Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

Hướng dẫn thực hiện chương trình sách giáo khoa tin học dành cho trung học cơ sở quyển 4 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.1 KB, 66 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
phạm thế long (Chủ biên)
Bùi Việt Hà QUáCH TấT KIÊN Bùi Văn Thanh



hớng dẫn thực hiện
chơng trình, sách giáo khoa
tin học dành cho trung học cơ sở Quyển 4












Nhà xuất bản giáo dục việt nam


2




























Nhµ xuÊt b¶n Gi¸o dôc ViÖt Nam – Bé Gi¸o dôc vµ §µo t¹o gi÷ quyÒn c«ng bè t¸c phÈm
M sè:

3


P
hần A. NHữNG VấN đề CHUNG
Về đổi Mới giáo DụC PHổ THôNG

I. Về đổi mới giáo dục phổ thông
I. Về đổi mới giáo dục phổ thôngI. Về đổi mới giáo dục phổ thông
I. Về đổi mới giáo dục phổ thông


1. Căn cứ pháp lí đối với việc đổi mới chơng trình giáo dục phổ
thông
a) Luật Giáo dục 2005 Điều 29 mục II:
Chơng trình giáo dục phổ thông thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn
kiến thức, kĩ năng, phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục phổ thông, phơng pháp
và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối
với các môn học ở mỗi lớp và mỗi cấp học của giáo dục phổ thông.
Nh vậy, đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông phải là một quá trình đổi mới
từ mục tiêu, nội dung, phơng pháp đến phơng tiện, phơng pháp đánh giá, cũng
nh đổi mới cách xây dựng chơng trình, từ quan niệm cho đến quy trình kĩ thuật
và đổi mới những hoạt động quản lí cả quá trình này. Chơng trình giáo dục trung
học cơ sở là một bộ phận của chơng trình trên. Vì vậy khi tiến hành đổi mới, phải
tuân theo các định hớng, đảm bảo các nguyên tắc, thực hiện các yêu cầu nh đối
với chơng trình các bậc học khác, trên cơ sở quán triệt những đặc điểm của cấp
học, của trờng Trung học phổ thông. Nói cách khác, khi tiến hành đổi mới, trớc
hết cần tìm hiểu những vấn đề liên quan đến đổi mới chơng trình giáo dục phổ
thông nói chung.
b) Nghị quyết số 40/2000/QH10, ngày 09 tháng 12 năm 2000 của Quốc hội khoá
X về đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông đ khẳng định mục tiêu của việc
đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông lần này là: Xây dựng nội dung chơng
trình, phơng pháp giáo dục, sách giáo khoa phổ thông mới nhằm nâng cao chất
lợng giáo dục toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu phát triển nguồn nhân lực
phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, phù hợp với thực tiễn và truyền
thống Việt Nam, tiếp cận trình độ giáo dục phổ thông ở các nớc phát triển trong
khu vực và trên thế giới. Văn bản đồng thời yêu cầu Việc đổi mới chơng trình

giáo dục phổ thông phải quán triệt mục tiêu, yêu cầu về nội dung, phơng pháp
giáo dục của các bậc học, cấp học quy định trong Luật giáo dục; khắc phục những

4

mặt hạn chế của chơng trình, sách giáo khoa; tăng cờng tính thực tiễn, kĩ năng
thực hành, năng lực tự học; coi trọng kiến thức khoa học xã hội và nhân văn; bổ
sung những thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại phù hợp với khả năng tiếp
thu của học sinh. Bảo đảm sự thống nhất, kế thừa và phát triển của chơng trình
giáo dục; tăng cờng tính liên thông giữa giáo dục phổ thông với giáo dục nghề
nghiệp, giáo dục đại học; thực hiện phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân
để tạo sự cân đối về cơ cấu nguồn nhân lực; bảo đảm sự thống nhất về Chuẩn
KTKN, có phơng án vận dụng chơng trình, sách giáo khoa phù hợp với hoàn
cảnh và điều kiện của các địa bàn khác nhau. Đổi mới nội dung chơng trình,
sách giáo khoa, phơng pháp dạy và học phải thực hiện đồng bộ với việc nâng cấp
và đổi mới trang thiết bị dạy học, tổ chức đánh giá, thi cử, chuẩn hoá trờng sở,
đào tạo, bồi dỡng giáo viên và công tác quản lí giáo dục.
c) Thực hiện Nghị quyết số 40/2000/QH10 của Quốc hội khoá X và Chỉ thị số
30/1998/CTTTg về điều chỉnh chủ trơng phân ban ở phổ thông trung học và đào
tạo hai giai đoạn ở đại học, Thủ tớng Chính phủ đ có chỉ thị số
14/2001/CTTTg về việc đổi mới chơng trình giáo dục phổ thông nêu rõ các yêu
cầu và các công việc mà Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng các cơ quan có liên quan
phải khẩn trơng tiến hành.
2. Căn cứ khoa học và thực tiễn của việc đổi mới chơng trình giáo
dục phổ thông
a) Do yêu cầu của sự phát triển kinh tế



x hội đối với việc đào tạo nguồn

nhân lực trong giai đoạn mới
Đất nớc ta đang bớc vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá với mục tiêu
đến năm 2020 Việt Nam sẽ từ một nớc nông nghiệp về cơ bản trở thành nớc
công nghiệp, hội nhập với cộng đồng quốc tế. Nhân tố quyết định thắng lợi của
công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế chính là nguồn lực
con ngời Việt Nam đợc phát triển về số lợng và chất lợng trên cơ sở mặt bằng
dân trí đợc nâng cao. Việc này cần đợc bắt đầu từ giáo dục phổ thông, mà trớc
hết là phải bắt đầu từ việc xác định mục tiêu đào tạo, tức là xác định những gì cần
đạt đợc (đối với ngời học) sau một quá trình đào tạo. Nói chung đó là một hệ
thống phẩm chất và năng lực đợc hình thành trên một nền tảng kiến thức, kĩ năng
đủ và chắc chắn.

5

b) Do sự phát triển nhanh, mạnh với tốc độ mang tính bùng nổ của khoa học
công nghệ
Sự phát triển này thể hiện qua các lí thuyết, các thành tựu mới có khả năng ứng
dụng cao vào thực tế trong phạm vi rộng, buộc chơng trình, sách giáo khoa
(SGK) phải luôn đợc xem xét, điều chỉnh. Học vấn mà nhà trờng phổ thông
trang bị không thể thâu tóm đợc mọi tri thức mong muốn, vì vậy phải coi trọng
việc dạy phơng pháp, dạy cách đi tới kiến thức của loài ngời, trên cơ sở đó mà
tiếp tục học tập suốt đời. X hội hiện đại đòi hỏi ngời có học vấn không chỉ có
khả năng lấy ra từ trí nhớ các tri thức dới dạng có sẵn, đ lĩnh hội ở nhà trờng,
mà còn phải có năng lực chiếm lĩnh, sử dụng các tri thức mới một cách độc lập.
Đồng thời, x hội hiện đại cũng đòi hỏi ngời có học vấn khả năng đánh giá các
sự kiện, các t tởng, các hiện tợng mới gặp trong cuộc sống, trong lao động và
trong quan hệ với mọi ngời một cách thông minh, sáng tạo. Nội dung học vấn
đợc hình thành và phát triển trong nhà trờng phải góp phần quan trọng để phát
triển hứng thú và năng lực nhận thức của học sinh; cung cấp cho học sinh những kĩ
năng cần thiết cho việc tự học và tự giáo dục sau này. Chơng trình và SGK phải

góp phần tích cực trong việc thực hiện yêu cầu đó.
c) Do có những thay đổi trong đối tợng giáo dục
Những kết quả nghiên cứu tâm sinh lí của học sinh và điều tra x hội học gần đây
trên thế giới cũng nh ở nớc ta cho thấy thanh thiếu niên có những thay đổi trong
sự phát triển tâm sinh lí. Sự thay đổi đó là sự thay đổi có gia tốc. Trong điều kiện
phát triển của các phơng tiện truyền thông, trong bối cảnh hội nhập, mở rộng
giao lu, học sinh, đặc biệt là học sinh bậc trung học, đợc tiếp nhận nhiều nguồn
thông tin đa dạng, phong phú từ nhiều mặt của cuộc sống, có hiểu biết nhiều hơn,
linh hoạt và thực tế hơn so với các thế hệ cùng lứa tuổi trớc đây hàng chục năm.
Trong học tập, học sinh không thoả mn với vai trò của ngời tiếp thu thụ động,
không chỉ chấp nhận các giải pháp đ có sẵn đợc đa ra. Nh vậy, ở lứa tuổi này
nảy sinh một yêu cầu và cũng là một quá trình: sự lĩnh hội độc lập các tri thức và
phát triển kĩ năng. Tuy nhiên, để các phơng thức học tập tự lập ở học sinh có thể
đợc hình thành và phát triển một cách có chủ định, cần thiết phải có sự định
hớng và tạo các điều kiện thuận lợi. Chơng trình và đặc biệt là SGK có một vai
trò hết sức quan trọng.
d) Cần phải cùng hoà chung với xu thế đổi mới tiến bộ trên thế giới trong lĩnh
vực chơng trình, SGK, đặc biệt là trong bối cảnh hiện nay
Đây cũng là một trong những yêu cầu cần thiết, đặc biệt là trong bối cảnh thế giới
hiện nay với xu thế hoà nhập.

6

Từ những thập kỉ cuối của thế kỉ XX, nhiều quốc gia đ tiến hành chuẩn bị và triển
khai cải cách giáo dục, tập trung vào giáo dục phổ thông, mà trọng điểm là cải
cách chơng trình và SGK. Chơng trình của các nớc đều hớng tới việc thực
hiện yêu cầu nâng cao chất lợng giáo dục, trực tiếp góp phần cải thiện chất lợng
nguồn nhân lực, nâng cao chất lợng sống của con ngời, khắc phục tình trạng học
tập nặng nề, căng thẳng, ảnh hởng đến sức khoẻ, hứng thú và niềm tin đối với
việc học tập của học sinh; từng bớc khắc phục tình trạng giáo dục thoát li đời

sống, quá nhấn mạnh đến tính hệ thống, yêu cầu quá cao về mặt lí thuyết mà coi
nhẹ những tri thức và kĩ năng có liên quan trực tiếp đến cuộc sống hàng ngày của
học sinh, khiến năng lực hoạt động thực tiễn của ngời học bị hạn chế. Xu thế đổi
mới cũng nhằm khắc phục tình trạng sản phẩm của giáo dục không đáp ứng đợc
yêu cầu biến đổi nhanh và đa dạng của sự phát triển x hội, sự bất bình đẳng về cơ
hội tiếp nhận giáo dục, mà biểu hiện chủ yếu là sự cách biệt về điều kiện, về trình
độ giữa các địa phơng và khu vực, cách biệt giữa giới tính cũng nh địa vị x hội.
Trào lu cải cách giáo dục lần thứ ba của thế kỉ XX đang hớng vào việc khắc
phục những biểu hiện nói trên để chuẩn bị cho thế hệ trẻ ở các quốc gia bớc vào
thế kỉ XXI.
Từ tinh thần trên, việc xây dựng chơng trình giáo dục phổ thông ở các nớc
thờng theo các xu thế sau:
Quan tâm nhiều hơn đến việc đáp ứng yêu cầu của sự phát triển kinh tế x
hội và cạnh tranh quốc tế trong tơng lai, góp phần thực hiện yêu cầu bình
đẳng và công bằng về cơ hội giáo dục.
Nhấn mạnh việc gìn giữ bản sắc văn hoá dân tộc, kế thừa truyền thống tốt
đẹp của mỗi quốc gia trong bối cảnh toàn cầu hoá.
Giúp trẻ em phát triển tri thức cơ bản, hình thành và phát triển khả năng t
duy phê phán và kĩ năng phát hiện-giải quyết vấn đề. Các yêu cầu đợc u
tiên phát triển là: các kĩ năng cơ bản, thói quen và năng lực tự học, thói
quen và năng lực vận dụng kiến thức đ học vào cuộc sống hàng ngày.
Nhìn chung, chơng trình giáo dục phổ thông của các nớc trong khu vực và trên
thế giới đ coi trọng thực hành, vận dụng; nội dung chơng trình thờng tinh giản,
tập trung vào các kiến thức, kĩ năng cơ bản và thiết thực, tích hợp đợc nhiều mặt
giáo dục. Hình thức tổ chức dạy học tại các nớc đó cũng rất đa dạng.
Chơng trình và cách thực hiện chơng trình nh trên đ làm thay đổi quan niệm
và cách biên soạn, cách sử dụng SGK. SGK trở thành tài liệu định hớng và hỗ trợ
cho quá trình tự học, tự phát hiện, tự chiếm lĩnh tri thức mới và thực hành theo
năng lực của ngời học. Các thông tin trong SGK (qua kênh hình và kênh chữ)


7

thờng đa dạng, phong phú, đòi hỏi ngời học phải có t duy linh hoạt, có đầu óc
phê phán mới phát hiện và giải quyết đợc vấn đề.
Căn cứ vào những yêu cầu vừa nêu để xem xét chơng trình phổ thông hiện hành
thì rõ ràng là phải tổ chức xây dựng lại chơng trình, SGK mới cho tất cả các cấp
bậc học phổ thông ở nớc ta.
3. Nguyên tắc đổi mới chơng trình giáo dục, sách giáo khoa phổ
thông ở Việt Nam
Việc đổi mới chơng trình và SGK của giáo dục phổ thông lần này đợc tiến hành
theo các nguyên tắc sau:
a) Quán triệt mục tiêu giáo dục
Chơng trình và SGK giáo dục phổ thông phải là sự thể hiện cụ thể của mục tiêu
giáo dục quy định trong Luật giáo dục với những phẩm chất và năng lực đợc hình
thành và phát triển trên nền tảng kiến thức, kĩ năng với mức độ phù hợp với đối
tợng ở từng cấp học, bậc học. Làm đợc nh vậy thì chơng trình và SGK mới
đóng góp một cách hiệu quả vào quá trình chuẩn bị nguồn nhân lực của đất nớc
trong những thập kỉ đầu thế kỉ XXI. Với yêu cầu xây dựng mục tiêu đ nêu,
chơng trình và SGK phải quan tâm đúng mức đến dạy chữ" và dạy ngời", định
hớng nghề nghiệp cho ngời học trong hoàn cảnh mới của x hội Việt Nam hiện
đại.
b) Đảm bảo tính khoa học và s phạm
Chơng trình và SGK giáo dục phổ thông phải là công trình khoa học s phạm,
trong đó phải lựa chọn đợc các nội dung cơ bản, phổ thông, cập nhật với những
tiến bộ của khoa học, công nghệ, của kinh tế x hội, gần gũi với đời sống và phù
hợp với trình độ nhận thức của học sinh trong từng giai đoạn học tập, gắn bó với
thực tế phát triển của đất nớc, tích hợp đợc nhiều mặt giáo dục trong từng đơn vị
nội dung, nâng cao chất lợng hoạt động thực hành, vận dụng theo năng lực từng
đối tợng học sinh. Chơng trình mới sẽ tích hợp nội dung để tiến đến giảm số
môn học, đặc biệt ở các cấp học dới, tinh giản nội dung và tăng cờng mối liên

hệ giữa các nội dung, chuyển một số nội dung thành hoạt động giáo dục để góp
phần giảm nhẹ gánh nặng học tập ở các cấp học mà không giảm trình độ của
chơng trình.
c) Thể hiện tinh thần đổi mới phơng pháp dạy học
Một trong những trọng tâm của đổi mới chơng trình và SGK giáo dục phổ thông
là tập trung vào đổi mới phơng pháp dạy học, thực hiện dạy học dựa vào hoạt
động tích cực, chủ động của học sinh với sự tổ chức và hớng dẫn đúng mực của

8

giáo viên nhằm phát triển t duy độc lập, sáng tạo góp phần hình thành phơng
pháp và nhu cầu tự học, bồi dỡng cảm hứng và niềm say mê, tạo niềm tin và niềm
vui trong học tập. Bên cạnh đó, cần tiếp tục tận dụng các u điểm của phơng
pháp dạy học truyền thống và dần dần làm quen với những phơng pháp dạy học
mới.
Đổi mới phơng pháp dạy học luôn luôn đặt trong mối quan hệ với đổi mới mục
tiêu, nội dung dạy học; đổi mới cơ sở vật chất và thiết bị dạy học; đổi mới các hình
thức tổ chức dạy học để phù hợp giữa dạy học cá nhân và các nhóm nhỏ hoặc cả
lớp, giữa dạy học ở trong phòng học và ở ngoài lớp học; đổi mới môi trờng giáo
dục để học tập gắn với thực hành và vận dụng; đổi mới đánh giá kết quả học tập
của học sinh thông qua đổi mới nội dung, hình thức kiểm tra, xây dựng các bộ
công cụ đánh giá, phối hợp kiểu đánh giá truyền thống với các trắc nghiệm khách
quan nhằm đảm bảo xác định mức độ đạt đợc mục tiêu giáo dục của từng học
sinh một khách quan và trung thực.
d) Đảm bảo tính thống nhất
Chơng trình giáo dục phổ thông phải đảm bảo tính chỉnh thể qua việc xác định
mục tiêu, nội dung, định hớng phơng pháp từ bậc tiểu học qua trung học cơ sở
đến trung học phổ thông. Chơng trình và SGK phải áp dụng thống nhất trong cả
nớc, đảm bảo sự bình đẳng thực sự trong giáo dục, đặc biệt ở giai đoạn học tập cơ
bản của các cấp, bậc học phổ cập giáo dục. Tính thống nhất của chơng trình và

SGK thể hiện ở:
Mục tiêu giáo dục.
Quan điểm khoa học và s phạm xuyên suốt các môn học, các cấp bậc học.
Trình độ chuẩn của chơng trình trong dạy học và kiểm tra, đánh giá.
Do sự phát triển không đồng đều giữa các vùng, miền, giữa các đối tợng học sinh
nên phải có các giải pháp thích hợp và linh hoạt về các bớc đi, về thời lợng, về
điều kiện thực hiện chơng trình theo từng vùng, miền, từng loại đối tợng học
sinh; giải quyết một cách hợp lí giữa yêu cầu của tính thống nhất với sự đa dạng về
điều kiện học tập của học sinh.
e) Đáp ứng yêu cầu phát triển của từng đối tợng học sinh
Chơng trình và SGK tạo cơ sở quan trọng để:
Phát triển trình độ giáo dục cơ bản của nguồn nhân lực Việt Nam đáp ứng
giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc và đủ khả năng hợp tác,
cạnh tranh quốc tế.

9

Phát triển năng lực của mỗi cá nhân, góp phần phát hiện và bồi dỡng các
tài năng tơng lai của đất nớc bằng phơng thức dạy học cá nhân hoá, thực
hiện dạy học các nội dung tự chọn không bắt buộc ngay từ tiểu học và phân
hoá theo năng lực, sở trờng ngày càng đậm nét qua các hình thức thích
hợp.
Chơng trình và SGK phải giúp cho mỗi học sinh với sự cố gắng đúng mức của
mình để có thể đạt đợc kết quả trong học tập, phát triển năng lực và sở trờng của
bản thân.
g) Quán triệt quan điểm mới trong biên soạn chơng trình và sách giáo khoa
Các quan điểm đó là:

Chơng trình không chỉ nêu nội dung và thời lợng dạy học mà thực sự là
một kế hoạch hành động s phạm, kết nối mục tiêu giáo dục với các lĩnh

vực nội dung và phơng pháp giáo dục, phơng tiện dạy học và cách thức
đánh giá kết quả học tập của học sinh, đảm bảo sự phát triển liên tục giữa
các cấp học, bậc học, đảm bảo tính liên thông giữa giáo dục phổ thông với
giáo dục chuyên nghiệp.

SGK không đơn giản là tài liệu thông báo các kiến thức có sẵn mà là tài liệu
giúp học sinh tự học, tự phát hiện và giải quyết các vấn đề để chiếm lĩnh và
vận dụng kiến thức mới một cách linh hoạt, chủ động và sáng tạo.

Chơng trình và SGK đợc thể chế hoá theo Luật Giáo dục và đợc quản lí,
chỉ đạo đánh giá theo yêu cầu cụ thể trong giai đoạn phát triển mới của đất
nớc, cố gắng giữ vững ổn định để góp phần không ngừng nâng cao chất
lợng giáo dục phổ thông, thực hiện tiết kiệm trong sản xuất và sử dụng
sách ở các cấp học.
h) Đảm bảo tính khả thi
Chơng trình và SGK không đòi hỏi những điều kiện vợt quá sự cố gắng và khả
năng của số đông giáo viên, học sinh, gia đình và cộng đồng. Tuy nhiên, tính khả
thi của chơng trình và SGK phải đặt trong mối tơng quan giữa trình độ giáo dục
cơ bản của Việt Nam và các nớc phát triển trong khu vực và trên thế giới, giữa
giai đoạn trớc mắt và khoảng thời gian từ 10 đến 15 năm tới.

10

P
hần B.
Chơng trình,
chuẩn kiến thức, kĩ năng


Chủ đề 1

Chủ đề 1Chủ đề 1
Chủ đề 1:
: :
: Giới thiệu c
Giới thiệu cGiới thiệu c
Giới thiệu chơng trình
hơng trìnhhơng trình
hơng trình, chuẩn kiến thức kĩ năng
, chuẩn kiến thức kĩ năng , chuẩn kiến thức kĩ năng
, chuẩn kiến thức kĩ năng môn t
môn tmôn t
môn tin học
in họcin học
in học


THCS
THCSTHCS
THCS

-

- phần I
phần I phần I
phần IV
VV
V


A. Mục tiêu

Học viên cần:
+ Hiểu cấu trúc, nội dung của chơng trình.
+ Hiểu mức độ yêu cầu về kiến thức, kĩ năng, thái độ trong Chuẩn.
+ Xác định đợc trọng tâm, mạch kiến thức của Chơng trình.
B. Một số nội dung chính cần tham khảo
I. Chơng trình
1. Mục tiêu
Kiến thức: Trang bị cho HS một số hiểu biết ban đầu về mạng, mạng
Internet, dữ liệu đa phơng tiện và phần mềm trình chiếu. HS biết đợc
những lợi ích của các dịch vụ Internet. Biết đợc những u điểm của dữ
liệu đa phơng tiện trong việc phổ biến thông tin. Biết các lợi ích, các
mặt hạn chế của CNTT và một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong x hội
tin học hoá.
Kĩ năng: HS có khả năng sử dụng mạng máy tính, mạng Internet và phần
mềm máy tính (phần mềm đa phơng tiện, phần mềm trình chiếu) để
phục vụ học tập và bớc đầu vận dụng vào cuộc sống. Thực hiện đợc
một số cách thông dụng bảo vệ dữ liệu.
Thái độ: Có tác phong suy nghĩ và làm việc hợp lí, chính xác và tinh thần
làm việc theo nhóm. Có hiểu biết một số vấn đề x hội, kinh tế, đạo đức
liên quan đến tin học.
2. Nội dung chơng trình
Mạng máy tính, mạng Internet và th điện tử;
Phần mềm trình chiếu;
Đa phơng tiện;

11

Một số vấn đề về tin học và x hội, phòng chống virus máy tính và bảo
vệ dữ liệu.
II. Chuẩn KTKN

Chủ đề

Mức độ cần đạt GHi chú
I. Mạng máy tính và Internet
1. Khái
niệm
mạng máy
tính và
Internet
Kiến thức
Biết khái niệm mạng máy tính.
Biết vai trò của mạng máy tính trong
x hội.
Biết Internet là mạng thông tin toàn
cầu.
Biết những lợi ích của Internet.
- Giới thiệu mạng máy
tính của trờng hoặc
tham quan một cơ sở
sử dụng mạng máy
tính có kết nối
Internet.
2. Tìm
kiếm
thông tin
trên
Internet
Kiến thức
Biết chức năng của một trình duyệt
web.

Biết một số cách tìm kiếm thông
dụng thông tin trên Internet.
Biết cách lu trữ thông tin tìm kiếm
đợc.
Kĩ năng
Sử dụng đợc trình duyệt web.
Thực hiện đợc việc tìm kiếm thông
tin.
Ghi đợc những thông tin lấy từ
Internet.
- Có thể sử dụng trình
duyệt IE.
- Có thể giới thiệu một
số công cụ tìm kiếm
nh Google, Yahoo,
- Cần xây dựng các
bài thực hành và tổ
chức thực hiện tại
phòng máy để HS đạt
đợc những kĩ năng
theo yêu cầu.
3. Th
điện tử
Kiến thức
Biết lợi ích của th điện tử.
Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp
th điện tử.
Biết cách gửi và nhận th.
Kĩ năng
Tạo đợc một hộp th điện tử.

Gửi đợc th và nhận th trả lời.
- Có thể tạo hộp th
qua Yahoo.
- Cần xây dựng các
bài thực hành và tổ
chức thực hiện tại
phòng máy để HS đạt
đợc những kĩ năng
theo yêu cầu.

12

Chủ đề

Mức độ cần đạt GHi chú
4. Tạo
trang web
đơn giản
Kiến thức
Biết các thao tác chủ yếu để tạo một
trang web.
Kĩ năng
Tạo đợc một trang web đơn giản
bằng cách sử dụng mẫu có sẵn.
- Tạo đợc trang web
đơn giản theo mẫu có
sẵn.
- Cần xây dựng các
bài thực hành và tổ
chức thực hiện tại

phòng máy để HS đạt
đợc những kĩ năng
theo yêu cầu.
II. Phần mềm trình chiếu
Kiến thức
Biết cách tạo một tệp mới theo kiểu mẫu có sẵn.
Biết mở một tệp chứa một trình diễn có sẵn.
Biết tạo màu cho văn bản.
Biết tạo một số hiệu ứng.
Kĩ năng
Tạo đợc một phiên trình diễn gồm một vài trang
chiếu đơn giản.
Tạo đợc một vài hiệu ứng cho phiên trình diễn.
- Có thể sử dụng phần
mềm PowerPoint có
sẵn trong Microsoft
Office.
- Cần xây dựng các
bài thực hành và tổ
chức thực hiện tại
phòng máy để HS đạt
đợc những kĩ năng
theo yêu cầu.
III. Đa phơng tiện
Kiến thức
Biết xu hớng của công nghệ đa phơng tiện hiện
nay.
Biết các thành phần của sản phẩm đa phơng tiện
(văn bản, hình ảnh, âm thanh, hoạt hình).
Biết cách thực hiện để có đợc một sản phẩm đa

phơng tiện.
Kĩ năng
Sử dụng đợc phần mềm công cụ và các t liệu để
tạo một sản phẩm đa phơng tiện.
- Có thể sử dụng phần
mềm công cụ nh
Authoware, Snagit.
- Cần xây dựng các
bài thực hành và tổ
chức thực hiện tại
phòng máy để HS đạt
đợc những kĩ năng
theo yêu cầu.

13

Chủ đề

Mức độ cần đạt GHi chú
IV. Bảo vệ dữ liệu, phòng chống virus
Kiến thức
Biết khái niệm virus máy tính.
Biết đợc một số tình huống nhiễm và lây lan virus
máy tính và các sự cố dẫn đến tổn thất dữ liệu.
Biết một số cách thông dụng bảo vệ dữ liệu.
Kĩ năng
Sử dụng đợc một số phần mềm phòng chống
virus.
Thực hiện đợc sao lu dữ liệu.
- Không giải thích sâu

về các cơ chế hoạt
động của virus. Chỉ
nêu lí do tại sao lại gọi
các chơng trình này
là virus máy tính.
- Thực hành bảo vệ
các dữ liệu cá nhân
bằng những biện pháp
thông thờng (mật
khẩu, sao lu,).
V. Tin học và xã hội
Kiến thức
Biết các lợi ích của CNTT.
Biết mặt hạn chế của CNTT.
Biết một số vấn đề pháp lí và đạo đức trong x hội
tin học hoá.
Thái độ
Có thái độ đúng đắn sử dụng thông tin theo quy
định.
Có ý thức ứng dụng tin học trong học tập và cuộc
sống.
- Có thể nêu một số
điều Luật và Nghị
định về ứng dụng
CNTT.


14

P

hần C. GiớI THIệU sách giáo khoa
tin học dành cho THCS, quyển 4
Chủ đề 2.
Chủ đề 2. Chủ đề 2.
Chủ đề 2. Cấu trúc,
Cấu trúc, Cấu trúc,
Cấu trúc,

nội dung và thời lợng
nội dung và thời lợngnội dung và thời lợng
nội dung và thời lợng


A. Mục tiêu
Giáo viên cần:

Hiểu cấu trúc nội dung của SGK, cấu trúc từng chơng trong SGK;

Hiểu cấu trúc và vai trò của bài lí thuyết, bài thực hành; hiểu mối liên hệ
giữa các bài, giữa bài lí thuyết và bài thực hành; hiểu vai trò, ý nghĩa của
bài lí thuyết kết hợp thực hành.

Hiểu phơng án phân bổ thời lợng. Tự đề xuất đợc phơng án phân bổ
thời lợng và phơng án sử dụng các tiết bài tập, ôn tập phù hợp với điều
kiện địa phơng.

Tự đề xuất đợc phơng án dạy học hợp lí, phù hợp với điều kiện của nhà
trờng và địa phơng.
B. Một số nội dung chính cần tham khảo
1. Cấu trúc SGK Tin học dành cho Trung học cơ sở - Quyển 4

Sách GK Tin học dành cho Trung học cơ sở - Quyển 4 gồm 4 chơng: Mạng máy
tính và Internet; Đa phơng tiện; Phần mềm trình chiếu và Bảo vệ thông tin
máy tính.

Chơng I. Mạng máy tính và Internet: Gồm 5 bài lí thuyết (từ Bài 1 đến
Bài 5) và 04 bài thực hành (từ Bài thực hành 1 đến Bài thực hành 4) và 03
bài đọc thêm (các Bài đọc thêm 1-3);

Chơng II. Một số vấn đề x hội của Tin học: Gồm 2 bài lí thuyết (Bài 6 và
Bài 7), 01 bài thực hành (Bài thực hành 5) và 01 bài đọc thêm (Bài đọc
thêm 4).

Chơng III. Phần mềm trình chiếu: Gồm 5 bài lí thuyết (từ Bài 8 đến Bài
12) và 05 bài thực hành (từ Bài thực hành 6 đến Bài thực hành 10). Ngoài
ra, trong chơng này còn có 04 bài đọc thêm (từ Bài đọc thêm 5 đến Bài
đọc thêm 8);

15


Chơng IV. Đa phơng tiện: Gồm 02 bài lí thuyết (Bài 13 và Bài 14), 02 bài
thực hành (các Bài thực hành 11 và 12) và 01 bài đọc thêm (Bài đọc
thêm 9).
2. Phơng án phân bổ thời lợng dạy học
Dới đây là phơng án phân bổ thời lợng dạy học:
Nội dung
Bài lí thuyết hoặc lí
thuyết kết hợp thực hành

Bài

thực hành

Tổng số tiết

Chơng 1
5 4 20
Chơng 2
2 1 6
Chơng 3
5 5 22
Chơng 4
2 2 10
Ôn tập và kiểm tra

- - 12
Tổng cộng
14 12 70
Giải thích

Chơng I: 05 bài lí thuyết, 04 bài thực hành, mỗi bài dạy trong 2 tiết, riêng
Bài thực hành 4 dạy trong 4 tiết.

Chơng II: 02 bài lí thuyết, 01 bài thực hành, mỗi bài dạy trong 2 tiết.

Chơng III: 05 bài lí thuyết, 05 bài thực hành, mỗi bài dạy trong 2 tiết,
riêng Bài thực hành 10 dạy trong 4 tiết.

Chơng IV: 02 bài lí thuyết, 02 bài thực hành, mỗi bài dạy trong 2 tiết,
riêng Bài thực hành 12 dạy trong 4 tiết.


Thời lợng dành cho bài tập và ôn tập là 06 tiết, mỗi học kì 03 tiết.

Thời lợng dành cho các bài kiểm tra định kì là 06 tiết, mỗi học kì 03 tiết.
Việc phân bổ thời lợng trên đây chỉ là tơng đối, trong quá trình dạy học giáo
viên (GV) có thể điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn dạy học.
3. Nội dung SGK Tin học dành cho THCS - Quyển 4
Dới đây là cấu trúc và nội dung sách giáo khoa Tin học dành cho THCS,
Quyển 4:
TIN HọC dành cho THCS
Quyển 4
(35 tuần ì 2 tiết/tuần = 70 tiết)

16

Chơng I. Mạng máy tính và Internet (20 tiết)
Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính (2 tiết)
1. Vì sao cần mạng máy tính?
2. Khái niệm mạng máy tính
3. Phân loại mạng máy tính
4. Vai trò của máy tính trong mạng
5. Lợi ích của mạng máy tính
Bài 2. Mạng thông tin toàn cầu Internet (2 tiết)
1. Internet là gì?
2. Một số dịch vụ trên Internet
3. Một vài ứng dụng khác trên Internet
4. Làm thế nào để kết nối Internet?
Bài đọc thêm 1. Vài nét về sự phát triển của Internet
Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet (2 tiết)
1. Tổ chức thông tin trên Internet
2. Truy cập web

3. Tìm kiếm thông tin trên Internet
Bài đọc thêm 2. Thông tin trên mạng Internet
Bài thực hành 1. Sử dụng trình duyệt để truy cập web (2 tiết)
Bài thực hành 2. Tìm kiếm thông tin trên Internet (2 tiết)
Bài 4. Tìm hiểu th điện tử (2 tiết)
1. Th điện tử là gì ?
2. Hệ thống th điện tử
3. Mở tài khoản, gửi và nhận th điện tử
Bài thực hành 3. Sử dụng th điện tử (2 tiết)
Bài 5. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer (2 tiết)
1. Các dạng thông tin trên trang web
2. Phần mềm thiết kế trang web Kompozer
3. Soạn thảo trang web
4. Chèn ảnh vào trang web
5. Tạo liên kết
Bài thực hành 4. Tạo trang web đơn giản (4 tiết)

17

Bài đọc thêm 3. Trang web và ngôn ngữ HTML
Chơng II. Một số vấn đề xã hội của Tin học (6 tiết)
Bài 6. Bảo vệ thông tin máy tính (2 tiết)
1. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
2. Một số yếu tố ảnh hởng đến an toàn của thông tin máy tính
3. Virus máy tính và cách phòng tránh
Bài thực hành 5. Sao lu dự phòng và quét virus (2 tiết)
Bài đọc thêm 4. Lợc sử của virus
Bài 7. Tin học và x hội (2 tiết)
1. Vai trò của Tin học và máy tính trong x hội hiện đại
2 Kinh tế tri thức và x hội tin học hoá

3. Con ngời trong x hội tin học hóa
Chơng III. Phần mềm trình chiếu (22 tiết)
Bài 8. Phần mềm trình chiếu là gì? (2 tiết)
1. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày
2. Phần mềm trình chiếu
3. ứng dụng của phần mềm trình chiếu
Bài đọc thêm 5. Công cụ hỗ trợ trình bày Xa và nay
Bài 9. Bài trình chiếu (2 tiết)
1. Bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
2. Bố trí nội dung trên trang chiếu
3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
4. Phần mềm trình chiếu PowerPoint
Bài thực hành 6. Bài trình chiếu đầu tiên của em (2 tiết)
Bài 10. Màu sắc trên trang chiếu (2 tiết)
1. Màu nền trang chiếu
2. Định dạng nội dung văn bản
3. Sử dụng mẫu bài trình chiếu
4. Các bớc cơ bản để tạo bài trình chiếu
Bài thực hành 7 Thêm màu sắc cho bài trình chiếu (2 tiết)
Bài 11. Thêm hình ảnh vào trang chiếu (2 tiết)
1. Hình ảnh và các đối tợng khác trên trang chiếu

18

2. Thay đổi vị trí và kích thớc hình ảnh
3. Sao chép và di chuyển trang chiếu
Bài thực hành 8. Trình bày thông tin bằng hình ảnh (2 tiết)
Bài đọc thêm 6. Chèn âm thanh hoặc đoạn phim vào trang chiếu
Bài 12. Tạo các hiệu ứng động (2 tiết)
1. Chuyển trang chiếu

2. Tạo hiệu ứng động cho đối tợng
3. Sử dụng các hiệu ứng động
4. Một vài lu ý khi tạo bài trình chiếu
Bài thực hành 9. Hoàn thiện bài trình chiếu với hiệu ứng động (2 tiết)
Bài thực hành 10. Thực hành tổng hợp (4 tiết)
Bài đọc thêm 7. Trình bày - Những điều cần biết
Bài đọc thêm 8. Sử dụng trang chiếu chủ và tạo liên kết
Chơng IV. Đa phơng tiện
(10 tiết)

Bài 13. Thông tin đa phơng tiện (2 tiết)
1. Đa phơng tiện là gì?
2. Một số ví dụ về đa phơng tiện
3. Ưu điểm của đa phơng tiện
4. Các thành phần của đa phơng tiện
5. ứng dụng của đa phơng tiện
Bài 14. Làm quen với phần mềm tạo ảnh động (2 tiết)
1. Nguyên tắc tạo ảnh động
2. Tạo ảnh động bằng Beneton Movie GIF
3. Xem và điều chỉnh khung hình
4. Thao tác với khung hình
5. Tạo hiệu ứng cho ảnh động
Bài thực hành 11. Tạo ảnh động đơn giản (2 tiết)
Bài thực hành 12. Tạo sản phẩm đa phơng tiện (4 tiết)
Bài đọc thêm 9. Làm quen với phần mềm ghi âm và xử lí âm thanh Audacity
Bài tập và ôn tập (6 tiết)
Kiểm tra (6 tiết)


19


4. Một số lu ý
1. Tơng ứng với chơng trình, Chuẩn KTKN đ đợc Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành, các nội dung của sách giáo khoa (SGK) đợc biên soạn thành 04
chơng. Chơng 1 là mạch kiến thức cung cấp cho học sinh những hiểu biết ban
đầu về mạng, mạng Internet và kĩ năng sử dụng một số dịch vụ cơ bản của
Internet. Chơng 2 trình bày về an toàn dữ liệu máy tính và vai trò của Tin học
trong x hội. Chơng này, do nội dung ngắn gọn nên trình bày gộp cả hai
mảng kiến thức về an toàn dữ liệu, virus máy tính và Tin học và x hội.
Chơng 3 giới thiệu những kiến thức về phần mềm trình chiếu và cung cấp một
số kĩ năng để học sinh có thể sử dụng phần mềm trình chiếu trong học tập và
giải trí. Chơng cuối cùng, Chơng 4, bao gồm những kiến thức ban đầu cần
biết về đa phơng tiện và một vài công cụ phần mềm để tạo sản phẩm đa phơng
tiện. Mỗi chơng trình bày trọn vẹn một mạch kiến thức, riêng Chơng 2, do nội
dung ngắn gọn nên trình bày gộp cả hai mảng kiến thức về an toàn dữ liệu, virus
máy tính và Tin học và x hội.
2. Nội dung trong mỗi chơng đợc chia thành các bài lí thuyết và bài thực hành,
mỗi bài đợc biên soạn với định hớng giảng dạy hoặc thực hành trọn vẹn trong
2 tiết, kể cả trả lời câu hỏi và bài tập. Riêng một số bài thực hành mang tính
tổng hợp đợc biên soạn để học sinh thực hiện trong 4 tiết. Tuy nhiên, do khối
lợng kiến thức và kĩ năng trong từng bài có thể khác nhau, mặt khác, do mặt
bằng kiến thức tin học giữa các vùng miền, các trờng là rất khác nhau, giáo
viên có thể điều chỉnh nội dung và tốc độ giảng dạy từng bài để phù hợp hơn với
trình độ cụ thể của học sinh.
3. Trình tự trình bày các bài trong SGK là một hoặc hai bài lí thuyết trớc, ngay
sau đó là bài thực hành các kiến thức và kĩ năng đ học trong bài lí thuyết trớc
đó.
Cấu trúc của mỗi bài lí thuyết gồm các mục nội dung kiến thức, sau đó là mục
Ghi nhớ liệt kê một số điểm chính của bài học để HS dễ dàng ghi nhớ. Mục ghi
nhớ có thể là căn cứ để GV xác định nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của

mỗi bài. Cuối bài là mục Câu hỏi và bài tập nhằm mục đích cho học sinh ôn
luyện các kiến thức, kĩ năng của bài học lí thuyết và chuẩn bị cho bài thực
hành ngay sau đó. Các câu hỏi, bài tập này là một phần của bài học lí thuyết,
mặt khác, với những kiến thức tiếp thu đợc trong phần lí thuyết, học sinh có
thể dễ dàng trả lời đợc các câu hỏi này. Do vậy cần hớng dẫn HS làm trên
lớp, hoặc cuối giờ, hoặc đầu giờ học lí thuyết tiếp theo. Một số bài tập trong
mục Câu hỏi và bài tập mang tính chất thực hành. Với những bài tập này,

20

giáo viên nên yêu cầu học sinh thực hiện nh bài tập ở nhà với máy tính (nếu
có), hoặc cùng thực hiện theo nhóm.
4. Ngay sau bài lí thuyết là bài thực hành tơng ứng với kiến thức lí thuyết đ
học. Mục đích chính của các bài thực hành là rèn luyện kĩ năng thực hành trên
máy tính cho HS, qua đó củng cố, hiểu sâu hơn các nội dung lí thuyết vừa học
ở bài lí thuyết. Các bài thực hành này về cơ bản là để HS thực hành vận dụng
những nội dung vừa học ở phần lí thuyết. Tuy nhiên, nội dung của đa phần các
Bài thực hành còn giới thiệu một số kiến thức và kĩ năng mới phục vụ cho việc
thực hiện các yêu cầu của bài thực hành. Do đó giáo viên cần bố trí đủ thời
gian để trình bày cho học sinh (hoặc học sinh tự đọc) trớc khi học sinh bắt
đầu thực hành. Một số tập bài thực hành (đặc biệt trong Chơng 2, Phần mềm
trình chiếu) đợc xây dựng xuyên suốt qua các bài, đợc phát triển dần dần theo
kiến thức, kĩ năng mà học sinh tích luỹ đợc qua các bài học. Các bài thực hành
này đợc xây dựng giúp học sinh thấy đợc quá trình phát triển, xây dựng một
bài trình chiếu. Học sinh có thể thấy đợc ý nghĩa của kiến thức, kĩ năng đợc
học qua những tình huống, đòi hỏi thực tế.
5. Thời lợng dự kiến dành cho ôn tập và kiểm tra là 12 tiết. Tuỳ theo tình hình
thực tế và mức độ tiếp thu của học sinh, giáo viên có thể chủ động và linh hoạt
chuẩn bị nội dung cho các tiết ôn tập. Với các tiết này, giáo viên có thể tổ chức
ôn luyện lí thuyết hoặc lí thuyết kết hợp thực hành trên máy. Mục tiêu cuối cùng

là học sinh nắm vững những kiến thức và kĩ năng đ học theo yêu cầu của
chơng trình. Trong những tiết học này, GV có thể cho HS làm lại những bài
tập có trong SGK hoặc đa ra bài tập mới.
6. Các bài đọc thêm đợc đa vào SGK nhằm cung cấp một số thông tin bổ trợ,
hữu ích và làm tăng tính hấp dẫn của môn học đối với học sinh, nhng không
phải là nội dung bắt buộc. Tuy nhiên, nh đ nói ở trên, trình độ và kiến thức
đ có của học sinh ở các vùng miền là rất khác nhau. Tùy điều kiện cụ thể,
giáo viên có thể lựa chọn các bài đọc thêm này để bổ sung cho nội dung dạy
học sao cho phù hợp với mặt bằng kiến thức của học sinh tại địa phơng.
7. Trong quá trình thực hiện các bài thực hành, học sinh cần sử dụng một số t liệu
(hình ảnh, âm thanh, video clip, ) tự tìm kiếm trên Internet hoặc có sẵn theo đề
tài. Đối với những trờng có điều kiện về thời gian truy cập Internet, nên khuyến
khích học sinh tra cứu, tìm kiếm trớc và lu lại trên máy tính để sử dụng, qua
đó học sinh sẽ có cơ hội nhiều hơn để rèn luyện kĩ năng truy cập và tìm kiếm
thông tin trên Internet.
Để hỗ trợ cho việc thực hành của học sinh, sách giáo viên đợc phát hành kèm
theo đĩa CD với một số t liệu có sẵn. Trong trờng hợp học sinh không thể truy

21

cập Internet (hoặc để tiết kiệm thời gian), giáo viên có thể hớng dẫn học sinh
sử dụng các t liệu đó cho bài thực hành. Tuy nhiên, cần lu ý rằng đây chỉ là
những t liệu hỗ trợ, hoàn toàn không mang tính chất bắt buộc sử dụng. Giáo
viên hoàn toàn có thể tự mình, hoặc cùng học sinh, chuẩn bị sẵn t liệu phù hợp
cho các bài thực hành.
8. Sách giáo khoa đợc in màu và sử dụng nhiều hình ảnh minh hoạ. Giáo viên nên
khai thác, sử dụng kênh hình này để minh hoạ cho học sinh.
9. Thống nhất với cách trình bày trong các phần trớc về chức năng, tiện ích và khả
năng của phần mềm, SGK chỉ tập trung giới thiệu những kiến thức và kĩ năng tối
thiểu và cách sử dụng trực quan nhất (thông qua các nút lệnh), nhng lại có thể

giúp học sinh tự mình tạo ra các sản phẩm đơn giản, gần gũi với việc học tập,
nhà trờng và đời sống x hội. Nên tránh gây quá tải cho học sinh bằng cách
giới thiệu nhiều cách thực hiện. Tuy nhiên, với những học sinh đ biết các cách
khác so với cách trình bày trong SGK, giáo viên nên khuyến khích để học sinh
tự tin hơn trong việc tự tìm hiểu và tự học.
10. Cuối cùng, nên lu ý rằng việc phân bổ thời lợng cho các bài lí thuyết, thực
hành là tơng đối, GV có thể phối hợp với các tiết bài tập, ôn tập để tự cân đối
thời lợng cho phù hợp với tình hình giảng dạy thực tiễn. Điều quan trọng là
đảm bảo truyền đạt đúng, đủ kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của Chơng trình.
Chủ đề 3.
Chủ đề 3. Chủ đề 3.
Chủ đề 3. Định hớng về
Định hớng về Định hớng về
Định hớng về cách tiến hành
cách tiến hànhcách tiến hành
cách tiến hành dạy học
dạy học dạy học
dạy học


A. Mục tiêu
Học viên cần:

Hiểu đợc trình tự trình bày và ý đồ s phạm của cách trình bày trong SGK.

Biết có thể tiến hành dạy học khác với phơng án trình bày trong SGK.

Hiểu các phơng án đề xuất tiến trình dạy học các bài trong SGV.

Hiểu đợc một số khó khăn có thể gặp phải trong quá trình dạy học và biết

phơng án giải quyết.

Biết vai trò, ý nghĩa và sự hỗ trợ lẫn nhau của các tiết lí thuyết, tiết thực
hành, tiết bài tập, ôn tập trong quá trình tiếp thu kiến thức, rèn luyện kĩ
năng, thái độ của học sinh.

Hiểu và vận dụng đợc các gợi ý, đề xuất trong SGV để tiến hành dạy học
đảm bảo phù hợp tâm sinh lí học sinh THCS, đảm bảo bám sát chuẩn kiến
thức, kĩ năng.

22

B. Các nội dung chính cần nghiên cứu, thảo luận
1. Trớc hết, cần phải nhận rõ rằng yêu cầu của Chuẩn KTKN là HS biết đối
với kiến thức lí thuyết và HS thực hiện đợc đối với kĩ năng thực hành. Đối
với HS THCS, cha yêu cầu mức độ hiểu. Do vậy, GV cần nắm vững Chuẩn
KTKN của mỗi bài để có cơ sở xây dựng giáo án cũng nh cách thức truyền
đạt cho HS. Tránh yêu cầu cao hơn Chuẩn KTKN, gây quá tải đối với HS.
Đối với những HS khá hoặc giỏi, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ sâu
sắc hơn bằng những gợi ý hoặc đề tài bổ sung, nhng không để ảnh hởng
đến hiệu quả học tập chung của cả lớp.
2. Đối với HS THCS, SGK chỉ dừng ở mức trình bày các khái niệm một cách
trực quan, dễ cảm nhận, cha yêu cầu HS hiểu một cách căn bản. Vì vậy
SGK chỉ đa ra các mô tả thay cho định nghĩa chính xác. Điều đó có nghĩa
rằng hoàn toàn không nên yêu cầu HS học thuộc lòng một cách máy móc,
đúng nguyên văn. Trong quá trình học tập sau này, HS sẽ dần từng bớc tiếp
cận với các khái niệm một cách chính xác hơn và tự tích luỹ kĩ năng, tự mình
rút ra những kết luận để hiểu các khái niệm một cách thấu đáo hơn.
3. Việc đổi mới phơng pháp dạy và học hiện nay đang là một yêu cầu cấp
thiết. Tin học vừa là công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc đổi mới này, vừa là môn

học rất thích hợp cho việc áp dụng các phơng pháp dạy và học theo hớng
lấy ngời học làm trung tâm, tổ chức học theo nhóm, học theo đề tài, dự án.
Các mảng nội dung trong SGK nh tạo trang web, tạo bài trình chiếu hoặc
sản phẩm đa phơng tiện đặc biệt thích hợp cho việc dạy học theo đề tài và
tổ chức hoạt động nhóm cho HS. GV có thể tận dụng các đặc điểm của những
nội dung này để thiết kế các đề tài (dự án) cho các nhóm HS. Ngoài những đề
tài đợc đề cập đến trong SGK, GV nên su tầm thêm các đề tài khác, có đặc
trng địa phơng và thiết thực hơn đối với môi trờng sống của các em.
4. Việc học tất cả các bài tốt nhất là nên tiến hành ở phòng máy tính. Nếu vì lí
do thiếu trang thiết bị dạy học và giờ sử dụng phòng máy, GV có thể dạy các
bài lí thuyết với sự hỗ trợ của các tranh ảnh minh hoạ và kênh hình trong
SGK. Khi đó cần dành thời gian tóm tắt lại khi dạy các bài thực hành trong
phòng máy.
Các bài thực hành nhất thiết phải đợc tiến hành giảng dạy trong phòng máy.
Đặc biệt, để thực hiện các Bài thực hành 1, 2 và 3, phòng máy phải đợc kết
nối Internet. GV cần chuẩn bị các bài thực hành chu đáo. Để tiết kiệm thời
gian, GV có thể yêu cầu HS đọc trớc SGK và chuẩn bị nội dung thực hành
trong thời gian tự học ở nhà. Ngoài ra, cần cài đặt sẵn những phần mềm, dữ

23

liệu cần sử dụng, kiểm tra trang thiết bị, máy chiếu, dành nhiều giờ máy
cho HS thực hành.
5. Thời lợng dành cho bài tập, ôn tập là 06 tiết, mỗi học kì 03 tiết, trong đó
dành 1-2 tiết để rèn luyện, ôn tập các kĩ năng thực hành trong phòng máy.
Nội dung của các tiết bài tập, ôn tập cha đợc định ra cụ thể. GV hoàn toàn
chủ động việc định ra nội dung ôn tập cho HS. Tuy nhiên, nội dung ôn tập
chủ yếu là nên hệ thống lại các khái niệm, kiến thức chính, trọng tâm. Nên
thờng xuyên tạo điều kiện để HS ôn tập kĩ năng trong các giờ thực hành.
Thời lợng dành cho kiểm tra để đánh giá là 06 tiết, mỗi học kì 03 tiết. Nội

dung bao gồm cả lí thuyết và kĩ năng thực hành. GV cần lựa chọn đề kiểm tra
để bao quát hết nội dung của kì học. Khuyến khích kiểm tra lí thuyết theo
hình thức thi trắc nghiệm. Kiểm tra thực hành nên định hớng HS đạt đợc
một sản phẩm cụ thể phù hợp với nội dung đ học.
Lu ý rằng khi chấm điểm qua sản phẩm không nên yêu cầu HS phải làm đúng
mẫu nh trong SGK mà chỉ cần kiểm tra HS có thực hiện với các kĩ năng đợc
yêu cầu hay không. Ngoài ra cần tính đến cả ý thức của HS trong giờ thực
hành, việc hợp tác hỗ trợ HS khác trong việc cho điểm. Điều này sẽ giúp rèn
luyện thái độ học tập, cộng tác của HS.
Số lợng điểm kiểm tra thực hiện theo hớng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Chủ đề 4.
Chủ đề 4. Chủ đề 4.
Chủ đề 4. Bài tập,
Bài tập, Bài tập,
Bài tập, ô
ôô
ôn tập và kiểm tra
n tập và kiểm tran tập và kiểm tra
n tập và kiểm tra


A. Mục tiêu
Học viên cần:

Hiểu vai trò của tiết bài tập, ôn tập và kiểm tra trong việc ôn luyện kiến
thức, kĩ năng.

Đề xuất đợc một số nội dung chính của tiết bài tập, ôn tập đảm bảo trọng
tâm, đáp ứng mức độ yêu cầu của Chuẩn KTKN.


Xác định đợc thời điểm, nội dung, số lợng các tiết kiểm tra định kì, học
kì.
B. Các nội dung chính cần nghiên cứu, thảo luận
1. Các tiết bài tập, ôn tập nhằm để học sinh ôn luyện các kiến thức, kĩ năng đ
đợc học trong những bài trớc đó và bổ sung những kiến thức, kĩ năng còn
cha đợc nắm vững. Hình thức dạy học các tiết bài tập, ôn tập cha đợc quy
định cụ thể. Tiết bài tập, ôn tập có thể là tiết ôn tập, củng cố trên lớp học hoặc
là tiết thực hành trên phòng máy hoặc kết hợp cả hai.

24

2. Thời lợng dành cho ôn tập là 03 tiết (03 tiết/học kì). Nội dung các tiết ôn tập
do GV tự quyết định. Tuy nhiên các tiết ôn tập cần dành để ôn tập các nội
dung chính, trọng tâm của chơng trình: sử dụng Internet và xây dựng bài trình
chiếu. Các tiết ôn tập nên đợc bố trí vào cuối kì (ngay trớc bài kiểm tra cuối
học kì).
3. Thời lợng để kiểm tra, đánh giá là 6 tiết, mỗi học kì 03 tiết. Có thể dành 2 tiết
cho bài kiểm tra cuối học kì, 1 tiết còn lại dành cho các bài kiểm tra định kì
trong học kì.
4. Nội dung kiểm tra phải đảm bảo cả lí thuyết và thực hành. Cần lựa chọn nội
dung kiểm tra để đảm bảo bao quát các kiến thức, kĩ năng trọng tâm của
chơng trình. Có thể sử dụng phơng pháp trắc nghiệm khách quan để kiểm
tra, đánh giá hầu hết nội dung của chơng trình; vì vậy, cần lu ý tăng cờng
sử dụng trắc nghiệm khách quan trong kiểm tra, đánh giá.
5. Cần tiến hành đánh giá học sinh trong giờ thực hành, điểm này là điểm kiểm tra
thờng xuyên (hệ số 1). Trong tiết thực hành có thể đánh giá, cho điểm cả lớp
một nhóm hoặc một vài học sinh. Tuy nhiên, cần lu ý mục tiêu của giờ thực
hành là để học sinh thực hành, không phải là giờ kiểm tra. Kiểm tra, đánh giá
trong giờ thực hành là để học sinh tập trung, chăm chỉ và nghiêm túc học tập.
6. Việc kiểm tra, đánh giá môn Tin học cấp THCS đợc thực hiện theo Quy chế

Đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 40/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05 tháng 10
năm 2006 của Bộ trởng Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Chủ đề 5. Nội dung các chơng
Chủ đề 5. Nội dung các chơngChủ đề 5. Nội dung các chơng
Chủ đề 5. Nội dung các chơng


A. Mục tiêu
Học viên cần:

Xác định đợc mục tiêu, nội dung trọng tâm của từng chơng, từng bài

Xác định đợc những điểm khó mà học sinh có thể gặp phải và đề xuất giải
pháp ở từng bài học.

Hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa nội dung các bài trong tiến trình cung cấp
kiến thức, rèn luyện kĩ năng, thái độ cho HS.

Xác định đợc mức độ kiến thức, kĩ năng cần đạt trong từng bài
B. Các nội dung chính cần tham khảo
Học viên cần tham khảo SGV trong quá trình nghiên cứu phần này. Dới đây là
một số nội dung chính để tham khảo nhanh.

25

Chơng I. Mạng máy tính và Internet
1. Mục tiêu chung của chơng
Mục tiêu của chơng này là cung cấp cho HS một số kiến thức, kĩ năng cơ bản,
phổ thông về mạng, Internet và sử dụng các dịch vụ của Internet.

Về kiến thức
Biết khái niệm về mạng máy tính, mạng thông tin toàn cầu Internet và lợi
ích của chúng.
Biết một số loại mạng máy tính thờng gặp trên thực tế. Phân biệt đợc
mạng LAN, mạng WAN và mạng Internet.
Biết các khái niệm địa chỉ Internet, địa chỉ trang web và website.
Biết chức năng trình duyệt web.
Hiểu đợc ý nghĩa của khái niệm th điện tử.
Biết các dịch vụ: tìm kiếm thông tin, th điện tử.
Về kĩ năng
Sử dụng đợc trình duyệt web.
Thực hiện đợc việc tìm kiếm thông tin trên Internet để xem và tìm kiếm
thông tin trên Internet.
Thực hiện đợc việc tạo hòm th, gửi và nhận th điện tử trên mạng
Internet.
Tạo đợc trang web đơn giản.
Về thái độ
Có thái độ nghiêm túc khi học và làm việc trên máy tính.
Có ý thức trong việc sử dụng thông tin trên Internet để ứng dụng trong
việc học tập vui chơi giải trí hàng ngày.
Thông qua Internet HS hiểu biết thêm và có ý thức trong việc sử dụng
máy tính đúng mục đích.
2. Kiến thức và kĩ năng trong các bài học
Bài 1. Từ máy tính đến mạng máy tính
Biết đợc sự cần thiết phải kết nối các máy tính thành mạng để trao đổi
thông tin và chia sẻ tài nguyên máy tính.
Biết các thành phần cơ bản của mạng máy tính.
Có đợc một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có
dây, mạng không dây, LAN, WAN.

×