Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ VIỆN KHOA HỌC - GIÁO DỤC VÀ TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.03 KB, 22 trang )

Lời nói đầu
Ngày nay, chúng ta đang sống trong thời đại thông tin, thông tin trở thành một
nguồn lực quan träng phơc vơ cho sù ph¸t triĨn kinh tÕ - xà hội đặc biệt là trong
việc phát triển khoa học nói chung cũng nh giáo dục nói riêng.
Giáo dục đào tạo là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của Nhà nớc và toàn dân.
Đảng và Nhà nớc ta luôn đánh giá cao vai trò của giáo dục. Tháng 9 năm 1960 Đại
hội Đảng lần thứ IV chỉ rõ cần phải: Xúc tiến việc nghiên cứu khoa học giáo dục,
xây dùng nỊn gi¸o dơc ë níc ta”. Thùc hiƯn chđ trơng này, ngày 6/12/1961 Viện
khoa học giáo dục đợc thành lập, Viện đà đúc kết kinh nghiệm giáo dục trong và
ngoài nớc, kết hợp hài hoà giữa giáo dục truyền thống và giáo dục hiện đại nhằm
xây dựng và phát triển đổi mới các hoạt động giáo dục góp phần nâng cao chất lợng giáo dục.
Xuất phát từ chức năng Thông tin giáo dục và nhận thức đợc vai trò của hoạt
động thông tin là không thể thiếu và tách rời của Viện nên Viện khoa học giáo dục
sớm tổ chức hoạt động thông tin khoa học bằng việc hình thành trung tâm Thông
tin - Th viện Khoa học giáo dục theo quyết định số 822/GD ngày 06/10/1987. Từ
đó đến nay, Trung tâm ngày càng phát triển, từng bớc tiếp cận với hệ thống thông
tin khoa học hiện đại, đóng góp một phần không nhỏ vào sự phát triển nền giáo
dục nớc nhà.

1


Phần I
Khái quát chung về viện khoa học - Giáo dục và
trung tâm thông tin - Th viện khoa học giáo dục

I. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của viện Khoa học
giáo dục
1. Lịch sử hình thành
Theo quyết định số 859/QĐ của Bộ trởng Bộ giáo dục, ngày 06/12/1961 Viện
đợc thành lập với tên gọi là Viện nghiên cứu khoa học giáo dục. Từ đó đến nay


Viện Khoa học Giáo dục đà trải qua 33 năm hoạt động, nghiên cứu và góp phần
xây dựng phát triển nền giáo dục.
Theo quyết định số 882/QĐ ngày 06/10/1987 và quyết định số 18/QĐ ra ngày
11/01/1988 của Bộ Trởng Bộ giáo dục, Viện hợp nhất với cơ quan nghiên cứu của
Bộ giáo dục thành Viện Khoa học giáo dục Việt Nam.
Theo Nghị định số 29/CP ngày 30/4/1994 của Hội ®ång ChÝnh phđ, ViƯn Khoa
häc gi¸o dơc ViƯt Nam ®ỉi tên là Viện Khoa học giáo dục (Tên tiếng Anh là
National Institute For Educational Science) với 15 trung tâm, 1 tạp chí và 5 phòng
chức năng.
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Khoa học
giáo dục
2.1. Chức năng

2


- Nghiên cứu cơ bản và triển khai về Khoa học giáo dục trong các lĩnh vực:
Giáo dục phổ thông, giáo dục trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, giáo dục đại
học, giáo dục thờng xuyên, giáo dục trẻ khuyết tật.
- T vấn cho các Bộ trởng về những căn cứ khoa học, đề ra các chủ trơng, giải
pháp chỉ đạo, quản lý và phát triển sự nghiệp giáo dục.
- Tổng kết kinh nghiệm, xây dựng mô hình giáo dục cho nhà trờng tơng lai,
phát triển khoa học Việt Nam.
- Đáo tạo và bồi dỡng cán bộ có trình độ sau đại học về Khoa học giáo dục và
chuyên gia cho các chuyên ngành Khoa học giáo dục.
- Thông tin Khoc học - Giáo dục phục vụ công tác nghên cứu, giảng dạy, chỉ
đoạ quản lý giáo dục.
2.2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu và vận dụng những quan điểm giáo dục của chủ nghĩa MácLênin, t tởng Hồ Chí Minh, đờng lối chính sách giáo dục của Đảng, Chính phủ,
truyền thống giáo dục của dân tộc và kinh nghiệm giáo dục của các nớc vào thực

tiễn hoạt động giáo dục góp phần xây dựng Khoa học giáo dục Việt Nam.
- Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng về tâm lý học, sinh lý học lứa tuổi và giáo dục
học.
- Nghiên cứu, thiết kế mục tiêu, nội dung, chơng trình, phơng pháp và các hình
thức tổ chức giáo dục - dạy học, quản lý, đánh giá cho các loại hình trờng học, bậc
học, cấp học ngành học từ giáo dục mầm non đến giáo dục đại học, giáo dục trung
học chuyên nghiệp - dạy nghề, giáo dục thờng xuyên, giáo dục trẻ khuyết tật.
- Nghiên cứu, thiết kế mục tiêu, nội dung, chơng trình, phơng pháp, các hình
thức tổ chức đào tạo, bồi dỡng đội ngũ giáo viên cho giáo dục mầm non, gi¸o dơc

3


phổ thông, giáo dục trung học chuyên nghiệp - dạy nghề, giáo dục trẻ khuyết tật và
nghiên cứu những vấn đề chung về đào tạo, bồi dỡng cán bộ đại học, cao đẳng.
- Nghiên cứu, thiết kế thiết bị dạy học, sử dụng thiết bị dạy học cho các ngành
học, cho các bậc học, cấp học.
- Đào tạo và bồi dỡng các cán bộ có trình độ sau đại học về Khoa học giáo dục
và chuyên gia cho các chuyên ngành Khoa học giáo dục.
- Liên kết, hợp tác tổ chức nghiên cứu về Khoa học giáo dục với các cơ quan
ngoài ngành Giáo dục - Đào tạo nhằm hoàn thiện mục tiêu giáo dục, nâng cao dân
trí, bồi dỡng nhân tài, đào tạo nhân lực, phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc.
- Thu thập, lu trữ, xử lý, phổ biến thông tin Khoa học giáo dục, quản lý giáo dục
phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy, chỉ đạo, quản lý giáo dục của ngành.
- Thực hiện các chơng trình, dự án và các loại hình hợp tác nghiên cứu Khoa
học giáo dục với các nớc và các tổ chức quốc tế.
2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Viện
Cơ cấu của Viện đợc hình thành trên nguyên tắc chỉ đạo tập trung và có sự hỗ
trợ giữa các phòng ban nhằm đạt hiệu quả thông tin cao nhất.

Theo Nghị định 29/CP ngày 30/3/1994 cđa ChÝnh Phđ, ViƯn Khoa häc gi¸o dơc
gåm cã 15 trung tâm nghiên cứu, 5 phòng chức năng và 01 tạp chí Thông tin - Th
viện Khoa học giáo dục.
* 15 trung tâm gồm:
1. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục học;
2. Trung tâm nghiên cứu Tâm lý học - Sinh lý häc løa tuæi;

4


3. Trung tâm nghiên cứu Nội dung và Phơng pháp giáo dục phổ thông;
4. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục mầm non;
5. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục Trung tâm học chuyên nghiệp - Dạy nghề;
6. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục đại học;
7. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục trẻ khuyết tật;
8. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục xoá mù chữ và Giáo dục thờng xuyên;
9. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục phổ thông dân tộc ít ngời;
10. Trung tâm nghiên cứu Giáo viên;
11. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục Đạo đức - Công dân;
12. Trung tâm nghiên cứu Cơ sở vật chất và Thiết bị trờng học;
13. Trung tâm nghiên cứu Giáo dục Dân số và Môi trờng;
14. Trung tâm nghiên cứu Đánh giá chất lợng Giáo dục phổ thông;
15. Trung tâm Thông tin - Th viện Khoa học Giáo dục;
* Các phòng chức năng:
1. Phòng Tổng hợp - Hành chính - Quản trị;
2. Phòng Tổ chức cán bộ;
3. Phòng Quản lý Khoa học;
4. Phòng Quan hệ quốc tế;
5. Phòng Kế toán - Tài vụ;
* 01 tạp chí: Tạp chí Thông tin Khoa học Giáo dục


5


Với cơ cấu tổ chức trên toàn bộ các Trung tâm, các phòng ban của Viện đều có
mối quan hệ tác động qua lại với nhau nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lợng
công tác phục vụ bạn đọc cũng nh phơc vơ ngêi dïng tin mét c¸ch cã hiƯu quả.
II. Trung tâm Thông tin - Th viện Khoa học giáo dục
Trung tâm là một cơ quan thông tin đầu ngành Khoa học giáo dục, là cơ quan
tham mu cho các cán bộ lÃnh đạo của Bộ giáo dục và Viện Khoa học giáo dục
trong việc tổ chức và phát triển hệ thống thông tin chuyên ngành.
1. Chức năng
Trung tâm Thông tin - Th viện Khoa học Giáo dục có chức năng thu thập, bảo
quản, xử lý, cung cấp, phổ biến thông tin có liên quan đến Giáo dục và Khoa học
giáo dục trong và ngoài nớc phục vụ cho công tác nghiên cứu, chỉ đạo, bồi dỡng
cán bộ và quản lý giáo dục của ngành.
2. Nhiệm vụ
- Thu thập, xử lý và phổ biến thông tin về Giáo dục và Khoa học giáo dục dới
dạng các th mục, các bản tin nhanh, tổng luận, tổng thuật, lợc thuật cho cán bộ
quản lý và cán bộ nghiên cứu.
- Su tầm và bảo quản các t liệu về Khoa học giáo dục trong và ngoài nớc.
- Xây dựng tổ chức và quản lý th viện Khoa học giáo dục Việt Nam với t cách là
th viện Khoa học giáo dục trung ơng của ngành, phục vụ các cán bộ nghiên cứu và
quản lý giáo dục, các nghiên cứu sinh và học viên cao học.
- Biên soạn và xuất bản các bản tin khoa học giáo dục phục vụ nhu cầu tin cho
cán bộ nghiên cứu, cán bộ giảng dạy và quản lý giáo dục trong và ngoài ngành.
- Trao đổi ấn phẩm và các loại hình thông tin Khoa học giáo dơc víi hƯ thèng
th viƯn trong vµ ngoµi níc.

6



3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
3.1. Cơ cấu tổ chức
Trung tâm Thông tin - Th viện Khoa học giáo dục đợc tổ chức thành 2 phòng:
Phòng thông tin và phòng th viện.
Trung tâm có: 01 Giám đốc và 01 phó Giám đốc và 9 cán bộ trong đó có 01
Tiến sĩ, 02 Thạc sĩ, 06 cử nhân.
* Phòng Thông tin có 06 cán bộ, có nhiệm vụ:
- Làm bản tin khoa học giáo dục hàng tháng;
- Làm th mục chuyên để;
- Làm cơ sở dữ liệu bài trích tạp chí;
- Làm kỷ yếu các đề tài nghiên cứu;
- Làm các bản tin theo chuyên để;
- Khai thác thông tin t liệu trên mạng;
- Phục vụ thông tin theo yêu cầu
* Phòng Th viện có 03 cán bộ, có nhiệm vụ
- Bổ sung sách, báo, tạp chí;
- Làm cơ sở dữ liệu tài liệu;
- Xử lý kỹ thuật tài liệu;
- Lu trữ và bảo quản tài liệu;
- Phục vụ bạn đọc;
Sơ đồ cơ cấu tổ chức (xem phần phụ lục)
3.2. Các hoạt động
- Bổ sung nguồn lực: hàng năm Th viện đều có nguồn bổ sung tài liệu về sách,
báo, tạp chí trong và ngoài nớc để phục vụ cho cán bộ trong cơ quan và bạn đọc
bên ngoài.
7



- Xử lý thông tin, tài liệu:Phòng Th viện làm công tác đăng ký cá biệt, biên
mục, tổ chức mục lục sách; đăng ký báo, tạp chí. Phòng Thông tin có nhiệm vụ
tóm tắt lợc thuật, tổng thuật, dịch thuật các t liệu thu thập đợc từ sách, báo, tạp chí
và các loại hình tài liệu khác.
- Lu trữ và bảo quản tài liệu phục vụ công tác nghiên cứ và đào tạo của Viện
- Phổ biến thông tin, tài liệu:
+ Hớng dẫn bạn đọc tra cứu;
+ Cung cấp tài liệu gốc, các bản sao tài liệu;
+ Hàng năm Trung tâm tổ chức các buổi triển lÃm giới thiệu sách và các sản
phẩm, công trình nghiên cứu khoa học; tổ chức hội nghị cộng tác viên để có định
hớng về hoạt động của Trung tâm;
+ Tổ chức thông báo khoa học;
+ Tổ chức các hội nghị, hội thảo về các vấn đề nghiệp vụ nhằm nâng cao
trình độ cán bộ Thông tin - Th viện nh chuyển đổi phần mềm CDS/ISIS for DOS
chun sang phÇn mỊm CDS/ISIS for WINDOWS (WINISIS), làm tóm tắt cho các
tài liệu;
+ Cung cấp thông tin theo yêu cầu.
4. Nguồn lực thông tin
Hiện nay Th viện có trên 40.000 đầu sách, gồm các loại sau:
- Sách chuyên khảo về khoa học giáo dục
- Sách giáo trình, sách giáo khoa các môn học
- Sách chuyên khảo về khoa học xà hội
- Sách tra cứu, từ điển
Trong đó:

8


- Sách tiếng Việt khoảng 20.000 cuốn
- Sách tiếng nớc ngoài gần 20.000 cuốn

- Từ điển, sách tra cứu trên 12.00 cuốn
Ngoài ra còn nhiều các sách báo, tạp chí, các luận án, các đề tài nghiên cứu
khoa học khác.
Mỗi năm trung bình xuất bản 70 bản tin KHGD. Trung tâm Thông tin - Th viện
KHGD là đầu mối quan trọng cung cấp thông tin từ giáo dục mầm non đến giáo
dục đại học, từ giáo dục không chính quy đến giáo dục chính quy.
III. Dây truyền thông tin - T liệu, tổ chức lao động và trang thiết bị của
trung tâm Thông tin - Th viện (TTTV) Khoa học - Giáo dục (KHGD)
1. Mô hình tổ chức
Trung tâm TTTVKHGD là nơi thu thập, khai thác, xử lý, sản xuất và phổ biến
tin Giáo dục và Khoa học. Ngời dùng tin có thể trực tiếp thu thập khai thác thông
tin t liệu ngay tại Trung tâm theo yêu cầu sử dụng của mình, hoặc đặt yêu cầu qua
điện thoại, Fax, Email.
Hoạt động của Trung tâm đợc chia làm 2 mảng: Thông tin và Th viện.
+ Phòng Th viện có nhiệm vụ bổ sung, xử lý, quản lý, phổ biến các tài liệu cấp
1, tài liệu bằng giấy.
+ Phòng thông tin có nhiệm vụ khai thác xử lý phổ biến tài liệu cấp 2, tài liệu
khai thác trên mạng.
2. Dây chuyền Thông tin - T liệu
Để duy trì tốt hoạt động Thông tin - Th viện đáp ứng đợc nhu cầu cđa ngêi dïng
tin, trung t©m TTTV cã mét d©y chun hoạt động mang tính khoa học và tuân

9


theo một trật tự nhất định từ đầu vào đến khâu xử lý và cho ra những sản phẩm để
phục vụ ngời dùng tin.
2.1 Bổ sung và tạo nguồn tin
Cũng nh rất nhiều trung tâm TTTV trong cả nớc, trung tâm TTTV-KHGD bổ
sung tài liệu theo diện bao quát đề tài mà Trung tâm chịu trách nhiệm đó là những

tài liệu về giáo dục, khoa học giáo dục, và các tài liệu khác có liên quan. Khâu bổ
sung và tạo nguồn tin là một khâu rất quan trọng vì nó là tiền đề tạo ra nguồn lực
thông tin cho Trung tâm.
Để bổ sung có hiệu quả Trung tâm đà xây đợc chính sách bổ sung nhằm:
- Xác định đợc những nhu cầu trớc mắt và lâu dài của ngời dùng tin.
- Thiết lập những tiêu chuẩn, chất lợng cho việc lựa chọn tài liệu.
- Thông báo về phạm vi bao quát nguồn tin của Trung tâm cho ngời dùng tin
biết.
* Quy trình xây dựng chính sách phát triển nguồn tin gồm các bớc:
+ Nghiên cứu chức năng, vai trò và mối liên quan của Trung tâm trong hệ thống
thông tin quốc gia.
+ Nghiên cứu ngời dùng tin.
+ Xem xét công tác xây dựng nguồn hiện tại của Trung tâm.
Trong bối cảnh xà hội ngày càng phát triển thì vòng đời của thông tin ngày
càng ngắn, thông tin bị lỗi thời một cách nhanh chóng do đó phải có phơng thức
xây dựng chính sách bổ sung một cách hợp lý để có những thông tin tốt nhất, kịp
thời và cập nhật mang lại hiệu quả cao, đặc biệt trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.
Để có thể xây dựng đợc nguồn lực thông tin Trung tâm đà sử dụng nhiều phơng
thức khác nhau.
10


* Phơng thức bổ sung
+ Quét tất cả những thông tin về khoa học giáo dục từ nhiều nguồn tài liệu khác
nhau nh: sách, báo, tạp chí của các nhà xuất bản, các cơ quan đơn vị khác nhau
trong và ngoài nớc để tìm kiếm su tầm những tài liệu có liên quan đến giáo dục,
KHCN.
+ Trao đổi thông tin giữa các trung tâm với nhau, nh: Đại học s phạm, th viện
Quốc gia
+ Thông tin do các cộng tác viên cung cấp.

+ Thông tin của các lÃnh đạo, các báo cáo viên.
+ Báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài các cấp.
+ Luận án tiến sĩ, luận văn cao học của nghiên cứu sinh và học viên do viện đào
tạo.
Ngoài ra Trung tâm còn bổ sung nguồn lực bằng cách tìm kiến thông tin trên
mạng, mua đĩa CD-ROM những tµi liƯu nµy cã tÝnh cËp nhËt cao.
2.2. Xư lý tài liệu
* Khâu xử lý về sách
- Kiểm tra hoá đơn chứng từ, so sánh với biên lai nếu thấy không phù hợp thì
lập biên bản xác nhận.
- Đóng dấu th viện; Dán nhÃn bảo quản; Phân loại tài liệu;
- Viết số ký hiệu vào nhÃn để biết tài liệu đợc nhập về khi nào và lấy số ký hiệu
là ký hiệu xếp kho.
- Vào sổ đăng ký cá biệt.
- Biên mục và làm phích phục vụ bạn đọc.

11


Sau khi làm phích th mục thì sắp xếp vào tủ mục lục cho ngời dùng tin tra tìm
tài liệu. Từ phích mục lục đợc sắp xếp để độc giả có thể tra tìm một cách dễ dàng
theo phân loại: tên tác giả, tên sách và sắp xếp theo ngôn ngữ.
* Xử lý báo, tạp chí
Quét tất cả các thông tin về giáo dục trên các báo, tạp chí, mạng để lập thành
các bản tin KHGD, thông tin chuyên đề, thông tin th mụckhi làm các bản tin
KHGD các cán bộ thông tin phải:
- Tìm tài liệu và chọn lọc các bản tin KHGD;
- Làm tóm tắt nội dung chính của bài;
- Soạn thảo th mục;
- Xây dựng thành Bản tin KHGD;

2.3. Lu trữ và bảo quản
Đây là một trong những khâu quan trong của th viện nhằm giúp tăng tuổi thọ
của sách, báo và duy trì nguồn lực thông tin.
a. Lu trữ
Các tài liệu nhập về đợc xử lý sau đó đợc đa vào kho để lu trữ và bảo quản
nhằm phục vụ bạn đọc khi cần tìm kiếm tài liệu sau này. Trung tâm TTTVKHGD
lu trữ tài liệu bằng các cách sau:
- Tài liệu sau khi xử lý xong đợc đa vào lu trong máy tính dới dạng các biểu ghi
có tóm tắt và in ra phích mục lục.
+ Ưu điểm: Kiểu lu trữ này gọn nhẹ và dễ tìm kiếm.
+ Nhợc điểm: Phải mất công đa vào máy và đĩa, đồng thời rất dễ bị mất, hỏng vì
chất lợng đĩa và máy không ổn định, hay hỏng, không lu đợc tài liệu gốc, tài liệu
cấp 1 vì quá tốn dung lợng đĩa và khó bảo quản.

12


- Lu trữ trong kho. Đây là cách lu trữ truyền thống, nhiều trờng hợp bạn đọc cần
có những thông tin bằng giấy (tài liệu gốc), ngoài ra lu trên máy có một số nhợc
điểm nên cách lữu trữ truyền thống vẫn đợc Trung tâm sử dụng nhằm phục vụ bạn
đọc tại chỗ hoặc mợn về nhà.
+ Ưu điểm: lu đợc tài liệu gốc, tài liệu nguyên bản.
+ Nhợc điểm: tốn nhiều diện tích sắp xếp, phải sử dụng các phơng tiện để bảo
quản.
b. Bảo quản
Để bảo quản tốt các tài liệu Trung tâm đà sử dụng các phơng pháp sau:
- Chống ẩm: Sách và tài liệu đợc sắp xếp lên các giá kệ cao và giữ nhiệt độ
trong kho thấp hợp nhiệt độ ngoài trời và dung hoá chất ®Ĩ hót Èm.
- Chèng nÊm mèc: Th viƯn thêng xuyªn lau dọn làm vệ sinh và duy trì chế độ
thông gió, giữ ẩm ở mức độ tối u nhất.

- Chống côn trùng: khử trùng tài liệu trớc khi nhập vào kho và khử trùng theo
định kỳ hai năm một lần.
Chống cháy: Trung tâm đà trang bị đầy đủ dụng cụ để chống cháy, cứu hoả nh
cát, bình cứu hoả, hệ thống vòi chữa cháy
2.4. Phổ biến thông tin t liệu
a. Tìm tin
Ngời dùng tin có thể dựa vào hệ thống th mục để tìm kiếm những tài liệu cần
thiết cho bản thân. Có hai hình thức tìm tin cơ bản:
* Tìm thủ công: Đây là cách thức tìm tin truyền thèng, tra t×m theo hƯ thèng
mơc lơc, tđ mơc lơc đợc sắp xếp nh sau:

13


- Tên tác giả (sắp xếp theo vần chữ cái)
- Tên sách (sắp xếp theo vần chữ cái)
- Sắp xếp theo lĩnh vực khoa học (toán học, tâm lý)
- Sắp xếp theo ngôn ngữ
* Tìm tin tự động hoá: Đây là công việc tìm tin trên máy tính thông qua việc
tìn trên các cơ sở dữ liệu. Tìm tin theo hình thức này rất nhanh và đạt hiệu quả
chính xác cao. Tuy nhiên đòi hỏi ngời tìm tin phải đợc huấn luyện cách thức tra
tìm tài liệu trên máy. ở Trung tâm có CSDL CDS/ISIS for WIN để tra cứu tìm tin
nhng cha đợc phổ biến cho ngời sử dụng.
b. Phơc vơ cung cÊp th«ng tin
Phơc vơ th«ng tin theo chuyên ngành khoa học giáo dục, cung cấp thông tin dới
mọi hình thức. Tổ chức khai thác thông tin của trung tâm thông tin th viện chủ yêú
dựa vào các nguồn sau:
- Các tạp chí sách báo trong nớc.
- Các tài liệu bằng tiếng nớc ngoài.
- Thông tin do cộng tác viên cung cấp.

- Thông tin do các đồng chí lÃnh đạo, báo cáo viên.
3. Các loại sản phẩm và dịch vụ thông tin
3.1. Các sản phẩm Thông tin - Th viện
- Bộ máy tra cứu.
- Cơ sở dữ liệu.
- Th mục: Th mục tài liệu mới, th mục chuyên đề.
- ấn phẩm thông tin: Tổng luận, tổng quan, lợc thuật, dịch thuật, danh mục, tạp
chí thông tin ra hàng tháng, bản tin, tóm tắt cá kết quả đề tài nghiên cứu.
3.2. Dịch vụ thông tin th - viện:

14


- Cung cÊp tµi liƯu cÊp I- tµi liƯu gèc theo các đề tài.
- Cung cấp các bản tin, các tổng luận chuyên đề về tình hình, thành tựu xu thế
phát triển Giáo dục và Khoa học giáo dục của trong và ngoài nớc.
- Cung cấp các thông tin theo yêu cầu.
- Lập th mục chuyên đề phục vụ các đề tài nghiên cứu, các dự án, các nghiên
cứu sinh, học viên cao học, học sinh làm luận văn tốt nghiệp.
- Hợp tác biên soạn, biên dịch tài liệu, in ấn xuất bản sách.
4. Tổ chức lao động
Trung tâm đợc tổ chức theo mô hình trung tâm thông tin hiện đại bao gồm:
Phòng thông tin và phòng th viện, với 01 Giám đốc và 01 phó Giám đốc
* Phòng th viện có 03 cán bộ có chức năng: Bổ sung sách báo; Phụ trách kho;
Phục vụ bạn đọc;
* Phòng thông tin có 06 cán bộ có chức năng: Biên tập bản tin KHGD hàng
tháng; Thu thập thông tin làm các bản tin chuyên đề; Các tổng luận về KHGD; Các
Bản tin th mục.
Trung tâm đà biên soạn các tổng luận và thông tin chuyên đề,các bản tin KHGD
gồm 03 mảng vấn đề:

- Tình hình phát triển giáo dục của các nớc trên thế giới;
- Tình hình phát triển giáo dục ở Việt Nam;
- Và các chuyên đề khác.
5. Các trang thiết bị phục vụ cho công tác thông tin t liệu
Ngoài các trang thiết bị nh bàn, ghế, sách, quạt Trung tâm còn trang bị các
thiết bị sử dụng sau:

STT

Tên thiết bị

NhÃn hiệu

Số lợng

15

Loại

Hiện trạng

Ghi chú


1

Máy vi tính

Pen Tum


07

586

75%

04 phòng thông tin

486
2

Máy in

Laser 6L

03

01 phòng giám đốc

80%

02 phòng th viện
01 phòng giám đốc
01 phòng th viện
01 phòng thông tin

3

Máy phô tô


4
5

Mita DC

01

90%

01 phòng th viện

Máy đánh chữ

01

50%

Điện thoại

04

80%

01 phòng th viện
01 phòng giám đốc
01 phòng thông tin
02 phòng th viện

Nhìn chung, từ năm 1997 trở lại đây Trung tâm đợc trang bị thêm nhiều máy
tính tốt hơn. 07 máy tính đà đợc cài đạt phần mềm CDS/ISIS chạy trên WIN để

làm CSDL, xử lý CSDL về tạp chí, soạn thảo văn bản, quản lý và lu trữ thông tin,
nhập tin và tra cứu thông tin phục vụ bạn đọc. Đặc biệt năm 2001 Trung tâm đÃ
nối mạng Internet, đà tiếp cận cách ứng dụng thông tin hiện đại. Tuy nhiên do hạn
chế về kinh phí nên chỉ khai thác với số lợng ít.

16


Phần II
Nhận xét và Kiến nghị
I. Nhận xét

Qua việc thực hành về công tác Thông tin - Th viện ở ViƯn KHGD cã thĨ rót
ra mét sè nhËn xÐt sau.
1. Thành tựu
- Các sản phẩm và dịch vụ thông tin ngày càng đợc đổi mới cả về số lợng và
chất lợng.
- Nguồn lực của Trung tâm đợc xây dựng tơng đối phong phú về nội dung bao
gồm khắp các lĩnh vực KHGD từ giáo dục mầm non đến giáo dục phổ thông, giáo
dục đại học ngoài ra còn có một phần là tài liệu cho các ngành khoa học khác có
liên quan hoặc phục vụ cho giáo dục.
- Khối lợng thông tin t liệu đợc bổ sung lu trữ ngày càng lớn và đa dạng về mặt
hình thức.
- Trung tâm đà tổ chức những đợt bồi dỡng nâng cao trình độ năng lực cho cán
bộ Thông tin - Th viện để tạo cho Trung tâm có đợc một đội ngũ cán bộ có trình
độ chuyên môn cao.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác thông tin ngày càng đợc nâng cao và hoàn
thiện.
2. Những tồn tại và khó khăn
Chúng ta đang sống trong một xà hội thông tin mà ở đó các thông tin cần đợc

cung cấp đến ngời dùng tin một cách nhanh chóng, kịp thời và hiệu quả nhất,
ngoài trình độ chuyên môn của cán bộ thông tin th viện cần phải có sự hỗ trợ cña

17


các trang thiết bị khoa học kỹ thuật hiện đại để thúc đẩy nhanh chóng các tiến
trình thông tin của Trung tâm. Mặc dù đà đợc chú trọng đầu t nhng các trang thiết
bị tin học của Trung tâm còn rất hạn chế nên cha đáp ứng đợc quá trình tra cứu và
tìm tin tự động hoá.
- Bộ máy tra cøu cđa Th viƯn chđ u vÉn sư dơng ph¬ng pháp tra cứu thủ công
lạc hậu, tra cứu bằng phiếu mục lục.
- Việc sử dụng khung phân loại của th viên Quốc gia trong Trung tâm cũng có
một số điểm cha hợp lý vì đây là th viện chuyên ngành mà sử dụng khung phân
loại này thì không thể bao quát đợc nhiều điểm bất cập. Ví dụ: Kinh tế tri thức
cha biết xếp vào đâu cho phù hợp.
- Quy trình xử lý sách còn chậm.
- Cha tạo đợc hệ thống mục lục liên hợp giữa các trung tâm thông tin với nhau.
- Số lợng bạn đọc đến Trung tâm ®Ĩ tra cøu, sư dơng th«ng tin cha cao.
- Kinh phí cấp cho hoạt động Thông tin - Th viện còn hạn chế.
II. Kiến nghị

Để từng bớc sử dụng công nghệ thông tin vào tất cả các khâu trong hoạt động
TTTV thì trung tâm TTTV KHGD cần phải đợc đầu t vào các mặt sau:
- Cần chú ý xây dựng đội ngũ cán bộ Thông tin lớn mạnh về cả số lợng và chất
lợng. Đào tạo một cách có hệ thống và toàn diện đội ngũ cán bộ TT- TV
- Nhanh chóng đầu t trang thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác Thông tinTh viện đặc biệt là xây dựng hệ thống tra cứu tự động hoá. Thành lập phòng khai
thác mới, nối mạng internet, lập trang WEB.
- Phải có kinh phí để mua các phần mềm khác hiện đại hơn, phù hợp hơn
CDS/ISIS for WIN để quản lý hoạt động Thông tin- th viện nh: Bổ sung, qu¶n lý

18


bạn đọc, các phần mềm này phải tiên tiến, có bản quyền và tích hợp đợc tất cả các
hoạt động của Trung tâm.
- Tăng cờng hợp tác khai thác các thông tin khoa học giáo dục với các trung tâm
khác trong và ngoài nớc.
- Đầu t đào tạo chuyên gia tin học TTTV giỏi là quan trọng và cần thiết để có
thể xử lý các tình huống xảy ra trong quá trình sử dụng.
- Tạo mục lục liên hợp với các trung tâm thông tin khác để làm phong phú hơn
nguồn lực thông tin cho Trung tâm đáp ứng có hiệu quả nhu cầu tin về giáo dục và
KHGD cho ngời dùng tin.
- Ngoài ra, cần đẩy mạnh dịch vụ thông tin nh: Dịch vụ hỏi đáp, phục vụ thông
tin có chọn lọc, biên soạn các thông tin chuyên đề về KHGD theo đơn đặt hàng
của ngời sử dụng.

19


Phần iii

phụ lục

I. Danh mục các sản phẩm và dịch vụ Thông tin - T liệu

1. Sản phẩm thông tin
- Bản tin khoa học công nghệ
- Bài tổng luận về các đề tài
2. Dịch vụ thông tin
- Phục vụ bạn đọc tại chỗ

- Phô tô tài liệu
- Cho mợn tài liệu về nhà
- Dịch vụ tra cứu
- Phục vụ thông tin theo chuyên đề và yêu cầu
- Th mục sách mới 6 tháng, 01 năm/01 số
- Làm th mục theo yêu cầu của Trung tâm ở dạng phiếu, dạng sách
- Cơ sở dữ liệu.

20


Mục lục
Trang

Lời nói đầu:

1

Phần I: Khái quát chung về Viện KHGD và trung tâm TTTV KHGD 2
I. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức2
1. Lịch sử hình thành

3

2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức

3

II. Trung tâm Thông tin - Th viện KHGD 6
1. Chức năng


6

2. Nhiệm vụ 6
3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động 7
4. Nguồn lực thông tin

8

III. Dây chuyền thông tin t liệu, tổ chức lao động và
trang thiết bị

9

1. Mô hình tổ chức 9
2. Dây chuyền thông tin t liệu

10

3. Các loại sản phẩm và dịch vụ thông tin
4. Tổ chức hoạt động

13

14

5. Các trang thiết bị phục vụ cho công tác thông tin t liệu 15
Phần II. Nhận xét và kiến nghị
I. Nhận xét


1. Thành tựu 16

16

16

2. Những tồn tại và khó khăn

17

II. Kiến nghị
17
Một số sản phẩm của quá trình thực tập 19

Phần III. Phụ lôc

20

21


ii. Viện khoa học giáo dục
Tổ chức bộ máy và cơ chế điều hành

Ban chấp hành
đảng bộ viện

Ban chấp hành
công đoàn


Ban lÃnh đạo
viện

Các trung
tâm nghiên
cứu

Các phòng

Hội đồng

chức năng

khoa học viện,

nghiệp vụ

Các hội đồng t vấn

Ban thanh tra
viện

T.C thông tin KHGD

: Mối quan hệ trực tuyến.
: Mối quan hệ hợp tác.
: Mèi quan hÖ tham mu.
22



III. Sơ đồ tổ chức trung tâm thông tin th viện viện
khoa học giáo dục

Ban Giám đốc

Phòng Thông tin

Nhóm xử
lý tài liệu
nớc ngoài

Phòng Th viện

Nhóm xử
lý tài liệu
trong nớc

Nhóm
phục vụ
bạn ®äc

23

Nhãm xư
lý kü tht

Nhãm tỉ
chøc kho



IV. Sơ đồ bố trí nơi làm việc của cơ quan thông tin t liệu
(hiện trạng)

Cổng cơ quan

Tầng1

Tầng2

Tầng3

Tầng1

Tầng2

Phòng
làm việc
Kho sách
mở

Phòng
đọc

Các phòng ban khác

Các phòng ban khác

Các phòng ban khác

Các phòng ban khác


Các phòng ban khác

Các phòng ban khác

Các phòng ban khác

Phòng
thông tin

Các phòng ban khác

Phòng
giám đốc

Các phòng ban khác

24



×