Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

các dạng quan trọng cho kì thi đại học Mon sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (506.87 KB, 15 trang )

NHỮNG LƯU Ý VỀ PHẠM VI KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG LÀM BÀI
TRONG KỲ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG MÔN SINH
Thầy Trần Ngọc Danh - Tổ trưởng tổ Sinh học trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp. HCM.
Chương trình Sinh học 12 thi tuyển sinh Đại học có nhiều dạng bài tập. Phần 5 Di truyền học tập
trung nhiều bài tập được sử dụng để phân hóa trình độ thí sinh
Chương 1 Cơ chế di truyền và biến dị có các bài tập về cấu trúc và họat động của ADN, ARN,
sinh tổng hợp protein, các bài tập về đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Kể cả
một số bài tập vận dụng các kiến thức về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã học trong chương trình
lớp 10 để giải thích các cơ chế đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Chương 2 Tính quy luật của hiện tượng di truyền có nhiều dạng bài tập vận dụng các quy luật
di truyền từ dễ đến khó.
Chương 3 Di truyền học quần thể chỉ có 3 câu trong đề thi 60 câu nhưng từ đề thi năm 2009
cũng đã có những bài tập khó.
Chương 5 Di truyền học người có các bài tập phả hệ và một số dạng bài tập có thể kết hợp với
quy luật di truyền liên kết, di truyền liên kết với giới tính hay di truyền quần thể … đòi hỏi học sinh có
kỹ năng nhất định để giải các bài tập xác suất.
Phần sinh thái học chương trình nâng cao cũng có thể gặp các bài tập áp dụng công thức tính tóan
về hiệu suất sinh thái…
Từ năm 2007 đến nay đề thi tuyển sinh đại học môn Sinh có xu hướng tăng dần số lượng và độ
khó của các dạng bài tập, trong khi đó nhiều học sinh vẫn chưa phân biệt được cách giải khác nhau giữa
bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Nếu trong một bài tập tự luận học sinh cần trình bày rõ ràng, chặt
chẽ các luận điểm để đi từ điều kiện đầu bài cho đến kết quả cần tìm thì trong một bài tập trắc nghiệm,
học sinh chỉ cần chọn đúng kết quả là 1 trong 4 phương án được đưa ra. Dĩ nhiên học sinh cần hiểu đề,
hiểu giáo khoa và biết cách giải thì mới có câu trả lời đúng nhưng do đặc điểm của đề trắc nghiệm
phải đưa ra nhiều đáp án nhưng chỉ có một đáp án đúng duy nhất với điều kiện của đề bài nên khi
đọc đề thật kỹ thì ngay từ đầu học sinh có thể nhanh chóng lọai bỏ các đáp án vô lý, thậm chí có
thể chọn được ngay một đáp án đúng mà không phải tiến hành giải từng bước như đối với một bài
tập tự luận.
Phần dưới đây lấy ví dụ từ một số bài tập trong tài liệu “Cấu trúc đề thi…” và một số đề thi đã ra
nhằm gợi ý cho học sinh một số phương pháp suy nghĩ để có thể lọai suy và nhanh chóng chọn được đáp


án đúng, phần tiếp theo là 60 bài tập áp dụng có đáp án, học sinh có thể tập vận dụng những điều vừa học
được để làm thử và kiểm tra lại kết quả.
Một lời khuyên cho các em là không phải con số nào ra trong bài tập trắc nghiệm cũng cần
bấm máy tính, không phải phép lai nào trong các bài tập lai cũng cần viết ra sơ đồ lai… Biết cách
suy luận nhanh các em sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian mà vẫn có một kết quả bài làm chính
xác.
Sau đây là một số ví dụ nhằm hướng dẫn các em rèn luyện kĩ năng phân tích đề và giải nhanh
một số dạng bài tập trắc nghiệm Sinh học
 Câu16TSĐH2010(mãđề615):
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra
hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ
lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần
số hoán vị gen
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1 D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 *
NHỮNG LƯU Ý VỀ PHẠM VI KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG LÀM BÀI
TRONG KỲ THI ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG MÔN SINH
Thầy Trần Ngọc Danh - Tổ trưởng tổ Sinh học trường THPT chuyên Lê Hồng Phong, Tp. HCM.
Chương trình Sinh học 12 thi tuyển sinh Đại học có nhiều dạng bài tập. Phần 5 Di truyền học tập
trung nhiều bài tập được sử dụng để phân hóa trình độ thí sinh
Chương 1 Cơ chế di truyền và biến dị có các bài tập về cấu trúc và họat động của ADN, ARN,
sinh tổng hợp protein, các bài tập về đột biến gen, đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Kể cả
một số bài tập vận dụng các kiến thức về nguyên phân, giảm phân và thụ tinh đã học trong chương trình
lớp 10 để giải thích các cơ chế đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Chương 2 Tính quy luật của hiện tượng di truyền có nhiều dạng bài tập vận dụng các quy luật
di truyền từ dễ đến khó.
Chương 3 Di truyền học quần thể chỉ có 3 câu trong đề thi 60 câu nhưng từ đề thi năm 2009
cũng đã có những bài tập khó.
Chương 5 Di truyền học người có các bài tập phả hệ và một số dạng bài tập có thể kết hợp với
quy luật di truyền liên kết, di truyền liên kết với giới tính hay di truyền quần thể … đòi hỏi học sinh có

kỹ năng nhất định để giải các bài tập xác suất.
Phần sinh thái học chương trình nâng cao cũng có thể gặp các bài tập áp dụng công thức tính tóan
về hiệu suất sinh thái…
Từ năm 2007 đến nay đề thi tuyển sinh đại học môn Sinh có xu hướng tăng dần số lượng và độ
khó của các dạng bài tập, trong khi đó nhiều học sinh vẫn chưa phân biệt được cách giải khác nhau giữa
bài tập tự luận và bài tập trắc nghiệm. Nếu trong một bài tập tự luận học sinh cần trình bày rõ ràng, chặt
chẽ các luận điểm để đi từ điều kiện đầu bài cho đến kết quả cần tìm thì trong một bài tập trắc nghiệm,
học sinh chỉ cần chọn đúng kết quả là 1 trong 4 phương án được đưa ra. Dĩ nhiên học sinh cần hiểu đề,
hiểu giáo khoa và biết cách giải thì mới có câu trả lời đúng nhưng do đặc điểm của đề trắc nghiệm
phải đưa ra nhiều đáp án nhưng chỉ có một đáp án đúng duy nhất với điều kiện của đề bài nên khi
đọc đề thật kỹ thì ngay từ đầu học sinh có thể nhanh chóng lọai bỏ các đáp án vô lý, thậm chí có
thể chọn được ngay một đáp án đúng mà không phải tiến hành giải từng bước như đối với một bài
tập tự luận.
Phần dưới đây lấy ví dụ từ một số bài tập trong tài liệu “Cấu trúc đề thi…” và một số đề thi đã ra
nhằm gợi ý cho học sinh một số phương pháp suy nghĩ để có thể lọai suy và nhanh chóng chọn được đáp
án đúng, phần tiếp theo là 60 bài tập áp dụng có đáp án, học sinh có thể tập vận dụng những điều vừa học
được để làm thử và kiểm tra lại kết quả.
Một lời khuyên cho các em là không phải con số nào ra trong bài tập trắc nghiệm cũng cần
bấm máy tính, không phải phép lai nào trong các bài tập lai cũng cần viết ra sơ đồ lai… Biết cách
suy luận nhanh các em sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian mà vẫn có một kết quả bài làm chính
xác.
Sau đây là một số ví dụ nhằm hướng dẫn các em rèn luyện kĩ năng phân tích đề và giải nhanh
một số dạng bài tập trắc nghiệm Sinh học
 Câu16TSĐH2010(mãđề615):
Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy ra
hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, số loại giao tử và tỉ
lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là
A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào gần
số hoán vị gen
C. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1 D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 *

Nhận xét đề: Đề cho chỉ ”một tế bào sinh tinh” nên cho 4 giao tử , 2 giao tử liên kết và 2 giao
tử có hóan vị ==> Chọn đáp án D
 Câu2TSĐH:
Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội.Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội
trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây tứ bội giảm phân đều cho giao tử 2n, tính theo lí
thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là:
A. 1AAAA: 4AAAa: 6AAaa: 4Aaaa: 1aaaa. B. 8AAAa: 18AAaa: 1AAAA: 8Aaaa: 1aaaa*
C. 1AAAA 8AAAa: 8AAaa: 18Aaaa: 1aaaa D. 1AAAA 18AAAa: 8AAaa: 8Aaaa: 1aaaa
Nhận xét đề: thể lưỡng bội Aa cho thể 4n AAaa; thể 4n này cho 3 kiểu giao tử 2n hữu thụ 1/6
AA:4/6 Aa:1/6 aa. Loại đáp án A vì tổng kiểu gen ≠ 36, loại đáp án C,D vì kiểu gen AAaa = 8/36 là vô lí
==> Chọn đáp án B
 Câu9TSĐH:
Ở một loài thực vật cho cây F1 thân cao lai với cây thân thấp được F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây
thân thấp;5 cây thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x aabb B.AaBb x Aabb * C.AaBb x AaBB D.AaBb x AABb
Nhận xét đề: 2 cặp gen alen qui định một tính trạng nên đây là bài tập qui luật tương tác gen. F2
có 8 tổ hợp = 4 x2. Cá thể mang gen AaBb cho 4 loại giao tử nên cá thể còn lại cho 2 loại giao tử ==>
loại đáp án A. Các kiểu gen AaBB và AABb cho giao tử AB và aB hoặc Ab nên khi tổ hợp với 4 loại
giao tử của các thể AaBb sẽ cho 6 tổ hợp mang gen A-B- nên tỉ lệ F2 sẽ là 6:2 = 3:1 nên loại 2 phương
án CD ==> Chọn đáp án B
 Câu11TSĐH:
Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1.Cho
F1 lai phân tích, kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen?
A. 13: 3 B.9:3:3:1 C.4:4:1:1 * D.9:6:1

Nhận xét đề: F1 dị hợp 2 cặp gen đem lai phân tích với aabb, tỉ lệ kiểu hình F2 phụ thuộc vào số
kiểu giao tử của F1. Các đáp án A,B,D đều có tổng tỉ lệ kiểu hình là 16 = 4 x 4 nên loại ==> Chọn đáp
án C
 Câu15TSĐH:
Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng lẽ, các gen trội là trội hoàn toàn,

phép lai AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bb C-D- ở đời con là:
A.3/256 B.1/16 C.81/256 D.27/256 *
Nhận xét đề: cá thể mang gen AaBbCcDd cho 16 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau, phân li độc lập nên
phép lai Aa x Aa==> ¾ A-; phép lai Bb x Bb ==> 1/4 bb; phép lai Cc x Cc ==> ¾ C-; phép lai Dd x
Dd==> ¾ D-;
Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bb C-D- ở đời con = ¾ x ¼ x ¾ x ¾ = 27/ 256 ==> Chọn đáp án D
 Câu16TSĐH:
Trong một loài thực vật, nếu có cả 2 gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn,
các kiểu gen khác cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp cả 2 cặp gen, tính theo lí
thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là:
A.3 quả tròn: 1 quả dài. B.1 quả tròn: 3 quả dài.*
C.1 quả tròn: 1 quả dài. D.100% quả tròn.
Nhận xét đề: phép lai AaBb x aabb cho 4 tổ hợp kiểu gen khác nhau ==> loại đáp án C,D . Chỉ
có kiểu gen A-B- cho kiểu hình quả tròn ==> Chọn đáp án B.
 Câu17TSĐH:
Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ nhất là 0,3 AA: 0,3Aa :
0,4 aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp thì ở thế hệ thứ 4, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen
là:
A.0,5500AA: 0,1500Aa: 0,3000 aa B.0,2515AA: 0,1250Aa: 0,6235 aa
C.0,1450AA: 0,3545Aa: 0,5005 aa D.0,43125AA: 0,0375Aa: 0,53125 aa *
Nhận xét đề: Đề cho tự thụ liên tiếp từ thế hệ thứ nhất (F1) đến thế hệ thứ tư (F1) nên n = 3
ta có tỉ lệ Aa = 0,3 / 23 = 0,0375 ==> chỉ có đáp án D đúng.
 Câu30TSĐH:
Trong một quần thể thực vật lưỡng bội, lôcut 1 có 4 alen, lôcut 2 có 3 alen, locut 3 có 2 alen
phân li độc lập thì quá trình ngẫu phối sẽ tạo ra trong quần thể số loại kiểu gen là:
A. 180 * B. 240 C. 90 D. 160
Nhận xét đề: Bài tập áp dụng qui tắc đếm: số kiểu gen của locut 1 là : 4(4+1) / 2 = 10; số kiểu
gen của locut 2 là : 3(3+1) / 2 = 6 ; số kiểu gen của locut 3 là : 2(2+1) / 2 = 3 . Số kiểu gen trong quần
thể là : 10 x 6 x 3 = 180 ==> Chọn đáp án A.
 Câu43TSĐH:

Ở một số loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu
được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được các cây F2 có 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa
đỏ. Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật:
A.Liên kết hòan tòan. B. Phân li độc lập.
C. Tương tác bổ sung* D Hoán vị gen.
Nhận xét đề: ( 245/ 315 = 7/9) F2 có tỉ lệ : 7 trắng : 9 đỏ ==> F1 dị hợp 2 cặp AaBb ==> qui luật
tương tác bổ sung ==> Chọn đáp án C
 Câu44:TSĐH
Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp;
gen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng . Lai cây thân cao hoa đỏ với
cây thân thấp hoa trắng thu được F1 phân li theo tỉ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây
thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có
đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố mẹ trong phép lai trên là:
A. Ab/aB x ab/ ab * B. AaBB x aabb C. AaBb x aabb D.AB/ab x ab/ab
Nhận xét đề: F1 có tỉ lệ : 3: 3 : 1: 1 nếu phân li độc lập phải có Aa x Aa và Bb x bb hoặc Aa x aa
và Bb x Bb ==> loại đáp án B và C. Tỉ lệ cao trắng = thấp đỏ = 37,5% nên phải là liên kết đối ==> Chọn
đáp án A.
 Câu53TSĐH:
Khi lai 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn với nhau
đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn . Sau đó cho F1 giao phấn với nhau, cho rằng 2 cặp gen qui
định 2 cặp tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau
thì F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là :
A.1 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn không có tua cuốn.
B.1 hạt trơn không có tua cuốn : 2 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn có tua cuốn *
C.9 hạt trơn có tua cuốn : 3 hạt nhăn không có tua cuốn :3 hạt trơn có tua cuốn: 1 hạt nhăn không có tua
cuốn.
D.3 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt nhăn không có tua cuốn.

Nhận xét đề: Phép lai 2 cá thể dị hợp liên kết hoàn toàn cho tỉ lệ 3:1 nếu cả 2 cá thể đều liên kết
đồng; cho tỉ lệ 1:2:1 nếu cả 2 cá thể đều liên kết đối. Đề cho PTC hạt trơn- không tua x hạt nhăn – có

tua mà F1 hạt trơn – có tua nên là liên kết đối ==> Chọn đáp án B.
 Câu54TSĐH:
Mỗi gen qui định một tính trạng các gen là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho thế hệ sau
phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 1: 1: 1: 1
A.Aabb x aaBb* B. AaBb x aaBb
C. aaBb x AaBB D. aaBb x aaBb
Nhận xét đề: Thế hệ con có 4 kiểu hình bằng nhau ==> mỗi cá thể đời P phải cho 2 loại giao tử
bằng nhau ==> loại đáp án B. ==> mỗi cá thể đời P cho loại giao tử ab để có kiểu gen aabb ==> loại
đáp án C. Đáp án D không có gen A nên không thể cho 4 loại kiểu hình. ==> Chọn đáp án A.
 Câu9TSĐH2010(mãđề615):
Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một gen có 2 alen (B và b) nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có
alen B thì hoa không có màu (hoa trắng). Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên.
Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng *
C. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng D. 12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng

Nhận xét đề: Đề cho các gen phân li độc lập và thể đồng hợp lặn bb làm cho hoa không có màu
(quy luật tương tác át chế lặn) ==> Chọn đáp án B
 Câu10TSĐH2010(mãđề615):
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng
các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép
lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng* B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
C. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng D. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng
Nhận xét đề: Đây là phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình lặn là 1/6 ==> Chọn đáp án A
BÀI TẬP ÁP DỤNG
1.Bài tập về cấu trúc và họat động của gen (tự sao, phiên mã, dịch mã)
Câu 1. Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch

pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân
tử ADN trên là:
A. 3.* B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 2. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?
A. 8 B. 32 C. 2 D. 30 *
Câu 3. Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển
những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần
nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N15 ?
A. 8 B. 32 C. 2* D. 30
Câu 4. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm
các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. TAG, GAA, ATA, ATG. *
C. AAG, GTT, TXX, XAA. D. AAA, XXA, TAA, TX
Câu 5. Trong tế bào 2n của người chứa lượng ADN bằng 6.109 đôi nuclêôtit. Tế bào ở pha
G1 chứa số nuclêôtit là
A. 6.109 đôi nuclêôtit * B. (6.2)109 đôi nuclêôtit
C. (6 .n .2) 109 đôi nuclêôtit D. 6.2n.109 đôi nuclêôtit
2.Bài tập về đột biến gen
Câu 6. Một gen bị đột biến mất một số cặp nuclêôtit. Do đột biến số liên kết hiđrô của gen bị
giảm 21 liên kết.Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã bị giảm do đột biến là:
A. A = T = 5; G = X = 4 B. A = T = 5; G = X = 3
C. A = T = 6; G = X = 3 * D. A = T = 2; G = X = 6
Câu 7. Ở một tế bào nhân sơ, gen A dài 5100 A0 , đột biến thành gen a, khi gen a phiên mã và
dịch mã thì phân tử prôtêin a ít hơn phân tử prôtêin A 33 axit amin. Giải thích nào sau đây là phù
hợp nhất ?
A.Đột biến thêm hoặc mất cặp nuclêôtit B.Đột biến mất 11 cặp nuclêôtit
C.Đột biến xảy ra tại bộ ba mã kết thúc. D.Đột biến tạo ra mã kết thúc*
Câu 8. Một đoạn mạch gốc của gen sao mã ra mARN có trình tự các nuclêotit như sau:

…….TGT GXA XGT AGX TTT……
………2… 3… 4……5……6………
Đột biến xảy ra làm G của bộ ba thứ 5 ở mạch gốc bị thay bởi T sẽ làm cho:
A. Trình tự axitamin từ vị trí mã thứ 5 trở đi sẽ thay đổi
B. Chỉ có axitamin ở vị trí mã thứ 5 là thay đổi
C. Quá trình tổng hợp prôtêin sẽ bắt đầu ở vị trí mã thứ 5
D.Quá trình dịch mã sẽ dừng lại ở vị trí mã bộ ba thứ 5 *
Câu 9. Một gen dài 0,357 µ có tỷ lệ A : G = 3 : 4. Gen đột biến có tỷ lệ A : G = 0,7558 , chiều
dài của gen đột biến không đổi thì đột biến và số cặp nucleotit có liên quan là: (biết đột biến không
xảy ra ở mã mở đầu và không tạo nên mã kết thúc)
A. thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X B. thay 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
C. thay 2 cặp G-X bằng 2 cặp A-T * D. Hoán đổi vị trí giữa 2 cặp A-T và G-X.
Câu 10. Gen D có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nu-
clêôtit của gen. Gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d. Một tế bào có cặp gen Dd nguyên
phân một lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho cặp gen này nhân đôi là
A. A = T = 1800; G = X = 1200 B. A = T = 1199; G = X = 1800
C. A = T = 1799; G = X = 1200 * D. A = T = 899; G = X = 600
3. Bài tập về nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Câu 11. Một chủng ruồi giấm nuôi trong phòng thí nghiệm đã xác lập được trình tự các gen
trên cặp NST tương đồng số III ở thời điểm t1 như sau:
Một thời gian sau đã thấy xuất hiện trong quần thể các NST số III có trình tự gen:
III3 B D F O P S (thời điểm t2) và III4 B D F N M P O M N S (thời điểm t3)
Giải thích nào sau đây được xem là hợp lý nhất
A. NST III1 bị mất đoạn à III3, III2 lặp đoạn à III4
B. NST III1 và III2 tiếp hợp và trao đổi chéo không cân à III3 bị mất đoạn và III4 lặp đoạn .
C. NST III1 và III2 tiếp hợp và trao đổi chéo không cân à III3 bị mất đoạn, đoạn bị mất gắn vào NST
III2 , sau đó đoạn NMOP bị đứt, quay 180o rồi gắn lại chỗ cũ tạo NST III4 * *
D. Xảy ra chuyển đoạn không tương hỗ giữa III1 và III2.
Câu 12.Ở người, các loại giao tử được ký hiệu như sau:
I = 21+X , II = 22+X , III = 22 + XX , IV = 23+X, V = 21 + Y, VI = 22 + YY,

VII = 23 + Y
Sự kết hợp giữa các loại giao tử nào có thể tạo nên thể tam nhiễm kép?
A. II x III ; III x VII B. III x VII ; II x IV
C. IV x VI ; III x V D. III x VII ; IV x VI *
Câu 13.Trong một quần thể cà chua : gen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng; người
ta thấy có các kiểu gen (4n), (3n) và (2n) được ký hiệu như sau :
I = BBBB ; II = BBBb ; III = BBbb ; IV = Bbbb; V = bbbb ; VI = BBb ; VII = Bbb ; VIII
= Bb Các cá thể đều tạo giao tử bình thường,hữu thụ: Cơ thể 4n -> giao tử 2n ; 3n -> giao tử 2n
và giao tử n ; 2n -> giao tử n. Phép lai nào sau đây tạo được con lai gồm đầy đủ các cây 2n, 3n, 4n?
A. I x VII B. II x VI C. II x VIII D. VI x VII
Câu 14.Ở một loài sinh vật, bộ nhiễm sắc thể 2n được ký hiệu là AABb. Quan sát một hợp tử
người ta thấy ở cặp nhiễm sắc thể thứ nhất có 3 chiếc là AAA.Cơ chế của hiện tượng trên là do:
A.Giao tử bất thường thụ tinh với giao tử bình thường.
B.Giao tử 2n thụ tinh với giao tử n nhiễm sắc thể.
C.Giao tử (n+1) thụ tinh với giao tử n nhiễm sắc thể.
D.Giao tử mang 2 NST A thụ tinh với giao tử mang1 NST A*
Câu 15. Ở một loài thực vật, A qui định thân cao, a : thân thấp; gen B qui định hạt tròn, b:
hạt dài ; gen D qui định hạt vàng, d : hạt trắng. Nếu xảy ra hoán vị gen (tần số < 50%) thì phát biểu
đúng với cá thể mang gen là :
A. tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau B. tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau
C. tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ không bằng nhau * D. tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ không bằng
nhau

III
1
BDFNMOPS
III
2
BDFNMOPS
4. Bài tập về nguyên phân, giảm phân, thụ tinh


Câu 16. Có 2 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 2. B. 6. C. 4.* D. 8.
Câu 17. Có 5 tế bào mầm sinh dục của một loài, sau một số lần nguyên phân để tạo tế bào
sinh giao tử.Môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 1240 NST đơn.Tất cả các tế bào này
đều tham gia giảm phân tạo giao tử và môi trường cung cấp thêm cho quá trình này 1280 NST đơn.
Hỏi bộ NST 2n của loài.
A. 2n = 2. B. B.2n = 4. C. 2n = 8.* D. 2n = 16.

Câu 18. Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST), sau một số đợt nguyên phân liên
tiếp được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 19890 NST. Các tế bào con sinh ra đều
trở thành tế bào sinh trứng và giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh
trùng là 3,125%. Mỗi trứng thụ tinh với một tinh trùng tạo ra hợp tử lưỡng bội bình thường. Số
lượng hợp tử hình thành là:
A. 64 hợp tử * B.32 hợp tử C.16 hợp tử D.128 hợp tử
Câu 19. Ở vùng sinh sản của một loài sinh vật có 2n = 14, khi một tế bào sinh dục sơ khai đực
nguyên phân, số thoi vô sắc xuất hiện là 15. Số nhiễm sắc thể trong các giao tử được tạo ra khi các
tế bào này kết thúc phân bào ở vùng chín là :
A. 3584 B. 448* C. 1792 D. 896
Câu 20. Một loài có 2n = 20. Tổng số NST kép tập hợp trên mặt phẳng xích đạo và số NST
đơn đang phân li về các cực của nhóm tế bào trên khi đang nguyên phân là 640. Số NST đơn nhiều
hơn số NST kép là 160. Số tế bào con tạo ra khi các tế bào trên hoàn tất quá trình nguyên phân là:
A. 12 B. 22 C. 44 * D. 32
5. Bài tập tổng hợp
Câu 21. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là:
A. 0,60 B.2,5 * C. 0,52 D. 0,40
Câu 22. Một sợi của phân tử ADN xoắn kép có tỉ lệ thì trên sợi bổ sung tỉ lệ đó là:
A. 0,60 B.2,5 C. 0,52 D. 0.40*
Câu 23. Xét 1000 tế bào sinh tinh ở người có kiểu gen AB/ab đang giảm phân. Giả sử các gen

A và B có khoảng cách là 20cm trên bản đồ gen. Trên lý thuyết, số tế bào sinh tinh có xảy ra hoán vị
gen là:
A.400* B.200 C.1000. D.100
Câu 24. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh
bình thường. Gọi gen R quy định hạt đỏ, trội hoàn toàn so với gen r quy định hạt trắng. Lai P: o RRr
(2n+1) x o RRr (2n+1), tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 17 đỏ: 1 trắng.* B. 5 đỏ: 1 trắng. C. 35 đỏ: 1 trắng. D. 11 đỏ: 1 trắng
Câu 25. Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20 . Một cá thể trong tế bào sinh
dưỡng có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó xảy ra hiện tượng
A. chuyển đoạn NST. B. lặp đoạn NST.
C. dung hợp hai NST với nhau.* D. mất NST.
6. Bài tập quy luật Mendel

Câu 26. Cho một cá thể có kiểu gen AABbccDdEe tự thụ phấn, tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1
như thế nào? ( Biết : mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các gen phân li độc lập)
A. 9 : 3 :3 :1 B. 27: 9: 9: 9: 3: 3: 3: 1 * C. 1: 1: 1: 1: 2: 2: 2: 2: 4 D. 3 : 3
: 1 : 1
Câu 27. Xét 2 gen phân li độc lập trên NST thường, một gen gồm 3 alen và một gen gồm 4
alen. Trong quần thể có bao nhiêu kiểu gen về 2 gen này ?
A. 15 B. 6 C. 12 D. 60 *
Câu 28. Ở cà chua, A: quả đỏ, a : quả vàng; B quả tròn, b : quả bầu dục. Lai 2 giống cà chua
quả đỏ, bầu dục với quả vàng, tròn được F1 quả đỏ, tròn. F1 tự thụ phấn được F2 có 2036 cây, trong
đó có 1145 cây quả đỏ tròn. Các tính trạng trên di truyền theo qui luật nào ?
A. tương tác gen không alen B. liên kết gen hoàn toàn
C. phân li độc lập* D. liên kết gen không hoàn toàn

Câu 29. Phép lai P : AaBBDd x AaBbDd có thể tạo ra bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về tất cả
các gen ở thế hệ F1?
A. 4 * B. 1 C. 2 D. 8


Câu 30. Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến
nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy
định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng
IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm
sắc thể thường đồng dạng khác nhau.Con của bố mẹ nào có kiểu gen dưới đây sẽ không có kiểu hình:
mắt xanh, tóc thẳng, nhóm máu O
A.bố AaBbIAIO, mẹ AabbIAIO B.bố AaBbIAIB, mẹ aabbIBIO *
C.bố aaBbIAIO, mẹ AaBbIBIO D.bố AaBbIBIO, mẹ AaBbIOIO
7. Bài tập quy luật liên kết và hoán vị gen

Câu 31. Hai gen qui định 2 tính trạng khác nhau nằm trên cùng 1 NST cách nhau 20cM. Cho
cá thể dị hợp tử hai cặp gen lai phân tích trong trường hợp hoán vị gen tỉ lệ kiểu hình ở Fa là :
A. 3:3:1:1 B. 4:4:1:1* C. 3: 3: 2: 2 D. 1:1:1:1
Câu 32. Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 18% thì với kiểu gen có thể cho giao tử với tỉ lệ nào
sau đây?
A. AD B = AD b = aD B= ad b = 20,5% B. Ad B = aD b = Ad B= aD b = 9%
C. AD B = AD b = ad B= ad b = 20,5% * D. Ad B = Ad b = ad B= ad b = 4,5%

Câu 33. Quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen ABD / Abd, tần số hoán vị 20% đã
không xảy ra đột biến, tỉ lệ giao tử Abd là:
A. 40% * B. 20% C. 15% D. 10%.
Câu 34. Ở cà chua alen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai
cặp alen này liên kết. Cho lai hai thứ cà chua thuần chủng được F1 toàn cà chua thân cao, quả tròn.
Cho F1 giao phấn ở F2 thu đựơc: 510 thân cao, quả tròn; 241thân cao, quả bầu dục; 239 thân thấp,
quả tròn; 10 thân thấp, quả bầu dục. Xác định kiểu gen của cà chua F1 và tần số hoán vị gen?
A. , TSHV 40% B. , TSHV 20%* C. ; TSHV: 20% D. , TSHV 40%
Câu 35. Ở cà chua gen A quy định thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen
cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, cho lai 1 cây dị hợp về cả 2 cặp gen với 1 cây thân thấp quả
tròn; FB thu được: 310 cây thân cao quả tròn :190 cây thân cao quả bầu dục: 440 cây thân thấp quả
tròn:60 cây thân thấp quả bầu dục. Tần số hoán vị giữa 2 gen nói trên là:

A.6% B. 12% C. 24% * D. 36%
8. Bài tập quy luật tương tác gen và gen đa hiệu
Câu 36. Ở một loài đậu, kiểu gen A-B- qui định màu hoa đỏ, các kiểu gen khác và aabb cho
hoa màu trắng. Lai giữa hai cây đậu thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1
lai với một loại đậu khác ở F2 thu được kết quả 200 cây hoa trắng và 120 cây hoa đỏ. Nếu cho F1
giao phấn thì ở kết quả lai sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng B. 15 hoa trắng : 1 hoa đỏ
C. 15 hoa đỏ :1 hoa trắng D. 9 hoa trắng: 7 hoa đỏ
Câu 37. Ở một loài thực vật, lai 2 dòng cây hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn
cây hoa trắng. Cho F1 lai phân tích thu được thế hệ con 133 cây hoa trắng: 45 cây hoa đỏ . Cho biết
không có đột biến xảy ra, có thể xác định tính trạng màu sắc của hoa di truyền theo qui luật:
A. tương tác át chế * B. tương tác cộng gộp
C. liên kết gen D. tương tác bổ sung

Câu 38. Ở một loài thực vật cho cây F1 thân cao lai với cây thân thấp được F2 phân li theo tỉ
lệ 3 cây thân thấp;5 cây thân cao. Sơ đồ lai của F1 là:
A. AaBb x aabb B.AaBb x Aabb * C.AaBb x AaBB D.AaBb x AABb
Câu 39. Ở ngô,chiều cao do 3 cặp gen phân ly độc lập tác động cộng gộp (A1,a1,A2,a2,A3,a3),
cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm,cây cao nhất cao 210cm Ở
F2 khi cho các cây thế hệ lai nói trên giao phấn tỷ lệ số cây có chiều cao 170 cm là:
A.15/64* B.3/32 C.3/8 D.3/4
Câu 40. Cho cá thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn trong trường hợp các gen phân li độc lập,
tương tác bổ trợ Kết quả thu được có thể là:
A.9 kiểu gen, 4 kiểu hình * B.16 kiểu gen, 9 kiểu hình.
C.6 kiểu gen, 4 kiểu hình. D.9 kiểu gen, 9 kiểu hình.
9. Bài tập quy luật di truyền giới tính và liên kết với giới tính

Câu 41. Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm
đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các
ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình : 3 con mắt đỏ : 1 con

mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp
ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo
lí thuyết trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 50% B. 75% C. 25%* D. 100%
Câu 42. Ở chim P thuần chủng lông dài xoăn lai với lông ngắn thẳng, đời F1 thu được toàn
lông dài xoăn. Cho chim trống F1 lai với chim mái chưa biết KG đời F2 xuất hiện 20 chim lông ngắn,
thẳng: 5 chim lông dài,thẳng: 5 chim lông ngắn,xoăn. Tất cả chim trống của F2 đều có chim lông dài,
xoăn. Biết một gen quy định một tính trạng và không có tổ hợp chết. Tìm kiểu gen của chim mái lai
với F1, tần số HVG của chim F1 lần lượt là:
A. XABY, tần số 20% * B. XABXab , tần số 5% C. XabY , tần số 25% D. AaXBY ,
tần số 10%
Câu 43. Lai ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh bình thường với ruồi giấm mắt trắng, cánh
xẻ, F1 thu được đồng loạt ruồi mắt đỏ, cánh bình thường. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được
tỷ lệ kiểu hình như sau: 75% ruồi mắt đỏ, cánh bình thường : 25% ruồi mắt trắng, cánh xẻ (tất cả
ruồi mắt trắng, cánh xẻ là ruồi đực). Trong đó: Gen A: mắt đỏ, a: mắt trắng; Gen B: bình thường,
b: cánh xẻ. Kiểu gen của bố mẹ P là:
A. P: aaXbXb x AAXBY B. P: XaaXaa x XAB Y
C. P: AAXBXB x aaXbY D. P: XABXAB x XabY *
Câu 44. Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy
định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng
trên Y. Phép lai: AB/ab XDXd × AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm
tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 5%* B. 7,5% C. 15% D. 2,5%
Câu 45. Bệnh mù màu ở người do một đột biến gen lặn a trên NST X không có alen trên Y qui
định. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng có mang gen bệnh thì xác suất để sinh 2 con trai bình
thường và 1 con gái bị mù màu là:
A.1,5625% B.3,125% C.0,78125% D. 0 %
10. Bài tập quy luật di truyền ngoài nhân

Câu 46. Nhận xét nào dưới đây là không đúng trong trường hợp di truyền qua tế bào chất
A.Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau
B.Tính trạng luôn luôn được di truyền qua dòng mẹ
C.Tính trạng được biểu hiện đồng loạt qua thế hệ lai
D.Tính trạng biểu hiện đồng loạt ở cơ thể cái của thế hệ lai *
Câu 47. Tại sao trong di truyền qua tế bào chất tính trạng luôn luôn được di truyền theo
dòng mẹ và cho kết quả khác nhau trong lai thụân nghịch?
A.Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính X
B.Do gen chi phối tính trạng di truyền kết hợp với nhiễm sắc thể (NST) giới tính Y
C.Do hợp tử nhận tế bào chất có mang gen ngoài nhân chủ yếu từ mẹ *
D.Do hợp tử nhận vật chất di truyền chủ yếu từ mẹ
Câu 48. Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền qua nhân
thể hiện ở đặc điểm nào ?
A.Di truyền qua tế bào chất không phân tính như các tỉ lệ đặc thù như gen trong nhân và luôn luôn di
truyền theo dòng mẹ.*
B.Di truyền qua tế bào chất cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trong nhân luôn cho kết
quả khác nhau trong lai thuận nghịch
C.Di truyền qua tế bào chất cho hiện tượng phân tính theo giới tính còn gen trong nhân luôn luôn cho
kết quả giống nhau ở cả hai giới
D.Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trong nhân vai trò chủ yếu
thuộc về cơ thể bố
Câu 49. Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết
với giới tính gen trên nhiễm sắc thể X thể hiện ở điểm nào ?
A.Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính
cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch
B.Di truyền qua tế bào chất không phân tính theo các tỉ lệ đặc thù như trường hợp gen trên NST giới
tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ*
C.Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới
tính biểu hiện chủ yếu ở cơ thể đực XY
D.Trong di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò

chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
Câu 50. Làm thế nào để phân biệt đột bíên gen trên ADN của lục lạp ở thực vật làm lục lạp
mất khả năng tổng hợp diệp lục làm xuất hiện màu trắng với đột biến của gen trên ADN trong nhân
gây bệnh bạch tạng của cây
A.Trường hợp đột biến ngoài nhân sẽ gây hiện tượng lá có đốm xanh đốm trắng, đột biến trong nhân sẽ
làm toàn thân có màu trắng *
B.Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ không di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến có
thể di truyền được cho thế hệ tế bào sau
C.Trường hợp đột biến ngoài nhân gen đột biến sẽ di truyền, đột biến trong nhân gen đột biến không di
truyền được cho thế hệ tế bào sau
D.Không thể phân biệt được
11. Bài tập di truyền quần thể
Câu 51. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần
thể ngẫu phối đang cân bằng về di truyền, alen A có tần số 0,3 và alen B có tần số 0,6. Kiểu gen Aabb
chiếm tỉ lệ
A. 0,36. B. 0,1512. C. 0,0336. D. 0,0672.*

Câu 52. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương
ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì
có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch
tạng của họ là
A. 0,25% B. 0,0125% C. 0,025% D. 0,0025%*
Câu 53. Xác suất xuất hiện gen lặn trong quần thể người là 2%. Nếu quần thể cân bằng di
truyền thì tỉ lệ biểu hiện thể bạch tạng ở quần thể này là :
A. 0,004 B. 0,0004 * C. 0,04 D. 0,02
Câu 54. Mắt nâu (A), mắt xanh (a) trên NST thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền,
gen a chiếm 40% Tính xác xuất một cặp vợ chồng mắt nâu sinh 3 người con có 2 người con trai mắt
nâu và 1 người con gái mắt xanh
A 12 % B. 0,43% C. 0,32% D. 0,57% *
Câu 55. Bệnh mù màu do 1 gen lặn trên X. Trong một quần thể người, tần số nam bị mù màu

= 0,08. Tỷ lệ nữ không mắc bệnh có thể truyền gen bệnh cho con trai là bao nhiêu?
A 14,72 % * B. 64% C. 0,32% D. 7,36%
12. Bài tập di truyền học người
Câu 56. Một bệnh di truyền được ghi nhận qua sơ đồ phả hệ như sau. Cơ chế di truyền của
gen gây bệnh là:
A.Gen trội trên nhiễm sắc thể thường.*
B.Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường
C.Gen trội trên nhiễm sắc thể X
D.Gen lặn trên nhiễm sắc thể X không alen trên Y

Câu 57. Một bệnh di truyền do gen lặn Xa quy định được theo dõi trong một gia đình qua sơ
đồ phả hệ sau. Giả sử trong 3 thế hệ không có đột biến mới phát sinh thì khả năng người phụ nữ thế
hệ I mang gen dị hợp về tính trạng trên là :
A.12,5% B. 25% C. 50%
D. 100% *
II

III


Câu 58. Cho sơ đồ phả hệ sau :

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NSTthường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm
trên NST giới tính X, không có alen trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp
vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh
P, Q là
A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 6,25% *
Câu 59. Bệnh máu khó đông do một gen lặn ở NST giới tính X quy định, alen trội quy định
máu đông bình thường. Bố bị bệnh và mẹ bình thường sinh một con trai và một con gái bình thường.
Nếu người con gái lấy một người chồng bình thường thì xác suất có cháu trai mắc bệnh là:

A. 12,5% B. 50% C. 25% D. 18,75%*

Câu 60. Khảo sát sự di truyền về màu tóc ở người qua các thế hệ ở sơ đồ phả hệ sau đây:


Namtócnâu
Namtócđen
đennâu
Nữ tóc nâu
Nữ tóc đen
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tóc nâu do gen trội nằm trên NST X quy định, không có alen trên Y.
B. Tóc đen do gen trội nằm trên NST X quy định, không có trên Y.
C. Tóc nâu do gen trội nằm trên NST thường quy định.
D. Tóc đen do gen trội nằm trên NST thường quy định.*

Chúc các em thành công!
          ThànhphốHCM,tháng4/2011
Trần Ngọc Danh








×