà lang khóc chồng - Hồ Xuân Hương
TÊN KHOA HỌC CỦA DƯỢC LIỆU
Quy định về viết tên khoa học
–
Tên bộ phận dùng: Viết hoa
–
Tên chi: Viết hoa
–
Tên loài: viết thường
viết nghiêng
Tên bộ phận dùng + Tên chi + tên loài
TÊN GỌI CỦA DƯỢC LIỆU
Tên khoa học – Các từ chỉ bộ phận dùng:
–
Arillus : cơm quả (tử y) – Medulla : lõi, tuỷ (cây)
–
Bulbus : giò, hành – Nodus : ngó, đốt (cây)
–
Cacumen:ngọn mang hoa – Nux : hạt (lớn)
–
Caulis : dây leo – Pericarpium: vỏ quả
–
Cortex : vỏ (thân, rễ) – Petiolus: cuống lá
–
Exocarpium: vỏ quả ngoài – Pollen : phấn hoa
–
Flos : hoa – Radix : rễ
–
Folium : lá – Ramulus, ramus : cành
–
Fructus : quả – Rhizoma : thân rễ
–
Galla : mụn cây – Semen : hạt (nhỏ)
–
Herba : toàn cây – Styli : vòi nhụy
–
Lignum : gỗ – Uncus : móc câu
TÊN KHOA HỌC CỦA DƯỢC LIỆU
Tên bộ phận dùng + Tên chi + tên loài
Datura metel L.
→ Folium Daturae metelis; Flos Daturae metelis,
Fructus Daturae metelis
Gleditsia fera (Lour.) Merr.
→ Fructus Gleditsiae ferae
Angelica dahurica (Fisch. ex Hoffm.) Benth. et Hook.f.
→ Radix Angelicae dahuricae
Panax ginseng C. A. Meyer
→ Ginseng, Radix panacis, Radix panacis ginseng,
Polygonum multiflorum Thunb.
→ Radix Polygoni
Polygonum cuspidatum Sieb.
→ Radix Polygoni cuspidati